Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Luật Đấu thầu mới nhất 2025 và tổng hợp Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 292/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 30 tháng 10 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 08 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch; Nghị quyết 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm định số 5063/BC-HĐTĐ ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 về Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kết quả đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch; Văn bản số 8236/BKHĐT-QLQH ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hòa Bình, thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo số 466/BC-UBND ngày 30/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu giải trình các ý kiến thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết về Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo sổ 466/BC-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình các ý kiến thẩm tra; Báo cáo số 475/BC-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, hoàn thiện các dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chính như sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Hòa Bình quy mô 459.029 ha, với 10 đơn vị hành chính, gồm Thành phố Hòa Bình và 09 huyện: Cao Phong, Đà Bắc, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy.

Ranh giới tọa độ địa lý từ 104°48’ đến 105°40' kinh độ Đông và từ 20°19' đến 21°08’ vĩ độ Bắc; Phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Nam, Phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa, phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa.

II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

(1) Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với định hướng, tầm nhìn phát triển của đất nước, tinh thần Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; hệ thống quy hoạch cấp Quốc gia và quy hoạch vùng.

(2) Phát triển bao trùm, hài hòa; kinh tế phát triển nhanh và bền vững trên cơ sở phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế liền kề với thành phố Hà Nội, nằm trong quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội, đồng thời là cửa ngõ kết nối Hà Nội với tiểu vùng Tây Bắc; tập trung vào bốn trụ cột bao gồm công nghiệp chế biến, chế tạo, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ; du lịch và nhà ở vệ tinh gắn với giữ gìn bản sắc và phát huy giá trị văn hóa các dân tộc, bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.

3) Phát triển các ngành dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của tỉnh. Chủ động nắm bắt, tận dụng hiệu quả các thành tựu, cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ, cải cách hành chính, chuyển đổi số trên cả ba trụ cột là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; chú trọng đào tạo, thu hút, sử dụng nguồn nhân lực có trình độ, chất lượng cao.

(4) Phát triển có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào một số địa bàn có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, có tiềm năng, lợi thế về kết cấu hạ tầng để hình thành vùng động lực, hành lang kinh tế tạo hiệu ứng lan tỏa thúc đẩy kinh tế của tỉnh phát triển nhanh và bền vững; đồng thời quan tâm bảo đảm an sinh xã hội, cung cấp các dịch vụ công cho các khu vực khó khăn, từng bước thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các khu vực.

(5) Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật số, hạ tầng năng lượng, đô thị, hạ tầng khu, cụm công nghiệp, hạ tầng nông nghiệp - nông thôn. Ưu tiên đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng gắn với hình thành, phát triển các khu vực động lực, hành lang kinh tế quan trọng của tỉnh.

(6) Chú trọng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, chủ động phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Thực hiện phân vùng phát triển hợp lý giữa các ngành; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên nước và các tài nguyên khoáng sản khác.

(7) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; chủ động mở rộng các quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế tạo môi trường thuận lợi cho hợp tác phát triển.

2. Tầm nhìn đến năm 2050

Hòa Bình trở thành tỉnh phát triển, có thu nhập bình quân đầu người đạt mức cao, là trung tâm dịch vụ du lịch và công nghiệp chế biến chế tạo hàng đầu của vùng Trung du và miền núi phía Bắc; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại và kết nối; hệ thống đô thị thông minh; khu vực nông thôn hiện đại, môi trường sống xanh, sạch, đẹp, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, thích ứng hiệu quả với tác động của biến đổi khí hậu; Người dân có điều kiện sống tốt, mức sống cao. Các giá trị, bản sắc văn hóa của các dân tộc trên địa bàn đặc biệt là văn hóa dân tộc Mường và nền văn hóa Hòa Bình được giữ gìn, bảo tồn và phát triển. Quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo vững chắc.

3. Mục tiêu phát triển đến năm 2030

a) Mục tiêu tổng quát

Hòa Bình đạt trình độ phát triển khá, có mức thu nhập bình quân thuộc nhóm dẫn đầu vùng Trung du và miền núi phía Bắc, có nguồn nhân lực chất lượng cao, hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số trên tất cả các lĩnh vực, năng lực cạnh tranh của tỉnh thuộc tốp khá của cả nước; Kinh tế phát triển với công nghiệp là động lực, du lịch là mũi nhọn, nông nghiệp sản xuất hàng hóa, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ là nền tảng, gắn kết với hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại và hệ thống đô thị xanh, thông minh; tài nguyên thiên, môi trường được quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng hiệu quả; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, các giá trị bản sắc văn hóa truyền thông của các dân tộc được giữ gìn và phát huy; Chủ động tham gia hội nhập quốc tế và kết nối với các trung tâm kinh tế lớn của đất nước; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc.

b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể

- Về kinh tế:

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt 9%/năm, trong đó Nông - lâm - thủy sản đạt khoảng 3,5%, Công nghiệp - xây dựng đạt khoảng 10,8%, Dịch vụ đạt khoảng 10%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt khoảng 6,7%; Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt trên 8%/năm.

+ Đến năm 2030: GRDP bình quân đầu người là 185 triệu đồng; Cơ cấu kinh tế: Nông - lâm - thủy sản chiếm khoảng 15%; Công nghiệp - Xây dựng chiếm khoảng 47%; Dịch vụ chiếm khoảng 34%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm khoảng 4%. Tổng thu ngân sách 13.000 ÷ 15.000 tỷ đồng; Kim ngạch xuất khẩu đạt 4.500 triệu USD; Kim ngạch nhập khẩu đạt 3.580 triệu USD; tỷ trọng kinh tế số đạt khoảng 30% GRDP của tỉnh; Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt trên 40%.

- Về văn hóa - xã hội:

+ Giai đoạn 2021-2030: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân đạt khoảng 0,53%/năm; Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều bình quân hàng năm giảm 2 ÷ 2,5%/năm.

+ Đến năm 2030: Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70%, trong đó, đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 30 ÷ 32%; Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%; Số bác sĩ trên một vạn dân đạt khoảng 12,8 bác sĩ; số giường bệnh trên một vạn dân là 34,5 giường;

- Về kết cấu hạ tầng: năm 2030, tỷ lệ đô thị hóa đạt 40,5%; Tỷ lệ hộ dân có điện sử dụng đạt 100%; Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới là 80%; Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là 50%; Tỷ lệ huyện đạt chuẩn nông thôn mới là 60%;

- Về môi trường: năm 2030, tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 49,86%; có 100% dân cư thành thị và trên 65% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn; tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt 100%; khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt 100%;

- Về quốc phòng, an ninh: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc; xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững mạnh toàn diện, có khả năng sẵn sàng chiến đấu cao. Tỷ lệ khu dân cư đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” trên 90%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” trên 90%.

4. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển

a) Các nhiệm vụ trọng tâm:

- Thứ nhất, tạo dựng và phát triển các ngành sản phẩm động lực (ngành quan trọng) thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh, gồm: công nghiệp điện, thiết bị điện, công nghiệp cơ khí, chế tạo, chế biến nông, lâm, thủy sản; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; du lịch thể thao, du lịch văn hóa các dân tộc thiểu số và sản phẩm “ngôi nhà thứ hai” theo hướng xanh, thông minh, hiện đại, kết nối giao thông thuận tiện; nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp chất lượng cao.

- Thứ hai, tập trung phát triển vùng kinh tế động lực của tỉnh dựa trên ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, trọng tâm là thành phố Hòa Bình và Lương Sơn để các vùng này trở thành đầu tàu tăng trưởng, có tác động lan tỏa đến các vùng khác.

- Thứ ba, giải quyết tốt mối liên kết kinh tế, đảm bảo tốt vai trò là trung tâm kết nối giữa Hà Nội với vùng Tây Bắc. Đầu tư hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông và các kết cấu hạ tầng khác, góp phần thực hiện có hiệu quả các mối liên kết kinh tế.

- Thứ tư, đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số; phát triển kinh tế số, xã hội số và thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng ứng dụng công nghệ số; hình thành các doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh tranh trên thị trường.

- Thứ năm, phát triển hệ thống doanh nghiệp đủ mạnh cả về số và chất lượng làm hạt nhân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh; tăng cường năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chất lượng công vụ và chất lượng nguồn nhân lực.

- Thứ sáu, phát triển kinh tế đi đối với bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng và đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển bền vững hài hòa theo hướng tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn. Phân bổ hợp lý các nguồn lực cho các mục tiêu phát triển con người, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh xã hội, thu hẹp chênh lệch mức sống của người dân ở đô thị và nông thôn, giữa các dân tộc trong tỉnh; an ninh, quốc phòng được đảm bảo.

b) Các đột phá phát triển, gồm 5 khâu đột phá: (1) Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa các dân tộc, đặc biệt là văn hóa dân tộc Mường và Nền văn hóa Hòa Bình; (2) Đẩy mạnh cải cách thể chế, cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; (3) Phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ; (4) Đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; (5) Tập trung thu hút và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.

Khâu đột phá then chốt là phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông và phát triển nguồn nhân lực.

III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI

5. Phương hướng phát triển ngành, lĩnh vực quan trọng

a) Ngành công nghiệp

Phát triển công nghiệp xanh, thân thiện với môi trường, bền vững và hiệu quả, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 10 ÷ 11%, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo tăng trưởng khoảng 14 ÷ 15%/năm và chiếm tỷ trọng khoảng 65 ÷ 70% tổng giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp vào năm 2030.

Ưu tiên phát triển công nghiệp sản xuất điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo, chế biến gỗ, chế biến nông, lâm sản, thực phẩm, đồ uống; sản xuất nội thất, dược phẩm, thiết bị y tế. Đẩy mạnh phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).

Chủ động tham gia chuỗi liên kết với các doanh nghiệp của vùng Thủ đô Hà Nội, vùng Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là các doanh nghiệp, dự án đầu tư sản xuất, nghiên cứu trong Khu công nghệ cao Hòa Lạc, thành phố Hà Nội.

Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp. Đẩy mạnh cải cách hành chính, xúc tiến đầu tư, đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.

Hạn chế đầu tư mở mới các mỏ khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường, rà soát đóng cửa các mỏ tại các khu vực ưu tiên phát triển du lịch và đô thị.

b) Ngành dịch vụ

Phát triển nhanh, đa dạng, bền vững các loại hình dịch vụ, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt khoảng 10% và chiếm tỷ trọng khoảng 34% trong cơ cấu GRDP vào năm 2030.

Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Tăng cường đầu tư hạ tầng phục vụ dịch vụ, du lịch; đa dạng hóa các sản phẩm du lịch tại khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình; phát triển du lịch văn hóa, trải nghiệm đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số; du lịch văn hóa tín ngưỡng, tâm linh; dịch vụ chăm sóc sức khỏe và các khu nghỉ dưỡng cao cấp. Ưu tiên xây dựng sân golf và bất động sản gắn với sân golf.

Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý và phát triển dịch vụ, du lịch. Tăng cường quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu về tài nguyên, tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch, bản sắc văn hóa các dân tộc tỉnh Hòa Bình; chú trọng công tác tổ chức các sự kiện du lịch và các hoạt động liên kết để hình thành các tuyến du lịch liên tỉnh, liên vùng.

Đẩy mạnh hoạt động xuất, nhập khẩu; củng cố, phát triển các kênh phân phối hàng hóa theo hướng văn minh, hiện đại; kết hợp hài hòa giữa phát triển các loại hình thương mại truyền thống gắn với phát triển thương mại điện tử. Xây dựng trung tâm dịch vụ logistics tại thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn; phát triển vận tải đa phương thức, các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Hình thành thị trường bất động sản lành mạnh, bền vững, gắn với quy hoạch mạng lưới các khu đô thị, khu dân cư mới và phát triển “ngôi nhà thứ hai”.

c) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản

Phát triển theo hướng sinh thái, thân thiện với môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu; với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt khoảng 3,5%/năm, tỷ trọng trong tổng GRDP của tỉnh chiếm khoảng 15% vào năm 2030.

Tích cực nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp chất lượng cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, kinh tế tuần hoàn, giảm thiểu phát thải khí nhà kính.

Tập trung phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực gồm: cây ăn quả, cây dược liệu, cây lấy gỗ, chăn nuôi đại gia súc và nuôi trồng thủy sản; hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, vùng nguyên liệu ổn định cho ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản.

Quán triệt, triển khai kịp thời chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Chú trọng công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Tiếp tục tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị; đẩy mạnh phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế trang trại, quản lý rừng bền vững.

d) Lĩnh vực nhà ở vệ tinh

Phát triển tỉnh Hòa Bình trở thành trung tâm đô thị và nhà ở mới xanh, sạch, đẹp, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, giao thông công cộng kết nối cao, vượt trội về giáo dục, y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Nhà ở vệ tinh trở thành động lực chính cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

Đô thị Hòa Bình thiết kế xây dựng theo năm tiêu chí: (i) Khu dân cư linh hoạt có nhiều loại hình nhà ở với các mức giá khác nhau, áp dụng và nhân rộng các công nghệ thành phố thông minh, (ii) Khả năng tiếp cận tiện ích trong khoảng cách đi bộ và tạo đủ không gian cho hội họp/giải trí; (iii) Chất lượng môi trường được cải thiện, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; (iv) Tính di động: tạo cơ sở hạ tầng hỗ trợ người đi bộ và các phương tiện không có động cơ, cung cấp giao thông công cộng/chia sẻ xanh đa phương thức hiệu quả; (v) Hạ tầng xã hội: Xây dựng nhiều loại cơ sở hạ tầng xã hội, đảm bảo người có nhu cầu đặc biệt cũng có thể tiếp cận được.

Tập trung vào các chương trình: (1) Mô hình ngôi nhà thứ hai; (2) Trung tâm đô thị xanh đa chức năng. Tập trung huy động nguồn lực tư nhân để thực hiện các dự án nhà ở.

6. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác

a) Dân số và lao động

Tổ chức phân bố dân cư hợp lý giữa các địa phương trên cơ sở định hướng phát triển các ngành và phát huy tối đa các thế mạnh của từng vùng; nâng cao chất lượng dân số. Chú trọng công tác giải quyết việc làm cho người lao động, thu hút lao động có trình độ cao đến làm việc tại tỉnh, kết hợp với mở rộng xuất khẩu lao động. Tạo môi trường thuận lợi để người dân tự lập, tổ chức sản xuất, tạo công ăn việc làm cho bản thân.

b) An sinh xã hội

Chú trọng vận động người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, tăng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm xã hội. Triển khai thực hiện các giải pháp giảm nghèo, đảm bảo mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo, hạn chế tái nghèo, cuộc sống của người nghèo được cải thiện, tất cả người nghèo, người yếu thế trong xã hội được tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên phạm vi toàn tỉnh; làm tốt công tác chăm sóc người có công và thân nhân, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em vùng nông thôn nghèo, vùng miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số. Tạo môi trường sống an toàn, lành mạnh và thân thiện, nâng cao chất lượng công tác cai nghiện phục hồi, quản lý sau cai nghiện và phòng chống tệ nạn mại dâm.

c) Y tế và chăm sóc sức khỏe

Nâng cao độ bao phủ mạng lưới khám chữa bệnh; phát triển bệnh viện, trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng có các chuyên khoa và quy mô phù hợp; chú trọng đầu tư đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ y tế đáp ứng yêu cầu cả về y đức và chuyên môn; nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, có khả năng thực hiện được các kỹ thuật cao và y tế chuyên sâu.

Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh. Xây dựng hệ thống y tế dự phòng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật đáp ứng năng lực dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm và các bệnh liên quan đến môi trường sống.

Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y tế, khuyến khích, hỗ trợ thành lập các cơ sở y tế ngoài công lập trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Tăng cường liên kết phát triển y tế, khám chữa bệnh và nghiên cứu y học với các tỉnh, thành phố có hệ thống y tế phát triển. Chủ động nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào hoạt động ngành y tế.

d) Giáo dục và đào tạo

Phát triển giáo dục và đào tạo theo hướng toàn diện, tiên tiến, đạt chuẩn quốc gia. Sắp xếp, tổ chức lại mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, nâng cao chất lượng giáo dục cao đẳng, mở mới giáo dục đại học phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương. Thực hiện có hiệu quả công tác phân luồng học sinh Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, đáp ứng nhu cầu cung ứng lực lượng lao động đã qua đào tạo.

Phát triển hệ thống mạng lưới giáo dục nghề nghiệp đáp ứng tốt nhất nhu cầu về lao động kỹ thuật cho sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp và đủ điều kiện tham gia các thị trường lao động quốc tế.

Khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục ngoài công lập; củng cố, phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo hướng tiếp tục đầu tư các nghề trọng điểm đảm bảo đào tạo được lực lượng lao động có chất lượng cao theo tiêu chuẩn Quốc gia.

e) Văn hóa, thể thao

Xây dựng và phát triển Hòa Bình trở thành trung tâm văn hóa và thể thao của vùng Tây Bắc; ưu tiên phát triển du lịch văn hóa các dân tộc, đặc biệt là văn hóa dân tộc Mường gắn với Nền văn hóa Hòa Bình, ngành nghề thủ công, nghệ thuật biểu diễn và trực quan, quảng cáo, góp phần tạo nên giá trị kinh tế cho các cá nhân và xã hội.

Đẩy mạnh chuyển đổi số trong quản lý văn hóa và hệ thống di tích. Triển khai thực hiện các dự án bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể; tu bổ, tôn tạo các di tích vật thể có giá trị; tập trung xây dựng hồ sơ đề nghị UNESCO công nhận Di sản văn hóa Mo Mường là Di sản văn hóa thế giới; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền xếp hạng di tích cấp Quốc gia đặc biệt đối với di tích khảo cổ Hang xóm Trại, xã Tân Lập và di tích Mái đá Làng Vành, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn;

Ưu tiên phát triển các môn thể thao thế mạnh, cử các vận động viên tham gia các giải thi đấu trong nước và quốc tế. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, các công trình thể dục, thể thao đáp ứng yêu cầu đào tạo, huấn luyện vận động viên các đội tuyển của tỉnh, hướng tới đủ điều kiện đăng cai tổ chức một số giải thể thao thành tích cao cấp quốc gia, quốc tế. Thường xuyên phát động các phong trào thể thao cho mọi người, nâng cao tỷ lệ người dân hưởng ứng tham gia Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”.

g) Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Đầu tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực của tỉnh; ưu tiên vào các lĩnh vực có tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững như: cải tiến dây chuyền công nghệ tại các cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; chứng nhận sản phẩm an toàn theo các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO, HACCP...).

Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tới làm việc tại tỉnh; nghiên cứu, tổ chức triển khai các giải pháp hỗ trợ hiệu quả các doanh nghiệp đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đổi mới công nghệ.

h) Quốc phòng, an ninh

Triển khai thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh Nhân dân. Đẩy mạnh xây dựng lực lượng công an tỉnh Hòa Bình thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Tăng cường mở rộng quan hệ, hợp tác quốc tế, đẩy mạnh hoạt động ngoại giao Nhân dân, tranh thủ nguồn lực bên ngoài cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

i) Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (PCCC và CNCH)

Tiếp tục xây dựng lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH tỉnh Hòa Bình đến năm 2030 chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. Xây dựng và phát triển một cách hợp lý mạng lưới các đơn vị Cảnh sát PCCC và CNCH; đảm bảo mỗi huyện, thành phố có tối thiểu 01 đội PCCC và CNCH chuyên nghiệp; hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ PCCC và CNCH trong toàn tỉnh, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự, phục vụ phát triển kinh tế xã hội.

7. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội

a) Các cực tăng trưởng

Phát triển theo mô hình tập trung đa cực; hình thành những trung tâm phát triển tập trung với tốc độ cao và bền vững bằng các thế mạnh của đô thị công nghiệp, đô thị thương mại dịch vụ, đô thị du lịch, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội.

Đô thị Hòa Bình, Lương Sơn đóng vai trò trung tâm tác động trực tiếp và lan tỏa đến các địa phương khác trong tỉnh; Thị trấn Bo, thị trấn Ba Hàng Đồi và thị trấn Chi Nê,... là khu vực động lực phát triển các huyện phía đông của tỉnh, là cầu nối giữa Thủ đô Hà Nội và vùng Trung du và miền núi phía Bắc; thị trấn Hàng Trạm, Vụ Bản, … có vai trò phát triển kinh tế các huyện phía Nam của tỉnh; Thị trấn Cao Phong, Đà Bắc, Mai Châu, Mãn Đức có vai trò động lực thúc đẩy phát triển khu vực lòng hồ Hòa Bình và các địa phương phía Tây của tỉnh.

b) Hành lang kinh tế:

Hình thành và phát triển hành lang kinh tế Đông - Tây tỉnh Hòa Bình là một bộ phận của hành lang kinh tế Quốc gia: Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình - Hà Nội gắn với cao tốc Hòa Lạc - thành phố Hòa Bình - Mộc Châu (Cao tốc CT.03) và Quốc lộ 6, định hướng phát triển dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng, sân golf, ngôi nhà thứ hai và công nghiệp... hành lang kinh tế phía Đông gắn với đường Hồ Chí Minh và Cao tốc CT.02, định hướng phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ, ngôi nhà thứ hai và nông nghiệp sạch....

c) Vùng và tiểu vùng kinh tế - xã hội

Phát triển không gian công nghiệp của tỉnh Hòa Bình theo 03 vùng: (i) vùng ưu tiên phát triển công nghiệp sạch, công nghiệp công nghệ cao ở Thành phố Hòa Bình, Lương Sơn; (ii) vùng không gian tăng trưởng công nghiệp mới tại các huyện Lạc Thủy, Yên Thủy, Lạc Sơn, Tân Lạc, các xã phía Nam Lương Sơn; và (iii) vùng phát triển công nghiệp mang tính địa phương tại các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc.

