Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
344/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Nghệ An
Người ký:
Bùi Đình Long
Ngày ban hành:
13/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 344/KH-UBND
Nghệ An, ngày 13
tháng 5 năm 2025
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1012/QĐ-TTG NGÀY 20/9/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI SỐ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRỰC TUYẾN VÀ DỰA TRÊN DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2025-2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN
Triển khai Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/9/2024
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ
liệu, giai đoạn 2025-2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1012/QĐ-TTg) ,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành trực
tuyến và dựa trên dữ liệu thông qua việc sử dụng các nền tảng số, dữ liệu số được
tích hợp, kết nối, chia sẻ đồng bộ, thông suốt giữa các bộ, ngành, địa phương; ứng
dụng công nghệ hiện đại để hỗ trợ tổng hợp, báo cáo, phân tích dữ liệu;
- Phát huy tối đa hiệu quả của các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính chính xác, kịp thời, tránh trùng lặp, lãng
phí, kế thừa tối đa các thông tin, dữ liệu sẵn có, thông tin dữ liệu phải được
thu thập từ một nguồn.
2. Yêu cầu
Đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ, sử dụng, tái sử
dụng thông tin, dữ liệu giữa địa phương với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
các bộ, ngành Trung ương; bảo đảm quy trình trong chỉ đạo, điều hành được chặt
chẽ, chuyên nghiệp, tổng thể, bao quát, linh hoạt để nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động chỉ đạo, điều hành; bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải
trình, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiểm tra giám sát; công tác
tham mưu, xử lý công việc của cán bộ, công chức phải được ghi nhận trên môi trường
điện tử.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Chuyển đổi công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sang môi trường điện tử, ứng dụng
công nghệ hiện đại để tổng hợp dữ liệu, hỗ trợ phân tích, xây dựng mô hình dự
báo, nhằm tăng cường công tác tham mưu, tổ chức hoạt động và hỗ trợ ra quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, giám sát,
đánh giá, đo lường việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân dựa trên dữ liệu số;
- Hoàn thiện kho dữ liệu tổng hợp, tích hợp tập
trung; hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, công tác tham mưu, tổng hợp
hỗ trợ ra quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kết
nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu, tương tác trên môi trường điện tử với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của địa phương và bộ, ngành Trung ương.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2025
- Xây dựng, hình thành, thu thập, tổng hợp các nhóm
chỉ số về kinh tế - xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành hàng ngày, hàng
tháng; nhóm chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội hàng năm; nhóm chỉ số theo dõi tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia, dự án trọng điểm quốc gia; nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành các
tình huống khẩn cấp, cấp bách trên địa bàn tỉnh.
+ Phấn đấu 50% chỉ tiêu thống kê của tỉnh được cung
cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dưới dạng dữ liệu số.
+ Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40 nhóm thông tin, dữ
liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều giữa địa phương với các bộ, ngành
Trung ương (tập trung vào các dữ liệu hành chính của các ngành, lĩnh vực: kế
hoạch, ngân hàng, tài chính, công thương, nông nghiệp, xây dựng, tài nguyên và
môi trường).
+ Phấn đấu 100% chỉ tiêu theo Nghị quyết số
01/NQ-CP[1] , Nghị quyết số 02/NQ-CP[2] hàng năm của Chính phủ và Quyết định
số 288/QĐ-TTg ngày 28/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ[3] được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số;
+ Phấn đấu 100% thông tin, dữ liệu tổng hợp từ cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, 100% chỉ tiêu về đo lường chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến, 100% các chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ
công được kết nối, tích hợp phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phấn đấu 100% các thông tin, dữ liệu của địa
phương được tích hợp, kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin của Trung
ương Đảng, Quốc hội;
- Phấn đấu 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao được theo dõi,
giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số;
- Xây dựng các kịch bản điều hành trực tuyến về
phòng thủ dân sự; ứng phó sự cố, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; an
toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp; họp,
làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án quan trọng, trọng
điểm ngành giao thông vận tải.
2.2. Đến năm 2030
- Phát triển Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với đầy đủ các chức
năng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trực tuyến, dựa trên dữ liệu;
- Phấn đấu 100% các chỉ tiêu thống kê của tỉnh được
cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dưới dạng dữ liệu số;
- Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin,
dữ liệu trực tuyến theo thời gian thực với các bộ, ngành Trung ương;
- Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và các công nghệ phân tích dữ
liệu lớn để dự báo, cảnh báo, đề xuất các giải pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành kịp thời, linh hoạt, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số hoạt động
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực
tuyến và dựa trên dữ liệu đến hết năm 2025, định hướng đến năm 2030 (chi tiết
tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục các thông tin, dữ liệu ưu tiên
triển khai đến hết năm 2025 phục vụ công tác, chỉ đạo điều hành của Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
1.1. Các đơn vị, địa phương
theo chức năng nhiệm vụ
- Tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Phụ
lục I kèm theo Kế hoạch này;
- Thu thập, tổng hợp, phân tích các chỉ số, nhóm chỉ
số theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này để
cung cấp cho Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu
trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin, dữ liệu về các
chỉ số và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng;
- Thực hiện rà soát, đơn giản hóa, tái cấu trúc quy
trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi trong việc thu thập, tạo lập
dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành;
- Tổ chức thực hiện các mục tiêu đề ra tại nghị quyết,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ngành, lĩnh vực, của
địa phương; Nghị quyết hàng năm của Chính phủ; chương trình mục tiêu quốc gia;
công trình trọng điểm quốc gia của tỉnh; nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
- Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác với
các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các hoạt động bồi dưỡng,
nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ liệu phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành, xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu
được cập nhật thường xuyên;
- Rà soát, đánh giá và triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý.
1.2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì tham mưu xây dựng Hệ thống thông tin chỉ
đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với đầy
đủ các chức năng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tuyến;
- Duy trì, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP) phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu của các bộ, ngành phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Nâng cấp, hoàn thiện
hệ thống theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao phục vụ yêu cầu theo dõi, đánh giá và giám sát các nhiệm vụ dựa trên dữ liệu
số;
- Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn,
đôn đốc các đơn vị, địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, thực hiện
chế độ báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các Sở, ban, ngành có
liên quan triển khai thực hiện hiệu quả; theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
1.3. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu xây dựng
Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; điều phối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu các chỉ số, nhóm
chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của các đơn vị, địa phương phục vụ công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định
pháp luật;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các
nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao các đơn vị, địa phương dựa trên dữ liệu số; kiến nghị, đề
xuất các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện, khắc phục tồn tại, hạn chế,
bảo đảm kỷ cương, kỷ luật hành chính và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
- Thực hiện khai thác, sử dụng theo yêu cầu của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ
thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ trì theo dõi, giám sát, đánh giá chất lượng
thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp bảo đảm đầy đủ, chính xác, nhất quán,
kịp thời; tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với thông tin, dữ liệu
và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng;
- Tham mưu UBND tỉnh giao các Sở, ngành xây dựng
các kịch bản và tổ chức triển khai chỉ đạo, điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu
số.
1.4. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phục vụ việc cung cấp, kết nối, tích hợp,
chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành về an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và tìm kiếm cứu nạn; ứng phó,
khắc phục sự cố về an ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
1.5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kịch
bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành
trực tuyến về công tác Phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn.
1.6. Sở Nông nghiệp và Môi
trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và
các đơn vị có liên quan hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương thực hiện thu thập,
tổng hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về
phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kịch
bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành
trực tuyến về phòng, chống thiên tai.
1.7. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, các địa
phương kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu về tình hình dịch bệnh khẩn cấp với
Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kịch
bản, phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp.
1.8. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan và các địa
phương kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu về các dự án quan trọng quốc gia,
các công trình trọng điểm ngành giao thông vận tải với Hệ thống thông tin chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kịch
bản họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến của Ban Chỉ đạo nhà nước các
công trình, dự án quan trọng quốc gia, công trình trọng điểm ngành giao thông vận
tải tại Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
1.9. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan cung cấp,
kết nối, chia sẻ các thông tin, dữ liệu về tình hình kinh tế - xã hội hàng
tháng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng
tháng về kinh tế - xã hội của Chính phủ;
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan cung cấp,
kết nối, chia sẻ các thông tin, dữ liệu của các chỉ số theo dõi, giám sát về
tình hình kết quả thực hiện hàng năm của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội,
Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28/2/2022 về Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với tần suất hàng tháng, quý, năm.
