Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
27/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Trần Hồng Thái
Ngày ban hành:
15/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
27/2025/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 15
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Điều 37 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp
và Môi trường) quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định
quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh
phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT
ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ
Nông nghiệp và Môi trường) ban hành quy định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đã triển khai thực hiện
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ
theo dự toán kinh phí đã được phê duyệt.
2. Đối với nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số
13/2019/TT-BTNMT mà chưa triển khai thực hiện kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì điều chỉnh dự toán kinh phí theo Quyết định này và quy định của
pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc/Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Như Đi ề u 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP;
- Website VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, ĐC1, TC, ĐC.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp
dụng cho những công việc sau:
1. Thống kê đất đai định kỳ hàng năm;
2. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất định kỳ 5 năm;
3. Kiểm kê đất đai chuyên đề.
II. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về
tài nguyên và môi trường các cấp;
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc
thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
III. Cơ sở xây dựng định mức
1. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
3. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành địa chính.
4. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy
định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
7. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
8. Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
9. Văn bản số 6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương.
IV. Quy định về sử dụng định mức
Định mức này áp dụng để tính đơn giá sản phẩm thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự
toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).
Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập
huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin
tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Các khoản chi phí gồm: chi phí chung, chi phí khác
(chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được
tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động
và định mức vật tư và thiết bị.
1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động
cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện
một bước công việc hoặc một công việc cụ thể). Nội dung của định mức lao động
bao gồm:
1.1. Nội dung công việc: Liệt kê mô tả nội dung
công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc.
1.2. Định biên: Xác định cấp bậc lao động kỹ thuật
để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được quy định chung về các ngạch tương
đương là kỹ sư và kỹ thuật viên.
1.3. Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp
sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày
công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực
hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy
định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số,
trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công
nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công
cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ
dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực
hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.4. Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm;
thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc.
- Công đơn là công lao động xác định cho một lao động
trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;
- Công nhóm là công lao động xác định cho một nhóm
lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
2. Định mức vật tư và thiết bị: Bao gồm định mức sử
dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu:
2.1. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao
động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
(thực hiện một bước công việc).
2.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người
lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm (thực hiện một bước công việc).
2.3. Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật
liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công
việc).
2.4. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT , Thông tư số 23/2023/TT-BTC và
các quy định của pháp luật có liên quan.
2.5. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ
làm việc trong 01 ca (08 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng
trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca)
x 08 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường
dây)
2.6. Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng
05% (năm phần trăm) mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
2.7. Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính
bằng 08% (tám phần trăm) mức vật liệu chính đã được định mức.
V. Đơn vị tính trong định mức này được tính như
sau:
1. “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ
hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã.
2. “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản
đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.
3. “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản
đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định
cho 01 tỉnh.
4. “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến
động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
5. “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến
động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
6. “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến
động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
7. “Khoanh/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng khoanh
kiểm kê chuyên đề.
8. “Phiếu/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng phiếu điều
tra chuyên đề.
VI. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết
tắt
Viết tắt
Cơ sở dữ liệu
CSDL
Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức KTKT
Đơn vị tính sản phẩm
ĐVT
Bản đồ địa chính
BĐĐC
Hiện trạng sử dụng đất
HTSDĐ
Biến động đất đai
BĐĐĐ
Thống kê đất đai
TKĐĐ
Kiểm kê đất đai
KKĐĐ
Kỹ sư
KS
Kỹ thuật viên
KTV
Ủy ban nhân dân
UBND
Văn phòng đăng ký đất đai
VPĐKĐĐ
VII. Hệ số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh
khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục số I đính kèm; hệ số tỷ lệ
bản đồ cấp huyện và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện theo Phụ lục
số II đính kèm; hệ số tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện
trực thuộc tỉnh theo Phụ lục số III đính kèm.
VIII. Khoanh đất quy định tại Quyết định này
được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
(các thửa đất liền kề có cùng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng
quản lý đất được thể hiện trong cùng một khoanh đất).
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Chương I
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH
KỲ
I. THỐNG KÊ ĐẤT
ĐAI CẤP XÃ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản
đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp
xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước
hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp
nhận danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
b) Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, cập nhật, chỉnh lý
các biến động đất đai trong năm thống kê:
a) Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật
thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào danh sách các trường hợp biến
động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
b) Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ
kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy
định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
c) Tính toán diện tích trong năm
thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên
bản đồ kiểm kê đất đai.
1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, d và đ
khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và lập danh sách các khoanh đất thống
kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số
liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước,
đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa
bàn cấp xã.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp xã:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống
kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp xã; phân tích biến động đất
đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa
giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu
có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
1.6. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
thống kê đất đai cấp xã.
1.7. In sao và giao nộp kết quả thống
kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2. Định mức
Bảng
1
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
Công/ĐVT
1
Công tác chuẩn bị.
1.1
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu.
Bộ/xã
1KTV4
1,00
1.2
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã.
Bộ/xã
1KTV4
1,00
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu thu thập.
Bộ/xã
1KTV4
1,00
2
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai
trong năm thống kê.
2.1
Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai
cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và
sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm
thống kê đất đai và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/xã
1KTV4
1,50
2.2
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ KKĐĐ và biên tập
tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT .
Khoanh/xã
1KTV4
4,00
2.3
Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai
theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ KKĐĐ.
Khoanh/xã
1KTV4
0,24
3
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp
xã.
Bộ/xã
1KTV4
3,00
4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải
pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.
Bộ/xã
1KTV4
3,00
5
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã.
Bộ/xã
1KTV4
4,00
6
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp
xã.
Bộ/xã
1KTV4
0,50
7
In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo
quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/xã
1KTV4
0,50
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên
(không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng
có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ
vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công
thức sau:
MX = Mtbx x
Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của
xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện
tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh
khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);
(2) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng
1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức
công tại điểm 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động
lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất nhân với số
lượng khoanh thực tế.
II. THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan
đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện;
số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện
trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan;
b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện
theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài
liệu, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong
năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng
đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với
cá nhân và cộng đồng dân cư vào danh sách các trường hợp biến động trong năm thống
kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ
sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thống kê đất đai của cấp xã.
1.4. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp
xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định;
b) Đôn đốc cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp
huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.6. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các
giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp
huyện.
1.7. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp
huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống
kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; phân tích biến động đất
đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa
giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu
có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
1.8. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai
cấp huyện.
1.9. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai cấp
huyện theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2. Định mức
Bảng
2
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
Công/ĐVT
1
Công tác chuẩn bị.
1.1
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến
biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện;
số liệu KKĐĐ của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong
năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan.
Bộ/huyện
1KTV6
1,00
1.2
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện
theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/huyện
1KTV6
1,00
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
số liệu thu thập.
Bộ/huyện
1KTV6
1,00
2
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm
thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với
cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm
thống kê đất đai và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có
cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
Thửa/huyện
1KTV6
2.1
Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai
thác sử dụng ở cấp xã.
Bộ/xã
1KTV6
1,00
2.2
Trường hợp chưa có CSDL đất đai.
Thửa/huyện
1KTV6
11,25
3
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thống kê đất đai của cấp
xã.
Bộ/huyện
1KS3
3,00
4
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã.
4.1
Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp
xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định.
Bộ/huyện
1KTV6
2,00
4.2
Đôn đốc cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo
cáo kết quả thống kê đất đai.
Bộ/huyện
1KS3
2,00
5
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp
huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/huyện
1KS3
6,00
6
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải
pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.
Bộ/huyện
1KS3
9,00
7
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện.
Bộ/huyện
2KS3
5,00
8
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp
huyện.
Bộ/huyện
1KTV6
1,00
9
In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai cấp huyện
theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư
08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/huyện
1KTV6
1,00
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 nêu trên
(không bao gồm công việc tại điểm 2.2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị
hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số
lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn
vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 2
tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa
(15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2
chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn
450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
III. THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan
đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số
liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện
trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;
b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh
theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài
liệu, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong
năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng
đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với
tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm
thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị
cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thống kê đất đai của cấp huyện,
cấp xã.
1.4. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện
và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
chuyển đến:
a) Tiếp nhận hồ sơ thống kê đất đai của cấp huyện
giao nộp;
b) Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp
huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp
huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);
c) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất
an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp;
trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem
xét để thống nhất.
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp
tỉnh và lập các biểu theo quy định tại các điểm điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT:
a) Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối
với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
b) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;
c) Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu,
giữa dạng giấy, dạng số.
1.6. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các
giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất;
c) Giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả
sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh.
1.7. Xây dựng, hoàn chỉnh báo cáo kết quả thống kê
đất đai cấp tỉnh:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống
kê đất đai tại cấp tỉnh và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình
hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong năm thống kê đất đai; phân
tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới
đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng đất.
1.8. Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống
kê đất đai cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai.
1.9. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai
theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2. Định mức
Bảng
3
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
Công/ĐVT
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến
biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh;
số liệu KKĐĐ của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong
năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan
Bộ/tỉnh
1KS3
1,00
1.2
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/tỉnh
1KS3
1,00
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
số liệu thu thập
Bộ/tỉnh
1KS3
1,00
2
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm
thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ
chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn
vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở
các cấp
Thửa/tỉnh
1KS3
8,00
3
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thống kê đất đai của cấp
huyện, cấp xã
Bộ/tỉnh
1KS3
3,00
4
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện
và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an chuyển đến
4.1
Tiếp nhận hồ sơ thống kê đất đai của cấp huyện
giao nộp
Bộ/tỉnh
1KTV6
2,00
4.2
Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp
huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp
huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
Bộ/tỉnh
1KS3
6,00
4.3
Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an
ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp;
trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem
xét để thống nhất
Bộ/tỉnh
1KS3
6,00
5
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp
tỉnh và lập các biểu theo quy định tại các điểm điểm a, b, c, d và đ khoản 1
Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
5.1
Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối
với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
Bộ/tỉnh
2KS3
2,00
5.2
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS3
2,00
5.3
Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu,
giữa dạng giấy, dạng số
Bộ/tỉnh
2KS3
3,00
6
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải
pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh
6.1
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS3
4,00
6.2
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS3
3,00
6.3
Giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS3
4,00
7
Xây dựng, hoàn chỉnh báo cáo kết quả thống kê đất
đai cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
2KS3
7,00
8
Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê
đất đai cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai
Bộ/tỉnh
2KTV6
0,50
9
In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo
quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/tỉnh
2KTV6
0,50
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 3 nêu trên
(không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có 10 đơn vị
cấp huyện); khi tính định mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện
thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x
[1 + 0,05 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của
tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động
của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn
vị cấp huyện thuộc tỉnh.
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 3
tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần
thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức
cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có
mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất
x số lượng thửa thực tế.
Chương II
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp xã;
b) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật;
phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để
thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
c) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ
sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong
kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
d) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.2. Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số
liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai:
a) Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được
xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước mà đang được vận
hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;
b) Đối với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng
đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ
trước thì sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai.
Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước
được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất đai chưa xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước.
c) Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước
chưa được lập từ bản đồ địa chính và không có các nguồn tài liệu tại điểm a và
điểm b khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu sau (nếu có): bình đồ ảnh mới
thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở
toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần lập theo quy định; dữ liệu không gian đất
đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; hệ thống bản đồ địa hình quốc gia mới
thành lập sau kỳ kiểm kê đất đai gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản
đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để lập bản đồ kiểm kê đất đai.
1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.4. Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến
động đất đai trong kỳ kiểm kê:
a) Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp
biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến
động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất
đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ;
b) Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ
kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp
có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp
các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại
nghiệp;
c) Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh
giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
quản lý đất;
d) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh
đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa
theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;
đ) Chuyển vẽ, xử lý biên, đóng vùng các khoanh đất
sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm tiếp b và điểm c khoản này để biên
tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ;
e) Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp
xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp
xã:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất
đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu
thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ
tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm
kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa
giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng đất.
1.7. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai
của cấp xã.
1.8. In sao và giao nộp báo cáo về kết quả kiểm kê đất
đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực
hiện kiểm kê đất đai cấp xã
Bảng
4
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
Công/ĐVT
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xây dựng kế hoạch thực hiện KKĐĐ trên địa bàn cấp
xã
Bộ/xã
1KTV4
2,00
1.2
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật;
phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã
để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định
Bộ/xã
1KTV4
2,00
1.3
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã,
hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong
kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp
nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển đến
Bộ/xã
1KTV4
2,00
1.4
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+
1KS2
1,00
2
Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu,
bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai
2.1
Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được
xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước mà đang được vận
hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất
đai
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+
1KS2)
1,00
2.2
Đối với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai
nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất
đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất
đai
Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước
được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất đai chưa xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+
1KS2)
1,00
2.3
Đối với cấp xã sử dụng các nguồn tài liệu khác (nếu
có): bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được
nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần lập theo quy định;
dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; hệ thống bản
đồ địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ kiểm kê đất đai gần nhất có tỷ lệ lớn
hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để lập bản đồ kiểm
kê đất đai
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+
1KS2)
1,00
3
In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
Bộ/xã
1KTV6
1,00
4
Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động
đất đai trong kỳ kiểm kê
4.1
Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng
sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến
động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện,
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động
của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất
đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
1KTV6
3,00
4.2
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ
kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp
có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp
các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại
nghiệp
4.2.1
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ
kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp
có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
Khoanh/xã
Nhóm 2 (1KTV6+
1KS3)
3,00
4.2.2
Biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
1KTV6
2,00
4.2.3
In bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh
vẽ ngoại nghiệp
Bộ/xã
1KTV4
0,50
4.3
Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh
giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
quản lý đất.
4.3.1
Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV6+
1KS3)
1,00
4.3.2
Đối soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh lý,
bổ sung các khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối
tượng quản lý đất và các thông tin khác cần kiểm kê
4.3.2.1
Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và
chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất,
loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp
có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực
hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích
Khoanh/xã
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
15,00
15,00
4.3.2.2
Đối soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin
đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ
tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV6+
1KS3)
7,00
7,00
4.3.2.3
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất
Khoanh/xã
Nhóm 2 (1KTV4+
1KS3)
15,00
4.4
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất
và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản
lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo
chỉ tiêu kiểm kê chi tiết
4.4.1
Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả
khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
Khoanh/xã
1KS3
7,5
4.4.2
Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ
KKĐĐ dạng số
Bộ/xã
1KTV6
5,00
4.4.3
Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi
đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ)
Bộ/xã
1KS3
2,00
4.4.4
Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện
bản đồ KKĐĐ
Bộ/xã
1KS3
8,00
4.5
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh
đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 10
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy
định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Khoanh/xã
1KS3
7,50
4.6
Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV6+
1KS3)
2,00
5
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp
xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+
KTV6)
6,00
6
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+
1KS3)
6,00
7
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của
cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
1,50
8
In sao và giao nộp báo cáo về kết quả kiểm kê đất
đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
1KTV4
1,50
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 4 nêu trên
(không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.2.1, 4.3.2.1, 4.3.2.3, 4.4.1
và 4.5) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi
tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ
khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của
xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô
diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh
khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).
(2) Định mức tại điểm 4.2.1 Bảng 4
tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất
và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho
một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp xã
có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.3.2 Bảng 4
tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 4.3.2.1 Bảng
4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi
tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.1 chia cho 75 khoanh).
Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức
tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 4.3.2.3 Bảng 4 tính cho xã có
mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp
biến động đã chỉnh lý nội nghiệp và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức
cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp
xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 4.4.1 và 4.5 Bảng 4 tính cho
xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho
một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.4.1 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã
có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã
Bảng
5
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
(theo tỷ lệ bản đồ)
Công nhóm/ĐVT
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ
Bộ/xã
1KS3
6,00
7,00
8,00
10,00
2
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ
Bộ/xã
1KS3
4,00
5,00
6,00
7,00
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
Bộ/xã
1KS3
5,00
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/xã
1KS2
2,00
2,00
2,00
2,00
Ghi chú: Định mức tại Bảng 5
nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể
thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế
của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x
Ktlx
Trong đó:
- MX là mức lao động của
xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản
đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số I của định mức).
II. KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật;
phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để
thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện,
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành
chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có
liên quan;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài
liệu, bản đồ, số liệu thu thập;
d) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện
theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ
kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá
nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống
kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.4. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:
a) Tiếp nhận hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai của cấp
xã giao nộp;
b) Kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai của cấp
xã giao nộp;
c) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp
huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT:
a) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với
các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
b) Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện;
c) Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số;
d) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương.
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
đai.
- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua
các thời kỳ 05 năm, 10 năm.
- Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp
huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm
kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân
biến động của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa
giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng đất.
1.7. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai
của cấp huyện.
1.8. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện
kiểm kê đất đai cấp huyện:
Bảng
6
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
Công nhóm/ĐVT
1
Công tác chuẩn bị.
1.1
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật;
phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện
để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định.
Bộ/huyện
1KS2
2,00
1.2
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện,
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành
chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có
liên quan.
Bộ/huyện
2KS2
2,00
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê.
Bộ/huyện
2KS3
3,00
1.4
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/huyện
2KS3
5,00
2
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ
kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá
nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống
kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
2.1
Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai
thác sử dụng ở cấp xã.
Bộ/xã
1KS3
5,00
2.2
Đối với xã chưa có CSDL đất đai.
2.2.1
Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động
không thuộc phạm vi thực hiện các dự án.
Thửa/huyện
1KS3
11,50
2.2.2
Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động
thuộc phạm vi thực hiện các dự án.
Thửa/huyện
1KS3
2,00
3
In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
Bộ/huyện
1KTV6
1,00
4
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
4.1
Tiếp nhận hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai của cấp
xã giao nộp.
Bộ/huyện
2KS3
3,00
4.2
Kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã
giao nộp.
Bộ/huyện
2KS3
7,50
4.3
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/huyện
2KS3
5,00
5
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp
huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
5.1
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với
các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính.
Bộ/huyện
2KS3
5,00
5.2
Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện.
Bộ/huyện
1KS3
5,00
5.3
Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số.
Bộ/huyện
2KS2
2,00
5.4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động
đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương.
5.4.1
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
đai.
Bộ/huyện
2KS3
10,00
5.4.2
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua
các thời kỳ 05 năm, 10 năm.
Bộ/huyện
2KS3
15,00
5.4.3
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/huyện
2KS3
5,00
6
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện
với nội dung chính.
Bộ/huyện
2KS3
15,00
7
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của
cấp huyện.