Bố trí các khu quân sự, các điểm có tầm quan trọng, ưu tiên cho quốc phòng và đất an ninh theo quy hoạch ngành quốc gia về đất quốc phòng và đất an ninh.

IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Phương án phát triển hệ thống đô thị

Giai đoạn 2021-2025: Có 13 đô thị, gồm 11 đô thị hiện hữu, trong đó: 01 đô thị loại II (thành phố Hòa Bình); 02 đô thị loại IV (thị xã Lương Sơn và thị trấn Mai Châu); 08 đô thị loại V (các thị trấn: Đà Bắc, Cao Phong, Vụ Bản, Mãn Đức, Chi Nê, Ba Hàng Đồi, Hàng Trạm, Bo); thành lập 2 đô thị mới đạt tiêu chí đô thị loại V (thị trấn Phong Phú huyện Tân Lạc và thị trấn Mường Vó huyện Lạc Sơn).

Giai đoạn 2026-2030: có 17 đô thị, đối với 13 đô thị phát triển đến năm 2025: đô thị thành phố Hòa Bình tiếp tục củng cố phát triển chỉ tiêu hạ tầng đô thị loại II; thị xã Lương Sơn đạt tiêu chí đô thị loại III; 04 đô thị đạt tiêu chí đô thị loại IV (thị trấn Bo, Mãn Đức, Chi Nê và Mai Châu); 07 đô thị loại V (thị trấn Đà Bắc, Cao Phong, Vụ Bản, Ba Hàng Đồi, Hàng Trạm, Phong Phú, Mường Vó), tiếp tục củng cố và hoàn thiện hạ tầng để nâng loại đô thị; thành lập 04 đô thị mới đạt tiêu chí loại V (thị trấn Dũng Phong huyện Cao Phong, thị trấn An Nghĩa huyện Lạc Sơn, thị trấn Vạn Hoa huyện Mai Châu, đô thị Bãi Xe huyện Kim Bôi).

(Chi tiết tại Phụ lục 1).

Đô thị Hòa Bình phát triển theo mô hình chuỗi đô thị, gồm đô thị trung tâm hành chính - chính trị và các đô thị vệ tinh, được liên kết bằng hệ thống giao thông bán vành đai kết hợp các trục dọc, trục ngang có mối liên kết với mạng lưới giao thông vùng Trung du và miền núi phía Bắc và quốc gia. Phát triển không gian dựa trên kết nối các yếu tố tự nhiên và văn hóa truyền thống. Phát triển mô hình "Hành lang xanh" trong cấu trúc không gian đô thị của tỉnh.

2. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn

Quy hoạch các khu dân cư mới theo nhu cầu thực tế của từng địa phương. Hình thành điểm dân cư nông thôn phân bố dọc theo các trục giao thông và lân cận các đô thị - công nghiệp tập trung.

Đối với các khu dân cư thuần nông, có định hướng chuyển dịch sang sản xuất nông nghiệp hàng hóa, áp dụng mô hình kinh tế trang trại. Bố trí các điểm dịch vụ thương mại hàng hóa tại các trung tâm xã, nhằm khuyến khích phát triển trao đổi sản phẩm nông nghiệp hàng hóa.

a. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã

- Giai đoạn 2023 - 2025: tỉnh Hòa Bình không có đơn vị hành chính cấp huyện thuộc diện phải sắp xếp.

- Giai đoạn 2026 - 2030: Thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện có đồng thời cả 2 tiêu chí về diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện có đồng thời cả 2 tiêu chí về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 200% quy định.

V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG

b. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp

Quy hoạch 16 khu công nghiệp (KCN) với tổng diện tích là 3.470,68 ha; trong đó có 08 KCN đã được quy hoạch từ giai đoạn trước và bổ sung 08 KCN mới.

Định hướng phát triển KCN theo hướng xanh, sạch, thân thiện với môi trường; các dự án đầu tư được lựa chọn dựa trên định hướng ưu tiên phát triển của tỉnh. Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài KCN, nhất là giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước, nâng cao năng lực cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp tại tỉnh. Ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư vào các KCN Yên Quang, Bình Phú, Nhuận Trạch, Lạc Thịnh, Thanh Cao, Thịnh Minh.

(Chi tiết tại Phụ lục 2)

c. Phương án phát triển cụm công nghiệp

Dự kiến có 38 cụm công nghiệp (CCN) với tổng diện tích là 2.209,03 ha; trong đó có 17 CCN đã được quy hoạch từ giai đoạn trước (giữ nguyên diện tích 09 CCN, mở rộng diện tích 07 CCN và giảm diện tích 01 CCN), quy hoạch mới 21 CCN.

Ưu tiên phân bổ chỉ tiêu đất để phát triển các CCN đã có quyết định thành lập, được quy hoạch từ giai đoạn trước và một số CCN được quy hoạch mới như Mông Hóa, Suối Nảy, Cao Dương, Thanh Cao 1, Tiến Sơn 2, Xuân Dương, Sơn Hà, Thống Nhất, Yên Bồng, Đú Sáng, Dũng Phong, Cao Sơn, Bảo Hiệu, Bảo Hiệu 2.

(Chi tiết tại Phụ lục 3)

d. Phương án phát triển khu du lịch

Phát triển không gian du lịch giải trí, nghỉ dưỡng sinh thái, không gian du lịch văn hóa, tín ngưỡng, không gian du lịch cộng đồng, du lịch khám phá tự nhiên tại các cụm du lịch (CDL): CDL Lương Sơn - TP Hòa Bình - Đà Bắc - Cao Phong; CDL Mai Châu - Tân Lạc - Lạc Sơn; CDL Kim Bôi - Lạc Thủy - Yên Thủy.

Hình thành khu phức hợp vui chơi giải trí, thể thao, văn hóa, nhà ở tại phía phía Bắc thành phố Hòa Bình, trung tâm đặt tại xã Quang Tiến.

Bổ sung xây dựng 11 cụm sân golf tại các huyện, thành phố.

(Chi tiết tại Phụ lục 4)

Khu du lịch quốc gia hồ Hòa Bình được phân thành 06 phân khu và 04 khu vực phát triển du lịch tập trung: (1) Khu vực cửa ngõ gắn với hệ thống cảng Bích Hạ, Ba Cấp là khu vực phát triển đô thị, trung tâm dịch vụ hỗn hợp gắn với phát triển du lịch; (2) Khu phát triển du lịch tập trung Hiền Lương - Bình Thanh, Vầy Nưa là khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, vui chơi giải trí, thể dục thể thao gắn với mặt nước hồ, khu dân cư mới huyện Đà Bắc; (3) Khu phát triển du lịch sinh thái, tự nhiên hoang dã phía Bắc hệ sinh thái hồ Hòa Bình là khu vực bảo tồn hệ sinh thái rừng, phát triển du lịch sinh thái, trải nghiệm, nghiên cứu khoa học; (4 ) Phân khu du lịch vịnh Ngòi Hoa - Thung Nai - Suối Hoa là khu trung tâm dịch vụ du lịch của khu du lịch hồ Hòa Bình, trung tâm văn hóa - lễ hội, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc Mường, Thái, Tày, Dao, Mông...; (5) Phân khu dịch vụ du lịch tại xã Phúc Sạn (nay thuộc xã Sơn Thủy - huyện Mai Châu); là trung tâm dịch vụ hậu cần cảng Bãi Sang, khu nghỉ dưỡng sinh thái núi mang văn hóa dân tộc Mường đồng thời cũng là khu vực kết nối với khu du lịch Mai Châu; (6) Phân khu du lịch thiên nhiên hoang dã sinh thái tự nhiên gắn với khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Phu Canh phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa có yếu tố tín ngưỡng, tâm linh gắn với bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc Mường.

e. Phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung

- Sản xuất nông nghiệp chất lượng cao gắn hợp chế biến tại xã Yên Nghiệp, huyện Lạc Sơn; xã Đa Phúc, Lạc Thịnh, Bảo Hiệu, Hữu Lợi, thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên Thủy.

- Vùng trồng trọt:

+ Vùng sản xuất lúa tập trung: vùng lúa thâm canh tập trung tại Kim Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn, Lạc Thủy và Yên Thủy.

+ Vùng sản xuất ngô tập trung: tập trung tại các huyện Kim Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn, Đà Bắc, Mai Châu, Lương Sơn, Yên Thủy, Lạc Thủy.

+ Vùng sản xuất rau tập trung: tại các huyện Tân Lạc, Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc.

+ Vùng sản xuất rau an toàn tập trung chuyên canh tại Lương Sơn, Tân Lạc, Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc, Lạc Thủy và khu vực ngoại vi thành phố Hòa Bình.

+ Vùng sản xuất mía: tập trung tại các huyện Cao Phong, Lạc Sơn, Tân Lạc, Yên Thủy, Kim Bôi.

+ Vùng sản xuất chè: Lạc Thủy, Yên Thủy, Đà Bắc, Mai Châu.

+ Vùng sản xuất cây ăn quả: tập trung tại các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Thủy, Tân Lạc, Lạc Sơn, Lương Sơn và Yên Thủy.

+ Vùng trồng các loại cây phục vụ ngành chế biến công nghiệp (gai xanh...): Đà Bắc.

- Vùng chăn nuôi tập trung

+ Vùng phát triển chăn nuôi lợn: Lợn bản địa tập trung tại huyện Đà Bắc, sau đó mở rộng sang một số xã vùng cao của huyện Cao Phong, Mai Châu, Tân Lạc, Lạc Sơn. Đối với chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp: Tập trung phát triển vùng chăn nuôi theo quy hoạch nằm trên trục đường Hồ Chí Minh: các xã phía Nam Lương Sơn, các huyện Lạc Thủy, Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc.

+ Vùng phát triển chăn nuôi đại gia súc: tại các huyện Đà Bắc, Lạc Sơn, Kim Bôi, Mai Châu và Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy...

+ Vùng chăn nuôi gia cầm tập trung: phát triển chăn nuôi gia cầm bán chăn thả tại Yên Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Tân Lạc; phát triển bảo tồn nguồn gen gà Lạc Thủy, Đà Bắc, Mai Châu.

- Vùng sản xuất lâm nghiệp: Vùng sản xuất tập trung chủ yếu ở các huyện: Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy, Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Đà Bắc.

- Vùng nuôi trồng thủy sản: tập trung huyện Lạc Sơn, Lạc Thủy, Kim Bôi, Mai Châu và Thành phố Hòa Bình; phát triển vùng nuôi cá lồng, bè ở các hồ chứa thủy lợi, thủy điện.

f. Phương án xác định khu quân sự, an ninh

Các khu quân sự, an ninh đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất do Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Tăng cường đầu tư xây dựng các công trình quốc phòng trong khu vực phòng thủ gắn với xây dựng nông thôn mới. Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn được thực hiện theo các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Khu vực phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn: Bố trí các công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy tại trung tâm các huyện, thành phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và địa bàn trọng điểm có nguy cơ về cháy nổ, đảm bảo thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc và đáp ứng các quy định hiện hành.

g. Phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn

Khu vực khó khăn bao gồm 59 xã khu vực III, 12 xã khu vực II, 74 xã khu vực I và 86 thôn, xóm thuộc diện đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II và khu vực I.

Đối với các khu vực khó khăn, định hướng triển khai theo mục tiêu Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Phát triển nông nghiệp chuyên canh, lâm nghiệp phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp, nuôi cá lòng hồ. Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa các dân tộc, sinh thái, nghỉ dưỡng, tâm linh gắn với phát triển nông, lâm nghiệp và bảo tồn thiên nhiên. Đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định, nâng cao đời sống nhân dân, góp phần giảm nghèo nhanh, bền vững. Ưu tiên đầu tư hạ tầng thiết yếu liên kết giữa khu vực khó khăn với các khu vực có vai trò động lực.

VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT

a. Phương án phát triển mạng lưới giao thông

a) Về đường bộ:

- Cao tốc: Đầu tư, nâng cấp 02 tuyến cao tốc đoạn qua địa phận tỉnh Hòa Bình, gồm: (1) Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02); (2) Cao tốc Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03).

- Quốc lộ (QL): Đầu tư, nâng cấp 09 tuyến QL (QL.6, QL.12B, QL.21, QL.21C, QL.6D, QL.32D, QL.37C, QL.15, QL.70B) và các tuyến tránh QL.

- Hệ thống đường 229: Đầu tư nâng cấp 05 tuyến đường 229: tuyến TSA, tuyến C, tuyến X2, tuyến Y, tuyến T.

- Đường tỉnh: Cải tạo, nâng cấp, xây mới các tuyến đường tỉnh: ĐT.431, ĐT.432, ĐT.432B, ĐT.433B, ĐT.434, ĐT.435, ĐT.436, ĐT.436B, ĐT.437, ĐT.438B, ĐT.439, ĐT.440, ĐT.441, ĐT.442, ĐT.442B, ĐT.443, ĐT.444, ĐT.445, ĐT.445B, ĐT.445C, ĐT.446, ĐT.447, ĐT.448, ĐT.448B (tuyến liên kết vùng), ĐT.449, ĐT.450.

(Chi tiết tại Phụ lục 5)

- Xây dựng hệ thống giao thông đô thị, các tuyến kết nối với các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch và các tuyến liên kết giữa các huyện thực hiện theo quy hoạch chung đô thị và quy hoạch xây dựng vùng huyện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt từ 16% đến 26%.

b) Về đường sắt: Phát triển tuyến đường sắt Hà Nội - Hòa Bình, tuyến được thiết kế kết nối với tuyến đường sắt đô thị số 5 của Hà Nội, điểm cuối tuyến là nhà ga tại phường Quỳnh Lâm, thành phố Hòa Bình.

c) Về đường thủy nội địa: 01 hành lang vận tải thủy quốc gia đi qua địa bàn tỉnh Hòa Bình là hành lang: Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai, 02 tuyến đường thủy nội địa quốc gia gồm: (1) Tuyến đường thủy vùng hồ Thủy điện Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu; (2) Tuyến Việt Trì - Hòa Bình và 08 tuyến vận tải đường thủy nội địa địa phương.

d) Đầu tư hệ thống cảng thủy nội địa trung ương và các cảng, bến thủy nội địa địa phương.

(Chi tiết tại Phụ lục 6)

b. Phương án phát triển mạng Iưới cấp điện

a) Nguồn điện: Đến năm 2030 có 16 nhà máy thủy điện và 01 nhà máy điện sinh khối, tổng công suất lắp đặt là 2.511,15 MW.

b) Lưới điện: Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối điện trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500kV, 220kV và 110kV, các đường dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt là tại các khu, cụm công nghiệp và các khu du lịch, các dự án công nghiệp lớn. Nâng cao độ tin cậy an toàn cung cấp điện, đảm bảo chất lượng điện năng lưới điện toàn tỉnh với việc được cấp từ 02 nguồn trở lên. Đảm bảo truyền tải tối đa công suất các nhà máy điện trên địa bàn tỉnh để khai thác hiệu quả, an toàn nguồn tài nguyên năng lượng của tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục 7)

c. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông

a) Mạng bưu chính công cộng:

Xây dựng Trung tâm bưu chính tại 10 huyện, thành phố với quy mô trung bình đạt 3.000m²/huyện.

b) Cơ sở hạ tầng viễn thông và dịch vụ viễn thông

- Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia: nâng cao chất lượng thông tin viễn thông quốc tế, đường dài liên tỉnh và khu vực đảm bảo an toàn an ninh mạng.

- Mạng truyền dẫn liên tỉnh: Xây dựng và nâng cấp tuyến truyền dẫn cáp quang liên tỉnh đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng thông rộng, đảm bảo việc kết nối dung lượng lớn, tốc độ cao, kết nối liên tỉnh và kết nối với các cơ quan trung ương theo tiến trình chuyển đổi số quốc gia.

- Mạng truyền dẫn nội tỉnh: Xây dựng tuyến truyền dẫn cáp quang nội tỉnh bảo đảm dung lượng cao, kết nối liên huyện, liên vùng, phục vụ nhu cầu phát triển các dịch vụ băng rộng, tốc độ và chất lượng cao.

- Hạ tầng mạng thông tin di động: Cải tạo, chuyển đổi các trạm thu phát sóng thông tin di động từ loại A2a sang A1 hoặc cột ăng ten ngụy trang, thân thiện với môi trường tại khu vực thành phố Hòa Bình, trung tâm các huyện, đô thị mới, khu cụm công nghiệp, các khu du lịch, di tích; các khu vực còn lại khuyến khích phát triển cột ăng ten loại A2 theo hướng ngụy trang, thân thiện với môi trường. Thực hiện tắt sóng mạng thông tin di động 2G/3G theo lộ trình phù hợp với điều kiện thực tế.

- Hạ tầng mạng cáp, hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: Triển khai thực hiện ngầm hóa mạng cáp đồng bộ với quá trình ngầm hóa cáp viễn thông theo khu vực địa giới hành chính.

c) Công nghệ thông tin

- Phát triển chính quyền số: Phát triển các nền tảng số, ứng dụng công nghệ số mới vào cải cách thủ tục hành chính; xây dựng đô thị thông minh và từng bước chuyển đổi sang chính quyền số. Cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên thiết bị di động thông minh phục vụ người dân và doanh nghiệp. Hoàn thiện nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu của tỉnh; xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống dữ liệu mở.

- Phát triển kinh tế số: Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, thanh toán số theo hướng phổ cập tài chính toàn diện, đặc biệt đối với một số ngành, lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, thương mại và dịch vụ, công nghiệp, văn hóa - du lịch, giao thông, tài nguyên và môi trường.

- Phát triển xã hội số: Trọng tâm là chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế, giáo dục. Phát triển danh tính số và hệ thống định danh, xác thực điện tử. Đảm bảo đến năm 2030, mỗi người dân có danh tính số kèm theo QR code; trên 80% người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản, 70% dân số trưởng thành sử dụng dịch vụ công trực tuyến và sử dụng chữ ký điện tử, chữ ký số cá nhân.

d) An toàn thông tin mạng: Duy trì triển khai an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp; vận hành hiệu quả hệ thống giám sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh kết nối hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn thông tin phục vụ Chính quyền số.

e) Báo chí, truyền thông: Chuyển đổi số các cơ quan báo chí theo mô hình tòa soạn hội tụ, cơ quan truyền thông đa phương tiện.

d. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi

Phát triển ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm, bảo đảm đến năm 2030 cấp nước cho 60% diện tích gieo trồng hàng năm. Chủ động tiêu, thoát nước, tăng diện tích tiêu bằng động lực, đảm bảo tiêu thoát ở các vùng thấp trũng phục vụ dân sinh, nông nghiệp. Phát triển công trình hồ thủy lợi kết hợp phát triển năng lượng điện và kết hợp nuôi trồng thủy sản, khai thác du lịch.

Đối với các công trình cấp quốc gia, cấp vùng: tiếp tục đầu tư công trình hồ Cánh Tạng và hệ thống kênh dẫn nước. Đầu tư xây dựng mới hồ Thượng Tiến.

Đối với các công trình cấp tỉnh: nâng cấp, sửa chữa 353 công trình (303 hồ chứa, 50 đập dâng, mương kiên cố và trạm bơm); xây mới 108 công trình (46 hồ chứa, 49 đập dâng, mương dẫn, 13 trạm bơm).

e. Phương án phát triển mạng lưới cấp nước

Tỉnh Hòa Bình có 07 vùng cấp nước gồm: vùng sông Đà, vùng sông Đáy, vùng sông Bôi, vùng sông Bưởi, vùng sông Mã, vùng sông Đập và khu vực sông Thanh Hà (phụ lưu sông Đáy).

Nâng cấp cải tạo và xây dựng mới 40 nhà máy nước sạch tập trung gồm: 02 nhà máy nước cấp liên vùng và 38 nhà máy nước cấp nội tỉnh với tổng công suất khoảng 1.670.000 m³/ngày đêm. Tiếp tục duy trì, cải tạo nâng cấp 306 công trình, xây mới 206 công trình cấp nước tập trung để cấp nước cho khu vực nông thôn.

Đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các công trình cấp nước công nghiệp, bảo đảm các Khu, Cụm công nghiệp đều có tối thiểu 01 công trình cấp nước công nghiệp. Tổng công suất cấp nước cho các khu công nghiệp đạt khoảng 172.650 m3/ngày đêm, cho các cụm công nghiệp đạt 68.220 m3/ngày đêm.