1.10. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh
cơ sở tuyên truyền các nội dung thuộc kế hoạch này; Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền về các hoạt động triển khai Kế hoạch công tác hiện đại hóa phương
thức chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên môi trường điện tử.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo
đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng
năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các Sở, ngành, địa phương có liên
quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự
toán của Sở, ngành, địa phương mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Kế hoạch, các đơn vị, địa phương chủ động tổ
chức triển khai thực hiện; báo cáo kết quả và kiến nghị, đề xuất (nếu có)
về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp, báo cáo
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Chi cục Thống kê tỉnh Nghệ An;
- Chi cục Thuế khu vực X;
- Chi cục Hải quan khu vực XI;
- Ngân hàng nhà nước khu vực 8;
- Bảo hiểm xã hội khu vực VII;
- Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Lưu: VT, TH (T.Anh).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
PHỤ LỤC I:
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH TRỰC TUYẾN
VÀ DỰA TRÊN DỮ LIỆU NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 13/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
TT
Nhiệm vụ
Kết quả thực hiện
Thời hạn hoàn
thành
Cơ quan thực hiện
Cơ quan phối hợp
I
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
1
Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của tỉnh trên môi trường điện tử
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
Tháng 05/2025
Sở Khoa học và
Công nghệ
Văn phòng UBND tỉnh;
Các Sở, ngành, địa phương
2
Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành
những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được
thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
Văn bản rà soát
Thường xuyên
Các Sở, ngành, địa
phương
Văn phòng UBND tỉnh
3
Thực hiện rà soát, đơn giản hoá, tái cấu trúc quy
trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi trong việc thu thập,
tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành
Văn bản rà soát
Thường xuyên
Các Sở, ngành, địa
phương
Văn phòng UBND tỉnh
II
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC
VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1
Quản trị, vận hành, bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin của Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, Hệ thống
Thông tin báo cáo tỉnh Nghệ An, Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành tỉnh
Nghệ An.
Hạ tầng công nghệ
số và các công nghệ nền tảng được bảo đảm
Thường xuyên
Sở Khoa học và
Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh
Công an tỉnh
2
Sử dụng hiệu quả hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
Sử dụng hệ thống
Thường xuyên
Văn phòng UBND tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
3
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo
của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
Hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông
tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Theo yêu cầu của
Văn phòng Chính phủ
Văn phòng UBND tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
4
Kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu
từ hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh với
Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Thông tin, dữ liệu
được kết nối, tích hợp, chia sẻ
Thường xuyên
Văn phòng UBND tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
5
Kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu
từ Hệ thống thông tin báo cáo với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
Thông tin, dữ liệu
được kết nối, tích hợp, chia sẻ
Thường xuyên
Văn phòng UBND tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
III
PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU SỐ, THÚC ĐẨY KẾT NỐI, CHIA
SẺ PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1
Tổ chức tạo lập, kết nối, chia sẻ, tổng hợp, phân
tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số
tại Phụ lục II
Thông tin, dữ liệu
về các chỉ số, nhóm chỉ số
Thường xuyên
Các Sở, ngành, địa
phương
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Khoa học và Công nghệ
2
Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40 nhóm thông tin, dữ
liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với các bộ, ngành
Thông tin, dữ liệu
trực tuyến về các chỉ số, nhóm chỉ số được kết nối, chia sẻ
Tháng 12/2025
Các Sở, ngành, địa
phương
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Khoa học và Công nghệ
3
Thực hiện khai thác, sử dụng theo yêu cầu của
lãnh đạo Chính phủ đối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống
thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Dữ liệu hiển thị
trực quan trên Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
bảo đảm khai thác, sử dụng trên đa nền tảng, đa thiết bị
Thường xuyên
Văn phòng UBND tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
4
Kết nối, liên thông, điều phối, tích hợp, chia sẻ
thông tin dữ liệu các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh phục vụ công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Dữ liệu các chỉ số
phục vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh được kết nối, chia sẻ phục vụ điều hành,
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Thường xuyên
Văn phòng UBND tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
IV
XÂY DỰNG KỊCH BẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH TRỰC TUYẾN DỰA TRÊN DỮ LIỆU
1
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp
thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về Phòng thủ dân sự;
Ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
Kịch bản được xây
dựng
Khi Trung ương yêu
cầu
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh;
Các Sở, ngành, địa phương
2
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp
thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về an toàn giao thông, phòng
cháy, chữa cháy và tìm kiếm cứu nạn
Kịch bản được xây
dựng
Khi Trung ương yêu
cầu
Công an tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh;
Các Sở, ngành, địa phương
3
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp
thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về phòng, chống thiên tai
Kịch bản được xây
dựng
Khi Trung ương yêu
cầu
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Văn phòng UBND tỉnh;
Các Sở, ngành, địa phương
4
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp
thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về phòng, chống dịch
bệnh khẩn cấp
Kịch bản được xây
dựng
Khi Trung ương yêu
cầu
Sở Y tế
Văn phòng UBND tỉnh;
Các Sở, ngành, địa phương
5
Xây dựng kịch bản họp, làm việc, kiểm tra, thị
sát trực tuyến phục vụ Ban Chỉ đạo nhà nước các công trình, dự án quan trọng
quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải
Kịch bản được xây
dựng
Khi Trung ương yêu
cầu
Sở Xây dựng
Văn phòng UBND tỉnh;
Các Sở, ngành, địa phương
V
BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN, AN NINH MẠNG
1
Rà soát, đánh giá tình hình bảo đảm an toàn thông
tin mạng, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Sở,
ngành, địa phương, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
Đưa ra cảnh báo với
các Sở, ngành, địa phương
Thường xuyên
Công an tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ; Các Sở, ngành, địa phương
2
Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin,
an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Sở, ngành, địa phương,
các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh
Đưa ra cảnh báo với
các Sở, ngành, địa phương
Thường xuyên
Các Sở, ngành, địa
phương
Công an tỉnh, Sở
Khoa học và Công nghệ
VI
TRUYỀN THÔNG, BỒI DƯỠNG, PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
1
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến về
công tác hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
Thông tin tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác
Thường xuyên
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Các Sở, ngành, địa
phương; các cơ quan Báo chí
2
Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác với
các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các hoạt động bồi dưỡng,
nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ liệu phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành; xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ
liệu
Hoạt động bồi dưỡng,
tập huấn; nghiên cứu, phát triển về dữ liệu, ứng dụng và phân tích dữ liệu phục
vụ chỉ đạo, điều hành
Thường xuyên
Các Sở, ngành, địa
phương
Tổ chức, doanh
nghiệp
3
Tập huấn công tác thu thập, kết nối, tích hợp,
phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Thủ tướng Chính phủ
Tham gia các hội
nghị, chương trình tập huấn công tác thu thập, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ
liệu
Thường xuyên
Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU ƯU TIÊN TRIỂN KHAI NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 PHỤC VỤ CÔNG TÁC, CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 13/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
STT
Thông tin, dữ
liệu (chỉ số)
Thuộc tính của
chỉ số
Nguồn thông tin
Phương pháp thu
thập
Ghi chú
Đơn vị tính
Phạm vi
Thời gian (tần
suất)
Phân tổ
A
Nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành hàng ngày, hàng
tháng
I
Chỉ số giá
1
Chỉ số giá tiêu dùng tháng (so với tháng trước;
so với tháng 12 năm trước; so với cùng kỳ năm trước)
Toàn tỉnh
Tháng
11 nhóm hàng chính
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân so với cùng kỳ năm
trước
Toàn tỉnh
Tháng
11 nhóm hàng chính
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Chỉ số giá vàng (so với tháng trước; so với
cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước)
Toàn tỉnh
Tháng
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Chỉ số giá đô la Mỹ (so với tháng trước; so với
cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước)
Toàn tỉnh
Tháng
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
II
Tài chính - ngân sách nhà nước
1
Thu ngân sách (lũy kế đến kỳ báo cáo; so sánh
với dự toán)
Toàn tỉnh
Ngày/ Tháng
Các khoản thu chủ
yếu
Sở Tài chính
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Chi ngân sách (lũy kế đến kỳ báo cáo; so sánh
với dự toán)
Toàn tỉnh
Tháng
Các khoản chi chủ
yếu
Sở Tài chính
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Giải ngân vốn đầu tư công
Toàn tỉnh
Tháng
Sở, ban ngành, địa
phương
Sở Tài chính
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác NSNN (tổng
thu các sắc thuế: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN,... các loại phí, lệ phí và
khoản thu khác)
Toàn tỉnh
Tháng
Phân ngành kinh tế/
Sắc thuế
Chi cục Thuế khu vực
X
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
III
Ngân hàng
1
Tổng huy động vốn toàn địa bàn
Toàn tỉnh
Tháng
Ngân hàng nhà nước
khu vực 8, Chi cục Thống kê Tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi
nhánh Ngân hàng nước ngoài
Toàn tỉnh
Tháng
Phân ngành kinh tế
(VSIC)/ tỉnh thành phố/loại hình kinh tế
Ngân hàng nhà nước
khu vực 8
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
IV
Tài chính
1
Doanh nghiệp (đang hoạt động; thành lập mới; số
vốn đăng ký; quay trở lại hoạt động; tạm ngừng kinh doanh; chờ làm thủ tục giải
thể; giải thể...)
Toàn tỉnh
Tháng
Phân ngành kinh tế
(VSIC)
Sở Tài chính
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Đấu thầu (tổng số gói thầu, tổng giá trị trúng
thầu và tỷ lệ tiết kiệm trong đấu thầu)
Toàn tỉnh
Năm
Phân ngành kinh tế
Sở Tài chính
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Hợp tác xã, kinh tế tập thể (đang hoạt động;
thành lập mới; vốn điều lệ; giải thể)
Toàn tỉnh
6 Tháng/ Năm
Phân ngành kinh tế
Sở Tài chính
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (thành
lập, điều chỉnh; thu hút đầu tư; đầu tư kết cấu hạ tầng; bảo vệ môi trường;
tình hình sản xuất kinh doanh...)
Toàn tỉnh
Tháng
Phân ngành kinh tế/Đối
tác đầu tư
Ban quản lý Khu
kinh tế Đông Nam
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5
Đầu tư nước ngoài (vốn thực hiện; tình hình sản
xuất kinh doanh; đăng ký đầu tư, bao gồm đầu tư mới, điều chỉnh vốn, góp vốn
mua cổ phần...)
Toàn tỉnh
Tháng
Phân ngành kinh tế
(VSIC), tỉnh, thành phố
Sở Tài chính
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
6
Dự án đầu tư công (số lượng dự án; tổng vốn đầu
tư; giải ngân theo dự án...)
Toàn tỉnh
Quý
Phân ngành kinh tế
Sở Tài chính
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
V
Công Thương
1
Chỉ số sản xuất công nghiệp
%
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
2
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.1
Đá xây dựng các loại
m3
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.2
Khai thác quặng các loại
tấn
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.3
Bia, đồ uống các loại
lít
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.4
Chè các loại
tấn
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.5
Sản phẩm may mặc
sp
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.6
Giấy các loại
tấn
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.7
Gạch các loại
Triệu viên
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
2.8
Xi măng
Nghìn tấn
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.9
Nước máy
m3
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.10
Sản phẩm điện tử
Sản phẩm
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.11
Kết cấu thép, các sản phẩm từ kim loại
Tấn
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.12
Các sản phẩm từ gỗ các loại
m3
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Điện năng (nguồn, phụ tải, năng lượng tái tạo,
nhập khẩu...)
Tấn
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3.1
Điện sản xuất
kWh
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3.2
Điện thương phẩm
kWh
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Xăng dầu (sản lượng tiêu thụ; sản xuất trong
nước, nhập khẩu...)
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4.1
Số lượng cửa hàng xăng dầu đang hoạt động
Cửa hàng
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4.2
Ước sản lượng tiêu thụ
m3
Toàn tỉnh
Năm
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5
Than (than sạch sản xuất trong nước, than nhập
khẩu,...)
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5.1
Số lượng mỏ than đang hoạt động khai thác
Mỏ
Toàn tỉnh
Năm
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5.2
Sản lượng than khai thác
Tấn
Toàn tỉnh
Năm
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
VI
Nông nghiệp
1
Xuất khẩu ngành nông nghiệp
1.1
Xuất khẩu các sản phẩm chế biến
Tiền
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Nông nghiệp và
Môi trường, Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
1.2
Xuất khẩu ván ép, tre ghép, viên nén
Tiền
Toàn tỉnh
Tháng
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường, Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Nhập khẩu ngành nông nghiệp
2.1
Nhập khẩu các sản phẩm chế biến
Tiền
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Nông nghiệp và Môi
trường, Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.2
Nhập khẩu gỗ
Tiền
Toàn tỉnh
Tháng
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường, Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Xuất khẩu gạo
Tấn
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Nông nghiệp và Môi
trường, Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Sản lượng lúa
Tấn
Toàn tỉnh
Tháng 12/2025
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (nâng
cao, kiểu mẫu..)
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
6
Số lượng huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới
Toàn tỉnh
Tháng
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
7
Diện tích rừng bị thiệt hại (bị chặt phá, bị
cháy...)
Ha
Toàn tỉnh
Tháng
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
8
Diện tích rừng trồng mới tập trung
Ha
Toàn tỉnh
Tháng
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
9
Sản lượng khai thác rừng trồng
m3
Toàn tỉnh
Tháng
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
VII
Xây dựng
Dự án quan trọng quốc gia, công trình trọng điểm
giao thông vận tải (dự án; tổng vốn đầu tư; giải ngân; tiến độ thực hiện,
vướng mắc, kiến nghị...)
Tiền
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Xây dựng
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
VIII
Các ngành dịch vụ khác
1
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng (bán lẻ hàng hóa, dịch vụ lưu trú ăn uống, dịch vụ lữ hành, dịch
vụ kinh doanh bất động sản, dịch vụ khác)
Toàn tỉnh
Tháng
Nhóm hàng chủ yếu
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An, Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
1.1
Bán lẻ hàng hóa
Tỷ đồng
Toàn tỉnh
Tháng
1.2
Dịch vụ lưu trú ăn uống
Tỷ đồng
Toàn tỉnh
Tháng
1.3
Dịch vụ khác
Tỷ đồng
Toàn tỉnh
Tháng
2
Số lượt khách quốc tế đến (hàng không, đường bộ)
Lượt khách
Toàn tỉnh
Tháng
Châu lục, nước,
vùng lãnh thổ
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Số lượt khách du lịch nội địa
Lượt khách
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Vận tải hành khách (vận chuyển, luân chuyển...)
Trong tỉnh/ Ngoài
tỉnh
Tháng
Phương thức vận tải
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5
Vận tải hàng hóa (vận chuyển, luân chuyển...)
Trong tỉnh/ Ngoài
tỉnh
Tháng
Phương thức vận tải
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
6
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận
tải
Trong tỉnh/ Ngoài
tỉnh
Tháng
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
7
Thương mại điện tử (doanh thu, tốc độ tăng trưởng,
quy mô thị trường...)
Toàn tỉnh
Tháng/ Năm
Tỉnh/ thành phố,
ngành kinh tế, khu vực kinh tế
Sở Công Thương,
Chi cục Thống kê tỉnh Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
7.1
Doanh thu và quy mô
Triệu đồng
Toàn tỉnh
Tháng/ Năm
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
IX
Bảo hiểm xã hội
1
Số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN
1.1
Bảo hiểm xã hội
Số người tham gia BHXH
Người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia
BHXH
%
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
1.2
Bảo hiểm thất nghiệp
Số người tham gia BHTN
Người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội khu
vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia
BHTN
%
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
1.3
Số người tham gia BHYT
Người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Số người hưởng BHXH, BHYT, BHTN
2.1
Số người giải quyết hưởng mới chế độ BHXH
Người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số người hưởng BHXH hàng tháng
Người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số người hưởng trợ cấp BHXH một lần
Người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
Số người hưởng chế độ ốm đau
Lượt người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số người hưởng chế độ thai sản
Lượt người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số người hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
Lượt người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.2
Số người giải quyết hưởng mới chế độ BHTN
Người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.3
Số lượt người khám chữa bệnh BHYT
Lượt người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Thu BHXH, BHYT, BHTN
3.1
Thu BHXH
Triệu đồng
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhâp hệ thống báo
cáo của tỉnh
3.2
Thu BHTN
Triệu đồng
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3.3
Thu BHYT
Triệu đồng
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Chi trả BHXH, BHYT, BHTN
4.1
Chi BHXH
Chi BHXH nguồn NSNN
Triệu đồng
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Chi BHXH nguồn quỹ BHXH
Triệu đồng
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4.2
Chi BHTN
Triệu đồng
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4.3
Chi BHYT
Triệu đồng
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
X
Quản lý xã hội, an ninh trật tự, thanh tra
1
Về công tác phòng chống tội phạm
1.1
Tỷ lệ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và
kiến nghị khởi tố
%
Toàn tỉnh
Tháng
Công an tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
1.2
Tỷ lệ điều tra khám phá án (án rất nghiêm trọng,
đặc biệt nghiêm trọng)
%
Toàn tỉnh
Tháng
Công an tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Xuất nhập cảnh qua đường hàng không
Lượt
Toàn tỉnh
Tháng
Nước, vùng lãnh thổ
Công an tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Phòng cháy, chữa cháy (số vụ, số người chết, bị
thương, thiệt hại...)
3.1
Số vụ cháy, nổ
Vụ
Toàn tỉnh
Tháng
Công an tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3.2
Số người chết
Người
Toàn tỉnh
Tháng
Công an tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3.3
Số người bị thương
Người
Toàn tỉnh
Tháng
Công an tỉnh
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
3.4
Thiệt hại tài sản
Đồng
Toàn tỉnh
Tháng
Công an tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
An toàn giao thông (số vụ tai nạn; số người chết;
số người bị thương)
Toàn tỉnh
Tháng
Ban An toàn giao
thông tỉnh
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
5
Ngộ độc thực phẩm (số vụ, số người bị ngộ độc,
số người chết...)
Số vụ
Toàn tỉnh
Tháng
UBND địa phương
Sở Y tế
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
6
Dịch bệnh nhóm A, B theo Luật Phòng chống bệnh
truyền nhiễm (số người nhiễm, số người tử vong...)
Người
Toàn tỉnh
Tháng
UBND địa phương
Sở Y tế
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
7
Phòng, chống tội phạm (ma túy; công nghệ cao;
quản lý kinh tế; tham nhũng, tội phạm có tổ chức...)
%
Toàn tỉnh
Tháng
Công an tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
8
Công tác thanh tra (thanh tra hành chính;
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; kế hoạch thanh tra...)
Toàn tỉnh
Tháng
Không
Thanh tra tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
9
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (cuộc
tiếp công dân; tiếp nhận đơn thư; giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo ...)
Toàn tỉnh
Tháng
Không
Thanh tra tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
XI
Lao động, việc làm, giáo dục và đào tạo
1
Lao động (lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, giao dịch việc
làm, lao động hưởng bảo hiểm thất nghiệp...)
Người
Toàn tỉnh
Quý/06 tháng/cả
năm
Nước, vùng lãnh thổ
Sở Nội vụ
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
2
Giáo dục nghề nghiệp (cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
tuyển mới, tốt nghiệp,...)
Toàn tỉnh
Tháng
Công lập/ ngoài
công lập, giới tính, dân tộc, trình độ chuyên môn
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp có dạy nghề cho người
khuyết tật
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Các địa phương
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Bảo trợ xã hội (số người được trợ cấp xã hội hàng
tháng; số người/hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng; số người
khuyết tật được cấp giấy chứng nhận; số người khuyết tật được cấp thẻ bảo hiểm
y tế
Người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Các địa phương
- Sở Y tế: Người
cao tuổi, bảo trợ xã hội, tuất, trẻ em dưới 6 tuổi, đối tượng theo Nghị quyết
30 của HĐND tỉnh
- Sở Nội vụ: Người
có công và thân nhân NCC; cựu chiến binh, tham gia kháng chiến
- Sở Nông nghiệp
và Một trường: hộ nghèo, cận nghèo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5
Giáo dục và đào tạo (Giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên)
5.1
Giáo dục Mầm mon
Số trường
Trường
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11 hàng
năm
Công lập/ ngoài
công lập
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
Số lớp
Lớp
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập/ ngoài
công lập
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số giáo viên
Người
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập, ngoài
công lập/ nữ/ dân tộc
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
Số học sinh
Trẻ
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập, ngoài
công lập/ nữ/ dân tộc
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5.2
Giáo dục Tiểu học
Số trường
Trường
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11 hàng
năm
Công lập/ ngoài công
lập
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số lớp
Lớp
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập/ ngoài
công lập
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số giáo viên
Người
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập, ngoài công
lập/ nữ/ dân tộc
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số học sinh
HS
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập, ngoài
công lập/ nữ/ dân tộc
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5.3
Giáo dục Trung học
Số trường
Trường
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11 hàng
năm
Công lập/ ngoài
công lập
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số lớp
Lớp
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập/ ngoài
công lập
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số giáo viên
Người
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập, ngoài
công lập/ nữ/ dân tộc
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số học sinh
HS
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập, ngoài
công lập/ nữ/ dân tộc
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
5.4
Giáo dục Thường xuyên
Số trường
Cơ sở
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11 hàng
năm
Công lập/ ngoài
công lập
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số lớp
Lớp
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập/ ngoài
công lập
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số giáo viên
Người
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập, ngoài
công lập/ nữ/ dân tộc
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
Số học viên
HV
Toàn tỉnh
Tháng 7, 11
Công lập, ngoài công
lập/ nữ/dân tộc
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
XII
Nội vụ - Cải cách hành chính, chuyển đổi số
1
Công chức, viên chức (biên chế hưởng lương từ
NSNN; biên chế được giao; biên chế thực hiện; số tuyển mới, số nghỉ hưu, thôi
việc, chuyển công tác ra khỏi cơ quan...
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Nội vụ
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
%
Toàn tỉnh
Tháng
Văn phòng UBND tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên Cổng dịch vụ công quốc gia
%
Toàn tỉnh
Tháng
Văn phòng UBND tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia
%
Toàn tỉnh
Tháng
Văn phòng UBND tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí
tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
%
Toàn tỉnh
06 tháng/ năm
Văn phòng UBND tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
6
Nhóm chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời
gian thực trên môi trường điện tử
%
Toàn tỉnh
Tháng
Văn phòng UBND tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
7
Nhóm chỉ số theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
%
Sở, ban, ngành/ địa
phương
Tháng
Văn phòng UBND tỉnh
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
8
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và của các Sở,
ngành, địa phương
Điểm
Sở, ban, ngành/ địa
phương
Năm
Sở Nội vụ
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
XIII
Nhóm chỉ số theo dõi
giám sát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương
Tỉnh, thành phố
Tháng
UBND địa phương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
B
Nhóm chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm
1
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(GRDP)
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
GDP bình quân đầu người; GRDP bình quân đầu người
Toàn tỉnh
Năm
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
4
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân
Toàn tỉnh
Tháng/ Năm
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5
Tốc độ tăng năng suất lao động
Toàn tỉnh
Năm
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
6
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động
xã hội
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An, Sở Nội vụ
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
7
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng,
chứng chỉ
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Chi cục Thống kê tỉnh
Nghệ An, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
8
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Cục Thống kê, Sở Nội
vụ
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
9
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều
Toàn tỉnh
Năm
Cả nước/dân tộc
thiểu số
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
10
Số bác sĩ trên 10.000 dân
Bác sĩ
Toàn tỉnh
năm
Các địa phương
Sở Y tế
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
11
Số giường bệnh trên 10.000 dân
Số giường
Toàn tỉnh
năm
Các địa phương
Sở Y tế
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
12
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
%
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Bảo hiểm xã hội
khu vực VII
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
13
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
14
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô
thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
%
Toàn tỉnh
Quý/ Năm
Cấp tỉnh
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
C.
Nhóm chỉ số theo dõi tiến độ thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm quốc gia đến năm 2025
1
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới
Toàn tỉnh
Giờ/ Ngày/ Tháng
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
1.1
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu,...
%
Toàn tỉnh
Tháng 12/2025
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
1.2
Số lượng huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới,...
Huyện
Toàn tỉnh
Tháng 12/2025
Các địa phương
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Toàn tỉnh
Giờ/ Ngày/ Tháng
Theo Dự án
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi
Toàn tỉnh
Giờ/ Ngày/ Tháng
Ban Dân tộc
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Các dự án quan trọng quốc gia, công trình trọng
điểm giao thông vận tải
Công trình/ Dự án
Toàn tỉnh
Giờ/ Ngày/ Tháng
Sở Xây dựng
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
D.
Nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành trong các tình
huống khẩn cấp như thiên tai, dịch bệnh, ứng phó và tìm kiếm cứu nạn
1
Các thông tin về khí tượng thủy văn (số liệu
quan trắc khí tượng thủy văn, bản tin dự báo thời tiết, cảnh báo thiên tai
khí tượng thủy văn tại khu vực xảy ra thiên tai, dịch bệnh, ứng phó và tìm kiếm
cứu nạn)
Toàn tỉnh
Giờ/ Ngày/ Tháng
Đài Khí tượng Thủy
văn khu vực Bắc Trung Bộ
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2
Các thông tin về công trình phòng chống thiên tai
(hồ chứa thủy lợi, thủy điện, đê điều, sạt lở bờ sông, bờ biển)
Công trình
Toàn tỉnh
Giờ/ Ngày/ Tháng
Cấp tỉnh
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.1
Hồ chứa thủy lợi
Công trình
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
2.2
Hồ thủy điện
Công trình
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Công Thương
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
3
Các thông tin về dân sinh - kinh tế (dân cư,
nhà ở, đất diện tích trồng trọt, số đầu con trong chăn nuôi, diện tích thủy sản,
số hộ thiếu đói...)
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Các địa phương
Nông nghiệp và Môi
trường, Xây dựng, Tài chính, Công an
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
4
Số hộ/người được hỗ trợ lương thực do thiên tai,
hỏa hoạn, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác
Hộ/ người
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Các địa phương
Sở Y tế
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
5
Tổng số gạo hỗ trợ
Hộ
Toàn tỉnh
Tháng/ Quý/ Năm
Các địa phương
Sở Y tế
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
6
Các dữ liệu về bản đồ và ảnh viễn thám (bản đồ
rủi ro thiên tai, sạt lở, ngập lụt, ảnh vệ tinh...)
Tờ
Toàn tỉnh
Giờ/ Ngày/ Tháng
Cấp tỉnh
Sở Nông nghiệp và
Môi trường.
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
7
Các thông tin dữ liệu về công trình giao thông vận
tải (điểm có nguy cơ sạt lở, lở, bao gồm tọa độ, chiều dài, phương án xử
lý...)
Toàn tỉnh
Tháng
Sở Xây dựng
Nhập hệ thống báo cáo
của tỉnh
8
Các thông tin về tàu cá (số lượng tàu theo chiều
dài lớn nhất, khu vực neo đậu, thông tin về chủ tàu/thuyền trưởng, vị trí neo
đậu tàu, dữ liệu giám sát hành trình tàu cá...)
Toàn tỉnh
Giờ/ Ngày/ Tháng
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Nhập hệ thống báo
cáo của tỉnh
[1] Về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước.
[2] Về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia.
[3] Về
việc ban hành khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội.
Kế hoạch 344/KH-UBND năm 2025 triển khai Quyết định 1012/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 344/KH-UBND ngày 13/05/2025 triển khai Quyết định 1012/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
44
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng