|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
201/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Sơn
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 201/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính (CCHC) nhà nước
giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 402/KH-UBND ngày 21/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 -2030, Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục đẩy mạnh công tác CCHC nhằm xây dựng nền
hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại. Trong đó, tập trung cao cho cải
cách tổ chức bộ máy, sắp xếp cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả kết hợp với đẩy
mạnh tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Tiếp tục hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng
chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng dịch vụ công; cải cách thủ tục hành
chính (TTHC) nhằm rút ngắn thời gian, giảm kinh phí, đáp ứng nhu cầu thiết thực
của người dân và doanh nghiệp trong giải quyết TTHC; cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Duy trì và nâng cao Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số
năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh
(PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh.
2. Yêu cầu
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC bằng
nhiều hình thức trên các phương tiện truyền thông.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã; các cơ quan Trung trong đóng trên địa bàn tỉnh tiếp
tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là tiếp tục nâng cao vai trò trách nhiệm của
người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan,
đơn vị.
II. NỘI DUNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2025 tiếp
tục tập trung vào 06 nội dung chủ yếu sau: Cải cách thể chế; Cải cách TTHC; Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài
chính công; Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
1. Mục tiêu chung:
Hoàn thành và đảm bảo tiến độ, chất lượng 100% nhiệm
vụ cụ thể trong Kế hoạch CCHC năm 2025 của tỉnh; Kế hoạch CCHC của các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban
hành đúng quy trình, đồng bộ và thống nhất với hệ thống pháp luật của Trung
ương.
100% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước
được công bố, công khai và rà soát đơn giản hóa. Bảo đảm trên 95% hồ sơ TTHC tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (TN & TKQ) các cấp được giải quyết trước
và đúng hạn. Trường hợp, để xảy ra tình trạng chậm muộn phải thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức theo quy định. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%.
100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ thuộc danh mục bí mật nhà nước);
100% TTHC có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình.
Tiếp tục có nhiều giải pháp để cải thiện nâng cao
chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, góp
phần giữ vững và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu
quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số CCHC (PAR INDEX) của tỉnh
năm 2025 thuộc nhóm các địa phương dẫn đầu cả nước.
2. Các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
(Có Phụ lục chi tiết các mục tiêu, nhiệm vụ;
phân công chủ trì, phối hợp và thời gian thực hiện cụ thể của từng lĩnh vực kèm
theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành việc triển
khai thực hiện CCHC của người đứng đầu từ UBND, Chủ tịch UBND tỉnh đến các cơ
quan, địa phương. Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, thống nhất việc xây
dựng và tổ chức, thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý của mình; xác định
CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của năm và giai đoạn; xây dựng kế hoạch
phải bám sát kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế của đơn vị, địa phương; lượng
hóa các mục tiêu CCHC với mức độ phù hợp, thiết thực; đồng thời, xác định rõ
nhiệm vụ cụ thể, phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ,
công chức, viên chức để bảo đảm tính khả thi cao nhất; coi trọng công tác thí
điểm một số mô hình mới, sáng tạo trong CCHC. Ưu tiên bố trí nguồn lực tài
chính để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC khi xây dựng kế hoạch
chi ngân sách hằng năm của tỉnh. Bố trí đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, thực hiện các nhiệm vụ CCHC; thường xuyên đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ trực tiếp
tham mưu nhiệm vụ CCHC của các sở, ngành, địa phương.
2. Công tác thông tin, tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt các chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về CCHC đến người dân, doanh
nghiệp; đồng thời, tập trung tuyên truyền, quán triệt sâu rộng tới đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức của tỉnh về công tác cải cách tổ chức bộ máy, tinh giản
biên chế theo chỉ đạo của Trung ương nhằm bảo đảm sự nhất quán, kiên trì, liên
tục trong triển khai các nhiệm vụ CCHC, nhất là bám sát Kế hoạch CCHC của Trung
ương và của tỉnh để thực hiện đúng lộ trình, kế hoạch đề ra.
3. Công tác kiểm tra
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức
công vụ trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi liền với các chính sách
đãi ngộ, động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương, nhất là người đứng đầu trong việc triển khai thực
hiện công tác CCHC. Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC nội
bộ năm 2025; tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra nghiêm túc, đúng
quy trình, có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo chính xác, khách quan và không gây
trở ngại đến hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
Tiếp tục phát huy vai trò giám sát của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân đối với công tác CCHC, góp
phần nâng cao năng lực của đội ngũ công chức làm công tác cải CCHC.
4. Thường xuyên khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp dưới
nhiều hình thức khác nhau, như ban hành cơ chế, chính sách pháp luật; tổ chức
thực thi pháp luật; cung cấp dịch vụ công... ứng dụng hiệu quả CNTT, truyền thông
trong khảo sát trực tuyến người dân, tổ chức để cung cấp thông tin thường
xuyên, liên tục, kịp thời về tình hình phục vụ của các cơ quan hành chính cho
UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã.
5. Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin, truyền thông, công nghệ số, chuyển đổi số, phát huy các kết quả đã đạt
được nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ các dịch vụ
công và chất lượng hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Khuyến
khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân
sách địa phương để triển khai Kế hoạch.
2. Các sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch
trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
1.1. Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng kế hoạch CCHC nhà nước năm 2025, nội dung kế hoạch phải đảm bảo
rõ nhiệm vụ, kết quả, thời gian hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân đảm bảo tính hiệu quả trong tổ chức triển khai thực hiện. Thời gian
hoàn thành: Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, xong trước ngày 30/01/2025;
UBND cấp xã xong trước ngày 15/02/2025.
1.2. Tổ chức phổ biến, quán triệt, thông tin, tuyên
truyền đầy đủ, kịp thời về công tác CCHC, đặc biệt là việc giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông đến cán bộ, công chức, viên chức và người
dân, doanh nghiệp.
1.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời xây dựng và
ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC ban hành trong tháng 3/2025. Tổng
hợp, báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về kết quả
CCHC với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo cấp trên theo
quy định.
1.4. Xây dựng, ban hành kế hoạch khắc phục và nâng
cao Chỉ số CCHC năm 2025 của các Sở, ngành, các huyện, thành phố, thị xã sau
khi Chủ tịch tỉnh phê duyệt và công bố (kết quả chấm điểm) Chỉ số CCHC; hoàn
thành trước ngày 28/02/2025.
2. Phân công nhiệm vụ đối với các cơ quan chủ
trì các nội dung CCHC
Ngoài việc thực hiện những nội dung, nhiệm vụ trong
Phụ lục kèm theo Kế hoạch; các cơ quan có tên dưới đây có trách nhiệm triển
khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ sau:
2.1. Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực của Ban
Chỉ đạo CCHC tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn,
đôn đốc, theo dõi, đánh giá việc triển khai kế hoạch CCHC năm 2025 của tỉnh đảm
bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng
hợp tài liệu, tự xác định chỉ số CCHC năm 2025 của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định;
thực hiện chấm điểm chỉ số CCHC năm 2025 của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thành phố, thị xã; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp
nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2025 và những năm tiếp theo.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương tham
mưu chỉ đạo thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành lĩnh vực cải cách tổ chức bộ
máy; cải cách công vụ; lập dự trù kinh phí CCHC năm 2025.
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực
hiện kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm
2025; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương.
Phối hợp với Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tuyên truyền về CCHC nhà nước; kịp thời
cung cấp thông tin về tình hình thực hiện CCHC nhà nước của tỉnh.
Định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả triển
khai thực hiện nhiệm vụ CCHC, kịp thời đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
2.2. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu chỉ
đạo thực hiện lĩnh vực cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2025 của tỉnh.
Cung cấp tài liệu kiểm chứng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần thuộc lĩnh vực cải cách TTHC; tiêu chí đối thoại của lãnh đạo tỉnh với
người dân, doanh nghiệp; tiêu chí thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ và Thủ tướng
Chính phủ giao của Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2025.
2.3. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu chỉ
đạo thực hiện lĩnh vực cải cách thể chế.
Cung cấp tài liệu kiểm chứng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2025 thuộc lĩnh vực cải cách thể chế.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí
Trung trong đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan báo, đài cấp tỉnh; Trung tâm
văn hóa, thông tin và thể thao cấp huyện tổ chức thông tin, tuyên truyền về
công tác CCHC bằng các hình thức phù hợp để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chỉ đạo thực hiện
việc ứng dụng CNTT trong lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số thuộc phạm vi quản lý.
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC nhà nước của tỉnh năm 2025.
Cung cấp tài liệu kiểm chứng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2025 thuộc lĩnh vực hiện đại hóa nền
hành chính.
2.5. Sở Tài chính
Tham mưu UBND, Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách tài chính công. Cung cấp tài liệu kiểm
chứng các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2025
thuộc lĩnh vực tài chính công.
2.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp
nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các giải pháp cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh; đảm bảo sử dụng có hiệu quả kết quả Chỉ số
PCI.
Cung cấp tài liệu kiểm chứng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2025 thuộc lĩnh vực phát triển kinh
tế - xã hội.
2.7. Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan quan thường trực
Hội đồng Sáng kiến tỉnh; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh xét chấp thuận; công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh
hưởng cấp tỉnh đối với sáng kiến lĩnh vực CCHC theo quy định hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu chỉ đạo thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2.8. Sở Y tế
Tiếp tục duy trì thực hiện phương pháp đo lường mức
độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh. Năm 2025
phấn đấu mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ y tế công đạt tối
thiểu 90%.
Tiếp tục đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh
vực y tế.
2.9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý, giao quyền tự
chủ cho các cơ sở giáo dục công lập; đẩy mạnh chuyển đổi số trong toàn ngành.
Tham mưu rà soát, sắp xếp hệ thống mạng lưới trường, lớp đảm bảo tinh gọn, hiệu
quả; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
các cấp. Phấn đấu tỷ lệ nhà trường, các cơ sở giáo dục đáp ứng so với mong đợi
của người dân đạt trên 90%. Năm 2025 phấn đấu mức độ hài lòng của người dân, tổ
chức đối với dịch vụ giáo dục công đạt tối thiểu 90%.
Tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một
số chính sách phát triển giáo dục mầm non tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2026-2030
(Thay thế Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND tỉnh ngày 10/8/2021 về việc quy định một
số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2021- 2025). Nghị quyết của HĐND tỉnh hỗ trợ phát triển các trường mầm non, phổ
thông tư thục và cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho một số huyện
có khó khăn về nguồn thu ngân sách và nhu cầu lớn về đầu tư xây dựng phòng học
(huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hoà).
2.10. Sở Lao động - Thương binh và xã hội
Giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ ưu đãi đối với
người có công (NCC) với cách mạng và thân nhân của họ theo pháp lệnh ưu đãi NCC
và các Nghị định, quyết định của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ. Tiếp tục nâng
cao hiệu quả công tác quản lý, giải quyết chế độ chính sách đối với NCC với
cách mạng trên địa bàn tỉnh: tiếp tục đổi mới phương thức chi trả trợ cấp ưu
đãi đối với NCC và thân nhân của họ, trong đó nghiên cứu xây dựng và triển khai
Đồ án thực hiện phương thức chi trả không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh. Chú
trọng cung cấp Dịch vụ công trực tuyến đối với nhóm TTHC lĩnh vực NCC, đặc biệt
là các TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa một cửa liên thông; 100% hồ sơ TTHC
lĩnh vực NCC được giải quyết đúng và trước hạn; 100% hồ sơ TTHC lĩnh vực NCC giải
quyết theo cơ chế một cửa liên thông cấp xã, huyện, tỉnh được tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
Tiếp tục nâng cao chất lượng trong giải quyết TTHC
nhằm kịp thời hỗ trợ, giải quyết các chế độ, chính sách cho người lao động thất
nghiệp, người lao động đang tìm việc làm; trong đó ưu tiên đổi mới phương thức
hỗ trợ, đưa ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả kết nối, tìm việc, giới thiệu việc
làm đối với lao động thất nghiệp. Đảm bảo 100% TTHC đề nghị giải quyết hưởng bảo
hiểm thất nghiệp được tiếp nhận và giải quyết đứng quy định, phấn đấu 70%
TTHC/tổng số TTHC đề nghị giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tiếp nhận
qua cổng dịch vụ công quốc gia. Nâng cao chất lượng các phiên giao dịch việc
làm, ngày hội việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu tuyển lao động cho các doanh nghiệp
để phát triển sản xuất.
2.11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý văn hóa, thể thao
và du lịch (VH, TT & DL), đẩy mạnh thực hiện phân cấp cho các đơn vị sự
nghiệp nhằm tăng tính chủ động đồng thời nâng cao vai trò trách nhiệm của các
đơn vị trong hoạt động chuyên môn.
Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các
hoạt động VH, TT & DL từ tỉnh đến các huyện, xã và cơ sở. Khuyến khích và
cho phép cá nhân, tổ chức ngoài công lập được đầu tư xây điểm vui chơi giải
trí, rạp chiếu phim; sân vận động, nhà văn hóa từ tỉnh đến cấp huyện và cơ sở.
Huy động Nhân dân tham gia đóng góp xây dựng nhà văn hóa, công trình thể dục thể
thao cộng đồng, tủ sách báo,... Có chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp tham gia xã hội hóa các hoạt động VH, TT & DL, nhằm tạo động lực
lan tỏa, thúc đẩy các hoạt động xã hội hóa của các doanh nghiệp trong và ngoài
tỉnh.
2.12. Công an tỉnh
Vận hành có hiệu quả hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư; thường xuyên thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư đảm bảo
“đúng, đủ, sạch, sống”, bảo đảm dữ liệu dân cư chính xác trên địa bàn tỉnh, phục
vụ tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước để phục vụ CCHC và phát
triển kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh sử dụng ứng dụng định danh điện tử và dịch vụ
công trực tuyến trong giải quyết các TTHC. Hỗ trợ các cơ quan hành chính trong
việc sử dụng dữ liệu dân cư để đơn giản hóa các quy trình, thủ tục, nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước, giảm thời gian và chi phí cho người dân, góp phần xây dựng
nền hành chính hiện đại, minh bạch.
Nâng cao hiệu quả đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên ứng dụng VNeID đối với xe lắp ráp trong nước và
xe nhập khẩu.
2.13. Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Điện lực tỉnh
Thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn của
UBND tỉnh trong trong thực hiện các TTHC; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giải quyết
TTHC nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC. Duy trì tốt việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC cấp huyện và cấp xã đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan Trung trong đóng trên địa bàn tỉnh.
2.14. Bưu điện tỉnh
Chủ động phối hợp với các cơ quan hành chính nhà nước
của tỉnh trong thực hiện các dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh. Nâng cấp,
trang bị cơ sở vật chất thiết yếu để tất cả các bưu cục, đặc biệt là Bưu điện
văn hóa xã đều có thể kết nối thông tin để triển khai việc tiếp nhận hồ sơ TTHC
của người dân, chuyển lên cơ quan hành chính của tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Bố trí đội ngũ là điều tra viên có trình độ, năng lực,
kinh nghiệm để triển khai điều tra, khảo sát theo đề nghị của các cơ quan hành
chính, đặc biệt là điều tra đánh giá Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số
CCHC (PAR Index).
2.15. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung,
nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2025. Chú trọng biểu dương các điển
hình, mô hình, sáng kiến, giải pháp hiệu quả.
Tiếp nhận ý kiến phản ánh, phản hồi của người dân,
doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC của tỉnh để chuyển đến các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
Xây dựng mạng lưới cộng tác viên trong công tác
tuyên truyền, bảo đảm thông tin đa dạng, phong phú, kịp thời, chính xác. Thường
xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo điều hành, kết quả triển khai công tác CCHC
trên các ấn phẩm của báo, đài; đa dạng hóa các thể loại tin, bài, ảnh, clip,
emagazine.... Trung bình mỗi tháng thực hiện 01 trang/tin chuyên đề CCHC trên
báo in, báo hình, báo điện tử và các tin, bài với các nội dung về kết quả triển
khai nhiệm vụ CCHC ở các sở, ngành, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Bắc Giang
năm 2025, yêu cầu Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Q. Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các Thành viên BCĐ CCHC tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, HCTC, HCC;
- Lưu: VT, NC-K.STTHC.Linh.
|
Q. CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG NĂM
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 27/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
|
1. Tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện văn bản QPPL đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; trong đó tập trung
các quy định về: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng,
hoạt động của các doanh nghiệp…
|
1.1. Nhiệm vụ 1: Nâng
cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác xây dựng, ban
hành văn bản QPPL; trong đó tập trung các quy định về: tổ chức, bộ máy; chế độ
chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp… đảm bảo
tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với hệ thống pháp luật hiện hành của các
văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành; cũng như đảm bảo hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của địa phương.
|
Hoạt động 1: Chủ động
tham mưu ban hành văn bản QPPL điều chỉnh các nội dung của ngành; trong đó tập
trung các quy định về: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham
nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp…
|
Nghị quyết/Quyết định
|
Các Sở, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2: Nâng cao
chất lượng công tác thẩm định hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh;
thẩm định dự thảo văn bản QPPL, đảm bảo 100% văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
được thẩm định trước khi ban hành, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất
với hệ thống pháp luật và đảm bảo tính khả thi của văn bản QPPL.
|
Báo cáo thẩm định
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành
|
|
|
1.2. Nhiệm vụ 2: Tăng
cường công tác kiểm tra phát hiện, đề xuất, kiến nghị xử lý và kịp thời xử lý
đối với các văn bản trái pháp luật; đồng thời tiến hành đánh giá hậu quả, các
biện pháp khắc phục hậu quả trong việc ban hành văn bản trái pháp luật (nếu
có); rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND ban hành để kịp thời tham mưu xử lý
văn bản sau rà soát; trong đó, tập trung rà soát các văn bản có nội dung liên
quan đến: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động
của các doanh nghiệp...
|
Hoạt động 1: Thường
xuyên tự kiểm tra văn bản của UBND.
|
Báo cáo kết quả tự kiểm tra/
Thông báo kết luận kiểm tra/Báo cáo kết quả rà soát
|
Sở Tư pháp (đối với nhiệm vụ
tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền). Các Sở, ngành, địa phương (đối với
nhiệm vụ rà soát)
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa
phương có liên quan
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2: Thực hiện
kiểm tra theo thẩm quyền ngay sau khi ban hành và theo Kế hoạch.
|
Hoạt động 3: Thường
xuyên rà soát ngay sau khi có văn bản QPPL là căn cứ pháp lý hoặc tình hình
kinh tế - xã hội ở địa phương có thay đổi dẫn đến nội dung văn bản đã ban
hành không còn phù hợp và rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực theo Kế hoạch
trong đó, tập trung rà soát các văn bản có nội dung liên quan đến: tổ chức, bộ
máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp...
|
|
2. Gắn việc xây dựng, hoàn
thiện văn bản QPPL với việc tăng cường hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; đảm
bảo thi hành pháp luật nghiêm minh; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp
luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
|
2.1. Nhiệm vụ 1: Xây dựng,
ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
trong ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Tăng cường hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh và việc thực hiện kiến nghị, xử lý kết quả sau theo dõi
tình hình thi hành pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Nâng cao hiệu
quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Hoạt động 1: Xây dựng,
ban hành Kế hoạch, Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn
tỉnh
|
Kế hoạch/ Báo cáo kết quả
theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
Các đợt kiểm tra/ Thông báo kết
luận kiểm tra/Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật trong từng lĩnh vực
được lựa chọn theo Kế hoạch.
|
Sở Tư pháp (đối với Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật của UBND tỉnh) Các Sở, ngành, UBND cấp huyện (đối
với Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực, phạm vi quản
lý)
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện
có liên quan
|
Năm 2025
|
|
Hoạt động 2: Hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trên địa bàn tỉnh và việc thực hiện kiến nghị, xử lý kết quả
sau theo dõi tình hình thi hành pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
Các hướng dẫn, đôn đốc/Văn bản
hướng dẫn đôn đốc/Thông báo kết quả kiểm tra/Báo cáo kết quả xử lý
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
có liên quan
|
|
|
Hoạt động 3: Thực hiện
hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Các Cổng TTĐT, Cổng thông tin
phổ biến giáo dục PL; mạng XH
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện
có liên quan
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
1. 100% thủ tục hành
chính (TTHC) trong văn bản QPPL của tỉnh được kiểm soát chặt chẽ trước khi
ban hành
|
1.1. Nhiệm vụ 1: Kiểm soát
chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật
|
Hoạt động 1: Thực hiện
đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ đối với các quy định về TTHC
trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (khi được giao
trong Luật)
|
Báo cáo đánh giá tác động của
TTHC, bản đánh giá tác động của TTHC
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Khi có phát sinh
|
|
Hoạt động 2: Tham gia
ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Khi có phát sinh
|
|
|
2. Rà soát TTHC thuộc
phạm vi, thẩm quyền của các sở, ngành, địa phương, đề xuất các phương án,
sáng kiến đơn giản hóa TTHC theo hướng phân cấp, ủy quyền trong giải quyết
TTHC, cắt giảm yêu cầu, điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
2.1. Nhiệm vụ 2: Rà
soát, đơn giản hóa TTHC
|
Hoạt động 1: Đăng ký
danh sách TTHC có khó khăn, bất cập, vướng mắc thực hiện rà soát
|
Văn bản đăng ký
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 10/2/202 5
|
|
Hoạt động 3: Tổng hợp
danh sách và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
|
Kế hoạch ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Tháng 2/2025
|
|
Hoạt động 4: Thực hiện
rà soát, đánh giá TTHC
|
Lập biểu mẫu, báo cáo kết quả
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch riêng
|
|
Hoạt động 5: Thẩm định
trình phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan rà soát
|
Theo Kế hoạch riêng
|
|
|
3. 100% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành
chính nhà nước được công bố, công khai và rà soát đơn giản hóa
|
3.1. Nhiệm vụ 1: Thường xuyên rà soát TTHC
nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong các văn bản QPPL
|
Hoạt động 1: Trình Chủ tịch UBND tỉnh công
bố, công khai TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
UBND huyện, TP
|
Các sở, ban, ngành, tỉnh
|
Văn phòng UBND
|
Thường xuyên
|
|
|
4. Bảo đảm trên 90% hồ
sơ TTHC được giải quyết trước và đúng hạn, trong đó có trên 60% trả trước hạn.
Trường hợp, để xảy ra tình trạng chậm muộn phải thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức theo quy định. 100% TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. 100% bộ phận
một cửa và công chức một cửa được đánh giá, chấm điểm. Bảo đảm mức độ hài
lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. Trong
đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư
đạt tối thiểu 85%.
|
4.1. Nhiệm vụ 1: Tiếp tục
thực hiện đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
|
Hồ sơ được giải quyết đúng và
trước hạn, Công văn xin lỗi (trong trường hợp để xảy ra quá hạn)
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
|
5. Tối thiểu 80% hồ sơ
giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện
tử
|
5.1. Nhiệm vụ 1: Đẩy mạnh
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, tập trung giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử
lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả giải quyết
TTHC để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi
phí.
|
|
Công văn rà soát, Báo cáo đề
xuất,
|
Sở, ngành, UBND huyện, thành
phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2025
|
|
|
6. Tối thiểu 80% TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia; Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên 60%.
|
6.1. Nhiệm vụ 1: Nâng
tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết tại các cấp chính quyền và tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên.
|
|
Tỷ lệ được cung cấp trên cổng
dịch vụ công theo quy định ; văn bản công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Năm 2025
|
|
|
7. Trên 80% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
7.1. Nhiệm vụ 1: Nâng
cao tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hoá đạt trên 80%.
|
Hoạt động 1: Thực hiện
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết.
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hoá.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Năm 2025
|
|
|
8. 100% TTHC được xây
dựng quy trình nội bộ và được công bố, công khai, cập nhật kịp thời
|
8.1. Nhiệm vụ 1: Rà
soát, xây dựng Quyết định công bố thủ tục/danh mục TTHC; phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết TTHC; Cập nhật, công khai TTHC; tin học hóa quy trình nội bộ
giải quyết TTHC.
|
Hoạt động 1: Công bố
thủ tục/danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
Hoạt động 2: Phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Quyết định; TTHC được cập nhật,
công khai.
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
|
9. TTHC của Sở, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã có đủ điều kiện, được cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và một phần; được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công
quốc gia
|
9.1. Nhiệm vụ 1: Rà soát,
tái cấu trúc, xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ; tích hợp cung cấp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Hoạt động 1: TTHC được
tái cấu trúc, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc Giang
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành
|
Năm 2025
|
|
III
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
1. Sắp xếp, tinh gọn từ
05-06 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; phấn đấu giảm tối thiểu 15% đầu mối
tổ chức hành chính bên trong. Sắp xếp, tinh gọn đầu mối đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc (lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác) bảo đảm
tiêu chí, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (theo Kết luận số 09-KL/BCĐ ngày
24/11/2024 của Ban Chỉ đạo TW về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Kế
hoạch định hướng số 140/KH- BCĐTKNQ18 ngày 05/12/2024 của Ban Chỉ đạo TW tổng
kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Công văn số 24/CV- BCĐTKNQ18 ngày
18/12/2024 của Ban Chỉ đạo Chính phủ về việc định hướng, gợi ý một số nội
dung về sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Kế hoạch số 154- KH/BCĐ ngày 04/12/2024 của Ban Chỉ đạo tỉnh và các văn bản
có liên quan).
|
1.1. Nhiệm vụ 1: Tiếp
tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, số biên chế, số cấp phó của
các tổ chức bên trong của cơ quan hành chính, bảo đảm đúng quy định của pháp
luật và lộ trình của tỉnh; thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW.
|
Hoạt động 1: Xây dựng
Đề án của UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, số biên chế, số cấp
phó của các tổ chức bên trong của cơ quan hành chính, bảo đảm theo đúng lộ
trình của Trung ương, của tỉnh và theo quy định của pháp luật; trình cấp có
thẩm quyền quyết định.
|
Nghị quyết/Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, đơn vị, địa
phương
|
Quý I năm 2025
|
|
1.2. Nhiệm vụ 2: Các sở,
cơ quan, thuộc UBND tỉnh kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh ban hành quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung
ương; hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện rà soát, ban hành quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện theo quy định.
|
Hoạt động 1: Các sở,
cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND huyện rà soát, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị, của cơ
quan chuyên môn; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo quy định.
|
Quyết định
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có Nghị định, Thông
tư hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành
|
|
1.3. Nhiệm vụ
3: Tham mưu UBND tỉnh Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
16/2021/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trên địa
bàn tỉnh.
|
Hoạt động 1: Chủ động
rà soát, đối chiếu các nội dung không còn phù hợp, tham mưu sửa đổi, bổ sung
theo quy định
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Tháng 5 năm 2025
|
|
1.4. Nhiệm vụ 4: Kế hoạch
biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2026
|
Hoạt động 1: Trên cơ sở
báo cáo và kế hoạch xây dựng biên chế hằng năm các đơn vị gửi, Sở Nội vụ tổng
hợp, báo cáo, trình UBND tỉnh quyết định
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Quý IV năm 2025
|
|
1.5. Nhiệm vụ 5: Sắp
xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị và
Nghị quyết số 233- NQ/TU ngày 25/7/2022 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh.
|
Hoạt động 1: UBND cấp
huyện căn cứ Nghị quyết của cơ quan có thẩm quyền xây dựng đề án, sắp xếp, kiện
toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện, gửi Sở Nội vụ thẩm định
trình UBND tỉnh quyết định hoặc cho chủ trương thực hiện.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ và cơ quan liên
quan
|
Giai đoạn 2024-2025
|
|
1.6. Nhiệm vụ 6: Tăng
cường thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, biên
chế.
|
Hoạt động 1. Xây dựng Kế
hoạch, thông báo kiểm tra công tác quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế các sở,
cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Kế hoạch, Thông báo kết luận
kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Năm 2025
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
|
1. Xây dựng đội ngũ
CB,CC,VC tinh gọn chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp
lý, có phẩm chất năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong tình hình mới
|
1.1. Nhiệm vụ 1: Triển
khai tuyển dụng viên chức năm 2025
|
Hoạt động 1: Ban hành
kế hoạch tuyển dụng giáo viên, viên chức y tế năm 2025
|
Kế hoạch/ Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP,
thị xã; các ĐVSN công lập
|
Quý III, IV năm 2025
|
|
Hoạt động 2: Triển
khai Kế hoạch tuyển dụng đảm bảo đúng quy định
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP,
thị xã; các ĐVSN công lập
|
Quý III, IV năm 2025
|
|
2. Tiếp tục đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý CB,CC,VC
|
2.1. Nhiệm vụ 1: Cập
nhật kịp thời thông tin CB,CC,VC trên phần mềm Quản lý CB,CC,VC.
|
Hoạt động 1: Chủ động
rà soát, cập nhật thông tin CB,CC,VC trên phần mềm Quản lý CB,CC,VC.
|
Cơ sở dữ liệu thông tin trên
phần mềm
|
Các sở, ngành, các huyện, TP,
thị xã; các ĐVSN công lập
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và TT
|
Thường xuyên
|
|
3. CB,CC,VC được bố trí
đúng theo vị trí việc làm
|
3.1. Nhiệm vụ 1: Rà
soát Đề án VTVL và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Hoạt động 1: Thẩm định
điều chỉnh Đề án VTVL cơ cấu ngạch công chức, Đề án VTVL và cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Báo cáo/Văn bản thẩm định
|
Các sở, ngành, các huyện, TP,
thị xã; các ĐVSN công lập
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2025
|
|
3.2. Nhiệm vụ 2: Bố
trí CB,CC,VC, người lao động theo đề án VTVL đã được phê duyệt của các Sở, cơ
quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, TP, thị xã.
|
Hoạt động 1: Rà soát
việc bố trí CB,CC,VC, người lao động theo đề án VTVL của các Sở, cơ quan, đơn
vị thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, TP, thị xã
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP,
thị xã; các ĐVSN công lập
|
Tháng 11 năm 2025
|
|
4. Tiếp tục thực hiện
cải cách tiền lương theo chỉ đạo của Trung ương; thực hiện tốt việc nâng bậc
lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và công tác tiếp nhận, điều
động công chức, viên chức nhà nước đảm bảo đúng quy định.
|
4.1. Nhiệm vụ 1: Tiếp
tục triển khai thực hiện sau khi có các văn bản hướng dẫn thực hiện của Trung
ương và của Bộ Nội vụ
|
Hoạt động 1: Rà soát,
thống kê số lượng cán bộ, công chức, viên chức theo bảng lương mới
|
Công văn, Báo cáo, Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP,
thị xã; các ĐVSN công lập
|
Năm 2025
|
|
5. 100% cán bộ lãnh đạo
quản lý từ cấp phòng được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý
|
5.1. Nhiệm vụ 1: Mở
các lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để đảm bảo tiêu chuẩn
theo đúng vị trí việc làm
|
Hoạt động 1: Rà soát,
xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng
|
Kế hoạch/Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP,
thị xã; các ĐVSN công lập
|
Tháng 10/2025
|
|
|
6. Thực hiện bổ nhiệm, nâng ngạch, thăng hạng
cho CB,CC,VC đạt tỷ lệ 60% trở lên theo vị trí việc làm.
|
6.1. Nhiệm vụ 1: Ban hành Kế hoạch về nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
Hoạt động 1: Tổ chức thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức
|
Số liệu tỷ lệ so với mục tiêu/Kế hoạch, Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, các huyện, TP; các ĐVSN công lập
|
Năm 2025
|
|
6.2. Nhiệm vụ 2: Rà soát, bổ nhiệm, xếp
lương giáo viên theo Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và ĐT
|
Hoạt động 1: Bổ nhiệm, xếp lương giáo viên
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và ĐT; UBND huyện, TP, thị xã
|
Năm 2025
|
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
|
1. Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng
NSNN cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập Nâng cao tính tự chủ tự
chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo
|
1.1. Nhiệm vụ 1: Thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐCP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của CP
|
Hoạt động 1: Quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước hợp lý trên cơ sở triệt để tiết kiệm, chống tham ô, lãng
phí, công khai tài chính và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan.
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, TP, thị xã
|
Tháng 01/2025
|
|
1.2. Nhiệm vụ 2: Kiểm soát chặt chẽ ngân
sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả
tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy
chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí.
|
Hoạt động 1: Hướng dẫn triển khai và thực
hiện thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách nhà nước; Quyết toán vốn đầu
tư công, hàng năm theo chế độ, chính sách hiện hành
|
Thông báo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND các
luyện, TP, thị xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
|
Hoạt động 2: Thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, lan, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND các
luyện, TP, thị xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
|
2. Tham mưu ban hành Nghị quyết mới thay
thế Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 05/4/2023 của HĐND tỉnh về thực hiện
Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
|
2.1. Nhiệm vụ 1: Hoàn thiện việc tham mưu
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết mới thay thế Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày
05/4/2023 của HĐND tỉnh về thực hiện Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
|
Hoạt động 1: Xây dựng dự thảo Nghị quyết,
xin ý kiến các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, TP, thị xã để hoàn thiện dự thảo
Nghị quyết và trình HĐND theo quy định
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, lan, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND các
luyện, TP, thị xã
|
Tháng 07/2025
|
|
3. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
|
3.1. Nhiệm vụ 1: Đẩy mạnh thực hiện tái cơ
cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại
doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả quản trị DNNN
|
Hoạt động 1: Thực hiện tốt công tác giám
sát trực tiếp 02 doanh nghiệp và gián tiếp đối với các DNNN và DN có vốn nhà
nước để bảo toàn và phát triển vốn
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan, các Công ty cổ
phần thực hiện thoái vốn nhà nước và người đại diện phần vốn NN
|
Năm 2025
|
|
3.2. Nhiệm vụ 2: Tổng hợp quyết toán kinh
phí hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc TS
|
Hoạt động 1: Tổng hợp thanh quyết toán
kinh phí các công ty sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo Quyết định
số 42/2012/QĐ-TTg của TTCP
|
Tờ trình
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, nan, ngành, các công ty CP có tiên quan
|
Năm 2025
|
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
1. 100% TTHC có đủ điều kiện được cung cấp
trực tuyến toàn trình; 80% hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình/tổng số hồ
sơ thuộc TTHC toàn trình.
100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả
các hệ thống của cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương 100% kết quả giải
quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một
thông tin bắt buộc phục vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng. 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC
|
Nhiệm vụ 1: Xây dựng, phát triển Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Hoạt động 1: Phát triển với các hệ thống xử
lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với hệ thống giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống
quy mô quốc gia cần thiết khác
Hoạt động 2: Phát triển các dịch vụ công
trực tuyến dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người
dân chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát
triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần thiết.
|
Nâng cấp phần mềm
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Năm 2025
|
|
|
2. Tỷ lệ số hóa hồ sơ,
kết quả giải quyết TTHC đạt 100%.
|
Nhiệm vụ 1: Phát triển
Kho dữ liệu số tỉnh Bắc Giang
|
Hoạt động 1: Duy trì,
phát triển Kho dữ liệu số (data lake, big data) của tỉnh để quản lý thống nhất
việc tích hợp, lưu trữ, chia sẻ, trao đổi, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng
có hiệu quả các tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh hình thành trong quá trình
chuyển đổi số.
|
Nâng cấp phần mềm
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thị
xã, TP
|
2025
|
|
|
3. 100% hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
thuộc bí mật nhà nước).
|
Nhiệm vụ 1: Nâng cấp hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành công việc
|
Hoạt động 1: Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành công việc đảm bảo áp dụng hiệu quả thống nhất từ
cấp tỉnh đến cấp xã, trong đó có hệ thống theo dõi các nhiệm vụ được giao
|
Nâng cấp phần mềm
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thị
xã, TP
|
2025
|
|
|
4. 100% CSDL tạo nền tảng
phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ;
mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần
khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội
|
Nhiệm vụ 1: Duy trì,
phát triển Cổng dữ liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang
|
Hoạt động 1: Duy trì,
phát triển Cổng dữ liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang để quản trị dữ liệu số,
công bố hiện trạng thông tin về dữ liệu số của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai
thác thông tin bảo đảm kết nối với Cổng dữ liệu số quốc gia.
|
Nâng cấp phần mềm
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thị
xã, TP
|
2025
|
|
VII
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
|
1. Nâng cao hiệu quả
công tác tuyên truyền về CCHC của tỉnh, của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
|
1.1. Nhiệm vụ 1: Tham
mưu, xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC năm 2025 của tỉnh.
|
Hoạt động 1: Xây dựng
Kế hoạch tuyên truyền
|
Kế hoạch
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thị
xã, TP
|
Tháng 1/2025
|
|
1.2. Nhiệm vụ 2: Lựa
chọn một số nội dung trọng tâm tuyên truyền về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh
|
Hoạt động 1: Phối hợp
với Báo Bắc Giang, Đài PTTH tỉnh tuyên truyền về CCHC
|
Văn bản chỉ đạo/ báo cáo kết
quả
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 12/2025
|
|
1.3. Xây dựng Kế hoạch
tuyên truyền về công tác CCHC năm 2025, của Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Hoạt động 1: Xây dựng
kế hoạch, Ban hành các văn bản chỉ đạo.
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo
|
Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, TP, thị xã
|
Tháng 02/2025 (Gửi KH về Sở Nội
vụ)
|
|
1.4. Nghiên cứu, đề xuất
nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền CCHC
|
Hoạt động 1: Lập dự
trù kinh phí tuyên truyền CCHC năm 2026
|
Dự toán được duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 12/2025
|
|
2. Nâng cao chất lượng
công tác xây dựng, thực hiện kế hoạch CCHC.
|
Nhiệm vụ 1: Tham mưu
xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2025 của tỉnh
|
Hoạt động 1: Xây dựng
kế hoạch, các văn bản chỉ đạo.
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo
|
Văn Phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thị
xã, TP
|
Tháng 1/2025
|
|
Nhiệm vụ 2: Xây dựng Kế
hoạch CCHC nhà nước năm 2025 của sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Hoạt động 1: Xây dựng
kế hoạch, Ban hành các văn bản chỉ đạo.
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo
|
Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, TP, thị xã
|
Tháng 01/2025 (Gửi KH về Sở Nội
vụ)
|
|
Nhiệm vụ 3: Đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao năng lực đội ngũ CB, CC, VC làm công tác CCHC
|
Hoạt động 1: Dự trù
kinh phí Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho công chức làm công tác tham mưu về
CCHC các cấp năm 2026
|
Dự toán kinh phí hoạt động
cho năm 2026
|
|
Tháng 12/2025
|
|
Nhiệm vụ 4: Tham mưu
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác sáng kiến, giải pháp mới
|
Hoạt động 1: Xây dựng
các văn bản chỉ đạo.
|
Các văn bản chỉ đạo, các Đăng
ký sáng kiến, giải pháp
|
Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, TP, thị xã
|
Tháng 03/2025 (Gửi Đăng ký về
Sở Nội vụ)
|
|
3. Đẩy mạnh công tác
kiểm tra CCHC theo hướng thực chất.
|
Nhiệm vụ 1: Xây dựng và
triển khai nhiệm vụ kiểm tra công tác CCHC của tỉnh
Nhiệm vụ 2: Xây dựng
và triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2025 của UBND cấp huyện.
|
Hoạt động 1: Xây dựng
kế hoạch, ban hành các văn bản chỉ đạo.
Hoạt động 2: Triển
khai thực hiện công tác kiểm tra
Hoạt động 3: Báo cáo,
thông báo kết luận kiểm tra
|
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo
|
Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND các huyện, TP, thị xã
|
|
Tháng 03/2025 (Gửi KH về Sở Nội
vụ)
|
|
4. Nâng cao chỉ số
CCHC cấp tỉnh, các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, TP, thị xã;
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước
|
Nhiệm vụ 1: Tham mưu
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả xác định chỉ số CCHC các sở, cơ quan
thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, TP, thị xã năm 2024; Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024
|
Hoạt động 1: Xây dựng
các văn bản chỉ đạo, tổ chức thẩm định, tổng hợp, xây dựng báo cáo.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2025
|
|
Nhiệm vụ 2: Triển khai
tự chấm điểm, xác định chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2024 gửi Bộ Nội vụ thẩm định
|
Hoạt động 1: Xây dựng
các văn bản chỉ đạo, tổ chức thẩm định, tổng hợp, xây dựng báo cáo.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh
|
Quý I/2025
|
|
Nhiệm vụ 3: Tham mưu
xây dựng Báo cáo đánh giá kết quả Chỉ số CCHC (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS) năm 2024 của tỉnh
|
Hoạt động 1: Xây dựng
báo cáo.
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý II/2025 (Sau khi BCĐ CCHC
của CP công bố kết quả)
|
|
Nhiệm vụ 4: Tham mưu
ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, TP, thị xã năm 2025
|
Hoạt động 1: Xây dựng
Kế hoạch.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 10/2025
|
|
Nhiệm vụ 5: Nghiên cứu,
đề xuất kinh phí xác định Chỉ số CCHC của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, TP, thị xã năm 2025
|
Hoạt động 1: Lập dự
trù kinh phí xác định Chỉ số CCHC.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 10/2025
|
|
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2024 cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 201/KH-UBND ngày 27/12/2024 cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2025
19
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|