ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 03
tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của
HĐND tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm
2030; Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, căn cứ vào tình hình thực tế
phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch Phát
triển nhà ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực nhà nước
và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa
bàn tỉnh đến năm 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số
08/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019.
- Chú trọng đến giải quyết nhu cầu nhà ở cho người
có thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân
lao động, học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng trên địa
bàn tỉnh. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân
số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đặc
điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.
- Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số
08/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 và đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1321/QĐ-UBND ngày 15/8/2019.
- Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.
- Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách
nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch và quy định của pháp luật; tập
trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng
công trình.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Định hướng và mục tiêu phát
triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
1.1. Định hướng phát triển nhà ở giai đoạn 2021
- 2025
a) Tại khu vực đô thị
- Tập trung phát triển nhà ở theo dự án với hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, quản lý chặt chẽ việc giao đất cho các hộ gia
đình tự xây nhà ở, dành quỹ đất cho cây xanh và các sinh hoạt công cộng khác tại
đô thị, hình thành không gian đô thị hiện đại.
- Phát triển các khu công nghiệp tập trung, công
tác quy hoạch phải thực hiện trước để quản lý xây dựng và phát triển nhà ở theo
dự án và góp phần từng bước chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại.
- Các loại nhà ở dân tự đầu tư xây dựng theo kiểu
nhà phố liền kề bám theo các trục đường giao thông cũ và đường giao thông mới mở
qua các khu vực có dự án phát triển công nghiệp phải có lộ trình, giảm thiểu bố
trí nhà ở vì ở các vị trí này không đảm bảo an toàn giao thông, hạ tầng kỹ thuật
không đáp ứng, môi trường ở không đảm bảo.
- Phát triển nhà ở đô thị gắn chặt với quá trình
tăng trưởng và phát triển đô thị, đi đối với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Đắk Nông.
b) Tại khu vực nông thôn
Phát triển nhà ở khu vực nông thôn gắn với mục tiêu
chung về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông với kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội đồng bộ; kết hợp hài hòa giữa phát triển nhà ở, khu dân cư mới với chỉnh
trang nhà ở, hạ tầng hiện có, tôn trọng hiện trạng, đảm bảo phát triển bền vững
cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển
công nghiệp dịch vụ; gắn xây dựng nông thôn với đô thị theo quy hoạch; ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái phải được chú trọng bảo vệ;
an ninh chính trị được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao.
Tập trung hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, gia đình có
công với cách mạng, khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai; xây dựng, cải tạo,
chỉnh trang nâng cấp chất lượng nhà ở.
Khuyến khích, hỗ trợ về nhà ở, đất ở và hạ tầng kỹ
thuật để hình thành các khu, cụm dân cư tập trung đối với đồng bào dân tộc miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
Phát triển nhà ở, khu dân cư mới phù hợp, đồng bộ với
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển
nông nghiệp gắn với công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch.
Phát triển nhà ở, khu dân cư mới phù hợp, đồng bộ với
việc đầu tư đường giao thông nông thôn, hệ thống thủy lợi, mạng lưới điện nông
thôn, hệ thống trường học, cơ sở vật chất văn hóa, hệ thống chợ nông thôn...
Xây dựng các khu sản xuất tập trung: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
chế biến nông lâm thủy sản, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề nông thôn.
Kết hợp chỉnh trang nhà ở, khu dân cư cũ, bố trí sắp
xếp các công trình phụ hợp lý, đảm bảo vệ sinh, cảnh quan đẹp cho mỗi hộ gia
đình.
1.2. Mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 -
2025
a) Diện tích nhà ở bình quân trên đầu người toàn
tỉnh
Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh đạt khoảng 21,0 triệu
m2 sàn (trong đó: tổng diện tích nhà tại khu vực đô thị khoảng 8,4
triệu m2, khu vực nông thôn khoảng 12,6 triệu m2).
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 27,2 m2
sàn/người, trong đó: khu vực đô thị đạt 30,5 m2 sàn/người, khu vực
nông thôn đạt 25,4 m2 sàn/người.
b) Chất lượng nhà ở
Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt khoảng 45%; nhà ở bán kiên
cố đạt khoảng 46,5%; xóa nhà đơn sơ, dột nát.
2. Kế hoạch phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025
a) Tổng diện tích nhà ở tăng thêm theo từng
năm
STT
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn 2021
- 2025
|
Diện tích nhà ở
tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
449.259
|
44.926
|
44.926
|
89.852
|
134.778
|
134.778
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
3.853.484
|
385.348
|
385.348
|
770.697
|
1.156.045
|
1.156.045
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
100.000
|
10.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
30.000
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
89.852
|
8.985
|
8.985
|
17.970
|
26.956
|
26.956
|
Tổng cộng
|
4.492.595
|
449.259
|
459.259
|
898.519
|
1.337.778
|
1.347.778
|
b) Nhu cầu về vốn để phát triển nhà ở theo từng năm
STT
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn 2021
- 2025
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
4.308,4
|
430,8
|
430,8
|
861,7
|
1.292,5
|
1.292,5
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
19.267,4
|
1.926,7
|
1.926,7
|
3.853,5
|
5.780,2
|
5.780,2
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
959,0
|
95,9
|
191,8
|
191,8
|
191,8
|
287,7
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
615,5
|
61,5
|
61,5
|
123,1
|
184,6
|
184,6
|
Tổng cộng
|
25.150
|
2.515,0
|
2.610,9
|
5.030,1
|
7.449,2
|
7.545,1
|
Nguồn vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
khoảng 25.150 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh để hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng
kỹ thuật trong phạm vi dự án nhà ở xã hội khoảng 49,0 tỷ đồng;
- Nguồn vốn huy động của các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân để xây dựng nhà ở khoảng 25.101 tỷ đồng.
c) Diện tích sử dụng đất tăng thêm để phát triển
nhà ở theo từng năm
STT
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn 2021
- 2025
|
Diện tích sử dụng
đất tăng thêm (ha)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
148,6
|
14,9
|
14,9
|
29,7
|
44,6
|
44,6
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.480
|
148,0
|
148,0
|
296,0
|
444,0
|
444,0
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
33,1
|
3,3
|
6,6
|
6,6
|
6,6
|
9,9
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
34,0
|
3.4
|
3,4
|
6,8
|
10,2
|
10,2
|
Tổng cộng
|
1.696
|
169,6
|
172,9
|
339,1
|
505,4
|
508,7
|
3. Kế hoạch phát triển nhà ở của
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025
(Có phụ lục I chi tiết kèm theo)
4. Các giải pháp để thực hiện kế
hoạch phát triển nhà ở
4.1. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách
- Xây dựng hoàn thành chương trình quản lý và khai
thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa
bàn tỉnh theo Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số Điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản.
- Tăng cường phối hợp trong công tác quản lý và
phát triển nhà ở riêng lẻ tại địa phương tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch và đảm
bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng nhà ở.
- Hướng dẫn các thủ tục đầu tư xây dựng các dự án
phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị trên địa bàn tỉnh, giúp nhà đầu tư tháo
gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.
- Định kỳ hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện công
tác phát triển nhà ở để kịp thời điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh
cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng
và nhà ở.
4.2. Về công tác tuyên truyền
Tổ chức tuyên truyền, cung cấp thông tin đến người
dân, các doanh nghiệp sử dụng lao động tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng có
khó khăn về nhà ở để thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội, trong đó tập trung thực
hiện cơ chế chính sách ưu đãi cho các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã
hội quy định tại Luật Nhà ở và Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định khác liên quan.
