Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
42/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Huế
Người ký:
Phan Quý Phương
Ngày ban hành:
28/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
42/2025/QĐ-UBND
Huế, ngày 28
tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CHO VIỆC XÂY DỰNG ĐƠN
GIÁ, DỰ TOÁN THEO CÁC QUY TRÌNH XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI KHU VỰC
XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT THEO KHU VỰC, VỊ TRÍ VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
16/2021/TTBTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 1195/TTr-SNNPTNT ngày 21 tháng
4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước đối với hoạt động xây dựng, điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực,
vị trí và xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Huế.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2025.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, thị xã và huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, NN&MT;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TV Thành ủy, TT HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Sở Tư pháp;
- VP: CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Cổng TTĐT thành phố, Công báo thành phố;
- Lưu: VT, ĐC, QHXT, NĐ.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG
GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI KHU VỰC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT THEO KHU VỰC, VỊ TRÍ VÀ XÁC ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 42/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân thành phố Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định Định mức
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước đối với hoạt
động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng
bảng giá đất theo khu vực, vị trí và xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành
phố Huế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định,
thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức tư vấn xác định giá
đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật
Nội dung Định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước đối với hoạt động xây dựng,
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất
theo khu vực, vị trí và xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Huế gồm
các thành phần như sau:
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là hao phí
thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản
phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức
lao động trực tiếp thực hiện công tác định giá đất là lao động kỹ thuật.
b) Định biên: là quy định số lượng
lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo
tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy
chung về các ngạch tương đương là kỹ sư và kỹ thuật viên, cụ thể:
Stt
Lao động kỹ thuật
Viết tắt
1.
Kỹ sư bậc 3
KS3
2.
Kỹ sư bậc 4
KS4
3.
Kỹ thuật viên bậc 4
KTV4
c) Công lao động gồm: công đơn và
công nhóm. Công lao động được tính theo ngày công là 08 giờ làm việc.
Công đơn: là công lao động xác
định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
Công nhóm: là công lao động xác
định cho một nhóm lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra
sản phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng và thời
gian thực hiện công việc có thể bố trí công đơn hoặc công nhóm để hoàn thành sản
phẩm đúng tiến độ.
d) Xác định điều kiện chuẩn
(phân loại mức khó khăn):
Nội dung xây dựng, điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực,
vị trí quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 09 đơn vị hành
chính huyện, quận, thị xã (sau đây gọi là cấp huyện); 133 đơn vị hành chính xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); tối thiểu 6.400 phiếu điều tra.
Nội dung định giá đất cụ thể
theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế
- kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng,
tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.
Hệ số theo quy mô diện tích và
khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo
các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện theo quy định tại Điều
4 quy định này.
Nội dung định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ
thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1
ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng
giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở,
03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Bảng hệ số theo quy mô diện
tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ
thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại Điều
4 quy định này.
2. Định mức máy móc, thiết bị
là thời gian sử dụng cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn
thành một dịch vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng
giá đất theo khu vực, vị trí hoặc định giá đất cụ thể. Đơn vị tính là ca.
3. Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại vật liệu, vật tư cần thiết để hoàn thành một dịch vụ xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí
(dùng hết khi thực hiện dịch vụ này) hoặc định giá đất cụ thể (tính cho thửa đất
hoặc khu đất trung bình).
4. Định mức dụng cụ lao động là
thời gian sử dụng cần thiết đối với công cụ lao động để hoàn thành một dịch vụ
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo
khu vực, vị trí hoặc định giá đất cụ thể. Đơn vị tính là ca.
Điều 4. Hệ
số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ
thuật khi định giá đất cụ thể
1. Bảng hệ số theo quy mô diện
tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ
thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
a) Bảng hệ số theo quy mô diện tích
và khu vực áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Khu vực
Diện tích (ha)
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,60
1,70
10
2,00
2,10
30
2,60
2,70
50
3,20
3,30
100
4,00
4,10
300
4,80
4,90
≥ 500
5,80
5,90
b) Bảng hệ số theo quy mô diện
tích và khu vực áp dụng đối với đất nông nghiệp
Khu vực
Diện tích (ha)
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,60
0,70
0,5
0,70
0,80
1
0,85
0,95
3
1,00
1,10
5
1,40
1,50
10
1,80
1,90
30
2,20
2,30
50
2,80
2,90
100
3,40
3,50
300
4,00
4,10
≥ 500
4,80
4,90
2. Bảng hệ số theo quy mô diện
tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ
thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Khu vực
Diện tích (ha)
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,40
1,50
10
1,60
1,70
30
1,80
1,90
50
2,00
2,10
100
2,20
2,30
300
2,40
2,50
500
2,60
2,70
1.000
2,80
2,90
3.000
3,00
3,10
≥ 5.000
3,20
3,30
3. Hệ số theo quy mô diện tích
và khu vực quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính theo phương pháp
nội suy.
Thửa đất hoặc khu đất, khu vực
định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo
xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn
nhất.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI KHU VỰC XÂY DỰNG
BẢNG GIÁ ĐẤT THEO KHU VỰC, VỊ TRÍ
Điều 5. Định
mức lao động
TT
Loại lao động
Hạng mục
Lao động kỹ thuật
Đơn vị tính
Định mức
KS4
KS3
KTV4
Công đơn
Công nhóm
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin
1.1
Thu thập thông tin về các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
tại xã, phường, thị trấn
1
x
133
1.2
Điều tra, khảo sát thu thập
thông tin đầu vào
1
1
x
1173
1.3
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp
thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh
nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục
đích sử dụng đất
1
1
x
1.4
Xác định loại đất
1
1
x
3
1.5
Xác định khu vực
1
1
x
3
1.6
Xác định vị trí đất
1
1
x
9
1.7
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết
quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn gồm các nội
dung: Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra; Xác định mức giá của các vị
trí đất; Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn; hoàn thiện hồ sơ
kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
6
x
516
2
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ
kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện
2.1
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
1
1
x
45
2.2
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện
1
1
x
27
3
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
1
1
x
20
4
Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện Bảng giá đất hiện hành gồm nội dung: đánh giá tình hình biến động
giữa giá đất điều tra với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành;
đánh giá các quy định trong bảng giá đất hiện hành.
1
1
x
10
5
Xây dựng dự thảo bảng giá
đất
5.1
Giá đất trồng cây hằng năm gồm
đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
1
1
x
5
5.2
Giá đất trồng cây lâu năm
1
1
x
5
5.3
Giá đất rừng sản xuất
1
1
x
5
5.4
Giá đất nuôi trồng thủy sản;
1
1
x
5
5.5
Giá đất ở tại nông thôn;
1
1
x
20
5.6
Giá đất ở tại đô thị;
1
1
x
33
5.7
Giá đất khu công nghiệp, cụm
công nghiệp;
1
x
5
5.8
Giá đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn;
1
1
x
10
5.9
Giá đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn tại đô thị;
1
1
x
17
5.10
Giá đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp tại nông thôn;
1
x
10
5.11
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp tại đô thị;
1
1
x
17
5.12
Giá đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản;
x
5
5.13
Giá các loại đất trong khu
công nghệ cao;
5.14
Giá các loại đất khác theo
phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
6
Xây dựng dự thảo Báo cáo
thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
1
1
x
20
7
Hoàn thiện dự thảo Bảng
giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị
trí đất
1
1
x
10
8
In, sao, lưu trữ, phát hành
dự thảo Bảng giá đất
1
x
5
Ghi chú:
1. Khi số phiếu điều tra
thay đổi, định mức ngoại nghiệp thay đổi theo tỷ lệ thuận.
2. Khi xác định giá đất theo
phương pháp thu nhập: Định mức ngoại nghiệp được xác định là 6 phiếu/công nhóm nhân
(x) với hệ số 1,1 (hệ số thành phố trực thuộc Trung ương);
3. Khi xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất: mục 1 được điều chỉnh tỷ lệ thuận theo số xã thực hiện, trừ
các mục 1.2 và 1.3 điều chỉnh tỷ lệ thuận theo số phiếu;
4. Khi xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất: tại mục 5, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với
loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại
mục 5 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
Điều 6. Định
mức dụng cụ lao động
1. Định mức dụng cụ lao động
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(ca)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
792,2
2
Ghế văn phòng
Cái
96
792,2
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
197,6
4
Kéo cắt giấy
Cái
9
19,8
5
Bàn dập ghim
Cái
24
49,5
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
1706,4
7
Giày bảo hộ
Đôi
6
1706,4
8
Tất
Đôi
6
1706,4
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
1706,4
10
Mũ cứng
Cái
12
1706,4
11
USB (4 GB)
Cái
12
792,2
12
Lưu điện
Cái
60
316,9
13
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
297,1
14
Quần áo mưa
Bộ
12
511,9
15
Bình đựng nước uống
Cái
6
1706,4
16
Ba lô
Cái
24
1706,4
17
Thước nhựa 4 0 cm
Cái
24
396,1
18
Gọt bút chì
Cái
9
39,6
85,3
19
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
36
792,2
20
Đồng hồ treo tường
Cái
36
396,1
21
Máy tính Casio
Cái
36
467,8
22
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
142,6
23
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
123,8
24
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
198,1
25
Điện năng
kW
563,6
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo
nội dung công việc xây dựng bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất
theo khu vực, vị trí được xác định theo bảng sau:
STT
Loại
lao động
Hạng mục
Cơ cấu %
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin
52
1.1
Thu thập thông tin về các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
tại xã, phường, thị trấn
10
1.2
Điều tra, khảo sát thu thập
thông tin đầu vào
100
1.3
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp
thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh
nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục
đích sử dụng đất
1.4
Xác định loại đất
1.5
Xác định khu vực
1
1.6
Xác định vị trí đất
2
1.7
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết
quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn gồm các nội
dung: Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra; Xác định mức giá của các vị
trí đất; Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn; hoàn thiện hồ sơ
kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
40
2
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ
kết quả điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin tại
cấp huyện
18
2.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu
thập thông tin giá đất tại cấp huyện
10
2.2
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra giá
đất tại cấp huyện
8
3
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá
đất tại cấp tỉnh
2
4
Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện Bảng giá đất hiện hành gồm nội dung: đánh giá tình hình biến động
giữa giá đất điều tra với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành;
đánh giá các quy định trong bảng giá đất hiện hành.
3
5
Xây dựng dự thảo bảng giá
đất
19
5.1
Giá đất trồng cây hằng năm gồm
đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
1
5.2
Giá đất trồng cây lâu năm
1
5.3
Giá đất rừng sản xuất
1
5.4
Giá đất nuôi trồng thủy sản;
1
5.5
Giá đất ở tại nông thôn;
4
5.6
Giá đất ở tại đô thị;
5
5.7
Giá đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp;
1
5.8
Giá đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn;
1
5.9
Giá đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn tại đô thị;
1
5.10
Giá đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp tại nông thôn;
1
5.11
Giá đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp tại đô thị;
1
5.12
Giá đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản;
1
5.13
Giá các loại đất trong khu
công nghệ cao;
5.14
Giá các loại đất khác theo
phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
6
Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết
minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
4
7
Hoàn thiện dự thảo Bảng
giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị
trí đất
1,5
8
In, sao, lưu trữ, phát
hành dự thảo Bảng giá đất
0,5
Tổng
100
100
Điều 7. Định
mức tiêu hao vật liệu
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Băng dính to
Cuộn
31
2
Bút dạ màu
Bộ
10
10
3
Bút chì
Chiếc
29
29
4
Bút xóa
Chiếc
31
5
Bút nhớ dòng
Chiếc
30
6
Tẩy chì
Chiếc
23
13
7
Mực in A3 Laser
Hộp
3
8
Mực phô tô
Hộp
7
9
Hồ dán khô
Hộp
10
10
Bút bi
Chiếc
29
29
11
Sổ ghi chép
Cuốn
12
19
12
Cặp 3 dây
Chiếc
13
19
13
Giấy A4
Gram
31
9
14
Giấy A3
Gram
8
15
Ghim dập
Hộp
23
16
Ghim vòng
Hộp
19
17
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
19
Ghi chú: Cơ cấu
sử dụng mức tiêu hao vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất đối
với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí được xác định theo khoản
2 Điều 6 Quy định này.
Điều 8. Định
mức sử dụng máy móc, thiết bị
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Công suất (kW/h)
Định mức (ca)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
60
0,5
64,4
2
Máy vi tính
Cái
60
0,4
148,5
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
96
2,2
74,3
4
Máy chiếu (slide)
Cái
60
0,5
29,7
5
Máy tính xách tay
Cái
60
0,5
29,7
170,6
6
Máy phô tô
Cái
60
1,5
49,5
7
Máy ảnh
Cái
60
106,7
8
Điện năng
kW
423,7
Ghi chú: Cơ cấu
sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất đối với khu
vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí được xác định theo khoản 2 Điều
6 Quy định này.
Chương
III.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
Điều 9. Định
mức lao động
STT
Nội dung công việc
Lao động kỹ thuật
Đơn vị tính
Định mức
KS4
KS3
KTV4
Công đơn
Công nhóm
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất
cụ thể
1
x
1
1
1
1.2
Thu thập thông tin chung tại
khu vực có thửa đất cần định giá
1
x
2
2
2
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông
tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
1
x
2
2
2
1.4
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều
tra
1
x
2
2
2
2
Thu thập, tổng hợp, phân
tích thông tin
2.1
Thu thập thông tin về thửa đất
định giá
1
1
x
2
2
2
2.2
Thu thập thông tin đầu vào để
áp dụng các phương pháp định giá đất
1
1
x
10
12
8
2.3
Kiểm tra rà soát và xử lý phiếu
điều tra
1
1
x
5
5
5
2.4
Phân tích lựa chọn phương
pháp định giá đất
1
1
x
6
7
5
3
Áp dụng phương pháp định
giá đất để xác định giá đất
1
1
x
14
17
11
4
Xây dựng Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất
1
1
x
3
3
3
5
Dự thảo Chứng thư định giá
đất
1
1
x
2
2
2
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
1
1
x
3
3
3
7
In, sao, lưu trữ, phát
hành Chứng thư định giá đất
1
x
2
2
2
Ghi chú:
1. Định mức lao động tính cho
thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có
diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện
tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể
thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại khoản 1, khoản
3 Điều 6 Quy định này để điều chỉnh đối với mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5.
2. Trường hợp thửa đất hoặc
khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền
kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc
tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, mục 3, mục
4 và mục 5:
- Trường hợp có thể tách được
diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của
từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được
diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung. Đối với thửa đất hoặc khu đất
có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất
có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng
thêm;
b) Các mục còn lại: nhân với
hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định
giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện
như sau:
a) Đối với mục 2, mục 3, mục
4 và mục 5:
- Đối với trường hợp thửa đất
có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều
kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể
và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất.
Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có
trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng
thêm;
- Đối với trường hợp các thửa
đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại; nhân với
hệ số K=1,3
4. Trường hợp xác định giá đất
để tính tiền sử dụng đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà phải xác
định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh thì
nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5.
5. Trường hợp xác định giá đất
để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ
dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5.
