ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1602/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
12 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ
THÚ Y THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 18 tháng 02
năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh (khóa XIII) thành lập các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 21/2025/QĐ-UBND ngày 28
tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Quy định tạm thời chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh
Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình số 0232/TTr-SNNMT ngày 16 tháng 4 năm 2025 và đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 0197/TTr-SNV ngày 21 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng của
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y (sau đây gọi tắt là
Chi cục) là tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức
thực thi pháp luật về chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu
và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Sở Nông nghiệp
và Môi trường; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của
Cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chiến lược, kế hoạch phát triển
chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của địa phương; quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu
dân cư không được phép chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ
trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính
sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách,
hướng dẫn về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh
thú y; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật, thủy sản; chương trình giám
sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật, thủy sản, xây dựng vùng, cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật, thủy sản theo quy định pháp luật;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ
chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến
thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có
nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh
giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định
đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật; xây
dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia
về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo,
cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn
nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức
ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định
của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc
thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh sau
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
g) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ
động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp luật;
h) Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện của
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn
nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra
điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh
giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy
mô lớn theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên
chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức,
viên chức và người lao động; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và công tác cải cách hành chính của Chi cục theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
3. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp,
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực
công tác được giao theo quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế của Chi cục
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và không quá 02
Phó Chi cục trưởng
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm
trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công;
thay mặt Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục khi được ủy quyền.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức thuộc
Chi cục
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Chăn nuôi;
- Phòng Thú y.
b) Các tổ chức thuộc Chi cục:
- Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
- Trạm Kiểm dịch động vật Cù Mông;
- Trạm Vật tư thuốc Thú y: Kết thúc hoạt động theo
Quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Biên chế công chức và số lượng người làm việc
Biên chế công chức và số lượng người làm việc của
Chi cục nằm trong tổng số biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở
Nông nghiệp và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Chi cục trưởng xác định
vị trí việc làm của Chi cục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường xem
xét, quyết định phân bổ và giao biên chế hằng năm theo quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu
trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện những
nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của
Chi cục theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Quy chế
làm việc của Sở Nông nghiệp và Môi trường, ban hành Quy chế làm việc của Chi cục
và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện; quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc Chi cục.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi
và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú
y và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cục Chăn nuôi và Thú y;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- KBNN khu vực XIII;
- Lưu: VT, K7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|