4.3. Giải pháp về vốn và thu hút đầu tư
- Áp dụng chính sách ưu đãi, khuyến khích các thành
phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê hoặc thuê
mua theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Nghiên cứu điều chỉnh bổ sung quỹ đất dành để
phát triển nhà ở trong quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
tỉnh đảm bảo phù hợp với quy mô dân số và định hướng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh. Kiên quyết thu hồi hoặc dừng các dự án chậm triển khai,
đã giao đất nhưng không sử dụng hoặc quá thời gian quy định của pháp luật.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch các đô thị và nông
thôn phù hợp với nhu cầu phát triển; công khai quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi
cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư cải tạo, nâng cấp và đầu tư phát triển đô
thị, phát triển nhà ở theo quy hoạch.
- Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch, tạo điều kiện hình thành các dự
án phát triển nhà ở đồng bộ.
- Đẩy mạnh phương thức Nhà nước và nhân dân cùng đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật như: Vỉa hè, cây xanh, nhựa hóa (hoặc bê tông hóa)
các tuyến hẻm, hệ thống chiếu sáng tại đô thị; bê tông hóa hệ thống giao thông
nông thôn theo quy hoạch.
- Khai thác quỹ đất ở những nơi có điều kiện để tạo
vốn xây dựng hạ tầng đô thị đồng bộ, tạo ra quỹ đất thương phẩm có giá trị cao
khuyến khích các nhà đầu tư tham gia đầu tư phát triển nhà ở và các công trình
sản xuất kinh doanh khắc phục vụ yêu cầu phát triển đô thị.
5. Danh mục các dự án phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025: (Phụ lục II
kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ động hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực
hiện và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm
quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Kiểm tra, đôn đốc các địa phương, chủ đầu tư các
dự án trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở. Tổng hợp,
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở của các địa phương, báo
cáo UBND tỉnh định kỳ 06 tháng và hàng năm.
- Chủ trì thực hiện việc xây dựng chương trình quản
lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan bố trí,
cập nhật các dự án nhà ở trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện làm
căn cứ triển khai thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Xây dựng
lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn hàng năm và từng kỳ để triển khai thực hiện
các Chương trình, Đề án nhà ở xã hội, hỗ trợ nhà ở cho người có công, hỗ trợ
nhà ở cho các hộ nghèo khu vực nông thôn.
- Triển khai cụ thể hóa các cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân và xây dựng hạ tầng kỹ
thuật phù hợp với tình hình chung và đặc thù của tỉnh để trình UBND tỉnh ban
hành.
4. Sở Tài chính
- Hướng dẫn cơ chế, chính sách về tài chính, thuế
liên quan đến phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp
trong trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện (nếu có).
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo thẩm
quyền đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương
trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch phát triển nhà ở được UBND tỉnh phê duyệt.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác rà soát, tổng hợp nhu cầu về
nhà ở của các đối tượng chính sách như: Hộ người có công, người nghèo khu vực
nông thôn.
6. Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, Ban,
ngành có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở cho công nhân trong các
Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở phục vụ đầu tư phát triển nhà ở
cho công nhân. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác về phát triển nhà ở theo
phân công của UBND tỉnh.
7. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Chủ trì xây dựng kế hoạch nguồn vốn, kế hoạch cho
vay, quản lý, thu hồi nợ và đề xuất xử lý nợ quá hạn và nợ rủi ro đối với hộ
nghèo vay làm nhà ở và nhà đầu tư xây dựng phát triển nhà ở xã hội theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Liên đoàn lao động tỉnh và các tổ chức đoàn thể có liên quan
Tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện
và giám sát việc thực hiện pháp luật về nhà ở; vận động các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở cho các đối
tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp, người nghèo gặp khó khăn về
nhà ở.
9. UBND các huyện, thành phố
Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch phát
triển nhà ở của tỉnh; trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, tùng địa
phương xây dựng Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở
trên địa bàn. Hàng năm, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo về Sở Xây
dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (định kỳ vào tháng 12 hàng năm).
Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, Ban, ngành có
liên quan thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn để
đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn, đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở
cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã
hội để thực hiện Chương trình phát triển nhà ở địa phương mình.
10. Đối với Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở
Tập trung nguồn lực triển khai các dự án đầu tư đã
được chấp thuận đầu tư hoặc quyết định đầu tư đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng,
báo cáo đánh giá tình hình thực hiện đầu tư dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm; gửi
báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp và báo cáo
UBND tỉnh. Thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý, đầu tư dự án xây dựng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông
giai đoạn năm 2021 - 2025. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định./
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
- NH Nhà nước Chi nhánh Đắk Nông;
- NHCSXH Chi nhánh Đắk Nông;
- BQL các Khu Công nghiệp tỉnh;
- Quỹ ĐTPT tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Trung
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Thành phố Gia Nghĩa
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm
|
Diện tích nhà ở
cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
210
|
210
|
419
|
629
|
629
|
31.448,20
|
31.448,20
|
62.896,30
|
94.344,50
|
94.344,50
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
852
|
852
|
1704
|
2556
|
2556
|
102.233,10
|
102.233,10
|
204.466,20
|
306.699,40
|
306.699,40
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
7
|
13
|
13
|
13
|
20
|
472
|
943
|
943
|
943
|
1.415
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
19
|
19
|
37
|
56
|
56
|
2.246
|
2.246
|
4.493
|
6.739
|
6.739
|
|
Tổng cộng
|
1087
|
1094
|
2174
|
2174
|
3261
|
136.399,30
|
136.871,00
|
272.798,60
|
408.726,20
|
409.197,90
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử
dụng theo từng năm
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
10,4
|
10,4
|
20,8
|
31,2
|
31,2
|
301,6
|
301,6
|
603,2
|
904,8
|
904,8
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
33,8
|
33,8
|
67,6
|
101,5
|
101,5
|
511,2
|
511,2
|
1.022,30
|
1.533,50
|
1.533,50
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0,2
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,5
|
4,5
|
9
|
9
|
9
|
13,6
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
0,7
|
0,7
|
1,5
|
2,2
|
2,2
|
15,4
|
15,4
|
30,8
|
46,2
|
46,2
|
|
Tổng cộng
|
45,1
|
453
|
90,2
|
135,2
|
135,4
|
832,7
|
837,2
|
1.665,30
|
2.493,50
|
2.498,00
|
2. Huyện Đăk Glong
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm
|
Diện tích nhà ở
cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
291
|
291
|
582
|
873
|
873
|
34.902,50
|
34.902,50
|
69.804,90
|
104.707,40
|
104.707,40
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
6
|
6
|
12
|
18
|
18
|
719
|
719
|
1.438
|
2.156
|
2.156
|
|
Tổng cộng
|
297
|
297
|
594
|
891
|
891
|
35.621,30
|
35.621,30
|
71.242,60
|
106.863,80
|
106.863,80
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử
dụng theo từng năm
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
32,1
|
32,1
|
64,1
|
96,2
|
96,2
|
174,5
|
174,5
|
349
|
523,5
|
523,5
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
0,7
|
0,7
|
1,3
|
2
|
2
|
4,9
|
4,9
|
9,8
|
14,8
|
14,8
|
|
Tổng cộng
|
32,7
|
32,7
|
65,5
|
98,2
|
98,2
|
179,4
|
179,4
|
358,9
|
538,3
|
538,3
|
3. Huyện Cư Jút
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm
|
Diện tích nhà ở
cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
30
|
30
|
60
|
90
|
90
|
4.492,60
|
4.492,60
|
8.985,20
|
13.477,80
|
13.477,80
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
295
|
295
|
590
|
886
|
886
|
35.425,20
|
35.425,20
|
70.850,30
|
106.275,50
|
106.275,50
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
94
|
189
|
189
|
189
|
283
|
6.604
|
13.208
|
13.208
|
13.208
|
19.811
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
13
|
13
|
25
|
38
|
38
|
1.527
|
1.527
|
3.055
|
4.582
|
4.582
|
|
Tổng cộng
|
432
|
527
|
864
|
1202
|
1297
|
48.049,00
|
54.652,80
|
96.098,00
|
137.543,30
|
144.147,10
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử
dụng theo từng năm
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
1,5
|
1,5
|
3
|
4,5
|
4,5
|
43,1
|
43,1
|
86,2
|
129,3
|
129,3
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
11,7
|
11,7
|
23,4
|
35,2
|
35,2
|
177,1
|
177,1
|
354,3
|
531,4
|
531,4
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
2,2
|
4,4
|
4,4
|
4,4
|
6,6
|
63,3
|
126,7
|
126,7
|
126,7
|
190
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1,5
|
1,5
|
10,5
|
10,5
|
20,9
|
31,4
|
31,4
|
|
Tổng cộng
|
15,9
|
18,1
|
31,8
|
45,5
|
47,7
|
294
|
357,3
|
588
|
818,7
|
882
|
4. Huyện Đăk Mil
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm
|
Diện tích nhà ở
cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
12
|
12
|
24
|
36
|
36
|
1.797,00
|
1.797,00
|
3.594,10
|
5.391,10
|
5.391,10
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
543
|
543
|
1086
|
1629
|
1629
|
65.158,00
|
65.158,00
|
130.315,90
|
195.473,90
|
195.473,90
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
8
|
16
|
16
|
16
|
24
|
566
|
1.132
|
1.132
|
1.132
|
1.698
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
7
|
7
|
13
|
20
|
20
|
809
|
809
|
1.617
|
2.426
|
2.426
|
|
Tổng cộng
|
570
|
578
|
1140
|
1701
|
1709
|
68.329,70
|
68.895,70
|
136.659,40
|
204.423,10
|
204.989,10
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử
dụng theo từng năm
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,6
|
0,6
|
1,2
|
1,8
|
1,8
|
17,2
|
17,2
|
34,5
|
51,7
|
51,7
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
21,6
|
21,6
|
43,1
|
64,7
|
64,7
|
325,8
|
325,8
|
651,6
|
977,4
|
977,4
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0,2
|
0.4
|
0,4
|
0,4
|
0,6
|
5,4
|
10,9
|
10,9
|
10,9
|
16,3
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
0,3
|
0,3
|
0,5
|
0,8
|
0,8
|
5,5
|
5,5
|
11,1
|
16,6
|
16,6
|
|
Tổng cộng
|
22,6
|
22,8
|
45,2
|
67,6
|
67,8
|
354
|
359,4
|
708
|
1.056,50
|
1.062,00
|
5. Huyện Krông Nô
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm
|
Diện tích nhà ở
cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
297
|
297
|
594
|
892
|
892
|
35.661,90
|
35.661,90
|
71.323,70
|
106.985,60
|
106.985,60
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
4
|
4
|
8
|
12
|
12
|
494
|
494
|
988
|
1.483
|
1.483
|
|
Tổng cộng
|
301
|
301
|
603
|
904
|
904
|
36.156,10
|
36.156,10
|
72.312,10
|
108.468,20
|
108.468,20
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử
dụng theo từng năm
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
11,8
|
11,8
|
23,6
|
35,4
|
35,4
|
178,3
|
178,3
|
356,6
|
534,9
|
534,9
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
0,2
|
0,2
|
0,3
|
0,5
|
0,5
|
3,4
|
3,4
|
6,8
|
10,2
|
10,2
|
|
Tổng cộng
|
12
|
12
|
23,9
|
35,9
|
35,9
|
181,7
|
181,7
|
363,4
|
545,1
|
545,1
|
6. Huyện Đăk Song
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm
|
Diện tích nhà ở
cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
369
|
369
|
739
|
1108
|
1108
|
44.319,80
|
44.319,80
|
88.639,50
|
132.959,30
|
132.959,30
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
10
|
10
|
20
|
30
|
30
|
1.213
|
1.213
|
2.426
|
3.639
|
3.639
|
|
Tổng cộng
|
379
|
379
|
759
|
1138
|
1138
|
45.532,80
|
45.532,80
|
91.065,50
|
136.598,30
|
136.598,30
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử
dụng theo từng năm
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
14,7
|
14,7
|
29,3
|
44
|
44
|
221,6
|
221,6
|
443,2
|
664,8
|
664,8
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
0,4
|
0,4
|
0,8
|
1,2
|
1,2
|
8,3
|
8.3
|
16,6
|
24,9
|
24,9
|
|
Tổng cộng
|
15,1
|
15,1
|
30,1
|
45,2
|
45,2
|
229,9
|
229,9
|
459,8
|
689,7
|
689,7
|
7. Huyện Đăk Rlấp
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm
|
Diện tích nhà ở
cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
48
|
48
|
96
|
144
|
144
|
7.188,20
|
7.188,20
|
14.376,30
|
21.564,50
|
21.564,50
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
355
|
355
|
710
|
1065
|
1065
|
42.619,10
|
42.619,10
|
85.238,30
|
127.857,40
|
127.857,40
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
34
|
67
|
67
|
67
|
101
|
2.358
|
4.717
|
4.717
|
4.717
|
7.075
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
11
|
11
|
22
|
34
|
34
|
1.348
|
1.348
|
2.696
|
4.043
|
4.043
|
|
Tổng cộng
|
448
|
482
|
896
|
1310
|
1344
|
53.513,60
|
55.872,10
|
107.027,10
|
158.182,20
|
160.540,70
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử
dụng theo từng năm
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
2,4
|
2,4
|
4,8
|
7,1
|
7,1
|
68,9
|
68,9
|
137,9
|
206,8
|
206,8
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
14,1
|
14,1
|
28,2
|
42,3
|
42,3
|
213,1
|
213,1
|
426,2
|
639,3
|
639,3
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0,8
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
2,3
|
22,6
|
45,2
|
45,2
|
45,2
|
67,9
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
0,4
|
0,4
|
0,9
|
1,3
|
1,3
|
9,2
|
9,2
|
18,5
|
27,7
|
27,7
|
|
Tổng cộng
|
17,7
|
18,5
|
35,4
|
52,3
|
53,1
|
313,9
|
336,5
|
627,8
|
919
|
941,6
|
8. Huyện Tuy Đức
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn nhà ở cần
tăng thêm theo từng năm
|
Diện tích nhà ở
cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
209
|
209
|
417
|
626
|
626
|
25.028,90
|
25.028,90
|
50.057,70
|
75.086,60
|
75.086,60
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
5
|
5
|
10
|
16
|
16
|
629
|
629
|
1.258
|
1.887
|
1.887
|
|
Tổng cộng
|
214
|
214
|
428
|
641
|
641
|
25.657,80
|
25.657,80
|
51.315,60
|
76.973,40
|
76.973,40
|
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích đất sử
dụng theo từng năm
|
Vốn theo từng
năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
8,3
|
8,3
|
16,6
|
24,8
|
24,8
|
125,1
|
125,1
|
250,3
|
375,4
|
375,4
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
0,2
|
0,2
|
0,4
|
0,6
|
0,6
|
4,3
|
4,3
|
8,6
|
12,9
|
12,9
|
|
Tổng cộng
|
8,5
|
8,5
|
17
|
25,5
|
25,5
|
129,5
|
129,5
|
258,9
|
388,4
|
388,4
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
A. Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở
tái định cư
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô (ha)
|
Tổng diện tích
sàn (m2)
|
Số người đáp ứng
|
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Dự kiến tỷ lệ
hoàn thành dự án (%)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I. Danh mục các dự án phát triển nhà ở thương
mại, nhà ở tái định cư hiện đang triển khai
|
1
|
Khu tái định cư hồ Cầu Tư
|
Xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R'lấp
|
2,4
|
12.800
|
170
|
35
|
20
|
70
|
100
|
|
|
2
|
Khu tái định cư Rừng Sao
|
Xã Đắk Wer, huyện Đắk R'lấp
|
4,32
|
47.000
|
450
|
65
|
20
|
70
|
100
|
|
|
II. Dự kiến, danh mục các dự án, khu dân cư phát
triển nhà ở thương mại, nhà ở tái định cư triển khai trong giai đoạn
2021-2025
|
1
|
Khu số 1 dọc trục đường Bắc Nam giai đoạn 2
|
Phường Nghĩa Tân, Nghĩa Trung thành phố Gia Nghĩa
|
17,7
|
190.000
|
1788
|
261
|
20
|
70
|
100
|
|
|
2
|
Điểm dân cư số 6 khu vực Sùng Đức
|
Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa
|
25,47
|
128.000
|
1715
|
306
|
20
|
70
|
100
|
|
|
3
|
Khu dân cư Tổ dân phố 3, phường Nghĩa Phú, thành
phố Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa
|
47,7
|
219.000
|
4040
|
684
|
20
|
70
|
100
|
|
|
4
|
Khu dân cư tổ dân phố 5, phường Nghĩa Phú, thành
phố Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Phú, thành phố Gia Nghĩa
|
19,07
|
75.000
|
1560
|
248
|
20
|
70
|
100
|
|
|
5
|
Khu dân cư số 3, phường Nghĩa Trung thành phố Gia
Nghĩa
|
Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa
|
56,33
|
247.000
|
4169
|
678
|
20
|
70
|
100
|
|
|
6
|
Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân
|
Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa
|
6,9
|
40.000
|
500
|
125
|
20
|
70
|
100
|
|
|
7
|
Khu thương mại dịch vụ số 2, phường Nghĩa Tân,
thành phố Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa
|
9,38
|
|
|
280
|
|
|
|
|
|
8
|
khu công viên, đô thị và dịch vụ thương mại hồ
Thiên Nga, phường Nghĩa Thành
|
Phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa
|
42,3
|
|
|
360
|
|
|
|
|
|
9
|
Khu dân cư số 2, phường Nghĩa Trung thị xã Gia
Nghĩa
|
Phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa
|
66
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu dân cư tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân,
|
Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa
|
9,78
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
11
|
Khu thương mại và dịch vụ dân cư Nghĩa Thành
|
Phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa
|
44,68
|
|
|
600
|
|
|
|
|
|
12
|
Khu dân cư phía Đông thị trấn Đức An
|
thị trấn Đức An
|
6,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung tổ dân phố 3, thị trấn Ea
Tling
|
Thị trấn Ea Tling
|
11,655
|
|
|
118,8
|
|
|
|
|
|
14
|
Khu phố thương mại huyện Krông Nô
|
Thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô
|
0,3779
|
|
|
35
|
|
|
|
|
|
15
|
Nhà ở thương mại
|
Xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức
|
1
|
2000
|
30-40
|
|
0
|
30
|
40
|
100
|
|
B. Danh mục các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công
nhân, nhà ở sinh viên
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô (ha)
|
Tổng diện tích
sàn m2)
|
Số người đáp ứng
|
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Dự kiến tỷ lệ
hoàn thành dự án (%)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I. Danh mục các dự án phát triển nhà ở xã hội,
nhà ở công nhân, nhà ở sinh viên hiện đang triển khai
|
1
|
Dự án Khu nhà ở xã hội tại phường Nghĩa Tân,
thành phố Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa
|
1,7
|
|
|
162
|
100
|
|
|
|
|
II. Dự kiến các dự án phát triển nhà ở xã hội,
nhà ở công nhân, nhà ở sinh viên triển khai trong giai đoạn 2021-2025
|
1
|
Khu nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức,
người có công, người có thu nhập thấp tổ dân phố 7,8, thị trấn Ea Tling
|
Tổ dân phố 7,8, thị trấn Ea Tling
|
9,9
|
|
|
600
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu nhà ở xã hội Nhân Cơ
|
Xã Nhân Cơ
|
9,8
|
123.500
|
|
884
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
Xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức
|
1
|
1800
|
20-30
|
|
0
|
30
|
40
|
70
|
|