HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2024/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 21 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
151/BC-KTNS ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo số 414/BC-UBND ngày 29/12/2024 của
UBND tỉnh về giải trình, làm rõ một số nội dung trình bày tại Kỳ họp thứ 21 HĐND
tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định về phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau
đây gọi chung là tổ chức); Cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cá nhân) khi được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
và xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp).
b) Các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến thu, nộp và quản lý phí thẩm định hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Đối tượng miễn nộp phí:
a) Hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Trường hợp bồi
thường về đất, được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
c) Trường hợp
người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư
hoặc mở rộng đường giao thông.
d) Chỉnh lý sai
sót thông tin trên hồ sơ, Giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan Nhà nước; chỉnh lý
thông tin trên Giấy chứng nhận khi thay đổi thông tin đơn vị hành chính, chia
tách hoặc sáp nhập địa giới hành chính.
3. Nội dung thu và
mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
STT
|
Nội
dung thu phí
|
Mức thu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Nộp hồ sơ trực tuyến
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (lần đầu, cấp mới) đối với tổ
chức
|
a
|
Diện tích từ 1.000 m² trở xuống
|
300.000
|
180.000
|
b
|
Diện tích trên 1.000 đến 10.000 m²
|
600.000
|
360.000
|
c
|
Diện tích trên 10.000 đến 50.000 m²
|
1.500.000
|
900.000
|
d
|
Diện tích trên 50.000 đến 150.000 m²
|
3.000.000
|
1.800.000
|
đ
|
Diện tích trên 150.000 m²
|
6.000.000
|
3.600.000
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (lần đầu, cấp mới) đối với cá nhân
|
a
|
Đối với các phường của thành phố Hà
Giang, các thị trấn và các xã nơi UBND huyện đóng trụ sở
|
150.000
|
90.000
|
b
|
Đối với khu vực các xã còn lại
|
105.000
|
63.000
|
3
|
Cấp đổi, cấp lại và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp (xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp)
|
Mức thu được tính
như mức thu cấp lần đầu
|
Mức thu được tính
như mức thu cấp lần đầu
|
4. Đơn
vị thu phí:
a) Văn phòng đăng ký đất đai và
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường
các huyện, thành phố.
5. Quản lý và sử
dụng tiền phí:
a) Đơn vị thu phí quy định tại điểm a khoản 4 điều này được trích để lại 100% số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28
ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí
và lệ phí.
b) Đơn vị
thu phí quy định tại điểm b khoản 4 điều này thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
khóa XVIII, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025, thay thế Nghị quyết số
74/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà
Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Trang TTĐT đại biểu dân cử tỉnh Hà Giang;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|