Điều 10. Định
mức dụng cụ lao động
1. Định mức dụng cụ lao động
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(ca)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
60,00
66,40
53,60
2
Ghế văn phòng
Cái
96
60,00
66,40
53,60
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
15,00
16,60
13,40
4
Bàn dập ghim
Cái
24
30,00
33,20
26,80
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
3,75
4,15
3,35
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
22,40
16,00
7
Tất
Đôi
6
19,20
22,40
16,00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
22,40
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
22,40
16,00
10
USB (4 GB)
Cái
12
19,20
22,40
16,00
11
Lưu điện
Cái
60
60,00
66,40
53,60
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
22,50
24,90
20,10
13
Quần áo mưa
Bộ
12
5,76
6,72
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
22,40
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
22,40
16,00
16
Thước nhựa 40cm
Cái
24
30,00
9,60
33,20
11,20
26,80
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
3,00
1,92
3,32
2,24
2,68
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
36
60,00
66,40
53,60
19
Máy tính Casio
Cái
36
37,50
4,80
41,50
5,60
33,50
4,00
20
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
30,00
33,20
26,80
21
Điện năng
kW
7,56
8,37
6,75
Ghi chú: Định
mức này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc
khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ
thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ
theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập
và thặng dư được xác định như sau:
STT
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
9
8
10
2
Thu thập, tổng hợp, phân tích
thông tin
30
100
29
100
30
100
3
Áp dụng phương pháp định giá
đất để xác định giá đất
41
43
36
4
Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây
dựng phương án giá đất
8
8
10
5
Dự thảo Chứng thư định giá đất
2
2
2
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
8
8
10
7
In, sao, lưu trữ, phát hành
Chứng thư định giá đất
2
2
2
Tổng
100
100
100
100
100
100
Điều 11. Định
mức tiêu hao vật liệu
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Băng dính to
Cuộn
1,00
2
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
3
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
4
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Mực in A3 laser
Hộp
0,09
6
Mực phô tô
Hộp
0,12
7
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
8
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
9
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
10
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
11
Giấy A3
Gram
0,30
12
Ghim dập
Hộp
0,50
13
Ghim vòng
Hộp
0,50
14
Túi Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
1. Định mức này được tính
cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ
thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu
theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu
nhập và thặng dư được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.
Điều 12. Định
mức sử dụng máy móc, thiết bị
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Công suất (kW/h)
Định mức
(ca)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
60
0,5
4,88
5,40
4,36
2
Máy vi tính
Cái
60
0,4
11,25
12,45
10,05
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
96
2,2
5,63
6,23
5,03
4
Máy chiếu (slide)
Cái
60
0,5
2,25
2,49
2,01
5
Máy tính xách tay
Cái
60
2,25
4,80
2,49
5,60
2,01
4,00
6
Máy phô tô
Cái
60
1,5
3,75
4,15
3,35
7
Máy ảnh
Cái
60
6,00
7,00
5,00
8
Máy quay phim
Cái
60
6,00
7,00
5,00
9
Điện năng
kW
32,09
35,51
28,67
Ghi chú:
1. Định mức này được tính
cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ
thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết
bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh,
thu nhập và thặng dư được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định
này.
Chương
IV.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
Điều 13. Định
mức lao động
STT
Nội dung công việc
Lao động kỹ thuật
Đơn vị tính
Định mức
KS4
KS3
KTV4
Công đơn
Công nhóm
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Thu thập thông tin chung tại
khu vực cần định giá
1
x
1
1
1
1.2
Rà soát, tổng hợp các thông
tin chung tại khu vực cần định giá
1
x
3
3
3
1.3
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều
tra
1
x
3
3
3
2
Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin
2.1
Khảo sát, thu thập thông tin
về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá
đất
1
1
x
6
7
5
2.2
Khảo sát, thu thập thông tin
về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật
Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực
1
1
x
6
8
5
3
Xác định giá đất thị trường
của từng vị trí đất, khu vực
3.1
Thống kê giá đất thu thập được
theo từng vị trí đất, khu vực
1
1
x
3
4
3
3.2
Xác định giá đất thị trường của
từng vị trí đất
1
1
x
4
5
3
4
Xác định hệ số điều chỉnh
giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
1
1
x
12
15
9
5
Xây dựng phương án hệ số
điều chỉnh giá đất
5.1
Xây dựng phương án hệ số điều
chỉnh giá đất
1
1
x
4
5
3
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án
hệ số điều chỉnh giá đất
1
1
x
4
5
3
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
1
1
x
3
3
3
7
In, sao, lưu trữ, phát
hành Chứng thư định giá đất
1
x
2
2
2
Ghi chú:
1. Định mức lao động tính
cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn
01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện
hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất
đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực
hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong
khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất
ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất
đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, mục
3, mục 4 và mục 5;
b) Đối với các mục 2, 3, 4
và 5: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 6 Quy định này để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định
giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối
với các mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5; các mục còn lại của nhân với hệ số K=1,3.
3. Trường hợp khu vực định
giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi
thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối
với mục 2: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn
thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường,
thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
Điều 14. Định
mức dụng cụ lao động
1. Định mức dụng cụ lao động
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng )
Định mức
(ca)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
70,4
83,2
57,6
2
Ghế văn phòng
Cái
96
70,4
83,2
57,6
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
17,6
20,8
14,4
4
Bàn dập ghim
Cái
24
35,2
41,6
28,8
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
4,4
5,2
3,6
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,2
24
16
7
Tất
Đôi
6
19,2
24
16
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,2
24
16
9
Mũ cứng
Cái
12
19,2
24
16
10
USB (4 GB)
Cái
12
19,2
24
16
11
Lưu điện
Cái
60
70,4
83,2
57,6
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
26,4
31,2
21,6
13
Quần áo mưa
Bộ
12
5,76
7,2
4,8
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,2
24
16
15
Ba lô
Cái
24
19,2
24
16
16
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
35,2
9,6
41,6
12
28,8
8
17
Gọt bút chì
Cái
9
3,52
1,92
4,16
2,4
2,88
1,6
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
36
70,4
83,2
57,6
19
Máy tính Casio
Cái
36
44
4,8
52
6
36
4
20
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
8,8
10,4
7,2
21
Điện năng
kW
6,1
7,21
4,99
Ghi chú: Định
mức tại này tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực
định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất
cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ
theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định như sau:
STT
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
10
9
13
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin
18
100
18
100
20
100
3
Xác định giá đất thị trường của
từng vị trí đất, khu vực
17
17
14
4
Xác định hệ số điều chỉnh giá
đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
28
30
25
5
Xây dựng phương án hệ số điều
chỉnh giá đất
18
18
18
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
7
6
8
7
In, sao, lưu trữ, phát hành
Chứng thư định giá đất
2
2
2
Tổng
100
100
100
100
100
100
Điều 15. Định
mức tiêu hao vật liệu
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Băng dính to
Cuộn
1,00
2
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
3
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
4
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Mực in A3 Laser
Hộp
0,09
6
Mực photocopy
Hộp
0,12
7
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
8
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
9
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
10
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
11
Giấy A3
Gram
0,30
12
Ghim dập
Hộp
0,50
13
Ghim vòng
Hộp
0,50
14
Túi Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
1. Định mức này tính cho khu
vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì
điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu
theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất được xác định theo khoản 2 Điều 14.
Điều 16. Định
mức sử dụng máy móc, thiết bị
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Công suất (kW/h)
Định mức
(ca)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
60
0,5
5,72
6,76
4,68
2
Máy vi tính
Cái
60
0,4
13,2
15,6
10,8
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
96
2,2
6,6
7,8
5,4
4
Máy chiếu (slide)
Cái
60
0,5
2,64
3,12
2,16
5
Máy tính xách tay
Cái
60
2,64
1,92
3,12
2,4
2,16
1,6
6
Máy phô tô
Cái
60
1,5
4,4
5,2
3,6
7
Máy ảnh
Cái
60
1,2
1,5
1
8
Máy quay phim
Cái
60
1,2
1,5
1
9
Điện năng
kW
36,27
42,86
29,67
Ghi chú:
1. Định mức này tính cho khu
vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì
điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết
bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất được xác định theo khoản 2 Điều 14.
Quyết định 42/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất để phục vụ cho việc xây dựng đơn giá, dự toán theo các quy trình xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí và định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2025/QĐ-UBND ngày 28/04/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất để phục vụ cho việc xây dựng đơn giá, dự toán theo các quy trình xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí và định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Huế
21
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng