ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2025/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
14 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CẤP THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng
6 năm 2024 của Quốc hội về Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ; số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27
tháng 12 năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 95/TTr-SKHCN ngày 14 tháng 4 năm 2025; Báo cáo thẩm định số
98/BC-STP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Sở Tư pháp; ý kiến thống nhất của thành
viên Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản xin ý kiến số 1457/VP.UBND-NC ngày 25 tháng
4 năm 2025); ý kiến thống nhất của Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản số
452-CV/ĐU ngày 13 tháng 5 năm 2025);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân cấp
thực hiện một số nội dung trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân cấp thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh cho Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện một số nội
dung trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Quảng Ninh theo quy định tại Thông tư số
09/2024/TT-BKHCN ngày 27/12/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
(sau đây viết tắt là Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh.
2. Các tổ chức và cá nhân thực hiện, quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh; cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 3. Nội dung phân cấp cho Sở
Khoa học và Công nghệ
1. Tiếp nhận các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
2. Tổ chức rà soát, tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ;
tra cứu thông tin các nhiệm vụ đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh có liên
quan đến đề xuất đặt hàng để phục vụ họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ theo
quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
3. Thông báo công khai danh mục nhiệm vụ đặt hàng,
điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn để tuyển chọn tổ chức, cá nhân có đủ
năng lực triển khai thực hiện; thông báo tuyển chọn lần 2 theo quy định tại khoản
2 Điều 8 và khoản 1, khoản 2 Điều 10 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
4. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư
số 09/2024/TT-BKHCN .
5. Tổ chức mở, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại
điểm a khoản 4 Điều 12 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
6. Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân tham
gia tuyển chọn đối với các hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại điểm đ khoản 4
Điều 12 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
7. Cử đại diện lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ
làm Tổ trưởng Tổ thẩm định kinh phí theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư
số 09/2024/TT-BKHCN .
8. Tham gia Tổ chuyên gia kiểm tra thực tế cơ sở vật
chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức chủ trì, cá nhân
đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ trước khi họp Tổ thẩm định kinh phí đối với dự án
khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm và nhiệm vụ có tính phức tạp
theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
9. Xem xét, thông báo kết quả tuyển chọn theo quy định
tại khoản 5 Điều 14 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
10. Tiếp nhận thuyết minh nhiệm vụ đã hoàn thiện
theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn, báo cáo tiếp thu, giải trình các ý kiến
kết luận của Hội đồng tuyển chọn và nộp tài liệu quy định tại điểm d khoản 1 Điều
15 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN và các tài liệu liên quan khác theo quy định tại
khoản 6 Điều 14 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
11. Tiếp nhận hồ sơ nhiệm vụ đã hoàn thiện theo kết
luận của Tổ thẩm định kinh phí và báo cáo tiếp thu, giải trình kết luận của Tổ
thẩm định kinh phí theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số
09/2024/TT-BKHCN .
12. Xem xét, quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì,
chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm
vụ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tổng mức kinh phí từ nguồn ngân
sách nhà nước dưới 05 (năm) tỷ đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư
số 09/2024/TT-BKHCN .
13. Lưu giữ và quản lý hồ sơ (kể cả hồ sơ không
trúng tuyển) theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
14. Thực hiện công bố công khai thông tin về kết quả
tuyển chọn nhiệm vụ theo quy định (trừ các nhiệm vụ có nội dung chứa bí mật nhà
nước) theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
15. Quyết định hủy kết quả tuyển chọn hoặc hủy quyết
định phê duyệt tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp được
quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ; thông báo tới tổ chức
chủ trì về việc hủy kết quả tuyển chọn theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều
18 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
16. Phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng với tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 19
Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
17. Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm
vụ; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, quy định số lượng thành viên và thành
phần tham gia đoàn kiểm tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 Thông tư
số 09/2024/TT-BKHCN .
18. Xác nhận khối lượng công việc, kinh phí thực hiện
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số
09/2024/TT-BKHCN .
19. Xem xét, quyết định việc thay đổi các nội dung
quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 21 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN đối
với nhiệm vụ do Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt tại khoản 12 Điều 3 của quyết
định này.
20. Xem xét, quyết định đối với việc thay đổi giảm
dự toán kinh phí ngoài ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 5 Điều 21
Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN đối với nhiệm vụ do Sở Khoa học và Công nghệ phê
duyệt tại khoản 12 Điều 3 của quyết định này.
21. Tiếp nhận văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ và xem xét, ra thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ theo quy định
tại khoản 2 Điều 22 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
22. Tiếp nhận báo cáo của tổ chức chủ trì và tổ chức
kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông
tư số 09/2024/TT-BKHCN .
23. Xem xét, quyết định chấm dứt hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ; tổ chức lấy ý kiến tư vấn của hội đồng hoặc tổ chức, chuyên gia tư vấn
độc lập trong trường hợp cần thiết trước khi xem xét, quyết định theo quy định
tại khoản 4 Điều 22 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
24. Tiếp nhận hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ; tiếp nhận báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia trong trường hợp
nhiệm vụ có sản phẩm đo đếm được; kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu; xác nhận tình trạng hồ sơ; thông báo để tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm nhiệm vụ bổ sung, hoàn thiện đối với hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ
theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24; điểm c khoản 2 Điều 25 Thông tư số
09/2024/TT-BKHCN .
25. Tiếp nhận báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu, báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, các sản phẩm, các tài liệu liên
quan do tổ chức chủ trì hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu theo
quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
26. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tiến hành xử lý đối với nhiệm vụ không hoàn thành theo quy định tại khoản 2 Điều
30 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
27. Lấy ý kiến của tổ chức hoặc chuyên gia tư vấn độc
lập về kết quả đánh giá, nghiệm thu trong trường hợp cần thiết theo quy định tại
khoản 3 Điều 30 Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN .
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ: chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung được phân cấp.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp cơ sở,
các tổ chức, cá nhân liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ triển
khai thực hiện, trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc phản
ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để
xem xét giải quyết theo quy định.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
thực hiện các bước, quy trình tại Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
thì tiếp tục được thực hiện các bước tiếp theo theo quy định tại Thông tư số
09/2024/TT-BKHCN và Quyết định này.
Điều 6. Thời gian hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5
năm 2025
2. Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp cơ sở thuộc tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các địa phương;
- V0, V2; VX1, KHCN;
- TTTT (VP.UBND tỉnh);
- Lưu: VT, VX6.
QĐ25.14
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|