Tu bổ sửa chữa nâng cấp các công trình hồ chứa, đập dâng, kênh mương của 05 vùng tưới. Phát triển mạng lưới đường ống truyền tải chính và đường ống truyền tải khu vực, bảo đảm cấp nước cho các hoạt động sản xuất và nước sinh hoạt cho người dân. (Chi tiết tại Phụ lục 8)

f. Phương án phát triển hệ thống thoát nước, xử lý nước thải

a) Phương án phát triển hệ thống thoát nước mặt

Toàn tỉnh được phân thành 05 lưu vực chính, gồm lưu vực Sông Đà, lưu vực sông Bưởi, lưu vực sông Bôi, lưu vực sông Đáy và lưu vực sông Mã. Hệ thống thoát nước gắn liền với cung cấp nước cho thủy lợi, thông qua các tuyến sông chính và các trạm bơm cưỡng bức trong mùa mưa lũ. Các khu đô thị chuyển sang sử dụng hệ thống thoát nước riêng.

b) Phương án phát triển hệ thống xử lý nước thải

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung ở khu vực đô thị. Lấp đầy và xây dựng cơ sở hạ tầng xử lý nước thải cho các khu, cụm công nghiệp, nước thải phải được xử lý cục bộ trong các nhà máy và được kiểm soát chất lượng trước khi xả thải vào khu xử lý tập trung. Tiếp tục nâng cấp các trạm xử lý nước thải y tế.

(Chi tiết tại Phụ lục 9)

g. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang

Xây dựng các trạm thu gom, trung chuyển chất thải rắn (CTR) có mái che tại địa bàn các xã và cơ sở xử lý rác thải tập trung cho mỗi huyện tùy theo nhu cầu. Xây dựng, cải tạo bốn nhà máy xử lý rác cấp vùng, cụ thể: Cải tạo nâng công suất Nhà máy xử lý rác thải rắn tại xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình và Nhà máy xử lý rác thải rắn tại xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy; xây mới hai nhà máy xử lý rác tại huyện Lương Sơn và huyện Yên Thủy, đảm bảo giảm lượng thải - tăng tái chế - tái sử dụng CTR. Mục tiêu 100% chất thải rắn được thu gom, thực hiện phân loại tại nguồn ở các khu vực đô thị trong toàn tỉnh; Chỉ chôn lấp CTR không thể tái chế.

(Chi tiết tại Phụ lục 10)

Duy trì Công viên nghĩa trang Lạc Hồng Viên, nghĩa trang Tây Phương Cực Lạc; khu vực xen kẹp giữa hai nghĩa trang Lạc Hồng Viên và nghĩa trang Tây Phương Cực Lạc quy hoạch nghĩa trang. Đầu tư mở mới nghĩa trang Cao Sơn, huyện Lương Sơn và nghĩa trang Lạc Hồng ở huyện Kim Bôi. Cải tạo, nâng cấp các nghĩa trang đô thị, nông thôn được xác định trong quy hoạch chung đô thị và quy hoạch xây dựng vùng huyện. Thực hiện đóng cửa các nghĩa trang nằm trong khu vực phát triển đô thị, gần khu dân cư hoặc đã sử dụng hết diện tích, trồng cây xanh cách ly. Di dời đối với các nghĩa trang hiện hữu khi gây ô nhiễm môi trường, không có khả năng khắc phục, ảnh hưởng đến môi trường sống của cộng đồng; khu vực có nguy cơ sạt lở; hoặc nằm trong phạm vi quy hoạch thực hiện dự án phát triển kinh tế xã hội.

VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XÃ HỘI

a. Phương án phát triển cơ sở y tế

a) Phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở đảm bảo đồng bộ

- Tuyến tỉnh: Nâng cấp Bệnh viện đa khoa thành Bệnh viện hạng I, Bệnh viện Y học cổ truyền; xây mới Trung tâm Pháp y tỉnh.

- Tuyến huyện, xã: Nâng cấp, mở rộng các trung tâm y tế tuyến huyện đảm bảo đạt chất lượng bệnh viện theo bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện từ 3,5 điểm trở lên, có khu khám chữa bệnh chất lượng cao. Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất các trạm y tế xã, thị trấn, bảo đảm duy trì và nâng cao tỷ lệ xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã.

b) Phát triển mạng lưới y tế dự phòng; Xây dựng mới Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh; nâng cấp, hoàn thiện các trung tâm y tế sau khi tách thành Bệnh viện đa khoa huyện và trung tâm y tế đủ năng lực phòng bệnh và thực hiện các chương trình y tế - dân số.

(Chi tiết tại Phụ lục 11)

b. Phương án phát triển cơ sở giáo dục và đào tạo

- Đối với giáo dục mầm non: Xây mới, sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng nâng cấp các hạng mục công trình cho các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh;

- Đối với giáo dục phổ thông: Giai đoạn 2021-2025 xây mới 03 trường trung học phổ thông (THPT): trường THPT Kim Bôi, trường THPT Mai Châu, trường THPT Công Nghiệp; Giai đoạn 2026-2030 xây mới 02 trường: Trường THPT Lạc Sơn; Trường phổ thông dân tộc nội trú, trung học cơ sở và THPT huyện Lạc Sơn. Xây mới, sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng nâng cấp các hạng mục công trình cho các cơ sở giáo dục phổng thông trên địa bàn tỉnh;

- Đối với giáo dục đại học (Cao đẳng, Đại học): Thành lập 01 trường đại học trên cơ sở sắp xếp lại các trường Cao đẳng, Trung cấp trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích trường đại học lớn, có uy tín thành lập phân hiệu, mở cơ sở đào tạo hoặc liên kết đào tạo trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục 12)

c. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Xây dựng và thành lập thêm 10 cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh có 32 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, bao gồm 04 cơ sở do trung ương quản lý và 28 cơ sở do địa phương quản lý, trong đó có 15 cơ sở tư thục.

d. Phương án phát triển hạ tầng văn hóa, thể thao

a) Hạ tầng văn hóa: Xây mới Tổ hợp trung tâm hội nghị, thư viện và bảo tàng tỉnh; không gian văn hóa Hòa Bình; không gian bảo tồn di sản văn hóa Mường; Nền văn hóa Hòa Bình gắn với dịch vụ du lịch tại huyện Cao Phong, Tân Lạc, Lạc Sơn. Xây dựng 01 phim trường; khu biểu diễn thực cảnh tại hồ Hòa Bình và một số huyện. Tu bổ tôn tạo các di tích cấp quốc gia và di tích cấp tỉnh, di tích lịch sử văn hóa.

b) Hạ tầng thể thao: Xây dựng khu thể dục thể thao đa năng tại thành phố Hòa Bình và các sân vận động thể thao/trung tâm đa năng/nhà thi đấu ở các huyện, thành phố; khu vực phát triển môn thể thao mặt nước ở Hồ Hòa Bình, đường đua xe đạp và các môn thể thao khác phù hợp với địa hình núi, hồ.

e. Phương án phát triển hạ tầng thương mại

Tiếp tục mở rộng, cải tạo các chợ hiện có, nâng cấp chợ hạng 3 lên hạng 1 hoặc hạng 2, đảm bảo là nơi kinh doanh, buôn bán có đủ các điều kiện về vật chất, đáp ứng được yêu cầu kinh doanh văn minh, lịch sự; xây dựng mới các chợ dân sinh tại các khu vực theo nhu cầu thực tế.

Chú trọng phát triển các loại hình siêu thị, trung tâm thương mại có quy mô phù hợp với các tiêu chuẩn về mật độ, quy mô dân số và mức sống dân cư của từng địa bàn. Đầu tư xây dựng thêm 34 siêu thị và 04 trung tâm thương mại. Đến năm 2030 tỉnh có 40 siêu thị và 07 trung tâm thương mại.

(Chi tiết tại Phụ lục 13)

f. Phương án phát triển cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, cơ sở trợ giúp xã hội

Nâng cấp Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Hòa Bình, trung tâm Điều dưỡng người có công tại huyện Kim Bôi, Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Hòa Bình. Đầu tư xây dựng mới Đền thờ liệt sĩ tại phường Quỳnh Lâm, Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi tại huyện Kim Bôi, cơ sở cai nghiện ma túy công lập; cơ sở trợ giúp và phục hồi chức năng cho người khuyết tật, người tâm thần và rối nhiễu tâm trí. Rà soát, thành lập mới 06 cơ sở trợ giúp ngoài công lập.

(Chi tiết tại Phụ 14)

g. Phương án phát triển hạ tầng khoa học công nghệ

Đầu tư nâng cao năng lực Trung tâm tiêu chuẩn đo lường, Trung tâm ứng dụng khoa học công nghệ của tỉnh, thúc đẩy hoạt động ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin, thống kê khoa học công nghệ tỉnh.

Hỗ trợ các tổ chức khoa học công nghệ, các doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm trọng điểm đầu tư các phòng thí nghiệm, nâng cấp hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp hữu cơ tại 24 vùng và khu ứng dụng công nghệ tiên tiến trên địa bàn 10 huyện, thành phố.

Đầu tư Khu cơ sở kỹ thuật và ươm tạo hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực phía Bắc và Khu phức hợp Công nghệ thông tin tập trung tại xã Quang Tiến, Thịnh Minh thành phố Hòa Bình; 01 Khu nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tập trung tại thành phố Hòa Bình hoặc huyện Cao Phong.

VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030

Nguồn lực đất đai phải được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, lượng hóa, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế, được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đảm bảo việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Cụ thể đến năm 2030:

Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Hòa Bình là 459.029,64 ha, bao gồm:

- Đất nông nghiệp có diện tích 380.314,64 ha;

- Đất phi nông nghiệp có diện tích 70.919,00 ha;

- Đất chưa sử dụng có diện tích 7.796,00 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục 15).

Ghi nhận nhu cầu sử dụng đất tăng thêm ngoài chỉ tiêu đã được Thủ tướng giao tại Quyết định 326/QĐ-TTg ngày 09 thàng 3 năm 2022 về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (chỉ được phép triển khai thực hiện khi Thủ tướng có quyết định giao bổ sung chỉ tiêu đất).

IX. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VÀ VÙNG HUYỆN

Quy hoạch 02 đô thị gồm thành phố Hòa Bình và thị xã Lương Sơn, lập quy hoạch xây dựng 08 vùng huyện gồm Cao Phong, Kim Bôi, Đà Bắc, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Sơn và Lạc Thủy.

1. Thành phố Hòa Bình

Phấn đấu đến năm 2025 trở thành đô thị loại II; là hạt nhân phát triển của tiểu vùng Tây Bắc, cửa ngõ giao lưu giữa tiểu vùng Tây Bắc với thủ đô Hà Nội; Là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của tỉnh; có vị trí quốc phòng an ninh quan trọng phía tây vùng Thủ đô.

2. Thị xã Lương Sơn

Phấn đấu đến năm 2030 trở thành đô thị loại III, trong đó có 08 đơn vị hành chính cấp phường và 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. Là đầu mối giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội giữa miền núi Tây Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Thủ đô.

3. Vùng huyện Cao Phong

Là vùng có tiềm năng để phát triển kinh tế đa dạng về nông - lâm nghiệp tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ du lịch.

4. Vùng huyện Kim Bôi

Ưu tiên phát triển du lịch với tiềm năng thiên nhiên phong phú đặc biệt là tài nguyên nước khoáng thiên nhiên, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chuyên canh, lâm nghiệp.

5. Vùng huyện Đà Bắc

Là vùng động lực phát triển du lịch sinh thái cấp quốc gia, nghỉ dưỡng, thể thao, vui chơi giải trí, sản xuất nông nghiệp chất lượng cao, vùng sản xuất xanh và bảo tồn thiên nhiên, vùng cung cấp nguyên liệu gỗ, vùng giao thương quan trọng trên hành lang cao tốc CT.03.

6. Vùng huyện Mai Châu

Phát triển thương mại - dịch vụ, nông lâm nghiệp thủy sản giá trị cao, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xanh, bền vững, bản sắc văn hóa dân tộc Thái và dân tộc Mông, có sức hấp dẫn và cạnh tranh cao, thích ứng với xu thế hội nhập quốc tế, với biến đổi khí hậu.

7. Vùng huyện Tân Lạc

Phát triển kinh tế tổng hợp, thương mại - dịch vụ, nông lâm thủy sản giá trị cao, công nghiệp địa phương; phát triển du lịch gắn với bảo tồn văn hóa cộng đồng và sinh thái của tỉnh Hòa Bình.

8. Vùng huyện Yên Thủy

Là vùng phát triển công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chuyên canh, lâm nghiệp gắn với du lịch, kết nối thuận tiện với hành lang kinh tế Quốc gia quan trọng như đường CT.02, QL.12B.

9. Vùng huyện Lạc Sơn

Phát triển nông nghiệp, công nghiệp chế biến chế tạo tập trung, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khám phá, chữa bệnh... gắn với bản sắc văn hóa dân tộc Mường và Nền văn hóa Hòa Bình.

10. Vùng huyện Lạc Thủy

Phát triển công nghiệp đa ngành, chế biến, chế tạo, công nghiệp sản xuất vật liệu; du lịch lịch sử, văn hóa; sản xuất nông nghiệp chất lượng cao.

X. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC, PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1. Phương án về bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh

a) Về phân vùng môi trường: (i) Vùng bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm 05 tiểu vùng; (ii) Vùng hạn chế phát thải gồm 03 tiểu vùng; và (iii) Vùng khác.

(Chi tiết tại Phụ lục 16).

b) Quan trắc chất lượng môi trường: Đến 2030, mạng lưới quan trắc cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh gồm: 01 trạm thủy văn, tài nguyên nước cấp quốc gia tại hồ Hòa Bình; 02 điểm quan trắc đa dạng sinh học trong khu vực Vườn quốc gia Ba Vì và Vườn quốc gia Cúc Phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; 01 điểm quan trắc môi trường nước mặt tại hồ lớn, hồ thủy điện ở hồ Hòa Bình; 02 điểm quan trắc địa động lực; 04 điểm quan trắc môi trường khoáng sản độc hại tại các mỏ.

Mạng lưới quan trắc cấp tỉnh gồm 97 vị trí quan trắc môi trường không khí; 32 vị trí quan trắc môi trường nước mặt; 11 vị trí quan trắc môi trường nước dưới đất; 46 vị trí quan trắc môi trường nước thải sinh hoạt; 13 vị trí quan trắc môi trường đất.

c) Về phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp

Tổng diện tích đất rừng trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 là 286.106 ha, trong đó: rừng đặc dụng ổn định diện tích khoảng 40.022 ha; rừng phòng hộ ổn định diện tích khoảng 108.233 ha; Rừng sản xuất đạt khoảng 137.851 ha.

Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng, đảm bảo phát huy hiệu quả chức năng của 124 km đường lâm nghiệp hiện có; xây dựng mới 200 km đường lâm nghiệp, ưu tiên khu vực vùng sâu, xa, điều kiện khó khăn, những vùng trồng rừng tập trung.

d) Về bảo tồn đa dạng sinh học: Quy hoạch hành lang đa dạng sinh học trong các khu Bảo tồn thiên nhiên và Vườn Quốc gia trên địa bàn tỉnh. Bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên tại các vùng đất ngập nước tự nhiên, vùng núi đá vôi, vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ sinh thái rừng. Bảo vệ hệ thống hồ chứa trên sông Đà với phức hệ thủy sinh vật tiêu biểu của vùng địa lý Tây Bắc.

2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản

Tiếp tục thực hiện các dự án thăm dò khai thác khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thực hiện trên địa bàn tỉnh và các quy hoạch còn hiệu lực trong giai đoạn trước. Triển khai thăm dò, quy hoạch khai thác tài nguyên khoáng sản, cụ thể:

Khoáng sản làm vật liệu xây dựng: Duy trì hoạt động 73 mỏ đá làm vật liệu xây dựng, 44 điểm mỏ sét làm gạch ngói, 10 điểm mỏ cát xây dựng, 20 điểm mỏ đá vôi xi măng, 29 điểm mỏ sét xi măng, 07 điểm mỏ laterit;

- Khoáng sản làm vật liệu san lấp: 79 điểm mỏ;

- Khoáng sản kim loại: 23 điểm mỏ khoáng sản sắt, 17 điểm mỏ khoáng sản đồng, 17 điểm mỏ khoáng sản chì kẽm, 05 điểm mỏ quặng đa kim, 06 điểm mỏ khoáng sản vàng, 02 điểm mỏ khoáng sản antimon, 01 niken; 05 pyrit.

- Khoáng sản phi kim: 02 khu vực cao lanh, felpat phân tán, nhỏ lẻ; 09 khu vực khai thác khoáng chất công nghiệp; 12 điểm nước khoáng nóng; 25 điểm quặng than, 01 quarzit.

(Chi tiết tại Phụ lục 17).

3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

a) Phân vùng chức năng nguồn nước

Có 05 nguồn nước chính bao gồm: sông Đà, sông Bôi, sông Bùi, sông Lạng và sông Bưởi với chức năng chính là cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, phát điện và giao thông.

(Chi tiết tại Phụ lục 18)

b) Phân bổ tài nguyên nước

Dành ưu tiên cho (i) Nước sinh hoạt; (ii) Nước cung cấp cho sản xuất công nghiệp: các KCN tập trung có vị trí quan trọng, mang lại hiệu quả kinh tế cao đối với kinh tế của tỉnh; (iii) Ngành nào sử dụng nước đạt hiệu quả kinh tế cao nhất thì sẽ được ưu tiên.

c) Nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt

Nguồn nước dưới đất có thể dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước và lượng nước dự phòng có thể khai thác để cấp cho từng khu vực.

(Chi tiết tại Phụ lục 19)

d) Hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

- Xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục 20)

- Xây dựng công trình điều tiết khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh đã được nêu tại phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng có liên quan đến tài nguyên nước (thủy lợi, cấp nước, thủy điện...) đảm bảo phù hợp với phân vùng chức năng nguồn nước.

e) Bảo vệ tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt: bao gồm (i) bảo vệ nguồn sinh thủy; (ii) bảo vệ hồ chứa; (iii) bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng nước mặt và nước dưới đất.

4. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

a) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh:

- Thường xuyên thực hiện duy tu, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng các công trình phòng chống thiên tai.

- Xây dựng hoàn thiện dần các hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai và giám sát biến đổi khí hậu.

- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.

- Củng cố, phát triển thủy lợi nội đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới, đáp ứng các phương thức canh tác để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất; đồng thời củng cố tổ chức thủy nông cơ sở bền vững.

b) Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê

- Mức bảo đảm phòng chống lũ:

+ Tại tuyến sông Đà: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 300 năm (tần suất 0,33%).

+ Tuyến sông Bôi: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%).

+ Tuyến sông Thanh Hà: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%).

- Hành lang thoát lũ:

+ Tuyến sông Đà: Ranh giới tuyến thoát lũ phía Tả sông Đà về cơ bản được xác định đi theo tuyến đường Hòa Bình, đê Ngòi Dong và Quốc lộ 70B đến địa phận tỉnh Phú Thọ, phía Hữu Sông Đà đi theo tuyến đê Đà Giang, QL6 cũ, đê Trung Minh và đê Phú Cường (đường Pheo - Chẹ hay đường 445) đến địa phận thành phố Hà Nội. Chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân từ 400m đến 600m. Đối với suối Chăm, chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân từ 200m đến 400m.

+ Tuyến sông Bôi: Tuyến thoát lũ sông Bôi từ xã Hưng Thi trở xuống đến hết địa phận xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy cơ bản vẫn theo chiều rộng lòng dẫn tự nhiên nằm trong phạm vi đường 21B đến chân núi (đoạn từ xã Phú Thành đến cầu Chi Nê) và trong phạm vi chân núi 2 bên (đoạn từ cầu Chi Nê đến hết địa phận xã Yên Bồng) bình quân khoảng 300m.

+ Tuyến sông Thanh Hà: tuyến thoát lũ đi theo đê Xuân Dương và đê Thanh Lương hiện có, chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân 100m.

- UBND tỉnh Hòa Bình có trách nhiệm chỉ đạo triển khai cắm mốc chỉ giới thoát lũ cho phù hợp để khai thác, sử dụng bãi sông phục vụ phát triển kinh tế xã hội hiệu quả, bền vững.

c) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai

- Xây dựng, gia cố tường kè, tường bao; đóng cọc bê tông; xây dựng hệ thống mương thoát lũ trên các sông Bôi, sông Đà, sông Bùi, sông Huỳnh, sông Mã, sông Đập, sông Lạng và các suối trên địa bàn tỉnh.

- Sửa chữa, nâng cấp mở rộng cho 12 tuyến đê và các công trình thủy lợi - phòng chống thiên tai.

XI. DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

1. Dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước gồm 66 dự án, cụ thể: 27 dự án hạ tầng giao thông; 12 dự án về lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi, phòng chống thiên tai; 03 dự án về văn hóa, thể thao; 04 dự án về khoa học, công nghệ, thông tin; 04 dự án lĩnh vực an sinh xã hội; 05 dự án lĩnh vực giáo dục đào tạo, 05 dự án lĩnh vực y tế, 01 dự án trụ sở cơ quan các đơn vị sự nghiệp công lập và 05 dự án ODA.

2. Dự án đầu tư đầu tư sử dụng vốn đầu tư tư nhân và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm các nhóm dự án: Nhóm dự án đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp; Nhóm dự án thể thao sân golf; Nhóm dự án nhà ở đô thị, đô thị sinh thái; Nhóm dự án du lịch sinh thái nghỉ dưỡng.

(Chi tiết tại Phụ lục 21)

XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

a. Giải pháp huy động vốn đầu tư

a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội để tổ chức thực hiện bảo đảm các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong giai đoạn 2021 - 2030 dự kiến khoảng 418.000 tỷ đồng, trong đó:

+ Hạ tầng giao thông: 80.000 tỷ đồng;

+ Hạ tầng thủy lợi, nông nghiệp, phòng chống thiên tai: 18.000 tỷ đồng;

+ Hạ tầng điện, công nghệ thông tin: 12.000 tỷ đồng;

+ Hạ tầng văn hóa xã hội, thể thao: 18.000 tỷ đồng;

+ Hạ tầng KCCN: 40.000 tỷ đồng;

+ Hạ tầng đô thị, khu du lịch: 50.000 tỷ đồng;

+ Dự án sản xuất kinh doanh 200.000 tỷ đồng.

Thực hiện các giải pháp để huy động các nguồn vốn khác nhau, bao gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách nhà nước và nguồn vốn FDI, cụ thể:

b) Chủ động đề xuất hỗ trợ từ Trung ương và các bộ ngành cũng như hỗ trợ từ khu vực công. Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành trong quá trình soạn thảo kế hoạch lập và xây dựng các dự án trọng điểm.

c) Cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh để thu hút khu vực tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài bằng cách phát triển cơ sở hạ tầng, đơn giản hóa quy trình pháp lý, có chiến lược tiếp cận nhóm nhà đầu tư tư nhân cụ thể, nghiên cứu ban hành các chính sách ưu đãi chiến lược cho các dự án ưu tiên.

d) Tăng cường quảng bá hình ảnh của Hòa Bình thông qua trang thông tin điện tử và tài liệu xúc tiến đầu tư của tỉnh, tích cực tham dự các buổi triển lãm đầu tư và các hội nghị đầu tư quy mô lớn, duy trì đối thoại thường xuyên với nhà đầu tư, tạo cơ hội hợp tác mới cho các dự án liên quan ở Hòa Bình.

b. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

a) Có chính sách khuyến khích đào tạo, hỗ trợ cán bộ, công chức tự học để nâng cao trình độ; Rà soát các chính sách tuyển dụng, ưu đãi để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao; Tiếp tục triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nhân tài, chú trọng đội ngũ sinh viên tốt nghiệp loại khá, giỏi trong và ngoài nước để tạo nguồn cán bộ lâu dài.

b) Xây dựng chính sách ưu đãi về lĩnh vực lao động và nâng cao đời sống để thu hút nhân tài và lao động có tay nghề; Mở rộng quan hệ đối tác với doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức đào tạo để rút ngắn khoảng cách giữa kỹ năng của lực lượng lao động và yêu cầu của người sử dụng lao động; Đổi mới phát triển nguồn nhân lực bằng các nền tảng đào tạo ứng dụng kỹ thuật số.

c. Giải pháp bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học

a) Quản lý và giám sát môi trường: Tiếp tục nghiên cứu triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách về bảo vệ môi trường. Lồng ghép nội dung về bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển và xây dựng nông thôn mới của các ngành, địa phương trong tỉnh; Đảm bảo công tác kiểm soát ô nhiễm, khắc phục và cải thiện môi trường có sự quản lý tổng hợp và thống nhất, liên ngành, liên vùng; Tăng cường hợp tác với các cơ quan quốc tế có uy tín để thực hiện và quản lý chương trình trồng rừng.

b) Tăng cường sự tham gia của các cấp, các ngành, sự hợp tác giữa các tỉnh và các địa phương trong bảo vệ môi trường.

c) Tăng cường huy động vốn nhằm đẩy nhanh tiến độ các dự án về hoạt động bảo vệ môi trường.

d) Tăng cường hoạt động quảng bá nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.

d. Giải pháp về khoa học và công nghệ

a) Tăng cường vai trò của các cấp ủy đảng, chính quyền trong hoạt động khoa học và công nghệ. Hoàn thiện cơ chế, chính sách để khuyến khích tham gia phát triển khoa học và công nghệ.

b) Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

c) Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.

d) Thúc đẩy hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học và công nghệ.

e. Giải pháp quản lý và kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn

a) Nghiên cứu các mô hình và phương thức quản lý phát triển đô thị và nông thôn tiên tiến trên thế giới và khu vực để nâng cao năng lực quản lý và thực thi của chính quyền.

b) Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong quản lý phát triển đô thị và nông thôn, đảm bảo phát triển hiện đại, văn minh, thân thiện với môi trường.

c) Đề ra định hướng phát triển kiến trúc đô thị và nông thôn phù hợp, đi đối với tăng cường ứng dụng công nghệ trong thiết kế và xây dựng nhằm tôn tạo vẻ đẹp tự nhiên của Hòa Bình cũng như đảm bảo môi trường sống thoải mái, tiện lợi.

d) Xây dựng định hướng và chính sách rõ ràng để huy động các nguồn lực cho phát triển đô thị và nông thôn như phân bổ đất, cấp nước, đầu tư cơ sở hạ tầng, lực lượng lao động và các yếu tố khác.

f. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển

a) Hòa Bình cần tận dụng lợi thế gần vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, các địa phương trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc, nằm trong quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội, giáp với Thủ đô Hà Nội để cùng khai thác các tiềm năng, chia sẻ kinh nghiệm phát triển các ngành, lĩnh vực và tận dụng sự hỗ trợ của các địa phương có điều kiện tốt hơn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

b) Bên cạnh hợp tác với các địa phương trong nước, tăng cường hợp tác quốc tế nhằm giúp Hòa Bình thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư, nhất là vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

g. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện quy hoạch

a) Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau như tổ chức hội nghị, các kênh thông tin đại chúng và niêm yết tại trụ sở các cơ quan hành chính.

b) Triển khai xây dựng kế hoạch hành động và thường xuyên cập nhật, cụ thể hoá các nội dung quy hoạch.

XIII. HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH

Danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

(Chi tiết tại Phụ lục 22)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 30 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVPĐĐQH&HĐND tỉnh;
- Báo Hòa Bình; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo Hòa Bình;
- LĐ &CV các PCM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).

CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hinh

PHỤ LỤC 1

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Đô thị

Phân loại đô thị

Ghi chú

Hiện trạng

Đến năm 2030

1

Thành phố Hòa Bình

III

II

2

Đô thị Lương Sơn

IV

III

3

Đô thị Đà Bắc

V

V

4

Đô thị Mai Châu

V

IV

5

Đô thị Vạn Hoa

-

V

6

Đô thị Cao Phong

V

V

7

Đô thị Dũng Phong

-

V

8

Đô thị Bo

V

IV

9

Đô thị Bãi Xe

-

V

10

Đô thị Mãn Đức

V

IV

11

Đô thị Phong Phú

-

V

12

Đô thị Vụ Bản

V

V

13

Đô thị Mường Vó

-

V

14

Đô thị Ân Nghĩa

-

V

15

Đô thị Chi Nê

V

IV

16

Đô thị Ba Hàng Đồi

V

V

17

Đô thị Hàng Trạm

V

V

Ghi chú:

- Định hướng phân loại đô thị đảm bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.

- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng thì thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.

PHỤ LỤC 2

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên khu công nghiệp

Địa điểm

Diện tích dự kiến (ha)

I

Các KCN đã thành lập/ đã có trong quy hoạch giai đoạn trước

1.331,68

1

KCN Bờ Trái Sông Đà

Thành phố Hòa Bình

68,37

2

KCN Bình Phú

Thành phố Hòa Bình

214,29

3

KCN Yên Quang

Thành phố Hòa Bình

180,62

4

KCN Lương Sơn

Huyện Lương Sơn

83,08

5

KCN Nam Lương Sơn

Huyện Lương Sơn

75,00

6

KCN Nhuận Trạch

Huyện Lương Sơn

213,68

7

KCN Thanh Hà

Huyện Lạc Thủy

276,64

8

KCN Lạc Thịnh

Huyện Yên Thủy

220

III

Các KCN quy hoạch mới

2.139

1

KCN Thịnh Minh

Thành phố Hòa Bình

429,5

2

Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Tân Vinh

Huyện Lương Sơn

420

Trong đó: Khu công nghiệp

294

3

KCN Thanh Cao

Huyện Lương Sơn

215

4

Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Bảo Hiệu

Huyện Yên Thủy

530

Trong đó: Khu công nghiệp

371

5

KCN Yên Thịnh

Huyện Yên Thủy

123

6

Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Tân Phong

Huyện Lạc Sơn

495

Trong đó: Khu công nghiệp

346,5

7

KCN Thanh Hối

Huyện Tân Lạc

130

8

KCN Cao Sơn

Huyện Đà Bắc

230

Tổng cộng

3.470,68

Ghi chú:

Quy mô, diện tích và phạm vi ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.

PHỤ LỤC 3

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên cụm công nghiệp

Địa điểm

Diện tích dự kiến (ha)

I

Cụm công nghiệp có trong quy hoạch thời kỳ trước và không thay đổi tổng diện tích

519,0

1

Tiên Tiến

Thành phố Hòa Bình

63,11

2

Thịnh Minh 1

Thành phố Hòa Bình

73,92

3

Chăm Mát - Dân Chủ

Thành phố Hòa Bình

15

4

Yên Mông

Thành phố Hòa Bình

42

5

Xóm Rụt

Huyện Lương Sơn

74,50

6

Thanh Nông

Huyện Lạc Thủy

35,12

7

Đồng Tâm

Huyện Lạc Thủy

73,97

8

Đồng Tâm II

Huyện Lạc Thủy

66,38

9

Phong Phú

Huyện Tân Lạc

75,00

II

Cụm công nghiệp có trong quy hoạch thời kỳ trước được điều chỉnh tăng diện tích

393,05

1

Phú Thành II

Huyện Lạc Thủy

75,00

2

Môi trường công nghệ cao Hòa Bình

Huyện Lạc Thủy

75,00

3

Chiềng Châu

Huyện Mai Châu

18,16

4

Đông Lai - Thanh Hối

Huyện Tân Lạc

42,89

5

Tây Phong

Huyện Cao Phong

32,00

6

Đà Bắc

Huyện Đà Bắc

75,00

7

Đầm Đuống

Huyện Lạc Sơn

75,00

III

Cụm công nghiệp có trong quy hoạch thời kỳ trước được điều chỉnh giảm diện tích

32,59

1

Hòa Sơn

Huyện Lương Sơn

32,59

IV

Cụm công nghiệp quy hoạch mới

1.264,39

1

Mông Hóa

Thành phố Hòa Bình

65,8

2

Kỳ Sơn

Thành phố Hòa Bình

75,00

3

Thanh Sơn

Huyện Lương Sơn

59,97

4

Suối Nảy

Huyện Lương Sơn

49,00

5

Tiến Sơn

Huyện Lương Sơn

74,80

6

Tiến Sơn 2

Huyện Lương Sơn

74,58

7

Thanh Cao 1

Huyện Lương Sơn

39,88

8

Thanh Cao 5

Huyện Lương Sơn

74,8

9

Xuân Dương

Huyện Lương Sơn

47,31

10

Cao Dương

Huyện Lương Sơn

65,20

11

Sơn Hà

Huyện Lương Sơn

50,00

12

Thống Nhất

Huyện Lạc Thủy

75,00

13

Yên Bồng

Huyện Lạc Thủy

40,87

14

Dũng Phong

Huyện Cao Phong

60,00

15

Đú Sáng

Huyện Kim Bôi

74,00

16

Nuông Dăm

Huyện Kim Bôi

70,00

17

Tú Lý

Huyện Đà Bắc

50,00

18

Cao Sơn

Huyện Đà Bắc

55,00

19

Bảo Hiệu

Huyện Yên Thủy

38,12

20

Bảo Hiệu 2

Huyện Yên Thủy

50,06

21

Khoang Rào

Huyện Lạc Sơn

75,00

Tổng cộng

2.209,03

Ghi chú:

Tên dự án, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.

PHỤ LỤC 4

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SÂN GOLF TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục dự án

Địa điểm

Diện tích (ha)

I

Sân golf hiện trạng và sân golf đã quyết định chủ trương đầu tư

866

1

Sân golf Phượng Hoàng

Huyện Lương Sơn

270

2

Sân golf Hòa Bình - Geleximco

TP Hòa Bình

180

3

Sân golf Phúc Tiến

TP Hòa Bình

180

4

Sân golf Kỳ Sơn

TP Hòa Bình

148

5

Sân golf quốc tế Quang Tiến

TP Hòa Bình

88

II

Sân golf bổ sung mới

5.220

1

Cụm sân golf phía Bắc thành phố Hòa Bình

TP Hòa Bình

865

2

Cụm sân golf bờ phải sông Đà

TP Hòa Bình

470

3

Cụm sân golf bờ trái sông Đà

TP Hòa Bình và huyện Đà Bắc

690

4

Cụm sân golf phía Bắc huyện Lương Sơn

Huyện Lương Sơn và TP Hòa Bình

460

5

Cụm sân golf tại xã Cao Sơn

Huyện Lương Sơn

750

6

Cụm sân golf Kim Bôi

Huyện Kim Bôi

900

7

Cụm sân golf Tân Lạc

Huyện Tân Lạc

205

8

Cụm sân golf Lạc Sơn

Huyện Lạc Sơn

170

9

Cụm sân golf Lạc Thủy

Huyện Lạc Thủy

170

10

Cụm sân golf Yên Thủy

Huyện Yên Thủy

450

11

Cụm sân golf Mai Châu

Huyện Mai Châu

90

Tổng

6.086

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới, diện tích và danh mục dự án sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai thực hiện. Tuân thủ quy định của pháp luật về không sử dụng đất rừng tự nhiên, đất lúa, cũng như yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.

Trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, tỉnh Hòa Bình được phép lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng và điều chuyển chỉ tiêu sử dụng đất giữa các dự án sân golf nhưng không vượt quá chỉ tiêu sử dụng đất đã được phê duyệt tại quyết định này.

PHỤ LỤC 5

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

I. Hệ thống cao tốc, quốc lộ

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp kỹ thuật

I

Các tuyến cao tốc qua địa bàn tỉnh Hoà Bình đã được phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ

1

Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02)

-

Đoạn Ba Vì - Chợ Bến

Xã Hòa Sơn, Lương Sơn

Chợ Bến, xã Thanh Cao, Lương Sơn

CT, 6 làn

-

Đoạn Chợ Bến - Thạch Quảng

Chợ Bến, Thanh Cao, Lương Sơn

Xã Ân Nghĩa, Lạc Sơn (giáp ranh tỉnh Thanh Hóa)

CT, 4 làn

2

Cao tốc Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03)

-

Đoạn Hòa Lạc - Hòa Bình

Xã Quang Tiến, TP. Hòa Bình (giáp ranh Hà Nội)

Phường Trung Minh, TP. Hòa Bình

CT, 6 làn (có dự trữ quỹ đất 2 bên đường để xây dựng hệ thống đường bên và đường sắt liên vùng)

-

Đoạn cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu

Phường Kỳ Sơn - TP Hòa Bình

Xã Sơn Thủy, huyện Mai Châu

CT, 4 làn

II

Quốc lộ

A

Các tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hòa Bình đã được phê duyệt theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ

1

Quốc lộ 6

Điểm đầu tại xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn

Tại xã Pà Cò, huyện Mai Châu

III, 2-6 làn

2

Quốc lộ 12B

Tại xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy

Tại thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc

III, 2-6 làn

3

Quốc lộ 21

Xã Thanh Cao, huyện Lương Sơn

Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy

III, 2-6 làn

4

Quốc lộ 21C (Ba Sao - Bái Đính)

Xã Đồng Tâm, Lạc Thủy giao với QL.21 giáp ranh với Hà Nam

xã Đồng Tâm, Lạc Thủy giáp ranh với Ninh Bình

III, 2-4 làn

5

Quốc lộ 6D - Nâng cấp đường 12B

Giao với QL.6 tại xã Thu Phong, huyện Cao Phong

Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy

IV, 2 làn

6

Quốc lộ 32D (nâng cấp từ ĐT.433)

Xã Nánh Nghệ, Đà Bắc, Hòa Bình vị trí giáp ranh Sơn La

Giao với QL.70B, TP. Hòa Bình

IV, 2 làn

7

Quốc lộ 37C

Xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy vị trí giáp ranh với Ninh Bình

Cầu Thung Trâm trên đường Hồ Chí Minh, Hưng Thi, huyện Lạc Thủy, Hòa Bình

IV, 2 làn

8

Quốc lộ 15

Xã Tòng Đậu, huyện Mai Châu

Xã Vạn Mai, huyện Mai Châu

III-IV, 2 làn

9

Quốc lộ 70B

Xã Yên Mông, Hòa Bình tại khoảng Km132+720, tuyến QL.70B

Giao với QL.6 tại khoảng lý trình Km67+100

III-IV, 2-4 làn

B

Các tuyến đường tránh quốc lộ

1

Các tuyến tránh Quốc lộ 6

-

Tuyến tránh thị trấn Mãn Đức

Tại khoảng Km99+400, QL.6

Tại khoảng lý trình Km106+100, QL.6

III

-

Tuyến tránh thị trấn Lương Sơn

Tại khoảng Km40+900, QL6

xã Hòa Sơn, Lương Sơn

III

-

Tuyến tránh Đèo Thung Khe

Xã Phú Cường, Tân Lạc

Xã Đồng Tân, Mai Châu

III

-

Tuyến tránh dốc Cun, thị trấn Cao Phong

Phường Dân Chủ, TP. Hòa Bình

Xã Tây Phong, Cao Phong

III

2

Tuyến tránh Quốc lộ 12B

-

Tuyến tránh thị trấn Vụ Bản

QL12B xã Xuất Hóa, huyện Lạc Sơn

QL.12B, Thị trấn Vụ Bản

III

3

Tuyến tránh Quốc lộ 21

-

Tuyến tránh thị trấn Chi Nê

Tại khoảng Km86+150, xã Phú Nghĩa, huyện Lạc Thủy

Tại khoảng lý trình Km91+010, QL.21, thuộc địa phận xã Đồng Tâm huyện Lạc Thủy

III

4

Tuyến tránh Quốc lộ 15

-

Tuyến tránh thị trấn Mai Châu

Xã Tòng Đậu

Xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu

III-IV, 2 làn

II. Hệ thống đường 229

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp kỹ thuật tối thiểu

1

Đường TSA

-

Đường TSA (BL- BC)

giao với QL.6 tại ngã 3 Bãi Lạng, huyện Lương Sơn

giao với đường 12B tại ngã 3 Bãi Chạo, huyện Kim Bôi

IV

-

Đường TSA (Khăm - Chỉ)

giao với đường TSA (BL - BC) tại xã Bình Sơn, Kim Bôi

giao với Tuyến X2 tại xã Hùng Sơn Kim Bôi

V

-

Đường TSA (Ve - Chám)

giao với đường 12B tại xã Đông Bắc

giao với đường TSA (Khăm - Chỉ) tại xã Hùng Sơn, Kim Bôi

V

2

Tuyến C

giao với QL.12B tại xã Xuất Hóa, Lạc Sơn

giao với đường 12B tại TT. Bo, Kim Bôi

IV

3

Tuyến X2

Giao với đường Hồ Chí Minh tại xã Cao Dương, Lương Sơn

Giao với đường 12B tại xã Kim Lập, Kim Bôi

V

4

Tuyến Y

-

Tuyến Y1

giao với Tuyến X2 tại xã Kim Lập

xã Thanh Cao, Lương Sơn

V

-

Tuyến Y2

giao với đường Y1

giao với QL.21 tại xã Thanh Cao, Lương Sơn

V

5

Tuyến T

-

Tuyến T (Khoang - Nội)

Tuyến T (Khoang - Nội)

xã Xuân Thủy, Kim Bôi

V

-

Tuyến T (Chiêng - Lốc)

giao với đường 12B tại xã Vinh Đồng, Kim Bôi

giao với đường TSA (Ve - Chám) tại xã Xuân Thủy, Kim Bôi

V

III. Hệ thống đường tỉnh

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Cấp kỹ thuật tối thiểu

1

Đường tỉnh 431

Giao QL.21, Xã Thanh Cao, Lương Sơn

Xã Thanh Cao, Lương Sơn

III

2

Đường tỉnh 432

Giao QL.6 tại ngã 3 Đồng Bảng, xã Đồng Tân

xã Tân Pheo, huyện Đà Bắc

V

3

Đường tỉnh 432B

Nhánh 1

Giao QL.6 tại TT. Mai Châu, huyện Mai Châu

Xã Thành Sơn, huyện Mai Châu

V

Nhánh 2

Xã Thành Sơn, huyện Mai Châu

Giao ĐT.440 tại xã Vân Sơn, huyện Tân Lạc

V

4

Đường tỉnh 433B (nâng cấp từ ĐH.32 và ĐH.33 và ĐH.38)

-

Nhánh 1 (ĐH.32 và ĐH.33)

Xóm Đá Bia, xã Tiền Phong, Đà Bắc (nút giao cầu Hoà Sơn, thuộc cao tốc CT.03)

Xã Tú Lý, Đà Bắc giáp ranh tỉnh Phú Thọ

V

-

Nhánh 2 (ĐH.38)

Xóm Phiếu, xã Tiền Phong, Đà Bắc

Xã Cao Sơn, Đà Bắc

V

5

Đường tỉnh 434

Phường Thái Bình, TP. Hòa Bình

Giao với đường tỉnh 435 tại xã Bình Thanh

IV

6

Đường tỉnh 435

-

Nhánh 1

Phường Thái Bình, TP. Hòa Bình

Xã Bình Thanh, huyện Cao Phong

IV

-

Nhánh 2

Xã Bình Thanh, Cao Phong

Xã Suối Hoa, Tân Lạc

III

-

Nhánh 3 (nâng cấp từ ĐT.435B)

Xã Bình Thanh, Cao Phong

Xã Thung Nai, Cao Phong

IV

7

Đường tỉnh 436

Xã Phong Phú, Tân Lạc

Giao với ĐT.437, Xã Tân Mỹ, Huyện Lạc Sơn

IV

8

ĐT.436B (nâng cấp từ ĐH.58 và ĐH.77)

Giao ĐT.440, Xã Quyết Chiến, Tân Lạc

Giao ĐT.437, Xã Ân Nghĩa, Lạc Sơn

V

9

Đường tỉnh 437

Xã Tân Mỹ, Lạc Sơn

Xã Ân Nghĩa, Lạc Sơn

V

10

Đường tỉnh 438B

Giao ĐT.438 Xã Khoan Dụ, Lạc Thủy

Xã An Bình, Lạc Thủy

III

11

Đường tỉnh 439

Giao QL.15 Xã Vạn Mai, Mai Châu

giao với QL.6, khoảng lý trình Km153+100 tại xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La

V

12

Đường tỉnh 440

Giao QL.6 Xã Phong Phú, Tân Lạc

Xã Vân Sơn, Tân Lạc giáp ranh tỉnh Thanh Hóa

V

13

Đường tỉnh 441

Giao với đường Hồ Chí Minh (khoảng Km425 lý trình đường HCM)

Giao với tuyến đường Liên kết vùng (ĐT.448B) tại khoảng Km8

IV

14

Đường tỉnh 442

Giao QL.12B Xã Yên Trị, Yên Thuỷ

Xã Ngọc Lương, Yên Thuỷ

IV

15

Đường tỉnh 442B (Đường kết nối đường Hồ Chí Minh với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến đường Đông - Tây tỉnh Ninh Bình)

Giao với đường Hồ Chí Minh tại xã Lạc Thịnh, huyện Yên Thuỷ

Điểm cuối tại xã Ngọc Lương, huyện Yên Thuỷ, tỉnh Hoà Bình (giáp xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình)

III

16

Đường tỉnh 443

Khoảng lý trình Km 32+150(P), QL.12B xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy

Xã Tự Do, huyện Lạc Sơn nối với xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

V

17

Đường tỉnh 444

-

Tuyến chính

Giao QL.6 xã Tây Phong. Cao Phong

Chợ Vó. xã Nhân Nghĩa. Lạc Sơn

V

-

Tuyến nhánh

Thạch Yên (Cao Phong)

Giao với QL.12B tại Thanh Hối (Tân Lạc)

V

18

Đường tỉnh 445

Giao QL.6, P. Kỳ Sơn

xã Thịnh Minh, TP. Hòa Bình

IV

19

Đường tỉnh 445B

Giao với CT.03 (đoạn tuyến Hòa Lạc - Hòa Bình), tại xã Quang Tiến, TP. Hòa Bình

Giao với ĐT.445, tại xã Thịnh Minh, TP. Hòa Bình

V

20

Đường tỉnh 445C

Giao với tuyến Hòa Lạc - Hòa Bình tại xã Quang Tiến, TP. Hòa Bình

Giao với ĐT.445 tại xã Hợp Thành, TP. Hòa Bình

III

21

Đường tỉnh 446

Giao QL.6, Xã Mông Hóa,

Xã Quang Tiến, TP. Hòa Bình

V

22

Đường tỉnh 447

Giao tuyến Y1, xã Thanh Sơn, Lương Sơn

Xã Cao Dương, Lương Sơn

IV

23

Đường tỉnh 448

IV

-

Nhánh 1

Giao tuyến TSA(BL- BC) Xã Vĩnh Tiến, Kim Bôi

Phường Kỳ Sơn, TP. Hòa Bình

IV

-

Nhánh 2

Xã Độc Lập, TP. Hòa Bình

Giao QL.6 Phường Đồng Tiến, Hòa Bình

IV

-

Nhánh 3

Phường Dân Chủ TP. Hòa Bình

Xã Độc Lập, TP. Hòa Bình

IV

24

Đường tỉnh 448B (tuyến liên kết vùng Hòa Bình - Hà Nội và cao tốc Sơn La)

Giao với đường nội thị thị trấn Bo, thuộc địa phận huyện Kim Bôi

Giao với QL.70B thuộc địa phận xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình

IV

25

Đường tỉnh 449

Giao tuyến C Xã Kim Bôi, Kim Bôi

Xã Hưng Thi, Lạc Thủy

IV

26

Đường tỉnh 450

Xã Phú Cường, Tân Lạc

Xã Sơn Thủy, Mai Châu

V

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô, chiều dài, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

PHỤ LỤC 6

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên tuyến/ tên cảng

Địa điểm

Chiều dài/ Công suất

Ghi chú

I

Tuyến đường thủy nội địa quốc gia

1

Tuyến đường thủy vùng hồ Thủy điện Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu

Cấp III, 442 km

Hiện trạng

2

Tuyến Việt Trì - Hòa Bình: Từ cảng Việt Trì đến cảng Hòa Bình

Cấp III, 74 km

Hiện trạng

II

Tuyến vận tải thủy địa phương

1

Tuyến Sông Bôi

19 km

Hiện trạng

2

Tuyến nhánh Hiền Lương

7,5 km

Hiện trạng

3

Tuyến Nhánh Vầy Nưa

3,5 km

Hiện trạng

4

Tuyến nhánh Ngòi Hoa

11 km

Hiện trạng

5

Tuyến nhánh Phúc Sạn

4,8 km

Hiện trạng

6

Tuyến Nhánh Đồng Nghê

6,8 km

Hiện trạng

7

Tuyến Nhánh Cao Sơn

9 km

Hiện trạng

8

Tuyến nhánh Bình Thanh

7,8 km

Hiện trạng

II

Cảng thủy nội địa trung ương

Khu cảng sông Đà

1

Cảng Bến Ngọc - Hòa Bình (Cảng tổng hợp)

TP Hòa Bình

700.000 tấn/năm

Hiện trạng

2

Cảng tổng hợp sông Đà

TP Hòa Bình

15.000 hành khách/năm 1.306.000 tấn/năm

Hiện trạng

3

Cảng khác

TP Hòa Bình

500.000 tấn/năm

Xây mới

Khu cảng vùng hồ Hòa Bình

4

Cảng Bích Hạ

TP Hòa Bình

80.153 hành khách/năm 300.000 tấn/năm

Hiện trạng

5

Cảng Ba Cấp

TP Hòa Bình

320.612 hành khách/năm

Hiện trạng

500.000 tấn/năm

6

Cảng tại khu cảng hồ Hòa Bình

500.000 tấn/năm

Xây mới

Các khu vực khác:

7

Cụm cảng hành khách

TP Hòa Bình

300.000 hành khách/năm

Hiện trạng (Nâng cấp)

8

Cảng Đảo Sung

Huyện Đà Bắc

217.000 hành khách/năm

Xây mới

9

Cảng Tiền Phong

Huyện Đà Bắc

410.000 hành khách/năm

Điều chỉnh quy hoạch bến thủy Tiền Phong

10

Cảng Hạt - Yên Hòa

Huyện Đà Bắc

185.000 hành khách/năm 1 triệu tấn/năm

Điều chỉnh quy hoạch bến thủy Xóm Hạt

III

Cảng thủy nội địa địa phương

1

Cảng Xuân Thiện - Lạc Thủy

Huyện Lạc Thủy

8,2 triệu tấn/năm

Xây mới

2

Cảng Hiền Lương

Huyện Đà Bắc

0,5 triệu tấn/năm 100.000 khách/năm

Nâng cấp từ bến thủy nội địa Hiền Lương

3

Cảng Thung Nai

Huyện Cao Phong

460.000 hành khách/năm

Nâng cấp từ bến Tiến Anh

4

Cảng Ngòi Hoa

Huyện Tân Lạc

185.000 hành khách/năm

Xây mới

5

Cảng Lanh - Cao Sơn

Huyện Đà Bắc

200.000 hành khách/năm 1,5 triệu tấn/năm

Điều chỉnh quy hoạch bến thủy xóm Lanh

6

Cảng Đại Nam - Yên Bồng

Huyện Lạc Thuỷ

1,5 triệu tấn/năm

Xây mới

7

Cụm cảng Yên Bồng

Huyện Lạc Thủy

10 triệu tấn/năm

Xây mới

PHỤ LỤC 7

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

A. Nguồn điện

TT

Nhà máy điện

Địa điểm

Công suất dự kiến (MW)

Ghi chú

Hiện trạng

Đến năm 2030

I

Thủy điện

1

Các dự án thủy điện đang vận hành dự kiến điều chỉnh công suất

1.1

Thủy điện Suối Tráng

Huyện Cao Phong

2.7

7.7

Nâng công suất (tăng 5MW)

1.2

Thủy điện Vạn Mai

Huyện Mai Châu

1.5

6.5

Nâng công suất (tăng 5MW)

2

Các dự án thủy điện đã được quy hoạch giai đoạn 2011 - 2020 chưa triển khai thực hiện được đưa vào giai đoạn 2021 - 2030

2.1

Thủy điện Miền Đồi 2

Huyện Lạc Sơn

1.6

Đã được phê duyệt bổ sung vào quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc.

2.2

Thủy điện Trung Thành

Huyện Đà Bắc

3.6

2.3

Thủy điện Suối Cái 1

Huyện Tân Lạc

2.8

2.4

Thủy điện Suối Cái 2

Huyện Tân Lạc

2

3

Các dự án thuỷ điện tiềm năng

3.1

Thủy điện Cánh Tạng

Huyện Lạc Sơn

3

3.2

Khai thác tiềm năng thủy điện nhỏ

Từ hồ chứa thủy lợi trên địa bàn các huyện Tân Lạc, TP Hòa Bình, Cao Phong, Lạc Sơn, Lương Sơn.

10

II

Các dự án điện sinh khối tiềm năng

(Dự kiến thu hút đầu tư các Nhà máy điện sinh khối Hòa Bình và các dự án điện sinh khối tiềm năng khác)

Điện sinh khối Hòa Bình

Huyện Lạc Sơn

2x50

III

Các dự án điện gió tiềm năng (Dự kiến thu hút đầu tư các Nhà máy điện gió tiềm năng trên địa bàn tỉnh)

Mại Châu, Đà Bắc...

400

IV

Điện mặt trời và điện rác

1

Các dự án điện mặt trời tiềm năng

Mại Châu, Đà Bắc...

150

2

Các dự án điện rác tiềm năng

Thành phố Hòa Bình, huyện Lương sơn, Lạc Thủy...

150

Ghi chú:

- Các dự án thủy điện đang vận hành chỉ được thực hiện điều chỉnh công suất khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng các quy định về quy hoạch, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

- Việc đầu tư các dự án nguồn điện có tiềm năng phát triển phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch điện VIII, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, tiềm năng phát triển và các quy định về bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước và các quy định khác có liên quan.

B. LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI

I. TRẠM BIẾN ÁP 220KV (BỔ SUNG THEO QUY HOẠCH ĐIỆN VIII)

TT

Trạm biến áp 220 kV

Công suất dự kiến (MVA)

Ghi chú

1

Trạm 220kV Hòa Bình

500

2

Trạm 220kV Yên Thủy

250

3

Trạm 220kV Tân Lạc

250

II. ĐƯỜNG DÂY 220KV (BỔ SUNG THEO QUY HOẠCH ĐIỆN VIII)

TT

Đường dây 220 kV

Chiều dài dự kiến (Km)

Ghi chú

1

Yên Thủy - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2x2

2

Đấu nối Tân Lạc

6x5

3

Cải tạo, nâng khả năng tải Hòa Bình - Chèm

1x74

III. TRẠM BIẾN ÁP 110KV

TT

Tên trạm biến áp

Công suất đặt (MVA)

Ghi chú

Hiện tại

2021-2030

I

Trạm 110kV nâng cấp cải tạo

1

Hòa Bình

1

x

63

2

x

63

1

x

40

2

Kỳ Sơn

2

x

40

1

x

63

1

x

40

3

Trung Sơn

2

x

25

1

x

63

1

x

40

4

Thanh Nông

2

x

25

2

x

40

5

XM Vĩnh Sơn

1

x

16

2

x

16

6

X18

1

x

25

1

x

25

7

Lạc Sơn

2

x

25

2

x

40

8

Mai Châu

1

x

25

2

x

25

9

Lương Sơn

1

x

40

1

x

63

1

x

25

1

x

40

I

Trạm 110kV xây dựng mới

1

Phú Minh

2

x

25

2

Yên Quang

2

x

40

3

Đà Bắc

1

x

25

4

Chợ Bến

1

x

25

5

Yên Thủy

2

x

25

6

Lạc Thủy

1

x

25

7

XM Xuân Sơn

2

x

45

8

Xuân Thiện

2

x

80

1

x

16

9

XM Hoàng Long

2

x

25

10

Kim Bôi

2

x

25

11

XM Trung Sơn 2

2

x

25

12

XM Trung Sơn 3

2

x

25

13

Mông Hóa

1

x

25

14

Nhuận Trạch

2

x

25

15

Bờ trái sông Đà

1

x

40

16

Thịnh Minh

1

x

40

17

Cao Sơn

2

x

25

18

Tân Lạc

2

x

25

19

Cao Phong

1

x

25

20

Suối Hoa

1

x

25

Ghi chú:

Việc đầu tư xây dựng các trạm biến áp phải căn cứ vào Quy hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Trong quá trình thực hiện, tùy điều kiện phát triển thực tiễn và quy hoạch để lắp đặt máy biến áp phù hợp; đối với máy biến áp 110kV, tùy vào cấp điện áp trung áp khu vực đang sử dụng và phụ tải tại khu vực cấp điện để lắp đặt số cuộn dây và cấp điện áp phù hợp.

IV. ĐƯỜNG DÂY 110KV

STT

Tên đường dây

Tiết diện (mm²)

Số mạch

x

C.dài (km)

Ghi chú

I

Đường dây 110kV nâng cấp cải tạo

1

220kV Hòa Bình- 110kV Hòa Bình cải tạo từ AC185

AC240

2

x

3,5

2021-2030

2

ĐZ Lương Sơn - Thanh Nông cải tạo từ 2xAC240

AC400

2

x

47

2021-2030

3

Nhánh rẽ XM Vĩnh Sơn cải tạo từ AC240

AC400

2

x

2,5

2021-2030

4

220kV Hòa Bình - rẽ Lạc Sơn cải tạo từ AC185

AC240

2

x

26

2021-2030

5

Nhánh rẽ Lạc Sơn từ AC120

AC240

1

x

23

2021-2030

6

Tân Lạc - Mai Châu từ AC185

AC400

1

x

26,5

2021-2030

7

Mai Châu - Sơn La (Mộc Châu) từ AC185

AC400

1

x

23

2021-2030

8

ĐZ 175 E10.5 Xuân Mai- E19.2 Lương Sơn đoạn từ VT 22 đến TBA 110kV Lương Sơn từ AC240

AC400

1

x

3,6

2021-2030

9

ĐZ Hòa Bình - Kỳ Sơn cải tạo từ AC185

AC300

2

x

12

2021-2030

II

Đường dây 110kV xây dựng mới

1

Nhánh rẽ 110kV NMN Phú Minh (hiện trạng là đường dây 110kV (1 mạch) vận hành cấp điện áp 35kV).

AC300

2

x

9,4

2021-2030

2

Lạc Sơn - Yên Thủy

AC240

1

x

22

2021-2030

3

Thanh Nông - Yên Thủy

AC240

2

x

28

2021-2030

4

Đấu nối trạm 110kV Lạc Thủy

AC240

2

x

10

2021-2030

5

Đấu nối trạm 110kV XM Hoàng Long chuyển tiếp trên một mạch đường dây 172 E19.2 Lương Sơn -172 E19.3 Thanh Nông (xem xét nâng tiết diện lên AC400 trong giai đoạn 2026-2030)

AC240

2

x

3,26

2021-2030

6

220kV Yên Thủy - 500kV Nho Quan

AC240

2

x

15

2021-2030

7

Lương Sơn - Kỳ Sơn

AC300

2

x

28

2021-2030

8

Đấu nối trạm 110kV Đà Bắc (Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV trạm 220kV Hòa Bình - Kỳ Sơn)

AC240

2

x

20

2021-2030

9

Đấu nối 110kV Yên Quang chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110kV Kỳ Sơn - Lương Sơn

AC300

2

x

12,2

2021-2030

10

Đấu nối trạm 110kV Kim Bôi chuyển tiếp trên một mạch đường dây Lương Sơn - Thanh Nông (xem xét nâng tiết diện lên AC400 trong giai đoạn 2026- 2030)

AC240

2

x

13

2021-2030

11

Đấu nối trạm 110kV Tân Lạc chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Hòa Bình - Lạc Sơn và Hòa Bình - Mai Châu

AC300; AC400

4

x

0,5

2021-2030

12

Đấu nối 110kV Xuân Sơn (đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Yên Thủy - 500kV Nho Quan (*)

AC240

2

x

3,7

2021-2030

13

Xuân Thiện - đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Thanh Nông - Yên Thủy

AC240

2

x

15

2021-2030

14

220kV Yên Thủy - điểm đấu nối nhánh Xuân Thiện (Chuyển đấu nối nhánh Xuân Thiện về trạm 220kV Yên Thủy)

AC240

2

x

20

2021-2030

15

Kim Bôi - 220kV Tân Lạc

AC400

2

x

16

2021-2030

16

Đấu nối trạm 110kV Chợ Bến

AC400

2

x

1

2021-2030

17

Đấu nối trạm Cao Phong

AC240

2

x

1

2021-2030

18

Đấu nối trạm 110kV Trung Sơn 2

AC400

2

x

2

2021-2030

19

Đấu nối trạm 110kV Trung Sơn 3

AC400

2

x

2

2021-2030

20

Đấu nối trạm 110kV Mông Hóa chuyển tiếp lên một mạch ĐZ Kỳ Sơn - Lương Sơn

AC300

2

x

2

2021-2030

21

Đấu nối trạm 110kV Nhuận Trạch chuyển tiếp lên một mạch ĐZ Lương Sơn - Thanh Nông

AC400

2

x

2

2021-2030

22

Đấu nối trạm 110kV Bờ trái sông Đà (Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV trạm 220kV Hòa Bình - trạm 110kV Hòa Bình)

AC240

2

x

1

2021-2030

23

Đấu nối trạm 110kV Suối Hoa

AC240

2

x

18

2021-2030

24

Đấu nối trạm 110kV Thịnh Minh

AC300

2

x

2

2021-2030

26

Đấu nối trạm 110kV Cao Sơn

AC240

2

x

9

2021-2030

27

Đấu nối nhà máy ĐSK Hòa Bình

AC240

2

x

7

2021-2030

(*): Khi đường dây 110kV Yên Thủy - Nho Quan chưa vào vận hành, xem xét đấu nối trạm TBA 110kV XM Xuân Sơn về trạm T500 Nho Quan, 02 mạch x 7,5km.

Ghi chú:

Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường dây 110kV căn cứ Quy hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chiều dài đường dây sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án.

PHỤ LỤC 8

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

A

CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ

TT

Tên nhà máy cấp nước

Công suất hiện tại (m³/ngđ)

Công suất 2030 (m³/ngđ)

Phạm vi cấp nước

I

Mạng lưới cấp nước liên vùng

1

Nhà máy nước sạch Viwasupco

300.000

900.000

Thủ đô Hà Nội và bổ sung cho tỉnh Hòa Bình

2

NMN Xuân Mai

300.000 - 500.000

Thủ đô Hà Nội và bổ sung cho tỉnh Hòa Bình

II

Mạng lưới cấp nước nội tỉnh Hòa Bình

1

NMN Đà Bắc

6.000

Đô thị Đà Bắc, các xã, KCN, CCN lận cận

2

NMN Kỳ Sơn (hoặc TBTA lấy nước từ NMN Tân Hòa)

5.000

Các phường (xã) Kỳ Sơn, xã Hợp Thành, Thịnh Minh, Quang Tiến, Mông Hóa

3

NMN Tân Hòa

27.000

Các phường (xã) Tân Hòa, Tân Thịnh, Thịnh Lang, Hữu Nghị; Yên Mông, Trung Minh, Kỳ Sơn, Hợp Thành, Thịnh Minh, Quang Tiến, Mông Hóa

4

NMN Đồi Ông Tượng

18.000

18.000

Các phường Thái Bình, Phương Lâm, Đồng Tiến, phường Thống Nhất, Dân Chủ, Trung Minh và Quỳnh Lâm

5

NMN Ba Vành

12.000

12.000

Các phường (xã) Tân Thịnh, Hữu Nghị, Thịnh Lang, Tân Hòa, Yên Mông

6

NMN Dạ Hợp

6.000

12.000

KCN Bờ trái sông Đà, khu nhà Dạ Hợp và các vùng lân cận.

7

NMN Núi De (GĐ 2026- 2030 chuyển thành TBTA)

3.000

3.000

Các phường (xã) Hữu Nghị, Tân Hòa, Yên Mông

8

NMN Thịnh Minh

7.172

22.000

Các phường (xã) Thịnh Lang, Tân Thịnh, Kỳ Sơn, Trung Minh, Quang Tiến

9

NMN Lương Sơn

4.000

21.000

Đô thị Lương Sơn và khu vực lân cận

10

NMN Chợ Bến

3.000

Khu vực Thanh Sơn, Thanh Cao và khu vực lân cận

11

NMN Cao Phong

2.500

4.500

Đô thị Cao Phong và các xã Bắc Phong, Hợp Phong

12

NMN Dũng Phong

2.000

Hỗ trợ cho đô thị Cao Phong, Dũng Phong

13

NMN Thị trấn Bo

500

5.000

Đô thị Bo và khu vực lân cận

14

NMN Bãi Chạo

500

1.500

Các xã Vĩnh Tiến, Tú Sơn và khu vực lân cận

15

NMN Kim Tiến

1.000

Đô thị Bo, xã Kim Lập và khu vực lân cận

16

NMN Thượng Tiến

500

xã Hợp Tiến và khu vực lân cận

17

NMN Hợp Tiến

10.000

Các xã Hợp Tiến, Vĩnh Đồng, Kim Bôi và Kim Lập

18

NMN Tòng Đậu

700

1.400

Đô thị Mai Châu và khu vực lân cận

19

NMN Chiềng Châu

3.800

Đô thị Mai Châu và khu vực lân cận

20

NMN Bao La Xăm Khòe

2.000

Các xã Bao La, Xăm Khòe.

21

NMN Mãn Đức

1.200

9.000

Đô thị Mãn Đức và khu vực lân cận

22

NMN Phong Phú

2.000

Đô thị Phong Phú và khu vực lân cận

23

NMN Mường Vó

2.500

Đô thị Mương Vó, xã Quý Hòa các điểm dân cư tập trung có khả năng kết nối.

24

NMN Vụ Bản

1.200

3.800

Đô thị Vụ Bản, Xuất Hóa, Yên Phú, Định Cư, Hương Nhượng và khu vực lân cận

25

NMN Yên Nghiệp

2.500

Xã Yên Nghiệp; Huyện Lạc Sơn

26

NMN Thượng Cốc

1.800

Xã Thượng Cốc; Huyện Lạc Sơn

27

NMN Hàng Trạm

960

10.000

Đô thị Hàng Trạm và khu vực lân cận

28

NMN Ba Hàng Đồi

500

3.600

Đô thị Ba Hàng Đồi và khu vực lân cận

29

NMN Chi Nê

960

4.000

Đô thị Chi Nê và khu vực lân cận

30

NMN Suối Chuồng

2.000

Xã Cao Sơn và Thị trấn Đà Bắc

31

NMN Phú Minh

2.900

28.000

Các xã: Quang Tiến, Thịnh Minh, Hợp Thành

32

NMN Cao Dương

6.000

Xã Cao Dương và khu vực lân cận

33

NMN Liên Sơn

6.000

Xã Liên Sơn và khu vực lân cận

34

NMN Cuối Hạ

3000

Xã Cuối Hạ

35

NMN Nam Thượng

1.000

Xã Kim Bôi

36

NMN Xuân Thủy

10.000

Thị trấn Bo và xã Kim Lập

37

NMN Nhuận Trạch

9.850

Xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn và KCN Nhuận Trạch

38

NMN Quý Hòa

2.500

Xã Quý Hòa, huyện Lạc Sơn

TỔNG

662.092

1.456.900 - 1.656.900

B

CẤP NƯỚC NÔNG THÔN

Các công trình cấp nước nông thôn được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đảm bảo tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100%, trong đó 65% được sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn.

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư.

PHỤ LỤC 9

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên nhà máy

Địa điểm

Công suất dự kiến 2030 (m³/ng.đ.)

Nguồn tiếp nhận

1

TP Hòa Bình

Trạm XLNT SĐ 1

TP Hòa Bình

22.000

Sông Đà

Trạm XLNT SĐ 2

TP Hòa Bình

27.000

Sông Đà

NMNT Kỳ Sơn

TP Hòa Bình

3.000

Sông Đà

2

Huyện Đà Bắc

Trạm XLNT Đà Bắc

Đô thị Đà Bắc

3.000

Suối Cái

3

Huyện Lương Sơn

Trạm XLNT Lương Sơn 1

Đô thị Lương Sơn

9.000

Sông Bùi

Trạm XLNT Lương Sơn 2

Đô thị Lương Sơn

9.000

Sông Bùi

4

Huyện Kim Bôi

Trạm XLNT Kim Bôi

Đô thị Bo

6.000

Sông Bôi

Trạm XLNT Bãi Xe

Đô thị Bãi Xe

2.000

Sông Bôi

Trạm XLNT Bãi Chạo

Đô thị Bãi Chạo

3.000

Sông Bôi

5

Huyện Cao Phong

Trạm XLNT Cao Phong 1

Đô thị Dũng Phong

2.000

Suối Bưng

Trạm XLNT Cao Phong 2

Đô thị Tây Phong

2.000

Suối Bưng

6

Huyện Tân Lạc

Trạm XLNT Tân Lạc 1

Đô thị Phong Phú

2.000

Sông Trọng

Trạm XLNT Tân Lạc 2

Xã Gia Mô

4.000

Suối Biềng

7

Huyện Mai Châu

Trạm XLNT Mai Châu 1

Đô thị Mai Châu

6.000

Suối Mùn

Trạm XLNT Mai Châu 2

Đô thị Vạn Hoa

2.000

Suối Sia

8

Huyện Lạc Sơn

Trạm XLNT Lạc Sơn 1

Đô thị Vụ Bản

4.000

Sông Bưởi

Trạm XLNT Lạc Sơn 2

Đô thị Ân Nghĩa

1.500

Sông Bưởi

Trạm XLNT Lạc Sơn 3

Đô thị Mường Vó

2.000

Sông Bưởi

9

Huyện Yên Thủy

Trạm XLNT Yên Thủy

Đô thị Hàng Trạm

4.000

Sông Lạng

10

Huyện Lạc Thủy

Trạm XLNT Lạc Thủy

Đô thị Ba Hàng Đồi

2.000

Sông Bôi

Trạm XLNT Lạc Thủy 2

Đô thị Chi Nê

3.000

Sông Bôi

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

PHỤ LỤC 10

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên khu xử lý

Địa điểm

Diện tích dự kiến (ha)

Công suất quy hoạch (tấn/ngđ)

1

Khu xử lý CTR Thịnh Minh

Thành phố Hòa Bình

50

500 (giai đoạn I)

2

Khu xử lý CTR Cao Sơn

Huyện Lương Sơn

30

300

3

Khu xử lý CTR Đồng Tâm

Huyện Lạc Thủy

50

200

4

Khu xử lý CTR Đa Phúc

Huyện Yên Thủy

50

100-200

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

PHỤ LỤC 11

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Stt

Tên dự án/Công trình

Địa điểm

I

Công trình xây mới, cải tạo

1

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Thành phố Hòa Bình

2

Trung tâm Y tế Cao Phong

Huyện Cao Phong

3

Bệnh viện đa khoa Lương Sơn

Huyện Lương Sơn

4

Trung tâm y tế huyện Đà Bắc (Cơ sở 2)

Huyện Đà Bắc

5

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC)

Thành phố Hòa Bình

II

Công trình nâng cấp, mở rộng

1

Nâng cấp Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh

Thành phố Hòa Bình

2

Nâng cấp, mở rộng, xây mới các Trung tâm y tế tuyến huyện, xã

Các huyện trên địa bàn tỉnh

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

PHỤ LỤC 12

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Stt

Tên dự án/Công trình

Địa điểm

I

Công trình xây mới

1

Xây dựng trường Đại học

Thành phố Hòa Bình

2

Trường THPT Kim Bôi

Huyện Kim Bôi

3

Trường THPT Mai Châu

Huyện Mai Châu

4

Trường THPT Công nghiệp

TP Hòa Bình

5

Trường THPT Lạc Sơn

Huyện Lạc Sơn

6

Trường PT DTNT THCS&THPT huyện Lạc Sơn

Huyện Lạc Sơn

7

Xây dựng và thành lập thêm 10 cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc các ngành như Y tế; Du lịch; Chế biến nông lâm sản

II

Công trình nâng cấp, mở rộng

1

Xây mới, sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng nâng cấp các hạng mục công trình cho các cơ sở giáo dục phổ thông (Tiểu học, THCS, THPT và các trường PT DTNT, bán trú) trên địa bàn tỉnh

Các huyện trên địa bàn tỉnh

III

Dự án hệ sinh thái thông minh

1

Xây dựng hệ sinh thái giáo dục thông minh

Các trường học trên địa bàn tỉnh

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

PHỤ LỤC 13

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị hành chính

Chợ

Siêu thị

TTTM

1

TP Hòa Bình

16

14

5

2

Huyện Đà Bắc

12

2

0

3

Huyện Mai Châu

10

2

0

4

Huyện Lương Sơn

11

5

1

5

Huyện Cao Phong

6

1

1

6

Huyện Kim Bôi

12

3

0

7

Huyện Tân Lạc

13

2

0

8

Huyện Lạc Sơn

29

4

0

9

Huyện Lạc Thủy

13

3

0

10

Huyện Yên Thủy

10

4

0

Tổng

132

40

7

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

PHỤ LỤC 14

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN AN SINH XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên cơ sở

Địa điểm

Ghi chú

I

Công trình xây mới

1

Đền thờ tưởng niệm liệt sỹ tỉnh Hòa Bình

Thành phố Hòa Bình

2

Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi

Huyện Kim Bôi

3

Cơ sở cai nghiện ma túy huyện Mai Châu

Huyện Mai Châu

4

Cơ sở trợ giúp và phục hồi chức năng cho người khuyết tật, người tâm thần và rối nhiễu tâm trí

Huyện Lạc Sơn

Diện tích 25.000m² , quy mô phục vụ khoảng 250 - 300 người

II

Công trình nâng cấp, mở rộng

1

Trung tâm công tác xã hội tỉnh Hòa Bình

TP Hòa Bình

Mở rộng diện tích sử dụng đến năm 2030 khoảng 49.000 m²

2

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hoà Bình

TP Hòa Bình

Nâng cấp, chuyển sang địa điểm mới và mở rộng diện tích đến năm 2030 là 2500m²

3

Trung tâm Điều dưỡng người có công Kim Bôi

Huyện Kim Bôi

Nâng cấp, mở rộng diện tích sử dụng đến năm 2030 là 30.000 m²

4

Cơ sở cai nghiện ma túy số I

TP. Hòa Bình

5

Cơ sở Cai nghiện ma tuý số II huyện Lạc Sơn

Huyện Lạc Sơn

Chuyển địa điểm mới

Ghi chú:

Tên, vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư .

PHỤ LỤC 15

CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Tăng (+); giảm (-)

Diện tích (ha)

Cấu (%)

Diện tích (ha)

Cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

459.029,64

100,00

459.029,64

100,00

0,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

391.940,55

85,38

380.314,64

82,85

-11.625,91

1.1

Đất trồng lúa

LUA

31.145,92

6,79

28.756,00

6,26

-2.389,92

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

20.030,02

4,36

18.756,00

4,09

-1.274,02

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

30.470,52

6,64

30.343,83

6,61

-126,69

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

113.983,68

24,83

108.233,00

23,58

-5.750,68

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

40.022,46

8,72

40.022,00

8,72

-0,46

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

142.859,76

31,12

137.851,00

30,03

-5.008,76

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

32.322,91

7,04

32.321,00

7,04

-1,91

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

56.062,18

12,21

70.919,00

15,45

14.856,82

2.1

Đất quốc phòng

CQP

3.455,23

0,75

4.790,00

1,04

1.334,77

2.2

Đất an ninh

CAN

186,48

0,04

242,00

0,05

55,52

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

534,25

0,12

1.501,00

0,33

966,75

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

100,30

0,02

1.277,43

0,28

1.177,13

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

950,07

0,21

2.125,27

0,46

1.175,20

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

1.084,22

0,24

1.441,07

0,31

356,85

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

206,92

0,05

684,89

0,15

477,97

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

27.217,71

5,93

34.835,20

7,59

7.617,49

-

Đất giao thông

DGT

7.872,21

1,71

11.940,00

2,60

4.067,79

-

Đất thuỷ lợi

DTL

4.250,66

0,93

4.632,36

1,01

381,70

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

265,13

0,06

427,00

0,09

161,87

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

72,80

0,02

108,00

0,02

35,20

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

620,50

0,14

829,00

0,18

208,50

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

870,51

0,19

3.094,00

0,67

2.223,49

-

Đất công trình năng lượng

DNL

10.956,99

2,39

11.036,00

2,40

79,01

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

10,70

0,00

24,00

0,01

13,30

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

17,30

0,00

69,00

0,02

51,70

-

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT

NTD

2.219,88

0,48

2.508,70

0,55

288,82

2.9

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

5,00

0,00

5,00

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hoá

DDT

87,46

0,02

108,00

0,02

20,54

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

47,64

0,01

200,00

0,04

152,36

2.12

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

35,53

0,01

52,33

0,01

16,80

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

12.382,85

2,70

13.570,00

2,96

1.187,15

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

1.909,80

0,42

2.980,00

0,65

1.070,20

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

221,55

0,05

266,80

0,06

45,25

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

34,37

0,01

51,92

0,01

17,55

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DGN

3

Đất chưa sử dụng

CSD

11.026,90

2,40

7.796,00

1,70

-3.230,90

II

KHU CHỨC NĂNG

KDT

1

Đất đô thị

KDT

30.071,04

6,55

33.721,00

7,35

3.649,96

2

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

50.500,54

11,00

49.590,18

10,80

-910,36

3

Khu lâm nghiệp

KLN

296.865,90

64,67

286.106,00

62,33

-10.759,90

4

Đất khu du lịch

KDL

12.450,00

2,71

28.824,08

6,28

16.374,08

5

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

40.022,46

8,72

40.022,00

8,72

-0,46

6

Khu phát triển công nghiệp

KPC

634,55

0,14

2.778,43

0,61

2.143,88

7

Khu đô thị (khu đô thị mới)

KDT

1.504,47

0,33

1.504,47

8

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

120,00

0,03

380,40

0,08

260,40

9

Khu dân cư nông thôn

DNT

35.621,65

7,76

32.121,65

7,00

-3.500,00

(*) Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

Ghi chú:

- (3) Mã loại đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ tiêu đất quốc phòng, đất an ninh được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.

CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Đề xuất bổ sung để đảm bảo nhu cầu phát triển của tỉnh)

(Đơn vị: ha)

TT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng năm 2020

Cấp Quốc gia phân bổ đến năm 2030

Diện tích tỉnh xác định đến năm 2030

Diện tích tăng (+); giảm (-) so với phân bổ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng diện tích tự nhiên

459.029,64

459.029,64

459.029,64

1

Đất nông nghiệp

NNP

391.940,55

380.315

368.853

-11.462

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

LUA

31.145,92

28.756

24.563

-4.193

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

20.030,02

18.756

13.616

-5.140

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

30.470,52

32.334

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

113.983,68

108.233

108.233

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

40.022,46

40.022

40.022

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

142.859,76

137.851

129.451

-8.400

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

32.322,91

32.321

32.321

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

56.062,18

70.919

82.537

11.618

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

CQP

3.455,23

4.790

4.990

200

2.2

Đất an ninh

CAN

186,48

242

393

151

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

534,25

1.501

3.474

1.973

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

100,30

2.202

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

950,07

2.800

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

1.084,22

1.530

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

206,92

2.712

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

27.217,71

33.433

39.739

6.306

Trong đó:

Đất giao thông

DGT

7.872,21

11.440

15.463

4.023

Đất thủy lợi

DTL

4.250,66

4.547

Đất cơ sở văn hóa

DVH

265,13

427

371

-56

Đất cơ sở y tế

DYT

72,80

108

146

38

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

620,50

829

972

143

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

870,51

1.232

4.162

2.745

Đất công trình năng lượng

DNL

10.956,99

12.203

11.034

-1.169

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

10,70

24

12

-12

Đất cơ sở tôn giáo

TON

17,30

78

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

2.219,88

2.720

2.9

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

5

5

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

87,46

108

108

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

47,64

200

342

142

2.12

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

35,53

272

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

12.382,85

13.947

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

1.909,80

3.261

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

221,55

315

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

34,37

307

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

3

Đất chưa sử dụng

CSD

11.026,90

7.796

7.640

-156

PHỤ LỤC 16

ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên khu vực

Ký hiệu

I

Vùng bảo vệ nghiêm ngặt

A

1

Tiểu vùng nội thành, nội thị của các đô thị loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị

A1

2

Tiểu vùng nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, gồm: nguồn nước trên các thuỷ vực tự nhiên, nhân tạo (sông, hồ chứa) cung cấp cho các nhà máy, trạm xử lý cấp nước trên địa bàn

A2

3

Tiểu vùng khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản

A3

4

Tiểu vùng bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn

A4

5

Tiểu vùng bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa

A5

II

Hạn chế phát thải

B

1

Tiểu vùng vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt

B1

2

Tiểu vùng đất ngập nước

B2

3

Tiểu vùng khu dân cư tập trung nông thôn; nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị

B3

III

Vùng khác

Bao gồm tất cả các vùng còn lại trên địa bàn toàn tỉnh

C

(*) Các khu bảo tồn cấp quốc gia thực hiện theo Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

PHỤ LỤC 17

PHƯƠNG ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Loại khoáng sản

Hiện trạng

Quy hoạch mới

Tổng số điểm mỏ đến 2030

1

Đá xây dựng

73

0

73

2

Sét làm gạch ngói

44

3

Cát xây dựng

4

6

10

4

Đá vôi xi măng

20

0

20

5

Sét xi măng

29

0

29

6

Laterit

0

7

7[1]

7

Đất san lấp

0

79

79

8

Sắt

19

4 (A)

23

9

Đồng

16

1 (A)

17

10

Chì kẽm

16

1 (A)

17

11

Quặng đa kim

5

0

5

12

Vàng

2

4 (A)

6

13

Antimon

1

1

2

14

Cao lanh, felpat

1

1

2

15

Khoáng chất công nghiệp (talc)

9 (A)

9

16

Nước khoáng

3 (A)

9 (A)

12

17

Than

3

22

25

Ghi chú:

(A) - Là các khu vực, điểm khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đã được xác định tại Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Cụ thể: Sắt (04 điểm); Đồng (01 điểm); Chì kẽm (01 điểm); Vàng 04 (điểm); Antimon (01 điểm); Khoáng chất công nghiệp -talc (04 điểm); Niken (01 điểm); Quarzit (01 điểm); Pyrit (05 điểm).

Trong quá trình thực hiện quy hoạch, căn cứ quy hoạch cấp cao hơn, phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan để rà soát, xác định và điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, bổ sung số lượng, ranh giới, quy mô, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng các điểm mỏ (nếu cần) bảo đảm phù hợp với thực tiễn phát triển của tỉnh và các quy định hiện hành. Các khu vực bãi thải của mỏ có quyết định đóng cửa mỏ và các khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ thì quy mô diện tích, công suất, giai đoạn theo dự án đầu tư, đề án thăm dò được lập và phê duyệt. Đối với một số khu vực mỏ, khoáng sản dự kiến khai thác sau năm 2030, trường hợp đủ điều kiện và huy động được nguồn lực đầu tư thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chấp thuận cho phép triển khai sớm hơn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

PHỤ LỤC 18

PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Nguồn nước

Vị trí

(xã, huyện, tỉnh)

Chức năng

Điểm đầu

Điểm cuối

1

Sông Đà

1.1

Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình

Hợp Thành, thành phố Hòa Bình, Hòa Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

1.2

Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng

Hợp Thành, Tp. Hòa Bình, Hòa Bình

Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

2

Ngòi Lạt

2.1

Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

Cao Sơn, Đà Bắc, Hòa Bình

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

3

Sông Bùi

3.1

Đoạn sông Bùi 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Con

Ba Vì, Hà Nội

Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

4

Sông Cầu Đầm

Quang Tiến, Hòa Bình, Hòa Bình

Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

5

Sông Con

Cao Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình

Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

6

Sông Bến Gò

Liên Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình

Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

7

Sông Lạng

Lạc Lương, Yên Thủy, Hòa Bình

Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

8

Sông Bôi

8.1

Đoạn sông Bôi 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình

Độc Lập, Hòa Bình,

Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

9

Sông Can Bầu

Thống Nhất, Lạc Thủy, Hòa Bình

Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

PHỤ LỤC 19

KHẢ NĂNG KHAI THÁC CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

a. Khả năng khai thác các hồ chứa

TT

Tên công trình

Loại hình công trình

Vị trí

Dung tích toàn bộ (triệu m³)

Mục đích khai thác

I

Công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt hiện có

1

Hồ Hoà Bình

Thủy điện

TP Hoà Bình

9.862

(1) Phát điện;

(2)Tham gia điều tiết dòng chảy

2

Hồ suối Nhạp A

Thủy điện

Huyện Đà Bắc

0,4

(1) Phát điện;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

3

Hồ So Lo 1

Thủy điện

Huyện Mai

Châu

0,023

(1) Phát điện;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

4

Hồ So Lo 2

Thủy điện

Huyện Mai

Châu

0,003

(1) Phát điện;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

5

Hồ Suối Tráng

Thủy điện

Huyện Cao

Phong

0,141

(1) Phát điện;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

6

Hồ Đồng Chum 2

Thủy điện

Huyện Đà Bắc

0,055;

0,298

(1) Phát điện;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

7

Hồ Cạn Thượng

Thủy lợi

Huyện Cao Phong

4,90

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

8

Hồ Đầm Bài

Thủy lợi

TP Hòa Bình

4,88

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

9

Hồ Trọng

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

4,21

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

(3) Phát điện

10

Hồ Vưng

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

2,60

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

11

Hồ Trù Bụa

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

2,50

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

12

Hồ Khang Trào

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

2,20

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

13

Hồ Đồng Chanh

Thủy lợi

Huyện Lương Sơn

2,00

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

14

Hồ Suối Ong

Thủy lợi

Huyện Lương Sơn

1,99

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

15

Hồ Ngành

Thủy lợi

Huyện Lương Sơn

1,80

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

16

Hồ Phoi

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

1,70

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

17

Hồ Kem

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

1,67

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

18

Hồ 5+6

Thủy lợi

Huyện Yên Thủy

1,50

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

19

Hồ Khả

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

1,30

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

20

Hồ Cóm 1

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

1,27

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

21

Hồ Hồ 7+8

Thủy lợi

Huyện Yên Thủy

1,10

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

22

Hồ Suối Con

Thủy lợi

Huyện Kim Bôi

1,02

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

23

Hồ Đăng

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

1,00

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

24

Hồ Me 1

Thủy lợi

Huyện Yên Thủy

1,00

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

25

Hồ Đại Thắng

Thủy lợi

Huyện Lạc Thủy

0,84

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

26

Hồ Bông Canh

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

0,70

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

27

Hồ Vành

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,68

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

28

Hồ Bằng Gà

Thủy lợi

Huyện Lương Sơn

0,65

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

29

Hồ Lao Ca

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

0,65

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

30

Hồ Đồng Chụa

Thủy lợi

TP Hòa Bình

0,65

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

31

Hồ Ban

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

0,57

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

32

Hồ Rá

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,57

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

33

Hồ Suối Lòng

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

0,50

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

34

Hồ Tam

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

0,50

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

35

Hồ U Tả

Thủy lợi

Huyện Tân Lạc

0,50

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

36

Hồ Đội Bắc Phong

Thủy lợi

Huyện Cao Phong

0,50

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

37

Hồ Trang Tiếng

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,45

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

38

Hồ Rộc Cầu

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,45

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

39

Hồ Rung Chăn

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,43

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

40

Hồ Nang

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0.42

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

41

Hồ Sam Tạng

Thủy lợi

Huyện Mai Châu

0,40

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

42

Hồ Ninh

Thủy lợi

Huyện Kim Bôi

0,40

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

43

Hồ Tày Măng

Thủy lợi

Huyện Đà Bắc

0,38

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

44

Hồ Thóng

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,35

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

45

Hồ Ngọc

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,34

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

46

Hồ Muôn

Thủy lợi

Huyện Kim Bôi

0,32

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

47

Hồ Quốc I

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,28

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

48

Hồ Quốc II

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,25

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

49

Hồ Thím

Thủy lợi

Huyện Lạc Sơn

0,24

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

50

Hồ De

Thủy lợi

Huyện Cao Phong

0,20

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

51

Hồ Mền II

Thủy lợi

Huyện Yên Thủy

0.20

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

52

Hồ Múi

Thủy lợi

Huyện Cao Phong

0,12

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

53

Hồ Sòng Nước

Thủy lợi

Huyện Yên Thủy

0,25

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

II

Giai đoạn đến năm 2030

1

Hồ Thoong

Thủy lợi

Huyện Cao Phong

12

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

2

Hồ Thượng Tiến

Thủy lợi

Huyện Kim Bôi

12

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

b. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến năm 2030

TT

Vùng quy hoạch

Tần suất

Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m³)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

85%

3.232

2.721

3.219

2.705

7.030

10.203

18.898

17.706

15.548

11.173

5.820

3.954

102.210

I

Lưu vực sông Đà

50%

1.601

1.201

964

741

3.291

3.284

12.205

13.775

9.892

5.880

2.562

2.004

57.400

85%

1.252

939

754

580

2.574

2.568

9.547

10.776

7.738

4.600

2.004

1.568

44.900

c. Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng

TT

Vùng quy hoạch

Có thể khai thác (triệu m³/năm)

Đang khai thác (triệu m³/năm)

Còn có thể khai thác (triệu m³/năm)

Khả năng khai thác tối đa của giếng (m³/ngày)

1

Lưu vực sông Đà

1.805

51,85

1.754

Các tầng chứa nước lỗ hổng

36

0,004

36

-

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

339

18,57

321

-

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

1.430

33,28

1.396

150

PHỤ LỤC 20

MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

1. Mạng lưới giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước Sông Đà

TT

Tên điểm giám sát

Vị trí

Nguồn nước

Nhiệm vụ

1

GS26

Huyện Đà Bắc

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Sập Việt nhập lưu vào sông Đà đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

2

GS27

TP Hòa Bình

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 3 tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

3

GS150

Huyện Lạc Thủy

Sông Bôi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bôi từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình

4

GS Sông Bùi (nội tỉnh)

Thị trấn Lương Sơn

Sông Bùi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bùi

(Theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

2. Điểm quan trắc môi trường tối ưu đối với chất lượng nước mặt

TT

Tên điểm quan trắc

hiệu

Tọa độ

Mô tả điểm quan trắc

Kinh độ

Vĩ độ

I

Vị trí và các điểm quan trắc chất lượng nước mặt

1

Suối Nánh, Đà Bắc

M1

104˚53'30.09"

21˚1'58.24"

Lấy tại điểm cách cửa suối Nánh hòa vào nước sông Đà 100m

2

Nước mặt sông Đà

M2

105˚14'0.98"

20˚51'25.23"

Nước mặt sông Đà, cạnh UBND xã Hiền Lương, Đà Bắc

3

Gần Đập (Thượng Lưu) - phường Thái Bình

M3

105˚20'1.37"

20˚49'13.77"

Nước mặt tại chân cảng Bích Hạ, phường Thái Bình - TP Hòa Bình

4

Gò Lào - xã Sơn Thủy - Mai Châu

M4

105˚0'18. 50"

20˚44'28.9 3"

Lấy tại ngầm Gò Lào cạnh trạm y tế xã Sơn Thủy (trước là xã Phúc Sạn)

5

Hồ Tòng Đậu - Mai Châu

M5

105˚4'29.92"

20˚42'8.53"

Lấy tại lối xuống hồ Tòng Đậu cách ngã 3 Tòng Đậu 200m

6

Suối Sia - xã Vạn Mai - Mai Châu

M6

105˚1'27.72"

20˚34'35.48"

Lấy tại suối Xia tại cầu Co Lương, xã Vạn Mai

7

Cửa Thung Nai - Xã Thung Nai - Huyện Cao Phong

M7

105˚12'39.35"

20˚45'25.74"

Mẫu nước sông Đà tại cửa Thung Nai - Xã Thung Nai - Huyện Cao Phong

8

Nước mặt suối Mùn - huyện Mai Châu

M8

105°1'59.72"

20°36'14.02"

Nước mặt tại suối Mùn, xã Mai Hạ, huyện Mai Châu

9

Nước mặt suối Bin - Tử Nê - Tân Lạc

M9

105°16'51.31"

20°34'13.47"

Nước mặt tại suối Bin - Tử Nê - Tân Lạc

10

Cầu Trọng I - xã Phong Phú - Tân Lạc

M10

105˚12'12.85"

20˚38'18.05"

Mẫu nước mặt tại cầu Trọng I - xã Phong Phú - Tân Lạc

11

Mẫu nước mặt tại cầu Vụ bản - Lạc Sơn

M11

105°26'38.76"

20°28'8.37"

Mẫu nước mặt tại cầu Vụ bản, thị trấn Vụ Bản- Lạc Sơn

12

Nước mặt TT. Vụ Bản - Lạc Sơn

M12

105˚27'39.13"

20˚27'18.17"

Mẫu nước suối TT. Vụ Bản (trước là xã Liên Vũ), Lạc Sơn

13

Hồ Me - xã Lạc Thịnh - Yên Thủy

M13

105˚33'11.52"

20˚23'38.27"

Mẫu nước mặt tại hồ Me - xã Lạc Thịnh -Yên Thủy

14

Hồ Đồng Tâm - xã Đồng Tâm - Lạc Thủy

M14

105˚48'14.47"

20˚27'37.10"

Mẫu nước mặt tại hồ Đồng Tâm - xã Đồng Tâm - Lạc Thủy

15

Sông Bôi - cầu Chi Nê - thị trấn Chi Nê - Lạc Thủy

M15

105˚46'33.36"

20˚29'21.37"

Mẫu nước mặt sông Bôi- cầu Chi Nê - thị trấn Chi Nê - Lạc Thủy

16

Sông Bôi - xã Mỵ Hòa - Kim Bôi

M16

105˚37'39.53"

20˚34'15.64"

Mẫu nước mặt sông Bôi - xã Mỵ Hòa - Kim Bôi

17

Sông Bôi - xóm Lành Cành - xã Mị Hòa - Kim Bôi

M17

105˚38'33.09"

20˚34'15.36"

Mẫu nước mặt sông Bôi - xóm Lành Cành - xã Mị Hòa - Kim Bôi

18

Cầu Rồng Dài - xã Lâm Sơn - Lương Sơn

M18

105˚29'15.50"

20˚53'52.90"

Mẫu nước suối tại cầu Rổng Dài, sau sân Golf Phượng Hoàng - xã Lâm Sơn - Lương Sơn

19

Cầu Đồng Chúi - xã Tân Vinh - Lương Sơn

M19

105˚30'54.18"

20˚52'8.80"

Mẫu nước tại cầu Đồng Chúi - xã Tân Vinh - Lương Sơn

20

Sông Bùi - xã Tân Vinh - Lương Sơn

M20

105˚31'55.90"

20˚52'0.84"

Mẫu nước sông Bùi, gần Cty cổ phần Việt Pháp xã Tân Vinh - Lương Sơn

21

Hồ Đầm Bài - xã Thịnh Minh - Tp Hòa Bình

M21

105˚22'36.22"

20˚58'33.07"

Mẫu nước hồ Đầm Bài - xã Thịnh Minh - Tp Hòa Bình

22

Chân Cầu đen - Ngòi Sủ - P. Đồng Tiến Tp Hòa Bình

M22

105˚21'22.08"

20˚48'5.05"

Mẫu nước mặt tại suối Chân Cầu đen - Ngòi Sủ - P. Đồng Tiến Tp Hòa Bình

23

Hồ Hữu Nghị, cạnh trạm biến áp phường Hữu Nghị - Tp Hòa Bình

M23

105˚20'7.83"

20˚50'11.13"

Mẫu nước mặt hồ Hữu Nghị, cạnh trạm biến áp phường Hữu Nghị - Tp Hòa Bình

24

Đập Cầu Bằng - xã Tây Phong - Cao Phong

M24

105˚18'36.46"

20˚40'36.47"

Mẫu nước tại đập Cầu Bằng - xã Tây Phong - Cao Phong

25

Suối Đúng sau KCN Sông Đà - TP Hòa Bình

M25

105˚20'6.56"

20˚49'38.21"

Mẫu nước mặt lấy tại chân cầu Đúng sau KCN Sông Đà - TP Hòa Bình

26

Nước suối cạnh cầu Chăm Mát - Tp Hòa Bình

M26

105˚20'34.05"

20˚47'24.35"

Nước suối cạnh cầu Chăm Mát - Tp Hòa Bình

27

Nước sông Đà cuối thành phố, ở Phường Trung Minh - TP Hòa Bình

M27

105˚21'5.05"

20˚50'57.16"

Mẫu nước sông Đà tiếp giáp với bãi cát - Công ty TNHH Gia Bảo, cuối thành phố Hòa Bình, ở xã Trung Minh - TP Hòa Bình

28

Nước mặt suối Cái điểm giáp ranh với tỉnh Phú Thọ

M28

105015’03”

20056’42,8”

Nước mặt suối Cái điểm giáp ranh với tỉnh Phú Thọ

29

Nước mặt sông Bưởi giáp tỉnh Thanh Hóa

M29

105031’25,5”

20022’02,1”

Nước mặt sông Bưởi giáp tỉnh Thanh Hóa

30

Nước mặt sông Lạng đoạn giáp ranh với xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình

M30

105041’53,8”

20022’35,3”

Nước mặt sông Lạng đoạn giáp ranh với xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình

31

Sông Đà - xã Thịnh Minh - Tp. Hòa Bình

M31

105˚19'10.43"

21˚0'50.84"

Mẫu nước mặt tại bến xuất hàng trên Sông Đà của mỏ đá Tiến Phong - Xã Thịnh Minh - TP. Hòa Bình

II

Vị trí và các điểm quan trắc chất lượng nước dưới đất

1

Phường Hữu Nghị - TP Hòa Bình

NN1

105˚20'7.90"

20˚50'11.19"

Mẫu nước giếng hộ dân cạnh trạm biến áp Phường Hữu Nghị

2

Xã Mông Hóa - Tp Hòa Bình

NN2

105˚26'5.29"

20˚54'55.41"

Mẫu nước giếng trước cổng vào làng Đễnh

3

Xã Tử Nê - Tân Lạc

NN3

105˚17'48.67"

20˚35'13.92"

Mẫu nước giếng Xã Tử Nê - Tân Lạc

4

Xã Nà Phòn - Mai Châu

NN4

105˚2'53.65"

20˚40'5.58"

Nước ngầm nhà ông Vì Văn Dời, xóm Nà Mèo, xã Nà Phòn, cạnh trạm biến áp

5

Xã Tân Minh - Đà Bắc

NN5

105˚5'2.97"

20˚56'35.78"

Nước ngầm trường mầm non xã Tân Minh, huyện Đà Bắc cạnh UBND xã

6

Xã Thạch Yên - Cao Phong

NN6

105˚38'8.82"

20˚26'52.32"

Hộ dân cạnh UBND xã Thạch Yên

7

Thị trấn Lương Sơn - Lương Sơn

NN7

105˚31'43.70"

20˚52'17.07"

Mẫu nước ngầm nhà dân, số nhà 72, TK2, thị trấn Lương Sơn, cạnh cổng huyện ủy Lương Sơn

8

Thị trấn Bo - Kim Bôi

NN8

105˚30'23.03"

20˚41'34.73"

Mẫu nước ngầm lấy tại nhà dân cạnh cửa hàng áo cưới Gia Linh

9

Xã Vũ Bình - Lạc Sơn

NN9

105˚29'18.74"

20˚27'19.77"

Mẫu nước ngầm gần UBND xã Vũ Bình

10

Xã Bảo Hiệu - Yên Thủy

NN10

105˚38'8.85"

20˚26'42.57"

Mẫu nước ngầm nhà dân cạnh ngã ba đường vào UBND xã

11

Xã Thống Nhất - Lạc Thủy

NN11

105˚43'51.21"

20˚30'25.79"

Mẫu nước ngầm lấy tại giếng nhà dân gần trường TH&THCS Liên Hòa

III

Vị trí và các điểm quan trắc chất lượng nước thải sinh hoạt

1

Khu dân cư Phường Phương Lâm - Tp Hòa Bình

NT1

105˚20'37.42"

20˚49'4.55"

Cống thoát nước thải phía sau khách sạn Hải Dương - khu dân cư phường Phương Lâm

2

NT2

105˚20'28.80"

20˚49'13.68"

Rãnh thoát nước thải trước nhà số 05, đường Tăng Bạt Hổ, phường Phương Lâm

3

Khu dân cư Phường Tân Hòa - Tp Hòa Bình

NT3

105˚20'3.36"

20˚50'37.42"

Ngõ 15 phố Tuệ Tĩnh, phường Tân Hòa

4

NT4

105˚20'10.02"

20˚50'33.93"

Ngõ 15, phố La Văn Cầu, nhà số 24, cạnh công an phường Tân Hòa

5

Khu dân cư Thị trấn Mai Châu - Mai Châu

NT5

105˚5'0.14"

20˚39'47.89"

Rãnh thoát nước thải gần nhà nghỉ Ngọc Bách

6

NT6

105˚4'59.93"

20˚39'48.25"

Nước thải khu dân cư thị trấn Mai Châu (Rãnh thoát nước thải đối diện nhà nghỉ Ngọc Bách)

7

Khu dân cư Thị trấn Cao Phong - Cao Phong

NT7

105˚19'18.26"

20˚42'20.99"

Nước thải sinh hoạt tại cống thoát nước khu 5A, đối diện trung tâm Viễn thông cạnh chợ nông sản

8

NT8

105˚19'33.61"

20˚42'33.56"

Lối thoát nước đối diện cổng bệnh viện đa khoa huyện Cao Phong

9

Khu dân cư Thị trấn Đà Bắc - Đà Bắc

NT9

105˚14'53.36"

20˚52'47.99"

Cống thoát nước thải trước cổng chợ đầu mối nông sản Đà Bắc (lối đi xã Hiền Lương)

10

NT10

105˚15'12.33"

20˚52'39.85"

Rãnh thoát nước thải đối diện đội thuế Đà Bắc

11

Khu dân cư Phường Kỳ Sơn - thành phố Hòa Bình

NT11

105˚20'56.30"

20˚53'6.42"

Rãnh thoát nước đối diện ngân hàng Agribank

12

NT12

105˚20'50.94"

20˚53'6.60"

Điểm cuối rãnh thoát nước trên trục đường từ Chi cục thuế đi công ty TNHH Gia Bảo

13

Khu dân cư Thị trấn Lương Sơn - Lương Sơn

NT13

105˚31'54.18"

20˚52'8.06"

Đối diện chợ Lương Sơn

14

NT14

105˚31'45.86"

20˚52'23.81"

Tại rãnh thoát nước thải cạnh trường THCS Hùng Sơn - Lối vào Trung tâm y tế huyện Lương Sơn

15

Khu dân cư Thị trấn Bo - Kim Bôi

NT15

105˚32'2.54"

20˚40'31.69"

Cống thoát nước ra sông Bôi phía sau Ban chỉ huy quân sự

16

NT16

105˚32'15.17"

20˚40'27.17"

Rãnh thoát nước đầu ngầm qua sông Bôi đi xã Trung Bì

17

Khu dân cư Thị trấn Chi Nê - Lạc Thủy

NT17

105˚46'38.56"

20˚29'23.36"

Cuối rãnh thoát nước thải của đường số 9, đối diện UBND huyện

18

NT18

105˚46'52.46"

20˚29'32.10"

Cuối rãnh thoát nước thải của lối vào UBND TT. Chi Nê

19

Khu dân cư Thị trấn Hàm Trạm - Yên Thủy

NT19

105˚37'17.64"

20˚23'43.47"

Gần cầu Hàng Trạm

20

NT20

105˚37'15.27"

20˚23'50.32"

Cổng chào khu dân cư khu phố 10

21

Khu dân cư Thị trấn Mãn Đức - Tân Lạc

NT21

105˚16'51.83"

20˚36'41.33"

Cống thoát nước thải đầu đường rẽ vào mỏ đá Hùng Mạnh từ quốc lộ chính

22

NT22

105˚16'36.47"

20˚37'16.09"

Cống thoát nước đối diện nhà số 117, khu 3, thị trấn Mãn Đức

23

Khu dân cư Thị trấn Vụ Bản - Lạc Sơn

NT23

105˚26'44.26"

20˚27'48.24"

Cuối rãnh thoát nước thải, tại ngầm qua sông, cách trường trung tâm giáo dục thường xuyên khoảng 50m

24

NT24

105˚26'38.84"

20˚27'58.21"

Lối thoát nước thải ra bờ sông Bưởi đối diện sân vận động

25

Khu dân cư Xã Yên Mông - Tp Hòa Bình (VT2 Sông Đà)

NT25

105˚20'37.08"

20˚55'0.39"

Nước thải sinh hoạt khu dân cư xóm Khang Đình, xã Yên Mông, TP Hòa Bình

26

NT26

105˚20'36.80"

20˚56'5.39"

Nước thải sinh hoạt tại rãnh thoát nước thải của các hộ dân xóm Trường Yên, xã Yên Mông, TP Hòa Bình

27

Khu dân cư Thịnh Minh - Phường Kỳ Sơn

NT27

105˚21'13.76"

20˚59'19.46"

Nhà ông Đinh Văn Bính, Xóm Quốc, cách bia làng văn hóa quốc phòng 50m, phía UBND xã Thịnh Minh

28

NT28

105˚21'9.57"

20˚59'20.29"

Nhà ông Đinh Ngọc Thanh, xóm Quốc, cách bia làng văn hóa quốc phòng 100m về phía xã Hợp Thịnh cũ

29

Khu dân cư Xã Cao Sơn - Lương Sơn

NT29

105˚30'10.81"

20˚49'58.02"

Rãnh thoát nước gần trường THCS xã Cao Sơn (trước là xã Cao Răm)

30

NT30

105˚30'7.72"

20˚49'53.20"

Tại rãnh thoát nước gần nhà văn hóa xóm Quê Sụ

31

Khu dân cư Xã Vĩnh Tiến - Kim Bôi

NT3 1

105˚27'37.98"

20˚45'0.60"

Rãnh thoát nước đối diện V’resort

32

NT3 2

105˚27'10.18"

20˚44'52.41"

Rãnh thoát nước cách cây xăng Sơn Nhật 200m phía cây xăng Minh Tiến

33

Khu dân cư Xã Khoan Dụ - Lạc Thủy

NT33

105˚45'58.23"

20˚28'54.04"

Rãnh thoát nước cách giáo xứ Khoan Dụ 100m

34

NT34

105˚45'53.57"

20˚28'55.34"

Rãnh thoát nước thải, cổng làng thôn Liên Hồng

35

Khu dân cư Xã Yên Trị - Yên Thủy

NT35

105˚38'26.73"

20˚21'24.59"

Rãnh nước gần nhà văn hóa thôn Tân Thịnh, xã Yên Trị

36

NT36

105˚39'48.44"

20˚21'32.59"

Rãnh nước gần UBND xã Yên Trị

37

Khu dân cư Xã Xăm Khòe - Mai Châu

NT37

104˚59'4.49"

20˚38'37.52"

Rãnh nước cạnh cột mốc cách Mai Châu 19km

38

NT38

104˚59'4.73"

20˚38'37.13"

Nước thải sinh hoạt hộ gia đình đại lý gas Hải Anh, cạnh cột mốc cách Mai Châu 19km

39

Khu dân cư Xã Tử Nê - Tân Lạc

NT39

105˚17'47.81"

20˚34'58.34"

Cuối rãnh thoát nước đối diện cây xăng Mường Chùa

40

NT40

105˚17'48.57"

20˚35'13.99"

Rãnh thoát nước thải sinh hoạt gần ngã ba của nhà văn hóa xóm Chùa

41

Khu dân cư Xã Vũ Lâm - Lạc Sơn

NT41

105˚28'52.07"

20˚26'6.59"

Rãnh thoát nước đầu cầu phía CHXD Khánh Hảo

42

NT42

105˚28'52.21"

20˚26'6.72"

Rãnh thoát nước thải đầu cầu hướng đầu cầu đi Yên Thủy

43

Khu dân cư Xã Hợp Phong - Cao Phong

NT43

105˚22'22.26"

20˚42'9.88"

Rãnh thoát nước chung của một số hộ dân xóm Rú 1, xã Hợp Phong, huyện Cao Phong

44

NT44

105˚21'48.73"

20˚42'12.00"

Cách UBND xã Xuân Phong 200m phía thị trấn Cao Phong

45

Khu dân cư Xã Trung Thành - Đà Bắc

NT45

105˚5'24.12"

20˚52'46.43"

Khu dân cư trung tâm xã Trung Thành - Đà Bắc

46

NT46

105˚5'14.14"

20˚53'11.80"

Khu dân cư gần trường THCS xã Trung Thành - Đà Bắc

PHỤ LỤC 21

DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

A. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước

STT

Danh mục dự án

Địa điểm dự kiến

A

Danh mục dự án của các Bộ, ngành Trung ương quản lý

I

Giao thông

1

Nâng cấp, cải tạo đường QL 6 đoạn tránh thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình

TP Hòa Bình

2

Đường kết nối giữa khu du lịch Hồ Hòa Bình đến Khu du lịch Đồng Tâm, Khu du lịch Tam Chúc tỉnh Hà Nam - QL.6D

Hòa Bình - Hà Nam

3

DA xây dựng đoạn cao tốc Ba Vì (Hà Nội) - Chợ Bến (Hòa Bình), địa bàn tỉnh Hòa Bình (Cao tốc Bắc - Nam phía Tây CT.02)

Hà Nội - Hoà Bình

4

Dự án cải tạo, nâng cấp QL.12B, địa phận tỉnh Hòa Bình (Đoạn 1: Từ Km 30+200 ÷ Km41+680 và Đoạn 2: Từ Km53+600 ÷ Km94+00 (ngã ba giao với QL.6)

Tỉnh Hoà Bình

5

Xây dựng tuyến tránh QL.6, đoạn qua đèo Thung Khe, địa phận tỉnh Hòa Bình

Huyện Tân Lạc

6

Tuyến tránh QL.6 (đoạn tránh dốc Cun, thành phố Hòa Bình và đoạn tránh thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình)

TP Hòa Bình - huyện Cao Phong

7

Cải tạo, nâng cấp QL.70B đoạn Km132+720 - Km142+760

Huyện Đà Bắc

8

Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 15 từ Km0 - Km²0

Huyện Mai Châu

9

5 tuyến đường CT229 (TSA, X, Y, T, C)

TP Hoà Bình

10

Nâng cấp, cải tạo tuyến ĐT.433 đoạn từ Km13+900-Km90+00 (Quốc lộ 32D)

Huyện Đà Bắc

11

Dự án đầu tư xây dựng đường tránh Quốc lộ 6, qua thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.

Huyện Tân Lạc

12

Xây dựng QL.37C, đoạn qua tỉnh Hòa Bình (Tuyến nối QL.37B, QL.10, QL.38B, QL.1 với đường HCM)

Huyện Lạc Thuỷ

II

Lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy lợi

1

Dự án Hồ chứa nước Thượng Tiến

Huyện Kim Bôi

2

Dự án Hồ chứa nước Cánh Tạng

Huyện Lạc Sơn

B

Danh mục dự án do địa phương quản lý

I

Giao thông

1

Cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn từ Km19+000-Km53+000 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)

Hòa Bình - Sơn La

2

Đường Liên kết vùng Hòa Bình - Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hòa Bình - Mộc Châu)

Kim Bôi - TP Hòa Bình - Đà Bắc

3

Đường kết nối thị trấn Lương Sơn - Xuân Mai Hà Nội (giai đoạn 1)

Lương Sơn

4

Đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến xã Dân Chủ kết nối với Quốc lộ 6

TP Hòa Bình

5

Đường nối từ Quốc lộ 6 đi Độc Lập, Đú Sáng, đường 12B

Huyện Kim Bôi

6

Đường Quang Tiến - Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình (giai đoạn 1)

TP Hòa Bình

7

Đường từ thị trấn Lạc Sơn và khu vực đồi Thung xã Quý Hòa, huyện Lạc Sơn

Huyện Lạc Sơn

8

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 450 xã Sơn Thủy huyện Mai Châu

Huyện Mai Châu

9

Đường Ngòi Hoa - Quốc lộ 6

Huyện Tân Lạc

10

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 436 (đoạn Km0+00 - Km7+00)

Tỉnh Hòa Bình

11

Đường từ Quốc lộ 6 đến khu công nghiệp Nhuận Trạch huyện Lương Sơn

Lương Sơn

12

Đường xuyên tâm thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu

Huyện Mai Châu

13

Đường Thị trấn Đà Bắc - Thanh Sơn, Phú Thọ

Huyện Đà Bắc

14

Đầu tư mở rộng đường Hòa Lạc - Hòa Bình theo hình thức PPP có sử dụng vốn ngân sách nhà nước

TP Hòa Bình

15

Đường liên huyện từ thị trấn Bo đi huyện Yên Thủy

Huyện Yên Thủy

II

Lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy lợi

1

Kè chống sạt lở, chỉnh trị dòng chảy, nạo vét gia cố bờ sông Bùi đoạn TT. Lương Sơn

Lương Sơn

2

Các dự án bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2021-2025

Tỉnh Hòa Bình

3

Dự án cấp bách đê ngăn lũ chống ngập úng Pheo - Chẹ hạ lưu sông Đà, phường Kỳ Sơn

TP Hòa Bình

4

Dự án Khắc phục cấp bách sạt lở khu vực tổ 15 phường Đồng Tiến, tổ dân phố Ngọc 2, phường Trung Minh và đoạn cầu Hòa Bình 3, thành phố Hòa Bình

TP Hòa Bình

5

Dự án kè chống sạt lở và tạo cảnh quản 2 bên bờ sông Đà

TP Hòa Bình

6

Trung tâm hỗ trợ nông nghiệp sáng tạo

TP Hòa Bình

7

Nâng cấp đường 438 thành đê kết hợp giao thông chạy lũ từ Phú Nghĩa, Khoan Dụ đến Yên Bồng

Huyện Lạc Thủy

8

Đê ngăn lũ kết hợp giao thông thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Thành

Huyện Lạc Thủy

9

Dự án tăng cường khả năng thoát lũ, giảm ngập lụt cho lưu vực sông Lạng

Huyện Yên Thủy

10

Đầu tư, nâng cấp đê Ngọc Lương

Huyện Yên Thuỷ

III

Lĩnh vực văn hoá, thể thao

1

Tổ hợp trung tâm hội nghị, thư viện và bảo tàng tỉnh

TP Hòa Bình

2

Dự án Xây dựng khu không gian bảo tồn Di sản văn hóa Mo Mường gắn với dịch vụ du lịch tại xã Hợp Phong, huyện Cao Phong, Lạc Sơn

Huyện Cao Phong

3

Khu thể dục thể thao đa năng tại thành phố Hòa Bình và các sân vận động thể thao/trung tâm đa năng/nhà thi đấu

Thành phố Hòa Bình và các huyện

IV

Công nghệ thông tin

1

Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Hòa Bình và các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số

Tỉnh Hòa Bình

V

Khoa học và Công nghệ

1

Khu nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tập trung

TP Hòa Bình hoặc Cao Phong, Lương Sơn

2

Khu cơ sở kỹ thuật và ươm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực phía Bắc trong lĩnh vực nông sản, thực phẩm và ngành, lĩnh vực khác có liên quan

TP Hòa Bình

3

Khu phức hợp Công nghệ thông tin tập trung

TP Hòa Bình

VI

Lĩnh vực an sinh - xã hội

1

Đền Thờ tưởng niệm liệt sỹ tỉnh Hòa bình

Thành phố Hòa Bình

2

Cơ sở Bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi

Huyện Kim Bôi

3

Xây dựng Cơ sở Cai nghiện ma tuý số II, huyện Lạc Sơn

Huyện Lạc Sơn

4

Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mở rộng Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Hòa Bình

TP Hòa Bình

VII

Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

1

Trường THPT Kim Bôi

Huyện Kim Bôi

2

Trường THPT Mai Châu

Huyện Mai Châu

3

Trường Trung học phổ thông Công Nghiệp

TP Hòa Bình

4

Đầu tư mở rộng Trường Chính trị tỉnh Hòa Bình

TP Hòa Bình

5

Xây dựng trường đại học trên cơ sở sáp nhập và nâng cấp từ trường Cao đẳng sư phạm Hoà Bình, Cao đẳng y tế Hòa Bình và Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Hòa Bình

TP Hòa Bình

VIII

Lĩnh vực Y tế

1

Nâng cấp bệnh viện Đa khoa tỉnh

TP Hòa Bình

2

Trung tâm Y tế Cao Phong

Huyện Cao Phong

3

Bệnh viện đa khoa Lương Sơn

Huyện Lương Sơn

4

Trung tâm y tế huyện Đà Bắc (Cơ sở 2)

Huyện Đà Bắc

5

Dự án đầu tư xây dựng 03 trung tâm y tế huyện, tỉnh Hòa Bình

Yên Thủy, Lạc Sơn, TPHB

VI

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

1

Đầu tư xây dựng các trụ sở công an xã

Tỉnh Hòa Bình

VII

Dự án ODA

1

Dự án Phát triển hạ tầng du lịch tỉnh Hòa Bình

Tỉnh Hòa Bình

2

Dự án kết nối hạ tầng giao thông thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia

Tỉnh Hòa Bình

3

Dự án Cầu Hòa Bình 6 và đường dẫn

TP Hòa Bình

4

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

TP Hòa Bình

5

Phát triển đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu TT Kỳ Sơn

TP Hòa Bình

B. Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư

TT

Danh mục dự án

Địa điểm

I

Công nghiệp

I.1

Hạ tầng khu công nghiệp

1

KCN Lạc Thịnh

Huyện Yên Thủy

2

KCN Thanh Hà

Huyện Lạc Thủy

3

KCN Nam Lương Sơn

Huyện Lương Sơn

4

KCN Thịnh Minh

Thành phố Hòa Bình

5

KCN - Đô thị - Dịch vụ Tân Vinh

Huyện Lương Sơn

6

KCN Thanh Cao

Huyện Lương Sơn

7

KCN - Đô thị - Dịch vụ Bảo Hiệu

Huyện Yên Thủy

8

KCN Yên Thịnh

Huyện Yên Thủy

9

KCN - Đô thị - Dịch vụ Tân Phong

Huyện Lạc Sơn

10

KCN Thanh Hối

Huyện Tân Lạc

11

KCN Cao Sơn

Huyện Đà Bắc

12

KCN Nhuận Trạch

Huyện Lương Sơn

13

KCN Bình Phú

TP Hòa Bình

I.2

Hạ tầng cụm công nghiệp

1

CCN Thịnh Minh 1

TP Hòa Bình

2

CCN Mông Hóa

TP Hòa Bình

3

CCN Kỳ Sơn

TP Hòa Bình

4

CCN Thanh Sơn

Huyện Lương Sơn

5

CCN Suối Nảy

Huyện Lương Sơn

6

CCN Tiến Sơn

Huyện Lương Sơn

7

CCN Tiến Sơn 2

Huyện Lương Sơn

8

CCN Thanh Cao 1

Huyện Lương Sơn

9

CCN Thanh Cao 5

Huyện Lương Sơn

10

CCN Xuân Dương

Huyện Lương Sơn

11

CCN Cao Dương

Huyện Lương Sơn

12

CCN Sơn Hà

Huyện Lương Sơn

13

CCN Đồng Tâm II

Huyện Lạc Thủy

14

CCN Thống Nhất

Huyện Lạc Thủy

15

CCN Yên Bồng

Huyện Lạc Thủy

16

CCN Dũng Phong

Huyện Cao Phong

17

CCN Tây Phong

Huyện Cao Phong

18

CCN Đú Sáng

Huyện Kim Bôi

19

CCN Nuông Dăm

Huyện Kim Bôi

20

CCN Tú Lý

Huyện Đà Bắc

21

CCN Cao Sơn

Huyện Đà Bắc

22

CCN Bảo Hiệu

Huyện Yên Thủy

23

CCN Bảo Hiệu 2

Huyện Yên Thủy

24

CCN Khoang Rào

Huyện Lạc Sơn

25

CCN Đầm Đuống

Huyện Lạc Sơn

I.3

Các dự án sản xuất công nghiệp

1

Nhà máy sản xuất xi măng

Huyện Lạc Thủy

2

Nhà máy sản xuất vôi và bột nhẹ

Huyện Lạc Thủy

3

Nhà máy sản xuất xi măng

Huyện Lương Sơn

4

Nhà máy sản xuất xi măng

Huyện Yên Thủy

I.4

Các dự án thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản

1

Dự án sản xuất nông nghiệp chất lượng cao

Huyện Lạc Sơn, huyện Yên Thủy

II

Dự án sân golf

1

Sân golf tại xã Trung Minh

TP Hòa Bình

2

Sân golf Phúc Tiến

TP Hòa Bình

3

Sân golf Kỳ Sơn

TP Hòa Bình

4

Sân golf Quốc tế Quang Tiến

TP Hòa Bình

5

Cụm sân golf phía Bắc thành phố Hòa Bình

TP Hòa Bình

6

Cụm sân golf bờ phải sông Đà

TP Hòa Bình

7

Cụm sân golf bờ trái sông Đà

TP Hòa Bình và huyện Đà Bắc

8

Cụm sân golf phía Bắc huyện Lương Sơn

Huyện Lương Sơn và TP Hòa Bình

9

Cụm sân golf tại xã Cao Sơn

Huyện Lương Sơn

10

Cụm sân golf Kim Bôi

Huyện Kim Bôi

11

Cụm sân golf Tân Lạc

Huyện Tân Lạc

12

Cụm sân golf Lạc Sơn

Huyện Lạc Sơn

13

Cụm sân golf Lạc Thủy

Huyện Lạc Thủy

14

Cụm sân golf Yên Thủy

Huyện Yên Thủy

15

Cụm sân golf Mai Châu

Huyện Mai Châu

III

Dự án nhà ở đô thị, đô thị sinh thái

1

Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng khoáng nóng cao cấp Hồ Khả

Huyện Lạc Sơn

2

Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí cao cấp Đồi Thung

Huyện Lạc Sơn

3

Quân thê khu đo thi ṣ inh thai, vui choi giai tri cao câp va hẹ thông cap treo Cuôi Ha

Huyện Kim Bôi

4

Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị tại thành phố Hòa Bình và trung tâm các huyện trên địa bàn tỉnh

Thành phố Hòa Bình, trung tâm các huyện

5

Khu dân cư nông thôn mới, hạ tầng tái định cư và nhà ở Quý Hòa

Huyện Lạc Sơn

6

Khu đô thị Mông Hóa

Thành phố Hòa Bình

7

Khu nhà vườn cao cấp

Huyện Kim Bôi

8

Khu nhà ở đô thị tại phường Dân Chủ

Thành phố Hòa Bình

9

Khu đô thị phức hợp Lương Sơn Xanh

Huyện Lương Sơn

IV

Dự án du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, trải nghiệm

1

Khu du lịch Quốc gia hồ Hòa Bình

-

Hạ tầng khu đô thị sinh thái, Trung tâm dịch vụ hỗn hợp (phân khu 1)

Thành phố Hòa Bình

-

Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, vui chơi giải trí, TDTT (phân khu 2)

Huyện Đà Bắc và huyện Cao Phong

-

Khu du lịch sinh thái trải nghiệm tự nhiên hoang dã, nghiên cứu khoa học (phân khu 3)

Huyện Cao Phong và huyện Đà Bắc

-

Khu du lịch vịnh Ngòi Hoa - Thung Nai - Suối Hoa (phân khu 4)

Huyện Cao Phong và Huyện Tân Lạc

-

Khu dịch vụ du lịch tại xã Phúc Sạn (phân khu 5)

Huyện Mai Châu

-

Khu du lịch thiên nhiên hoang dã sinh thái tự nhiên gắn với Khu BTTN Phu Canh (phân khu 6)

Huyện Đà Bắc

2

Đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa, hạ tầng các khu, điểm du lịch của tỉnh

Thành phố Hòa Bình, các huyện: Đà Bắc, Cao Phong, Tân Lạc, Mai Châu

3

Khu du lịch sinh thái, trải nghiệm văn hóa Mai Châu

Huyện Mai Châu

4

Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng khoáng nóng

Huyện Kim Bôi, Yên Thủy, Lạc Sơn

5

Du lịch sinh thái gắn với các khu BTTN

Các khu BTTN của tỉnh

6

Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, trải nghiệm, vui chơi giải trí, thể thao gắn với bản sắc văn hóa dân tộc

Địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh

7

Khu du lịch sinh thái và Trung tâm dưỡng lão

Huyện Kim Bôi

8

Tuyến cáp treo nối xã Phú Nghĩa, huyện Thủy, tỉnh Hòa Bình với xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

Huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình và huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

9

Khu du lịch văn hóa và nghỉ dưỡng Lạc Thủy

Huyện Lạc Thủy

10

Khu nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái hồ Hòa Bình.

Huyện Tân Lạc

11

Khu du lịch sinh thái Ngòi Hoa

Huyện Tân Lạc

12

Khu du lịch sinh thái Thung Nai

Huyện Cao Phong

13

Khu du lịch sinh thái và nhà ở Toàn Sơn - Hòa Bình

Đà Bắc, thành phố Hòa Bình

PHỤ LỤC 22

DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên bản đồ

Tỷ lệ

1

Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh

1:100.000

2

Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên

1:100.000

3

Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội

1:100.000

4

Bản đồ hiện trạng phát triển khu cụm công nghiệp

1:100.000

5

Bản đồ hiện trạng phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản

1:100.000

6

Bản đồ hiện trạng phát triển dịch vụ, du lịch, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích

1:100.000

7

Bản đồ hiện trạng phát triển văn hóa, thể thao; giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; an sinh xã hội; khoa học và công nghệ

1:100.000

8

Bản đồ hiện trạng hạ tầng viễn thông thụ động; phát triển mạng lưới cấp điện tỉnh; phát triển thông tin và truyền thông tỉnh

1:100.000

9

Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn

1:100.000

10

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

1:100.000

11

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi; hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải

1:100.000

12

Bản đồ hiện trạng môi trường, thiên nhiên và đa dạng sinh học

1:100.000

13

Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên

1:100.000

14

Bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước

1:100.000

15

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1:100.000

16

Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng

1:100.000

17

Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn

1:100.000

18

Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng

1:100.000

19

Bản đồ phương án phát triển dịch vụ; du lịch

1:100.000

20

Bản đồ phương án phát triển văn hóa, thể thao; giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; an sinh xã hội; khoa học và công nghệ

1:100.000

21

Bản đồ phương án phát triển khu cụm công nghiệp

1:100.000

22

Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

1:100.000

23

Bản đồ phương án phát triển mạng lưới cấp điện; phát triển thông tin và truyền thông; phát triển hạ tầng viễn thông thụ động

1:100.000

24

Bản đồ phương án phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải; phương án thoát nước xử lý chất thải rắn và nghĩa trang

1:100.000

25

Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất

1:100.000

26

Bản đồ phương án thăm dò khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên

1:100.000

27

Bản đồ phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước

1:100.000

28

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, thiên nhiên và đa dạng sinh học

1:100.000

29

Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai, thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu

1:100.000

30

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện (huyện Kim Bôi, Yên Thủy, Lạc Thủy, Mai Châu, Lạc Sơn)

1:100.000

31

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện (huyện Đà Bắc, Cao Phong, Lương Sơn, Tân Lạc, Thành phố Hòa Bình)

1:100.000

32

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện

1:100.000

33

Bản đồ chuyên đề - Bản đồ phát triển vùng khó khăn

1:100.000



[1] Bao gồm 02 khu vực vùng nguyên liệu laterit Lạc Sơn: KV1 - 52,62ha; KV2 - 447,69ha (CV số 1036/SXD-KT&VLXD, ngày 25 tháng 3 năm 2022)

21

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.17.150