Bộ/huyện
2KTV6
1,00
8
In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo
quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/huyện
2KTV6
1,00
Ghi chú :
(1) Định mức tại Bảng 6 nêu trên
(không bao gồm công việc tại điểm 2.2) tính cho huyện trung bình (huyện có 15
đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ
vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn
vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 6
tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình
thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện
xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã
x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho
450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa
thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính
theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2019 đến 2024 và định mức được
tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của
05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện:
Bảng
7
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
(theo tỷ lệ bản đồ)
Công nhóm/ĐVT
1/5000
1/10000
1/25000
1
Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/huyện
1KS4
3,00
4,00
5,00
2
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
2.1
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã.
Bộ/huyện
1KS4
7,00
9,00
11,00
2.2
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/huyện
2KS4
35,00
42,00
50,00
2.3
Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/huyện
1KS4
10,00
12,00
14,00
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
Bộ/huyện
1KS4
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/huyện
1KS3
4,00
4,00
4,00
Ghi chú: Định mức tại Bảng
7 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ
lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống).
Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng
sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để
tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x
Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản
đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số II của định mức);
- Ksx là hệ số số lượng
đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số II của định
mức).
III. KIỂM KÊ
ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định
và tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh,
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành
chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên
quan;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài
liệu, bản đồ, số liệu thu thập đê sử dụng cho kiểm kê đất đai;
d) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong
kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước;
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất
đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành
chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.4. Thực hiện việc kiểm kê đất đai cấp tỉnh:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp
huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện
chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có):
- Tiếp nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện;
- Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện;
- Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả KKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất
an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng
hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì phối hợp Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
xem xét để thống nhất.
- Rà soát xác định các điểm không thống nhất giữa kết
quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an với hồ sơ
đất đai và kết quả điều tra kiểm kê của địa phương;
- Kiểm đếm thực tế, xử lý thống nhất số liệu kết quả
kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh chuyển cho UBND cấp xã tổng hợp.
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp
tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT:
a) Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh:
- Rà soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các
khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
- Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp tỉnh.
b) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất:
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất;
- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua
các thời kỳ 05 năm, 10 năm;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
- Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất
đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh
với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm
kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; tình hình thực
hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân biến động về sử
dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới
đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng đất.
1.7. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai
của cấp tỉnh.
1.8. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện
kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bảng
8
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
Công nhóm /tỉnh
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định
và tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan
Bộ/tỉnh
1KS3
5,00
1.2
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên
quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ
sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng
năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan
Bộ/tỉnh
2KS3
6,00
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu thu thập đê sử dụng cho kiểm kê đất đai
Bộ/tỉnh
2KS3
3,00
1.4
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/tỉnh
2KS3
5,00
2
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ
kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức
trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong
năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ
các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các
cấp
Thửa/tỉnh
1KS3
12,00
3
In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
Bộ/tỉnh
1KTV6
1,00
4
Thực hiện việc kiểm kê đất đai cấp tỉnh
4.1
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp
huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai
4.1.1
Tiếp nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện
Bộ/tỉnh
2KS2
5,00
4.1.2
Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện
Bộ/tỉnh
2KS3
15,00
4.1.3
Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả KKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
2KS3
10,00
4.2
Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an
ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng
hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì phối hợp Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an xem xét để thống nhất
4.2.1
Rà soát xác định các điểm không thống nhất giữa kết
quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an với hồ
sơ đất đai và kết quả điều tra kiểm kê của địa phương
Bộ/tỉnh
1KS3
2,00
4.2.2
Kiểm đếm thực tế, xử lý thống nhất số liệu kết quả
kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh chuyển cho UBND cấp xã tổng hợp
Bộ/tỉnh
2KS3
10,00
5
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh,
lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo
quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
5.1
Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
5.1.1
Rà soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các
khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
Bộ/tỉnh
2KS3
10,00
5.1.2
Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS3
5,00
5.2
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động
đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất
5.2.1
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
Bộ/tỉnh
2KS3
10,00
5.2.2
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua
các thời kỳ 05 năm, 10 năm
Bộ/tỉnh
2KS3
15,00
5.2.3
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
2KS3
6,00
5.2.4
Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất
đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Bộ/tỉnh
2KS3
6,00
6
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
2KS3
10,00
7
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp
tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS3
1,00
8
In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo
quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/tỉnh
1KS3
1,00
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 8 nêu trên
(không bao gồm định mức các công việc tại các điểm 2) tính cho tỉnh trung bình
(có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho tỉnh cụ thể
thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của
tỉnh cần tính;
- Mtbh là mức lao động
của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn
vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 8
tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực
hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 huyện x
30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho
300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính
theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được
tính bằng mức công tại điểm 2 chia cho 300 thửa x số thửa biến động thực tế của
05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh:
Bảng
9
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
(theo tỷ lệ bản đồ )
Công nhóm/ĐVT
1/25000
1/50000
1/100000
1
Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS5
3,00
4,00
5,00
2
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện
Bộ/tỉnh
1KS4
7,00
9,00
11,00
2.2
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
2KS5
35,00
42,00
50,00
2.3
Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS5
10,00
12,00
14,00
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS4
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS4
5,00
5,00
5,00
Ghi chú: Định mức tại Bảng
9 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ
lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
50.000 ha; bằng 200.000 ha; bằng 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp
huyện trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ
lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực
thuộc tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x
Ktlt x Ksh
Trong đó:
- MT là mức lao động của
tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động
của tỉnh trung bình;
- Ktlt là hệ số theo tỷ
lệ bản đồ cấp tỉnh (được xác định theo Bảng a Phụ lục số III của định mức);
- Ksh là hệ số số lượng
đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng b Phụ lục số III của
định mức).
Chương III
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI
ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung
1.1. Công việc chuẩn bị:
a) Xây dựng phương án, kế hoạch thực
hiện KKĐĐ;
b) Chuẩn bị nhân lực, vật tư,
trang thiết bị, in ấn biểu mẫu;
c) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục
vụ công tác KKĐĐ.
1.2. Thực hiện điều tra thu thập
thông tin:
Căn cứ vào quy định tại Điều 15 của
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT về kiểm kê đất đai chuyên đề để áp dụng một hoặc
các phương pháp sau:
a) Phương pháp điều tra trực tiếp:
- Tổng hợp thông tin pháp lý về
tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai
hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành
chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ);
- Đo đạc chỉnh lý bản đồ, trích đo
sơ đồ thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất
theo mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
+ Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Trường hợp trích đo, chỉnh lý bản
đồ KKĐĐ.
- Điều tra thu thập các thông tin
về tình hình thực tế sử dụng đất của đối tượng kiểm kê theo mục tiêu, yêu cầu đặt
ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Phương pháp điều tra gián tiếp:
- Phát phiếu và hướng dẫn kê khai
phiếu điều tra;
- Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin (200 phiếu/tỉnh);
- Thu nhận phiếu điều tra;
- Rà soát đối chiếu, sửa đổi, bổ
sung thông tin phiếu điều tra:
+ Rà soát đối chiếu với hồ sơ địa
chính hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai (thực hiện đối với 100% số phiếu
điều tra);
+ Rà soát thực tế trong trường hợp
cần thiết (tối thiểu 30% số phiếu điều tra).
1.3. Tổng hợp kết quả kiểm kê đất
đai chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp.
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện
theo phân cấp.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ
chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp.
1.6. In ấn, phát hành kết quả.
2. Định mức
Bảng
10
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
Công nhóm /ĐVT
1
Công việc chuẩn bị
1.1
Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ
Bộ/tỉnh
1KS3
3,00
1.2
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, in ấn
biểu mẫu
Bộ/tỉnh
1KS3
2,00
1.3
Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác
KKĐĐ
Bộ/tỉnh
2KS3
5,00
2
Thực hiện điều tra thu thập thông tin
2.1
Phương pháp điều tra trực tiếp
2.1.1
Tổng hợp thông tin pháp lý về tình hình quản lý,
sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất
đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai
và bản đồ KKĐĐ định kỳ)
Bộ/tỉnh
1KS3
15,00
2.1.2
Đo đạc chỉnh lý bản đồ, trích đo sơ đồ thửa đất
hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo mục tiêu,
yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
2.1.2.1
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất
2.1.2.2
Trường hợp trích đo, chỉnh lý bản đồ KKĐĐ
Khoanh/ tỉnh
Nhóm 2 (1KTV4+
1KS3)
50
50
2.1.3
Điều tra thu thập các thông tin về tình hình thực
tế sử dụng đất của đối tượng kiểm kê theo mục tiêu, yêu cầu đặt ra đối với
chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (chi cho điều
tra viên)
Bộ/tỉnh
Mức tiền công theo
Thông tư số 136/2017/TT- BTC
30,00
2.2
Phương pháp điều tra gián tiếp
2.2.1
Phát phiếu và hướng dẫn kê khai phiếu điều tra
Bộ/tỉnh
Nhóm 3 (2KTV4+
1KS3)
5,00
2.2.2
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin (200 phiếu/tỉnh)
Phiếu
Mức chi theo Thông
tư số 136/2017/TT-BTC
2.2.3
Thu nhận phiếu điều tra
Phiếu/tỉnh
1KTV4
10,00
2.2.4
Rà soát đối chiếu, sửa đổi, bổ sung thông tin phiếu
điều tra
2.2.4.1
Rà soát đối chiếu với hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ
thủ tục hành chính về đất đai (thực hiện đối với 100% số phiếu điều tra)
Phiếu/tỉnh
Nhóm 2 (1KTV4+1
KS3)
20,00
2.2.4.2
Rà soát thực tế trong trường hợp cần thiết (tối
thiểu 30% số phiếu điều tra)
Phiếu/tỉnh
1KS3
12,00
3
Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực
hiện theo phân cấp
Bộ/tỉnh
Nhóm 2 (1KTV4 +
1KS3)
30,00
4
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp
Bộ/tỉnh
Nhóm 2 (1KTV4 +
1KS3)
5,00
5
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa
bàn thực hiện theo phân cấp
Bộ/tỉnh
1KS3
10,00
6
In ấn, phát hành kết quả
Bộ/tỉnh
1KS3
1,00
Ghi chú :
(1) Trường hợp kiểm kê chuyên đề và
kiểm kê định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính định mức tại
điểm 1.1 Bảng 10.
(2) Định mức tại Bảng 10 được tính
cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê. Trường hợp một lần kiểm kê thực hiện với nhiều
chuyên đề thì chi phí lao động được tính bằng tổng chi phí lao động của từng
chuyên đề tính theo định mức tại bảng này.
(3) Định mức tại điểm 2.1.1 và
2.1.3 Bảng 10 tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần kiểm kê chuyên đề
200 đối tượng (khi tính mức cho một đối tượng thì mức công tại điểm 2.1.1 hoặc
2.1.3 chia cho 200 đối tượng cần điều tra chuyên đề). Trường hợp địa phương có
mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 đối tượng thì lấy mức tính cho một đối
tượng đất x số lượng đối tượng thực tế.
(4) Định mức tại điểm 2.1.2.1 tính
cho địa phương phải đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa
đất.
(5) Định mức tại điểm 2.1.2.2
(công ngoại nghiệp) Bảng 10 tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần đo đạc
chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất 200 khoanh (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức
công tại điểm 2.1.2.2 chia cho 200 khoanh). Trường hợp địa phương có mức độ biến
động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số
lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 2.2.1 và
2.2.4.1 Bảng 10 tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu (khi
tính mức cho một phiếu thì mức công tại điểm 2.2.4.1 chia cho 200 phiếu). Trường
hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy mức
tính cho một phiếu điều tra x số lượng đối tượng thực tế.
(7) Định mức tại điểm 2.2.4.2 Bảng
10 tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu (khi tính mức cho một
phiếu thì mức công tại điểm 2.2.4.2 chia cho 200 phiếu x 30%). Trường hợp địa
phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy mức tính cho
một phiếu điều tra x số lượng đối tượng thực tế.
Phần III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT
BỊ
Chương I
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH
KỲ
I. THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
1. Dụng cụ
Bảng
11
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/xã)
1
Bàn làm việc
Cái
60
17,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
17,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
17,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
4,50
5
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
4,85
6
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
4,85
7
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
36
4,85
8
Máy tính bấm số
Cái
60
5,80
9
USB 4GB
Cái
12
2,00
10
Điện năng
kW
36
6,98
2. Thiết bị
Bảng
12
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/xã)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,5
0,90
2
Máy in khổ A3
Cái
0,5
0,45
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,4
17,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,25
5
Máy photocopy A3
Cái
1,5
0,90
6
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,48
7
Điện năng
kW
146,94
3. Vật liệu
Bảng
13
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Định mức
(Ca/xã)
1
Mực in A4 Laser
Hộp
0,05
2
Mực in A3 Laser
Hộp
0,05
3
Mực photocopy
Hộp
0,15
4
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
3,00
6
Giấy A4
Ram
1,00
7
Giấy A3
Ram
0,20
8
Giấy A0
Tờ
5,00
Ghi chú:
Định mức dụng cụ, thiết bị và vật
liệu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000
ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
II. THỐNG
KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Dụng cụ
Bảng
14
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/huyện)
1
Bàn làm việc
Cái
60
43,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
43,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
43,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
10,75
5
Lưu điện
Cái
60
31,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
4,65
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
3,10
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
9,30
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
9,30
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
43,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
3,10
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
43,00
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
10,50
14
Điện năng
kW
145,70
2. Thiết bị
Bảng
15
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,60
2
Máy in khổ A3
Cái
0,50
1,30
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
34,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
10,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,60
6
Điện năng
KW
344,80
3. Vật liệu
Bảng
16
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1/huyện)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,30
3
Mực photocopy
Hộp
0,30
4
Sổ ghi chép
Quyển
4,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
12,00
6
Giấy A4
Ram
5,00
7
Giấy A3
Ram
2,00
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật
liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và
vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi
tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
III. THỐNG
KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Dụng cụ
Bảng
17
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
60
67,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
67,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
67,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
16,75
5
Lưu điện
Cái
60
55,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
3,35
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
3,35
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
16,75
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
16,75
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
67,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
9,30
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
16,75
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
16,75
14
Điện năng
kW
151,60
2. Thiết bị
Bảng
18
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,00
2
Máy in khổ A3
Cái
0,50
2,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
55,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
16,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,00
6
Điện năng
kW
510,80
3. Vật liệu
Bảng
19
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 tỉnh)
1
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
2
Mực in A3 Laser
Hộp
0,50
3
Mực photocopy
Hộp
0,80
4
Sổ ghi chép
Quyển
6,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
18,00
6
Giấy A4
Ram
5,00
7
Giấy A3
Ram
2,00
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật
liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và
vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi
tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
Chương II
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ
ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện
kiểm kê đất đai cấp xã
1.1. Dụng cụ:
Bảng
20
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/xã)
1
Bàn làm việc
Cái
60
89,50
2
Ghế văn phòng
Cái
60
89,50
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
89,50
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
22,38
5
Lưu điện
Cái
60
84,50
6
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
22,38
7
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
22,38
8
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
89,50
9
Máy tính bấm số
Cái
60
14,00
10
Thước nhựa 40cm
Cái
24
3,73
11
Thước nhựa 120cm
Cái
24
2,24
12
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
8,38
13
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
60,00
14
Giầy bảo hộ
Đôi
12
60,00
15
Tất
Đôi
6
60,00
16
Mũ cứng
Cái
12
60,00
17
Quần áo mưa
Bộ
6
60,00
18
Bình đựng nước uống
Cái
12
60,00
19
USB (4GB)
Cái
12
8,40
20
Điện năng
kW
53,70
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ
của Bảng 20 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000
ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx ) quy định tại
Bảng a Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv )
quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
1.2. Thiết bị:
Bảng
21
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/xã)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
10,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
10,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
84,50
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
22,38
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
4,00
6
Điện năng
kW
752,20
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng
21 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha);
khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm
kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được
điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx ) quy định tại Bảng a
Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv )
quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung
công việc tại Bảng 21 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không
thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là
công tác ngoại nghiệp.
1.3. Vật liệu:
Bảng
22
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 xã)
1
Băng dính to
Cuộn
2,00
2
Bút dạ màu
Bộ
1,00
3
Túi ni lông bọc tài liệu
Cái
4,00
4
Mực in A3 Laser
Hộp
0,19
5
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
6
Mực photocopy
Hộp
0,22
7
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
8
Cặp 3 dây
Chiếc
5,00
9
Giấy A4
Ram
1,00
10
Giấy A3
Ram
0,50
11
Mực in Plotter
Hộp
0,03
12
Giấy in A0
Tờ
3,00
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 22
trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi
tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm
kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được
điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx ) quy định tại Bảng a
Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv )
quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung
công việc tại Bảng 22 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không
thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là
công tác ngoại nghiệp.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã
2.1. Dụng cụ:
Bảng
23
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị
tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức (Ca/xã)
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Bàn làm việc
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
4,25
4,75
5,25
6,00
5
Lưu điện
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
6
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
4,25
4,75
5,25
6,00
7
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
4,25
4,75
5,25
6,00
8
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
4,25
4,75
5,25
6,00
9
Máy tính bấm số
Cái
60
3,50
3,50
3,50
3,50
10
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
3,50
3,50
3,50
3,50
11
Đồng hồ treo tường
Cái
36
4,25
4,75
5,25
6,00
12
USB (4GB)
Cái
12
3,50
3,50
3,50
3,50
13
Điện năng
kW
6,12
6,84
7,56
8,64
2.2. Thiết bị:
Bảng
24
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức (Ca/xã)
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Máy quét (scan) A0
Cái
2,5
2,00
2,00
2,00
2,00
2
Máy vi tính để bàn
Cái
0,4
17,00
19,00
21,00
24,00
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,25
4,75
5,25
6,00
4
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,50
0,50
0,50
0,50
5
Điện năng
kW
170,80
186,00
201,20
224,00
2.3. Vật liệu:
Bảng
25
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính
cho 1 xã)
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Mực in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
0,05
2
Sổ ghi chép
Quyển
0,40
0,40
0,40
0,40
3
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
1,00
1,00
4
Giấy in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
5,00
Ghi chú: Định mức dụng cụ,
thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ
1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000
tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô
diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng
5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của
mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh
hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx ) quy định tại Bảng c Phụ lục số I
kèm theo Quyết định này.
II. KIỂM KÊ
ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện
kiểm kê đất đai cấp huyện
1.1. Dụng cụ:
Bảng
26
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/huyện)
1
Bàn làm việc
Cái
60
171,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
171,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
171,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
40,75
5
Lưu điện
Cái
60
163,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
8,55
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
8,55
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
40,75
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
40,75
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
171,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
13,40
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
85,50
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
67,00
14
Điện năng
kW
339,76
1.2. Thiết bị:
Bảng
27
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/huyện)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
4,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
4,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
171,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
42,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
4,00
6
Điện năng
kW
1.363,60
1.3. Vật liệu:
Bảng
28
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Ca/huyện)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,20
3
Mực photocopy
Hộp
0,30
4
Sổ ghi chép
Quyển
4,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
12,00
6
Giấy A4
Ram
5,00
7
Giấy A3
Ram
2,00
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật
liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật
liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức
cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức
lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện
2.1. Dụng cụ:
Bảng
29
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức (Ca/huyện)
1/5000
1/10000
1/25000
1
Bàn làm việc
Cái
60
99,00
118,00
139,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
99,00
118,00
139,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
99,00
118,00
139,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
99,00
118,00
139,00
5
Lưu điện
Cái
60
99,00
118,00
139,00
6
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
4,95
5,90
6,95
7
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
4,95
5,90
6,95
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
24,75
29,50
34,75
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
24,75
29,50
34,75
10
Đèn neon 0,04kW
Bộ
30
99,00
118,00
139,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
2,97
3,54
4,17
12
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
4,00
4,00
4,00
13
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
4,00
4,00
4,00
14
Ống đựng bản đồ
Cái
12
4,00
4,00
4,00
15
Thước nhựa 120 cm
Cái
24
2,40
3,20
4,00
16
Đồng hồ treo tường
Cái
36
49,50
59,00
69,50
17
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
44,55
53,10
62,55
18
Điện năng
kW
95,9
115,08
138,09
2.2. Thiết bị:
Bảng
30
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức (Ca/huyện)
1/5000
1/10000
1/25000
1
Máy vi tính
Cái
0,4
99,00
118,00
139,00
2
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
24,75
29,50
34,75
3
Máy chiếu
Cái
0,5
2,00
2,00
2,00
4
Máy tính xách tay
Cái
0,5
2,00
2,00
2,00
5
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,80
0,80
0,80
6
Điện năng
kW
770,96
915,36
1.074,96
2.3. Vật liệu:
Bảng
31
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính
cho 1 huyện)
1/5000
1/10000
1/25000
1
Băng dính to
Cuộn
0,30
0,30
0,30
2
Mực in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
3
Sổ ghi chép
Quyển
0,50
0,50
0,50
4
Cặp 3 dây
Chiếc
0,50
0,50
0,50
5
Giấy in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
Ghi chú: Định mức dụng cụ,
thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với
quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện
(Ktlh ) quy định tại Bảng a Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và
hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx ) quy định tại Bảng
b Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.
III. KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện
kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1.1. Dụng cụ:
Bảng
32
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
60
217,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
217,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
217,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
54,25
5
Lưu điện
Cái
60
206,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
16,28
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
16,28
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
54,25
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
54,25
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
217,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
18,60
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
108,50
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
55,80
14
Điện năng
kW
585,90
1.2. Thiết bị:
Bảng
33
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
2,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
206,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
54,25
5
Máy chiếu (Slide)
Cái
0,50
2,00
6
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,00
7
Điện năng
kW
1.646,00
1.3. Vật liệu:
Bảng
34
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
3
Mực photocopy
Hộp
0,15
4
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
5,00
6
Giấy A4
Ram
1,00
7
Giấy A3
Ram
0,20
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật
liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật
liệu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi tính
mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức
lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện;
tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MT = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)].
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh
2.1. Dụng cụ:
Bảng
35
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức (Ca/tỉnh)
1/25000
1/50000
1/100000
1
Bàn làm việc
Cái
60
100,00
119,00
140,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
100,00
119,00
140,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
100,00
119,00
140,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
25,00
29,75
35,00
5
Lưu điện
Cái
60
100,00
119,00
140,00
6
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
5,00
5,95
7,00
7
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
5,00
5,95
7,00
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
25,00
29,75
35,00
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
25,00
29,75
35,00
10
Đèn neon 0,04kW
Bộ
30
100,00
119,00
140,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
4,50
5,10
5,70
12
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
5,00
5,00
5,00
13
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
5,00
5,00
5,00
14
Ống đựng bản đồ
Cái
12
2,50
2,50
2,50
15
Thước nhựa 120 cm
Cái
24
2,40
3,20
4,00
16
Đồng hồ treo tường
Cái
36
50,00
59,50
70,00
17
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
45,00
53,55
63,00
18
Điện năng
kW
200,00
238,00
280,00
2.2. Thiết bị:
Bảng
36
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1/25000
1/50000
1/100000
1
Máy vi tính
Cái
0,40
100,00
119,00
140,00
2
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
25,00
29,75
35,00
3
Máy chiếu
Cái
0,50
2,50
2,50
2,50
4
Máy tính xách tay
Cái
0,50
2,50
2,50
2,50
5
Máy in Plotter
Cái
0,40
1,00
1,00
1,00
6
Điện năng
kW
783,20
927,60
1.087,20
2.3. Vật liệu:
Bảng
37
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Ca/tỉnh)
1/25000
1/50000
1/100000
1
Băng dính to
Cuộn
0,30
0,30
0,30
2
Mực in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
3
Sổ ghi chép
Quyển
0,50
0,50
0,50
4
Cặp 3 dây
Chiếc
0,50
0,50
0,50
5
Giấy in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
Ghi chú: Định mức dụng cụ,
thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện
(tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000
với quy mô diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy mô diện tích bằng
500.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh,
được điều chỉnh hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt ) quy định tại
Bảng a Phụ lục số III kèm theo Quyết định này và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện
trực thuộc tỉnh (Ksh ) quy định tại Bảng b Phụ lục số III kèm theo
Quyết định này.
Chương III
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN
ĐỀ
1. Kiểm kê đất đai chuyên đề tại
địa phương
1.1. Dụng cụ:
Bảng
38
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
60
76,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
76,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
19,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
76,00
5
Lưu điện
Cái
60
76,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
22,80
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
22,80
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
35,50
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
35,50
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
71,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
2,50
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
38,00
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
22,50
14
Điện năng
kW
700,88
2.2. Thiết bị:
Bảng
39
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
1,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
1,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
76,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
38,00
5
Máy chiếu (Slide)
Cái
0,50
6,50
6
Máy photocopy A3
Cái
1,50
6,50
7
Điện năng
kW
1.020,00
2.3. Vật liệu:
Bảng
40
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho tỉnh)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,50
2
Mực in A4 Laser
Hộp
1,00
3
Mực photocopy
Hộp
0,50
4
Sổ ghi chép
Quyển
10,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
50,00
6
Giấy A4
Ram
15,00
7
Giấy A3
Ram
5,00
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị theo
nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/tỉnh” và “Phiếu/tỉnh”.
Bảng
41
STT
Nội dung công
việc
Hệ số
1
Tổng hợp thông tin pháp lý về tình hình quản lý,
sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất
đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai
và bản đồ KKĐĐ định kỳ) - Bước 2.1.1 của Bảng 40
0,142
2
Các bước công việc: Công tác chuẩn bị; tổng hợp kết
quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn
thực hiện theo phân cấp; xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn
thực hiện theo phân cấp; in ấn, phát hành kết quả - (Bước 1, Bước 3, Bước 4,
Bước 5 và Bước 6 của Bảng 40)
0,858
(2) Đối với việc kiểm kê đất đai
chuyên đề trùng với năm kiểm kê đất đai định kỳ thì được tính bằng 80% mức phân
bổ dụng cụ, thiết bị quy định tại mục 2 Bảng 41
(3) Vật liệu được tính chung cho
các bước công việc: Công tác chuẩn bị; tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa
bàn thực hiện theo phân cấp; phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; xây dựng
báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; in ấn, phát
hành kết quả - (Bước 1, Bước 3, Bước 4, Bước 5 và Bước 6; không tính cho các bước
công việc của Bảng 40)./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng )
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ
SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
a) Hệ số quy mô diện tích cấp
xã (Kdtx )
STT
Diện tích tự
nhiên (ha)
Hệ số (Kdtx )
Công thức tính
1
≤100 - 1.000
0,5 - 1,00
Hệ số của xã cần
tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100)) x (diện tích của xã cần tính -100)
2
>1.000 - 2.000
1,01 - 1,10
Hệ số của xã cần
tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000 - 1000)) x (diện tích của xã cần tính -1000)
3
>2.000 - 5.000
1,11 - 1,20
Hệ số của xã cần
tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính-2000)
4
>5.000 - 10.000
1,21 - 1,30
Hệ số của xã cần
tính =1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính -5000)
5
>10.000 -
150.000
1,31 - 1,40
Hệ số của xã cần
tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính
-10.000)
b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv )
STT
Khu vực
Hệ số (Kkv )
1
Các xã khu vực miền núi
0,90
2
Các xã khu vực đồng bằng
1,00
3
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển
đô thị
1,10
4
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1,20
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx )
STT
Tỷ lệ bản
đồ
Diện tích tự
nhiên (ha)
Ktlx
Công thức tính
1
1/1000
≤ 100
1
Hệ số của xã cần
tính =1,0
>100 - 120
1,01 - 1,15
Ktlx
của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120-100)) x (diện tích của xã cần
tính -100)
2
1/2000
>120 - 300
0,95 - 1,00
Ktlx
của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95) /(300-120)) x (diện tích của xã cần
tính-120)
>300 - 400
1,01 - 1,15
Ktlx
của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400-300)) x (diện tích của xã cần
tính -300)
>400 - 500
1,16 - 1,25
Ktlx
của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500-400)) x (diện tích của xã cần
tính -400)
3
1/5000
>500 - 1.000
0,95 - 1,00
Ktlx của
xã cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000-500)) x (diện tích của xã cần tính
-500)
>1.000 - 2.000
1,01 - 1,15
Ktlx của
xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(2.000-1.000)) x (diện tích của xã cần
tính-1.000)
>2.000 - 3.000
1,16 - 1,25
Ktlx của
xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000-2.000)) x (diện tích của xã cần tính
-2.000)
4
1/10000
>3.000 - 5.000
0,95 - 1,00
Ktlx
của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần
tính -3.000)
>5.000 - 20.000
1,01 - 1,15
Ktlx
của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20.000-5.000)) x (diện tích của xã cần
tính -5.000)
>20.000 -
50.000
1,16 - 1,25
Ktlx của
xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000-20.000)) x (diện tích của xã cần tính
- 20.000)
> 50.000 -
150.000
1,26- 1,35
Ktlx của
xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000-50.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 50.000)
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN VÀ HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ
CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN
a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện
(Ktlh )
STT
Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự
nhiên (ha)
Ktlh
Công thức tính
1
1/5000
≤ 2.000
1
Hệ số Ktlh
của huyện cần tính =1,0
> 2.000 - 3.000
1,01 - 1,15
Ktlh của
huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần
tính -2.000)
2
1/10000
3.000 - 7.000
0,95 - 1,00
Ktlh của
huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần
tính -3.000)
> 7.000 -
10.000
1,01 - 1,15
Ktlh của
huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(10.000- 7.000)) x (diện tích của huyện cần
tính -7.000)
10.000 - 12.000
1,16 - 1,25
Ktlh của
huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16)/(12.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần
tính -10.000)
3
1/25000
> 12.000 -
20.000
0,95 - 1,00
Ktlh của
huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(20.000-12.000)) x (diện tích của xã cần
tính -12.000)
> 20.000 -
50.000
1,01 - 1,15
Ktlh của
huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần
tính -20.000)
50.000 - 100.000
1,16 - 1,25
Ktlh của
huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(100.000-50.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 50.000)
100.000 - 350.000
1,26- 1,35
Ktlh của
huyện cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-100.000)) x (diện tích của xã cần
tính -100.000)
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã
trực thuộc huyện (Ksx )
STT
Số lượng đơn
vị cấp xã trực thuộc huyện
Ksx
Hệ số ( Ksx )
cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
1
15
1
Ksx của
huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công
thức =1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15))
2
16 - 20
1,01 - 1,06
Ksx của
huyện cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần tính -16)
3
21 - 30
1,07 - 1,11
Ksx của
huyện cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(30- 21)) x (Số xã của huyện cần tính -21)
4
31 - 40
1,12 - 1,15
Ksx của
huyện cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(40- 31)) x (Số xã của huyện cần tính -31)
5
41 -50
1,16 - 1,18
Ksx của
huyện cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 41)) x (Số xã của huyện cần tính -41)
Quyết định 27/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2025/QĐ-UBND ngày 15/05/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
61
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng