Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Luật Đấu thầu mới nhất 2025 và tổng hợp Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 03 tháng 02 năm 2021

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030; Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, căn cứ vào tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch Phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019.

- Chú trọng đến giải quyết nhu cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân lao động, học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.

- Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.

2. Yêu cầu

- Bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 và đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 15/8/2019.

- Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.

- Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch và quy định của pháp luật; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Định hướng và mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

1.1. Định hướng phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

a) Tại khu vực đô thị

- Tập trung phát triển nhà ở theo dự án với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, quản lý chặt chẽ việc giao đất cho các hộ gia đình tự xây nhà ở, dành quỹ đất cho cây xanh và các sinh hoạt công cộng khác tại đô thị, hình thành không gian đô thị hiện đại.

- Phát triển các khu công nghiệp tập trung, công tác quy hoạch phải thực hiện trước để quản lý xây dựng và phát triển nhà ở theo dự án và góp phần từng bước chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại.

- Các loại nhà ở dân tự đầu tư xây dựng theo kiểu nhà phố liền kề bám theo các trục đường giao thông cũ và đường giao thông mới mở qua các khu vực có dự án phát triển công nghiệp phải có lộ trình, giảm thiểu bố trí nhà ở vì ở các vị trí này không đảm bảo an toàn giao thông, hạ tầng kỹ thuật không đáp ứng, môi trường ở không đảm bảo.

- Phát triển nhà ở đô thị gắn chặt với quá trình tăng trưởng và phát triển đô thị, đi đối với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông.

b) Tại khu vực nông thôn

Phát triển nhà ở khu vực nông thôn gắn với mục tiêu chung về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông với kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; kết hợp hài hòa giữa phát triển nhà ở, khu dân cư mới với chỉnh trang nhà ở, hạ tầng hiện có, tôn trọng hiện trạng, đảm bảo phát triển bền vững cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp dịch vụ; gắn xây dựng nông thôn với đô thị theo quy hoạch; ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái phải được chú trọng bảo vệ; an ninh chính trị được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.

Tập trung hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, gia đình có công với cách mạng, khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai; xây dựng, cải tạo, chỉnh trang nâng cấp chất lượng nhà ở.

Khuyến khích, hỗ trợ về nhà ở, đất ở và hạ tầng kỹ thuật để hình thành các khu, cụm dân cư tập trung đối với đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Phát triển nhà ở, khu dân cư mới phù hợp, đồng bộ với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch.

Phát triển nhà ở, khu dân cư mới phù hợp, đồng bộ với việc đầu tư đường giao thông nông thôn, hệ thống thủy lợi, mạng lưới điện nông thôn, hệ thống trường học, cơ sở vật chất văn hóa, hệ thống chợ nông thôn... Xây dựng các khu sản xuất tập trung: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông lâm thủy sản, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề nông thôn.

Kết hợp chỉnh trang nhà ở, khu dân cư cũ, bố trí sắp xếp các công trình phụ hợp lý, đảm bảo vệ sinh, cảnh quan đẹp cho mỗi hộ gia đình.

1.2. Mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

a) Diện tích nhà ở bình quân trên đầu người toàn tỉnh

Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh đạt khoảng 21,0 triệu m2 sàn (trong đó: tổng diện tích nhà tại khu vực đô thị khoảng 8,4 triệu m2, khu vực nông thôn khoảng 12,6 triệu m2).

Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 27,2 m2 sàn/người, trong đó: khu vực đô thị đạt 30,5 m2 sàn/người, khu vực nông thôn đạt 25,4 m2 sàn/người.

b) Chất lượng nhà ở

Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt khoảng 45%; nhà ở bán kiên cố đạt khoảng 46,5%; xóa nhà đơn sơ, dột nát.

2. Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025

a) Tổng diện tích nhà ở tăng thêm theo từng năm

STT

Loại nhà ở

Giai đoạn 2021 - 2025

Diện tích nhà ở tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

449.259

44.926

44.926

89.852

134.778

134.778

2

Nhà ở dân tự xây

3.853.484

385.348

385.348

770.697

1.156.045

1.156.045

3

Nhà ở xã hội

100.000

10.000

20.000

20.000

20.000

30.000

4

Nhà ở tái định cư

89.852

8.985

8.985

17.970

26.956

26.956

Tổng cộng

4.492.595

449.259

459.259

898.519

1.337.778

1.347.778

b) Nhu cầu về vốn để phát triển nhà ở theo từng năm

STT

Loại nhà ở

Giai đoạn 2021 - 2025

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

4.308,4

430,8

430,8

861,7

1.292,5

1.292,5

2

Nhà ở dân tự xây

19.267,4

1.926,7

1.926,7

3.853,5

5.780,2

5.780,2

3

Nhà ở xã hội

959,0

95,9

191,8

191,8

191,8

287,7

4

Nhà ở tái định cư

615,5

61,5

61,5

123,1

184,6

184,6

Tổng cộng

25.150

2.515,0

2.610,9

5.030,1

7.449,2

7.545,1

Nguồn vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 25.150 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách tỉnh để hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án nhà ở xã hội khoảng 49,0 tỷ đồng;

- Nguồn vốn huy động của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở khoảng 25.101 tỷ đồng.

c) Diện tích sử dụng đất tăng thêm để phát triển nhà ở theo từng năm

STT

Loại nhà ở

Giai đoạn 2021 - 2025

Diện tích sử dụng đất tăng thêm (ha)

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

148,6

14,9

14,9

29,7

44,6

44,6

2

Nhà ở dân tự xây

1.480

148,0

148,0

296,0

444,0

444,0

3

Nhà ở xã hội

33,1

3,3

6,6

6,6

6,6

9,9

4

Nhà ở tái định cư

34,0

3.4

3,4

6,8

10,2

10,2

Tổng cộng

1.696

169,6

172,9

339,1

505,4

508,7

3. Kế hoạch phát triển nhà ở của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 (Có phụ lục I chi tiết kèm theo)

4. Các giải pháp để thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở

4.1. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách

- Xây dựng hoàn thành chương trình quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Tăng cường phối hợp trong công tác quản lý và phát triển nhà ở riêng lẻ tại địa phương tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch và đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng nhà ở.

- Hướng dẫn các thủ tục đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị trên địa bàn tỉnh, giúp nhà đầu tư tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.

- Định kỳ hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện công tác phát triển nhà ở để kịp thời điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng và nhà ở.

4.2. Về công tác tuyên truyền

Tổ chức tuyên truyền, cung cấp thông tin đến người dân, các doanh nghiệp sử dụng lao động tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng có khó khăn về nhà ở để thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội, trong đó tập trung thực hiện cơ chế chính sách ưu đãi cho các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội quy định tại Luật Nhà ở và Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định khác liên quan.

4.3. Giải pháp về vốn và thu hút đầu tư

- Áp dụng chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê hoặc thuê mua theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Nghiên cứu điều chỉnh bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở trong quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của tỉnh đảm bảo phù hợp với quy mô dân số và định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Kiên quyết thu hồi hoặc dừng các dự án chậm triển khai, đã giao đất nhưng không sử dụng hoặc quá thời gian quy định của pháp luật.

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch các đô thị và nông thôn phù hợp với nhu cầu phát triển; công khai quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư cải tạo, nâng cấp và đầu tư phát triển đô thị, phát triển nhà ở theo quy hoạch.

- Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch, tạo điều kiện hình thành các dự án phát triển nhà ở đồng bộ.

- Đẩy mạnh phương thức Nhà nước và nhân dân cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật như: Vỉa hè, cây xanh, nhựa hóa (hoặc bê tông hóa) các tuyến hẻm, hệ thống chiếu sáng tại đô thị; bê tông hóa hệ thống giao thông nông thôn theo quy hoạch.

- Khai thác quỹ đất ở những nơi có điều kiện để tạo vốn xây dựng hạ tầng đô thị đồng bộ, tạo ra quỹ đất thương phẩm có giá trị cao khuyến khích các nhà đầu tư tham gia đầu tư phát triển nhà ở và các công trình sản xuất kinh doanh khắc phục vụ yêu cầu phát triển đô thị.

5. Danh mục các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025: (Phụ lục II kèm theo).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

- Chủ động hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Kiểm tra, đôn đốc các địa phương, chủ đầu tư các dự án trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở của các địa phương, báo cáo UBND tỉnh định kỳ 06 tháng và hàng năm.

- Chủ trì thực hiện việc xây dựng chương trình quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan bố trí, cập nhật các dự án nhà ở trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện làm căn cứ triển khai thực hiện.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Xây dựng lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn hàng năm và từng kỳ để triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án nhà ở xã hội, hỗ trợ nhà ở cho người có công, hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo khu vực nông thôn.

- Triển khai cụ thể hóa các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân và xây dựng hạ tầng kỹ thuật phù hợp với tình hình chung và đặc thù của tỉnh để trình UBND tỉnh ban hành.

4. Sở Tài chính

- Hướng dẫn cơ chế, chính sách về tài chính, thuế liên quan đến phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp trong trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).

- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch phát triển nhà ở được UBND tỉnh phê duyệt.

5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác rà soát, tổng hợp nhu cầu về nhà ở của các đối tượng chính sách như: Hộ người có công, người nghèo khu vực nông thôn.

6. Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, Ban, ngành có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở cho công nhân trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở phục vụ đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác về phát triển nhà ở theo phân công của UBND tỉnh.

7. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Chủ trì xây dựng kế hoạch nguồn vốn, kế hoạch cho vay, quản lý, thu hồi nợ và đề xuất xử lý nợ quá hạn và nợ rủi ro đối với hộ nghèo vay làm nhà ở và nhà đầu tư xây dựng phát triển nhà ở xã hội theo quy định.

8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh và các tổ chức đoàn thể có liên quan

Tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật về nhà ở; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp, người nghèo gặp khó khăn về nhà ở.

9. UBND các huyện, thành phố

Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh; trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, tùng địa phương xây dựng Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Hàng năm, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (định kỳ vào tháng 12 hàng năm).

Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, Ban, ngành có liên quan thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn, đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội để thực hiện Chương trình phát triển nhà ở địa phương mình.

10. Đối với Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở

Tập trung nguồn lực triển khai các dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư hoặc quyết định đầu tư đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện đầu tư dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm; gửi báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh. Thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý, đầu tư dự án xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trên đây là Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn năm 2021 - 2025. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định./


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
- NH Nhà nước Chi nhánh Đắk Nông;
- NHCSXH Chi nhánh Đắk Nông;
- BQL các Khu Công nghiệp tỉnh;
- Quỹ ĐTPT tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Trung


PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)

1. Thành phố Gia Nghĩa

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

210

210

419

629

629

31.448,20

31.448,20

62.896,30

94.344,50

94.344,50

2

Nhà ở dân tự xây

852

852

1704

2556

2556

102.233,10

102.233,10

204.466,20

306.699,40

306.699,40

3

Nhà ở xã hội

7

13

13

13

20

472

943

943

943

1.415

4

Nhà ở tái định cư

19

19

37

56

56

2.246

2.246

4.493

6.739

6.739

Tổng cộng

1087

1094

2174

2174

3261

136.399,30

136.871,00

272.798,60

408.726,20

409.197,90

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

10,4

10,4

20,8

31,2

31,2

301,6

301,6

603,2

904,8

904,8

2

Nhà ở dân tự xây

33,8

33,8

67,6

101,5

101,5

511,2

511,2

1.022,30

1.533,50

1.533,50

3

Nhà ở xã hội

0,2

0,3

0,3

0,3

0,5

4,5

9

9

9

13,6

4

Nhà ở tái định cư

0,7

0,7

1,5

2,2

2,2

15,4

15,4

30,8

46,2

46,2

Tổng cộng

45,1

453

90,2

135,2

135,4

832,7

837,2

1.665,30

2.493,50

2.498,00

2. Huyện Đăk Glong

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Nhà ở dân tự xây

291

291

582

873

873

34.902,50

34.902,50

69.804,90

104.707,40

104.707,40

3

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Nhà ở tái định cư

6

6

12

18

18

719

719

1.438

2.156

2.156

Tổng cộng

297

297

594

891

891

35.621,30

35.621,30

71.242,60

106.863,80

106.863,80

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Nhà ở dân tự xây

32,1

32,1

64,1

96,2

96,2

174,5

174,5

349

523,5

523,5

3

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Nhà ở tái định cư

0,7

0,7

1,3

2

2

4,9

4,9

9,8

14,8

14,8

Tổng cộng

32,7

32,7

65,5

98,2

98,2

179,4

179,4

358,9

538,3

538,3

3. Huyện Cư Jút

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

30

30

60

90

90

4.492,60

4.492,60

8.985,20

13.477,80

13.477,80

2

Nhà ở dân tự xây

295

295

590

886

886

35.425,20

35.425,20

70.850,30

106.275,50

106.275,50

3

Nhà ở xã hội

94

189

189

189

283

6.604

13.208

13.208

13.208

19.811

4

Nhà ở tái định cư

13

13

25

38

38

1.527

1.527

3.055

4.582

4.582

Tổng cộng

432

527

864

1202

1297

48.049,00

54.652,80

96.098,00

137.543,30

144.147,10

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

1,5

1,5

3

4,5

4,5

43,1

43,1

86,2

129,3

129,3

2

Nhà ở dân tự xây

11,7

11,7

23,4

35,2

35,2

177,1

177,1

354,3

531,4

531,4

3

Nhà ở xã hội

2,2

4,4

4,4

4,4

6,6

63,3

126,7

126,7

126,7

190

4

Nhà ở tái định cư

0,5

0,5

1

1,5

1,5

10,5

10,5

20,9

31,4

31,4

Tổng cộng

15,9

18,1

31,8

45,5

47,7

294

357,3

588

818,7

882

4. Huyện Đăk Mil

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

12

12

24

36

36

1.797,00

1.797,00

3.594,10

5.391,10

5.391,10

2

Nhà ở dân tự xây

543

543

1086

1629

1629

65.158,00

65.158,00

130.315,90

195.473,90

195.473,90

3

Nhà ở xã hội

8

16

16

16

24

566

1.132

1.132

1.132

1.698

4

Nhà ở tái định cư

7

7

13

20

20

809

809

1.617

2.426

2.426

Tổng cộng

570

578

1140

1701

1709

68.329,70

68.895,70

136.659,40

204.423,10

204.989,10

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0,6

0,6

1,2

1,8

1,8

17,2

17,2

34,5

51,7

51,7

2

Nhà ở dân tự xây

21,6

21,6

43,1

64,7

64,7

325,8

325,8

651,6

977,4

977,4

3

Nhà ở xã hội

0,2

0.4

0,4

0,4

0,6

5,4

10,9

10,9

10,9

16,3

4

Nhà ở tái định cư

0,3

0,3

0,5

0,8

0,8

5,5

5,5

11,1

16,6

16,6

Tổng cộng

22,6

22,8

45,2

67,6

67,8

354

359,4

708

1.056,50

1.062,00

5. Huyện Krông Nô

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Nhà ở dân tự xây

297

297

594

892

892

35.661,90

35.661,90

71.323,70

106.985,60

106.985,60

3

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Nhà ở tái định cư

4

4

8

12

12

494

494

988

1.483

1.483

Tổng cộng

301

301

603

904

904

36.156,10

36.156,10

72.312,10

108.468,20

108.468,20

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Nhà ở dân tự xây

11,8

11,8

23,6

35,4

35,4

178,3

178,3

356,6

534,9

534,9

3

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Nhà ở tái định cư

0,2

0,2

0,3

0,5

0,5

3,4

3,4

6,8

10,2

10,2

Tổng cộng

12

12

23,9

35,9

35,9

181,7

181,7

363,4

545,1

545,1

6. Huyện Đăk Song

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Nhà ở dân tự xây

369

369

739

1108

1108

44.319,80

44.319,80

88.639,50

132.959,30

132.959,30

3

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Nhà ở tái định cư

10

10

20

30

30

1.213

1.213

2.426

3.639

3.639

Tổng cộng

379

379

759

1138

1138

45.532,80

45.532,80

91.065,50

136.598,30

136.598,30

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Nhà ở dân tự xây

14,7

14,7

29,3

44

44

221,6

221,6

443,2

664,8

664,8

3

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Nhà ở tái định cư

0,4

0,4

0,8

1,2

1,2

8,3

8.3

16,6

24,9

24,9

Tổng cộng

15,1

15,1

30,1

45,2

45,2

229,9

229,9

459,8

689,7

689,7

7. Huyện Đăk Rlấp

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

48

48

96

144

144

7.188,20

7.188,20

14.376,30

21.564,50

21.564,50

2

Nhà ở dân tự xây

355

355

710

1065

1065

42.619,10

42.619,10

85.238,30

127.857,40

127.857,40

3

Nhà ở xã hội

34

67

67

67

101

2.358

4.717

4.717

4.717

7.075

4

Nhà ở tái định cư

11

11

22

34

34

1.348

1.348

2.696

4.043

4.043

Tổng cộng

448

482

896

1310

1344

53.513,60

55.872,10

107.027,10

158.182,20

160.540,70

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

2,4

2,4

4,8

7,1

7,1

68,9

68,9

137,9

206,8

206,8

2

Nhà ở dân tự xây

14,1

14,1

28,2

42,3

42,3

213,1

213,1

426,2

639,3

639,3

3

Nhà ở xã hội

0,8

1,6

1,6

1,6

2,3

22,6

45,2

45,2

45,2

67,9

4

Nhà ở tái định cư

0,4

0,4

0,9

1,3

1,3

9,2

9,2

18,5

27,7

27,7

Tổng cộng

17,7

18,5

35,4

52,3

53,1

313,9

336,5

627,8

919

941,6

8. Huyện Tuy Đức

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Nhà ở dân tự xây

209

209

417

626

626

25.028,90

25.028,90

50.057,70

75.086,60

75.086,60

3

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Nhà ở tái định cư

5

5

10

16

16

629

629

1.258

1.887

1.887

Tổng cộng

214

214

428

641

641

25.657,80

25.657,80

51.315,60

76.973,40

76.973,40

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2021

2022

2023

2024

2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Nhà ở dân tự xây

8,3

8,3

16,6

24,8

24,8

125,1

125,1

250,3

375,4

375,4

3

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Nhà ở tái định cư

0,2

0,2

0,4

0,6

0,6

4,3

4,3

8,6

12,9

12,9

Tổng cộng

8,5

8,5

17

25,5

25,5

129,5

129,5

258,9

388,4

388,4

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)

A. Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở tái định cư

STT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô (ha)

Tổng diện tích sàn (m2)

Số người đáp ứng

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Dự kiến tỷ lệ hoàn thành dự án (%)

2021

2022

2023

2024

2025

I. Danh mục các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở tái định cư hiện đang triển khai

1

Khu tái định cư hồ Cầu Tư

Xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R'lấp

2,4

12.800

170

35

20

70

100

2

Khu tái định cư Rừng Sao

Xã Đắk Wer, huyện Đắk R'lấp

4,32

47.000

450

65

20

70

100

II. Dự kiến, danh mục các dự án, khu dân cư phát triển nhà ở thương mại, nhà ở tái định cư triển khai trong giai đoạn 2021-2025

1

Khu số 1 dọc trục đường Bắc Nam giai đoạn 2

Phường Nghĩa Tân, Nghĩa Trung thành phố Gia Nghĩa

17,7

190.000

1788

261

20

70

100

2

Điểm dân cư số 6 khu vực Sùng Đức

Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa

25,47

128.000

1715

306

20

70

100

3

Khu dân cư Tổ dân phố 3, phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa

47,7

219.000

4040

684

20

70

100

4

Khu dân cư tổ dân phố 5, phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa

19,07

75.000

1560

248

20

70

100

5

Khu dân cư số 3, phường Nghĩa Trung thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa

56,33

247.000

4169

678

20

70

100

6

Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân

Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa

6,9

40.000

500

125

20

70

100

7

Khu thương mại dịch vụ số 2, phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa

9,38

280

8

khu công viên, đô thị và dịch vụ thương mại hồ Thiên Nga, phường Nghĩa Thành

Phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa

42,3

360

9

Khu dân cư số 2, phường Nghĩa Trung thị xã Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa

66

500

10

Khu dân cư tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân,

Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa

9,78

100

11

Khu thương mại và dịch vụ dân cư Nghĩa Thành

Phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa

44,68

600

12

Khu dân cư phía Đông thị trấn Đức An

thị trấn Đức An

6,1

13

Khu dân cư tập trung tổ dân phố 3, thị trấn Ea Tling

Thị trấn Ea Tling

11,655

118,8

14

Khu phố thương mại huyện Krông Nô

Thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô

0,3779

35

15

Nhà ở thương mại

Xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức

1

2000

30-40

0

30

40

100

B. Danh mục các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở sinh viên

STT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô (ha)

Tổng diện tích sàn m2)

Số người đáp ứng

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Dự kiến tỷ lệ hoàn thành dự án (%)

2021

2022

2023

2024

2025

I. Danh mục các dự án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở sinh viên hiện đang triển khai

1

Dự án Khu nhà ở xã hội tại phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa

Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa

1,7

162

100

II. Dự kiến các dự án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở sinh viên triển khai trong giai đoạn 2021-2025

1

Khu nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, người có công, người có thu nhập thấp tổ dân phố 7,8, thị trấn Ea Tling

Tổ dân phố 7,8, thị trấn Ea Tling

9,9

600

2

Khu nhà ở xã hội Nhân Cơ

Xã Nhân Cơ

9,8

123.500

884

3

Nhà ở xã hội

Xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức

1

1800

20-30

0

30

40

70

Thư Viện Nhà Đất
thuviennhadat.vn

Bán nhanh đất thổ cư ở trung tâm Chơn Thành, Bình Phước, diện tích 1000m2, giá chỉ 450 triệu

490 triệu, DT 1000 m², Thị xã Chơn Thành, Bình Phước

17

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.233.22