HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 292/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 30
tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY HOẠCH TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15
tháng 6 năm 2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng
02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng
08 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02
năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch; Nghị quyết
119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để
nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Hòa Bình
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm định số 5063/BC-HĐTĐ
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến 2050 về Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 và kết quả đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch; Văn bản số
8236/BKHĐT-QLQH ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc tổng
hợp ý kiến rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hòa Bình, thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn
đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-HĐND ngày 27
tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo
cáo số 466/BC-UBND ngày 30/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu giải trình
các ý kiến thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh đối với
dự thảo Nghị quyết về Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Báo cáo sổ 466/BC-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về tiếp thu, giải trình các ý kiến thẩm tra; Báo cáo số 475/BC-UBND của Ủy
ban nhân dân tỉnh tiếp thu, hoàn thiện các dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và Quy hoạch tỉnh Hòa
Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch tỉnh
Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chính
như sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Hòa Bình
quy mô 459.029 ha, với 10 đơn vị hành chính, gồm Thành phố Hòa Bình và 09 huyện:
Cao Phong, Đà Bắc, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lạc,
Yên Thủy.
Ranh giới tọa độ địa lý từ 104°48’ đến 105°40' kinh
độ Đông và từ 20°19' đến 21°08’ vĩ độ Bắc; Phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ, phía
Đông giáp thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Nam, Phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình và
Thanh Hóa, phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa.
II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
(1) Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 phù hợp với định hướng, tầm nhìn phát triển của đất nước,
tinh thần Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng, Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của cả nước, Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; hệ
thống quy hoạch cấp Quốc gia và quy hoạch vùng.
(2) Phát triển bao trùm, hài hòa; kinh tế phát triển
nhanh và bền vững trên cơ sở phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế liền kề với
thành phố Hà Nội, nằm trong quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội, đồng thời là
cửa ngõ kết nối Hà Nội với tiểu vùng Tây Bắc; tập trung vào bốn trụ cột bao gồm
công nghiệp chế biến, chế tạo, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ; du lịch và
nhà ở vệ tinh gắn với giữ gìn bản sắc và phát huy giá trị văn hóa các dân tộc,
bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, cải thiện chất lượng cuộc sống của người
dân.
3) Phát triển các ngành dựa trên khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động
và sức cạnh tranh của tỉnh. Chủ động nắm bắt, tận dụng hiệu quả các thành tựu,
cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; đẩy mạnh ứng dụng khoa học và
công nghệ, cải cách hành chính, chuyển đổi số trên cả ba trụ cột là chính quyền
số, kinh tế số và xã hội số; chú trọng đào tạo, thu hút, sử dụng nguồn nhân lực
có trình độ, chất lượng cao.
(4) Phát triển có trọng tâm, trọng điểm, tập trung
vào một số địa bàn có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, có tiềm năng, lợi
thế về kết cấu hạ tầng để hình thành vùng động lực, hành lang kinh tế tạo hiệu ứng
lan tỏa thúc đẩy kinh tế của tỉnh phát triển nhanh và bền vững; đồng thời quan tâm
bảo đảm an sinh xã hội, cung cấp các dịch vụ công cho các khu vực khó khăn, từng
bước thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các khu vực.
(5) Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật số, hạ tầng năng lượng, đô thị, hạ tầng khu, cụm
công nghiệp, hạ tầng nông nghiệp - nông thôn. Ưu tiên đầu tư hệ thống kết cấu hạ
tầng gắn với hình thành, phát triển các khu vực động lực, hành lang kinh tế
quan trọng của tỉnh.
(6) Chú trọng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, chủ động phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát
triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Thực hiện phân vùng phát triển hợp lý giữa
các ngành; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên nước
và các tài nguyên khoáng sản khác.
(7) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội
với tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật
tự an toàn xã hội; chủ động mở rộng các quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế tạo
môi trường thuận lợi cho hợp tác phát triển.
2. Tầm nhìn đến năm 2050
Hòa Bình trở thành tỉnh phát triển, có thu nhập
bình quân đầu người đạt mức cao, là trung tâm dịch vụ du lịch và công nghiệp chế
biến chế tạo hàng đầu của vùng Trung du và miền núi phía Bắc; có hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ, hiện đại và kết nối; hệ thống đô thị thông minh; khu vực nông
thôn hiện đại, môi trường sống xanh, sạch, đẹp, giàu bản sắc văn hóa dân tộc,
thích ứng hiệu quả với tác động của biến đổi khí hậu; Người dân có điều kiện sống
tốt, mức sống cao. Các giá trị, bản sắc văn hóa của các dân tộc trên địa bàn đặc
biệt là văn hóa dân tộc Mường và nền văn hóa Hòa Bình được giữ gìn, bảo tồn và
phát triển. Quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo
vững chắc.
3. Mục tiêu phát triển đến năm
2030
a) Mục tiêu tổng quát
Hòa Bình đạt trình độ phát triển khá, có mức thu nhập
bình quân thuộc nhóm dẫn đầu vùng Trung du và miền núi phía Bắc, có nguồn nhân
lực chất lượng cao, hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số trên tất cả các lĩnh vực,
năng lực cạnh tranh của tỉnh thuộc tốp khá của cả nước; Kinh tế phát triển với
công nghiệp là động lực, du lịch là mũi nhọn, nông nghiệp sản xuất hàng hóa,
nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ là nền tảng, gắn kết với hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ, hiện đại và hệ thống đô thị xanh, thông minh; tài nguyên
thiên, môi trường được quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng hiệu quả; đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, các giá trị bản sắc văn hóa
truyền thông của các dân tộc được giữ gìn và phát huy; Chủ động tham gia hội nhập
quốc tế và kết nối với các trung tâm kinh tế lớn của đất nước; quốc phòng, an
ninh được bảo đảm vững chắc.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân thời
kỳ 2021 - 2030 đạt 9%/năm, trong đó Nông - lâm - thủy sản đạt khoảng 3,5%, Công
nghiệp - xây dựng đạt khoảng 10,8%, Dịch vụ đạt khoảng 10%, thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sản phẩm đạt khoảng 6,7%; Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình
quân đạt trên 8%/năm.
+ Đến năm 2030: GRDP bình quân đầu người là
185 triệu đồng; Cơ cấu kinh tế: Nông - lâm - thủy sản chiếm khoảng 15%; Công
nghiệp - Xây dựng chiếm khoảng 47%; Dịch vụ chiếm khoảng 34%; Thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sản phẩm chiếm khoảng 4%. Tổng thu ngân sách 13.000 ÷ 15.000 tỷ đồng;
Kim ngạch xuất khẩu đạt 4.500 triệu USD; Kim ngạch nhập khẩu đạt 3.580 triệu
USD; tỷ trọng kinh tế số đạt khoảng 30% GRDP của tỉnh; Đóng góp của năng suất
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt trên 40%.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Giai đoạn 2021-2030: Tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên bình quân đạt khoảng 0,53%/năm; Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều bình quân hàng
năm giảm 2 ÷ 2,5%/năm.
+ Đến năm 2030: Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
70%, trong đó, đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 30 ÷ 32%; Tỷ lệ dân số tham
gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%; Số bác sĩ trên một vạn dân đạt khoảng 12,8 bác
sĩ; số giường bệnh trên một vạn dân là 34,5 giường;
- Về kết cấu hạ tầng: năm 2030, tỷ lệ đô thị hóa đạt
40,5%; Tỷ lệ hộ dân có điện sử dụng đạt 100%; Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới
là 80%; Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là 50%; Tỷ lệ huyện đạt chuẩn
nông thôn mới là 60%;
- Về môi trường: năm 2030, tỷ lệ che phủ rừng đạt
trên 49,86%; có 100% dân cư thành thị và trên 65% dân số nông thôn được sử dụng
nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn; tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt
100%; khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt quy chuẩn về môi trường đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
được thu gom, xử lý đạt 100%;
- Về quốc phòng, an ninh: Xây dựng khu vực phòng thủ
tỉnh vững chắc; xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững mạnh toàn diện, có khả
năng sẵn sàng chiến đấu cao. Tỷ lệ khu dân cư đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật
tự” trên 90%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”
trên 90%.
4. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột
phá phát triển
a) Các nhiệm vụ trọng tâm:
- Thứ nhất, tạo dựng và phát triển các ngành sản
phẩm động lực (ngành quan trọng) thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh, gồm:
công nghiệp điện, thiết bị điện, công nghiệp cơ khí, chế tạo, chế biến nông,
lâm, thủy sản; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; du lịch thể thao, du lịch văn hóa
các dân tộc thiểu số và sản phẩm “ngôi nhà thứ hai” theo hướng xanh, thông
minh, hiện đại, kết nối giao thông thuận tiện; nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp chất lượng cao.
- Thứ hai, tập trung phát triển vùng kinh tế động
lực của tỉnh dựa trên ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, trọng
tâm là thành phố Hòa Bình và Lương Sơn để các vùng này trở thành đầu tàu tăng
trưởng, có tác động lan tỏa đến các vùng khác.
- Thứ ba, giải quyết tốt mối liên kết kinh tế, đảm
bảo tốt vai trò là trung tâm kết nối giữa Hà Nội với vùng Tây Bắc. Đầu tư
hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông và các kết cấu hạ tầng khác, góp
phần thực hiện có hiệu quả các mối liên kết kinh tế.
- Thứ tư, đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng chính
quyền số; phát triển kinh tế số, xã hội số và thúc đẩy hoạt động sản xuất,
kinh doanh theo hướng ứng dụng công nghệ số; hình thành các doanh nghiệp công
nghệ số có sức cạnh tranh trên thị trường.
- Thứ năm, phát triển hệ thống doanh nghiệp đủ mạnh
cả về số và chất lượng làm hạt nhân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh;
tăng cường năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện
môi trường đầu tư, nâng cao chất lượng công vụ và chất lượng nguồn nhân lực.
- Thứ sáu, phát triển kinh tế đi đối với bảo vệ
môi trường, bảo vệ rừng và đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu;
phát triển bền vững hài hòa theo hướng tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn.
Phân bổ hợp lý các nguồn lực cho các mục tiêu phát triển con người, nâng cao chất
lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh xã hội, thu hẹp chênh lệch mức sống của người
dân ở đô thị và nông thôn, giữa các dân tộc trong tỉnh; an ninh, quốc phòng được
đảm bảo.
b) Các đột phá phát triển, gồm 5 khâu đột phá: (1)
Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa các dân tộc, đặc biệt là văn hóa dân tộc Mường
và Nền văn hóa Hòa Bình; (2) Đẩy mạnh cải cách thể chế, cải cách hành chính,
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; (3) Phát triển và hoàn thiện hệ thống kết
cấu hạ tầng, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ; (4) Đẩy mạnh chuyển
đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số gắn với cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư; (5) Tập trung thu hút và phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
Khâu đột phá then chốt là phát triển kết cấu hạ tầng,
nhất là hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông và phát triển nguồn nhân lực.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC
NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
5. Phương hướng phát triển
ngành, lĩnh vực quan trọng
a) Ngành công nghiệp
Phát triển công nghiệp xanh, thân thiện với môi trường,
bền vững và hiệu quả, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 10 ÷
11%, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo tăng trưởng khoảng 14 ÷ 15%/năm và
chiếm tỷ trọng khoảng 65 ÷ 70% tổng giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp
vào năm 2030.
Ưu tiên phát triển công nghiệp sản xuất điện tử,
công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo, chế biến gỗ, chế biến nông, lâm sản, thực
phẩm, đồ uống; sản xuất nội thất, dược phẩm, thiết bị y tế. Đẩy mạnh phát triển
tiểu thủ công nghiệp và làng nghề gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP).
Chủ động tham gia chuỗi liên kết với các doanh nghiệp
của vùng Thủ đô Hà Nội, vùng Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là các doanh nghiệp,
dự án đầu tư sản xuất, nghiên cứu trong Khu công nghệ cao Hòa Lạc, thành phố Hà
Nội.
Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu, cụm công nghiệp. Đẩy mạnh cải cách hành chính, xúc tiến đầu tư, đào
tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp.
Hạn chế đầu tư mở mới các mỏ khai thác khoáng sản
đá làm vật liệu xây dựng thông thường, rà soát đóng cửa các mỏ tại các khu vực
ưu tiên phát triển du lịch và đô thị.
b) Ngành dịch vụ
Phát triển nhanh, đa dạng, bền vững các loại hình dịch
vụ, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt khoảng 10% và chiếm tỷ trọng
khoảng 34% trong cơ cấu GRDP vào năm 2030.
Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
của tỉnh. Tăng cường đầu tư hạ tầng phục vụ dịch vụ, du lịch; đa dạng hóa các sản
phẩm du lịch tại khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình; phát triển du lịch văn hóa,
trải nghiệm đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số; du lịch văn hóa tín ngưỡng,
tâm linh; dịch vụ chăm sóc sức khỏe và các khu nghỉ dưỡng cao cấp. Ưu tiên xây
dựng sân golf và bất động sản gắn với sân golf.
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số trong quản lý và phát triển dịch vụ, du lịch. Tăng cường quảng bá, tuyên
truyền, giới thiệu về tài nguyên, tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch, bản sắc
văn hóa các dân tộc tỉnh Hòa Bình; chú trọng công tác tổ chức các sự kiện du lịch
và các hoạt động liên kết để hình thành các tuyến du lịch liên tỉnh, liên vùng.
Đẩy mạnh hoạt động xuất, nhập khẩu; củng cố, phát
triển các kênh phân phối hàng hóa theo hướng văn minh, hiện đại; kết hợp hài
hòa giữa phát triển các loại hình thương mại truyền thống gắn với phát triển
thương mại điện tử. Xây dựng trung tâm dịch vụ logistics tại thành phố Hòa Bình
và huyện Lương Sơn; phát triển vận tải đa phương thức, các dịch vụ tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm. Hình thành thị trường bất động sản lành mạnh, bền vững, gắn
với quy hoạch mạng lưới các khu đô thị, khu dân cư mới và phát triển “ngôi nhà
thứ hai”.
c) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
Phát triển theo hướng sinh thái, thân thiện với môi
trường và thích ứng với biến đổi khí hậu; với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm đạt khoảng 3,5%/năm, tỷ trọng trong tổng GRDP của tỉnh chiếm khoảng 15% vào
năm 2030.
Tích cực nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp chất lượng
cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, kinh tế tuần hoàn, giảm thiểu phát
thải khí nhà kính.
Tập trung phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực
gồm: cây ăn quả, cây dược liệu, cây lấy gỗ, chăn nuôi đại gia súc và nuôi trồng
thủy sản; hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, vùng nguyên liệu ổn định
cho ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản.
Quán triệt, triển khai kịp thời chính sách thu hút
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Chú trọng công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong
lĩnh vực nông nghiệp. Tiếp tục tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá
trị; đẩy mạnh phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế trang trại, quản lý rừng bền
vững.
d) Lĩnh vực nhà ở vệ tinh
Phát triển tỉnh Hòa Bình trở thành trung tâm đô thị
và nhà ở mới xanh, sạch, đẹp, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, giao thông công cộng kết
nối cao, vượt trội về giáo dục, y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Nhà ở vệ tinh
trở thành động lực chính cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Đô thị Hòa Bình thiết kế xây dựng theo năm tiêu
chí: (i) Khu dân cư linh hoạt có nhiều loại hình nhà ở với các mức giá khác
nhau, áp dụng và nhân rộng các công nghệ thành phố thông minh, (ii) Khả năng tiếp
cận tiện ích trong khoảng cách đi bộ và tạo đủ không gian cho hội họp/giải trí;
(iii) Chất lượng môi trường được cải thiện, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên; (iv) Tính di động: tạo cơ sở hạ tầng hỗ trợ người đi bộ và các phương tiện
không có động cơ, cung cấp giao thông công cộng/chia sẻ xanh đa phương thức hiệu
quả; (v) Hạ tầng xã hội: Xây dựng nhiều loại cơ sở hạ tầng xã hội, đảm bảo người
có nhu cầu đặc biệt cũng có thể tiếp cận được.
Tập trung vào các chương trình: (1) Mô hình ngôi
nhà thứ hai; (2) Trung tâm đô thị xanh đa chức năng. Tập trung huy động nguồn lực
tư nhân để thực hiện các dự án nhà ở.
6. Phương hướng phát triển các
ngành, lĩnh vực khác
a) Dân số và lao động
Tổ chức phân bố dân cư hợp lý giữa các địa phương
trên cơ sở định hướng phát triển các ngành và phát huy tối đa các thế mạnh của
từng vùng; nâng cao chất lượng dân số. Chú trọng công tác giải quyết việc làm
cho người lao động, thu hút lao động có trình độ cao đến làm việc tại tỉnh, kết
hợp với mở rộng xuất khẩu lao động. Tạo môi trường thuận lợi để người dân tự lập,
tổ chức sản xuất, tạo công ăn việc làm cho bản thân.
b) An sinh xã hội
Chú trọng vận động người dân tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện, tăng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm xã hội. Triển khai thực hiện các giải
pháp giảm nghèo, đảm bảo mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo, hạn chế tái nghèo, cuộc
sống của người nghèo được cải thiện, tất cả người nghèo, người yếu thế trong xã
hội được tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Thực hiện có hiệu quả các Chương
trình mục tiêu Quốc gia trên phạm vi toàn tỉnh; làm tốt công tác chăm sóc người
có công và thân nhân, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, trẻ em vùng nông thôn nghèo, vùng miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số. Tạo
môi trường sống an toàn, lành mạnh và thân thiện, nâng cao chất lượng công tác
cai nghiện phục hồi, quản lý sau cai nghiện và phòng chống tệ nạn mại dâm.
c) Y tế và chăm sóc sức khỏe
Nâng cao độ bao phủ mạng lưới khám chữa bệnh; phát
triển bệnh viện, trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng có các chuyên khoa
và quy mô phù hợp; chú trọng đầu tư đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ y tế đáp ứng yêu cầu cả về y đức và chuyên môn;
nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, có khả năng thực hiện được các kỹ
thuật cao và y tế chuyên sâu.
Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh.
Xây dựng hệ thống y tế dự phòng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật đáp ứng năng lực
dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm và các bệnh liên quan đến môi trường sống.
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y tế, khuyến
khích, hỗ trợ thành lập các cơ sở y tế ngoài công lập trên địa bàn các huyện,
thành phố thuộc tỉnh. Tăng cường liên kết phát triển y tế, khám chữa bệnh và
nghiên cứu y học với các tỉnh, thành phố có hệ thống y tế phát triển. Chủ động
nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào hoạt động ngành y tế.
d) Giáo dục và đào tạo
Phát triển giáo dục và đào tạo theo hướng toàn diện,
tiên tiến, đạt chuẩn quốc gia. Sắp xếp, tổ chức lại mạng lưới cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông, nâng cao chất lượng giáo dục cao đẳng, mở mới giáo dục đại học
phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương. Thực hiện có hiệu quả
công tác phân luồng học sinh Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, đáp ứng nhu
cầu cung ứng lực lượng lao động đã qua đào tạo.
Phát triển hệ thống mạng lưới giáo dục nghề nghiệp
đáp ứng tốt nhất nhu cầu về lao động kỹ thuật cho sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp và đủ điều kiện tham gia các thị trường lao động quốc tế.
Khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục ngoài công lập;
củng cố, phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo hướng tiếp tục
đầu tư các nghề trọng điểm đảm bảo đào tạo được lực lượng lao động có chất lượng
cao theo tiêu chuẩn Quốc gia.
e) Văn hóa, thể thao
Xây dựng và phát triển Hòa Bình trở thành trung tâm
văn hóa và thể thao của vùng Tây Bắc; ưu tiên phát triển du lịch văn hóa các
dân tộc, đặc biệt là văn hóa dân tộc Mường gắn với Nền văn hóa Hòa Bình, ngành
nghề thủ công, nghệ thuật biểu diễn và trực quan, quảng cáo, góp phần tạo nên
giá trị kinh tế cho các cá nhân và xã hội.
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong quản lý văn hóa và hệ
thống di tích. Triển khai thực hiện các dự án bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể;
tu bổ, tôn tạo các di tích vật thể có giá trị; tập trung xây dựng hồ sơ đề nghị
UNESCO công nhận Di sản văn hóa Mo Mường là Di sản văn hóa thế giới; lập hồ sơ
trình cơ quan có thẩm quyền xếp hạng di tích cấp Quốc gia đặc biệt đối với di
tích khảo cổ Hang xóm Trại, xã Tân Lập và di tích Mái đá Làng Vành, xã Yên Phú,
huyện Lạc Sơn;
Ưu tiên phát triển các môn thể thao thế mạnh, cử
các vận động viên tham gia các giải thi đấu trong nước và quốc tế. Xây dựng cơ
sở vật chất, trang thiết bị, các công trình thể dục, thể thao đáp ứng yêu cầu
đào tạo, huấn luyện vận động viên các đội tuyển của tỉnh, hướng tới đủ điều kiện
đăng cai tổ chức một số giải thể thao thành tích cao cấp quốc gia, quốc tế. Thường
xuyên phát động các phong trào thể thao cho mọi người, nâng cao tỷ lệ người dân
hưởng ứng tham gia Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ
vĩ đại”.
g) Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Đầu tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ có
trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực của tỉnh;
ưu tiên vào các lĩnh vực có tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh
và bền vững như: cải tiến dây chuyền công nghệ tại các cơ sở chế biến, bảo quản
nông, lâm, thủy sản; chứng nhận sản phẩm an toàn theo các hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến (ISO, HACCP...).
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực khoa học và công
nghệ tới làm việc tại tỉnh; nghiên cứu, tổ chức triển khai các giải pháp hỗ trợ
hiệu quả các doanh nghiệp đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đổi mới công
nghệ.
h) Quốc phòng, an ninh
Triển khai thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn
với thế trận an ninh Nhân dân. Đẩy mạnh xây dựng lực lượng công an tỉnh Hòa
Bình thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Tăng cường mở rộng quan hệ, hợp tác quốc tế,
đẩy mạnh hoạt động ngoại giao Nhân dân, tranh thủ nguồn lực bên ngoài cho đầu
tư phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
i) Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (PCCC và
CNCH)
Tiếp tục xây dựng lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH tỉnh
Hòa Bình đến năm 2030 chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. Xây dựng và phát triển một
cách hợp lý mạng lưới các đơn vị Cảnh sát PCCC và CNCH; đảm bảo mỗi huyện,
thành phố có tối thiểu 01 đội PCCC và CNCH chuyên nghiệp; hoàn thiện hệ thống hạ
tầng kỹ thuật phục vụ PCCC và CNCH trong toàn tỉnh, góp phần đảm bảo an ninh,
trật tự, phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
7. Phương án tổ chức hoạt động
kinh tế - xã hội
a) Các cực tăng trưởng
Phát triển theo mô hình tập trung đa cực; hình
thành những trung tâm phát triển tập trung với tốc độ cao và bền vững bằng các
thế mạnh của đô thị công nghiệp, đô thị thương mại dịch vụ, đô thị du lịch, tạo
động lực phát triển kinh tế xã hội.
Đô thị Hòa Bình, Lương Sơn đóng vai trò trung tâm
tác động trực tiếp và lan tỏa đến các địa phương khác trong tỉnh; Thị trấn Bo,
thị trấn Ba Hàng Đồi và thị trấn Chi Nê,... là khu vực động lực phát triển các
huyện phía đông của tỉnh, là cầu nối giữa Thủ đô Hà Nội và vùng Trung du và miền
núi phía Bắc; thị trấn Hàng Trạm, Vụ Bản, … có vai trò phát triển kinh tế các
huyện phía Nam của tỉnh; Thị trấn Cao Phong, Đà Bắc, Mai Châu, Mãn Đức có vai
trò động lực thúc đẩy phát triển khu vực lòng hồ Hòa Bình và các địa phương
phía Tây của tỉnh.
b) Hành lang kinh tế:
Hình thành và phát triển hành lang kinh tế Đông -
Tây tỉnh Hòa Bình là một bộ phận của hành lang kinh tế Quốc gia: Điện Biên -
Sơn La - Hòa Bình - Hà Nội gắn với cao tốc Hòa Lạc - thành phố Hòa Bình - Mộc
Châu (Cao tốc CT.03) và Quốc lộ 6, định hướng phát triển dịch vụ du lịch, nghỉ
dưỡng, sân golf, ngôi nhà thứ hai và công nghiệp... hành lang kinh tế phía Đông
gắn với đường Hồ Chí Minh và Cao tốc CT.02, định hướng phát triển công nghiệp,
du lịch, dịch vụ, ngôi nhà thứ hai và nông nghiệp sạch....
c) Vùng và tiểu vùng kinh tế - xã hội
Phát triển không gian công nghiệp của tỉnh Hòa Bình
theo 03 vùng: (i) vùng ưu tiên phát triển công nghiệp sạch, công nghiệp công
nghệ cao ở Thành phố Hòa Bình, Lương Sơn; (ii) vùng không gian tăng trưởng công
nghiệp mới tại các huyện Lạc Thủy, Yên Thủy, Lạc Sơn, Tân Lạc, các xã phía Nam
Lương Sơn; và (iii) vùng phát triển công nghiệp mang tính địa phương tại các
huyện Cao Phong, Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc.
Bố trí các khu quân sự, các điểm có tầm quan trọng,
ưu tiên cho quốc phòng và đất an ninh theo quy hoạch ngành quốc gia về đất quốc
phòng và đất an ninh.
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG
ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
1. Phương án phát triển hệ thống đô thị
Giai đoạn 2021-2025: Có 13 đô thị, gồm 11 đô
thị hiện hữu, trong đó: 01 đô thị loại II (thành phố Hòa Bình); 02 đô thị loại
IV (thị xã Lương Sơn và thị trấn Mai Châu); 08 đô thị loại V (các thị trấn: Đà
Bắc, Cao Phong, Vụ Bản, Mãn Đức, Chi Nê, Ba Hàng Đồi, Hàng Trạm, Bo); thành lập
2 đô thị mới đạt tiêu chí đô thị loại V (thị trấn Phong Phú huyện Tân Lạc và thị
trấn Mường Vó huyện Lạc Sơn).
Giai đoạn 2026-2030: có 17 đô thị, đối với
13 đô thị phát triển đến năm 2025: đô thị thành phố Hòa Bình tiếp tục củng cố
phát triển chỉ tiêu hạ tầng đô thị loại II; thị xã Lương Sơn đạt tiêu chí đô thị
loại III; 04 đô thị đạt tiêu chí đô thị loại IV (thị trấn Bo, Mãn Đức, Chi Nê
và Mai Châu); 07 đô thị loại V (thị trấn Đà Bắc, Cao Phong, Vụ Bản, Ba Hàng Đồi,
Hàng Trạm, Phong Phú, Mường Vó), tiếp tục củng cố và hoàn thiện hạ tầng để nâng
loại đô thị; thành lập 04 đô thị mới đạt tiêu chí loại V (thị trấn Dũng Phong
huyện Cao Phong, thị trấn An Nghĩa huyện Lạc Sơn, thị trấn Vạn Hoa huyện Mai
Châu, đô thị Bãi Xe huyện Kim Bôi).
(Chi tiết tại Phụ
lục 1).
Đô thị Hòa Bình phát triển theo mô hình chuỗi đô thị,
gồm đô thị trung tâm hành chính - chính trị và các đô thị vệ tinh, được liên kết
bằng hệ thống giao thông bán vành đai kết hợp các trục dọc, trục ngang có mối
liên kết với mạng lưới giao thông vùng Trung du và miền núi phía Bắc và quốc
gia. Phát triển không gian dựa trên kết nối các yếu tố tự nhiên và văn hóa truyền
thống. Phát triển mô hình "Hành lang xanh" trong cấu trúc không gian
đô thị của tỉnh.
2. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Quy hoạch các khu dân cư mới theo nhu cầu thực tế của
từng địa phương. Hình thành điểm dân cư nông thôn phân bố dọc theo các trục
giao thông và lân cận các đô thị - công nghiệp tập trung.
Đối với các khu dân cư thuần nông, có định hướng
chuyển dịch sang sản xuất nông nghiệp hàng hóa, áp dụng mô hình kinh tế trang
trại. Bố trí các điểm dịch vụ thương mại hàng hóa tại các trung tâm xã, nhằm khuyến
khích phát triển trao đổi sản phẩm nông nghiệp hàng hóa.
a. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã
- Giai đoạn 2023 - 2025: tỉnh Hòa Bình không có đơn
vị hành chính cấp huyện thuộc diện phải sắp xếp.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Thực hiện sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp huyện có đồng thời cả 2 tiêu chí về diện tích tự nhiên và quy
mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện có đồng thời cả 2
tiêu chí về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 200% quy định.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU
CHỨC NĂNG
b. Phương án phát triển hệ thống khu công
nghiệp
Quy hoạch 16 khu công nghiệp (KCN) với tổng diện
tích là 3.470,68 ha; trong đó có 08 KCN đã được quy hoạch từ giai đoạn trước và
bổ sung 08 KCN mới.
Định hướng phát triển KCN theo hướng xanh, sạch,
thân thiện với môi trường; các dự án đầu tư được lựa chọn dựa trên định hướng
ưu tiên phát triển của tỉnh. Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp trong và
ngoài KCN, nhất là giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước, nâng cao
năng lực cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp tại tỉnh. Ưu tiên đầu tư cơ sở hạ
tầng và thu hút đầu tư vào các KCN Yên Quang, Bình Phú, Nhuận Trạch, Lạc Thịnh,
Thanh Cao, Thịnh Minh.
(Chi tiết tại Phụ
lục 2)
c. Phương án phát triển cụm công nghiệp
Dự kiến có 38 cụm công nghiệp (CCN) với tổng diện
tích là 2.209,03 ha; trong đó có 17 CCN đã được quy hoạch từ giai đoạn trước
(giữ nguyên diện tích 09 CCN, mở rộng diện tích 07 CCN và giảm diện tích 01
CCN), quy hoạch mới 21 CCN.
Ưu tiên phân bổ chỉ tiêu đất để phát triển các CCN
đã có quyết định thành lập, được quy hoạch từ giai đoạn trước và một số CCN được
quy hoạch mới như Mông Hóa, Suối Nảy, Cao Dương, Thanh Cao 1, Tiến Sơn 2, Xuân
Dương, Sơn Hà, Thống Nhất, Yên Bồng, Đú Sáng, Dũng Phong, Cao Sơn, Bảo Hiệu, Bảo
Hiệu 2.
(Chi tiết tại Phụ
lục 3)
d. Phương án phát triển khu du lịch
Phát triển không gian du lịch giải trí, nghỉ dưỡng
sinh thái, không gian du lịch văn hóa, tín ngưỡng, không gian du lịch cộng đồng,
du lịch khám phá tự nhiên tại các cụm du lịch (CDL): CDL Lương Sơn - TP Hòa
Bình - Đà Bắc - Cao Phong; CDL Mai Châu - Tân Lạc - Lạc Sơn; CDL Kim Bôi - Lạc
Thủy - Yên Thủy.
Hình thành khu phức hợp vui chơi giải trí, thể
thao, văn hóa, nhà ở tại phía phía Bắc thành phố Hòa Bình, trung tâm đặt tại xã
Quang Tiến.
Bổ sung xây dựng 11 cụm sân golf tại các huyện,
thành phố.
(Chi tiết tại Phụ
lục 4)
Khu du lịch quốc gia hồ Hòa Bình được phân thành 06
phân khu và 04 khu vực phát triển du lịch tập trung: (1) Khu vực cửa ngõ gắn với
hệ thống cảng Bích Hạ, Ba Cấp là khu vực phát triển đô thị, trung tâm dịch vụ hỗn
hợp gắn với phát triển du lịch; (2) Khu phát triển du lịch tập trung Hiền Lương
- Bình Thanh, Vầy Nưa là khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, vui chơi giải trí,
thể dục thể thao gắn với mặt nước hồ, khu dân cư mới huyện Đà Bắc; (3) Khu phát
triển du lịch sinh thái, tự nhiên hoang dã phía Bắc hệ sinh thái hồ Hòa Bình là
khu vực bảo tồn hệ sinh thái rừng, phát triển du lịch sinh thái, trải nghiệm,
nghiên cứu khoa học; (4 ) Phân khu du lịch vịnh Ngòi Hoa - Thung Nai - Suối Hoa
là khu trung tâm dịch vụ du lịch của khu du lịch hồ Hòa Bình, trung tâm văn hóa
- lễ hội, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc Mường, Thái, Tày, Dao,
Mông...; (5) Phân khu dịch vụ du lịch tại xã Phúc Sạn (nay thuộc xã Sơn Thủy -
huyện Mai Châu); là trung tâm dịch vụ hậu cần cảng Bãi Sang, khu nghỉ dưỡng
sinh thái núi mang văn hóa dân tộc Mường đồng thời cũng là khu vực kết nối với
khu du lịch Mai Châu; (6) Phân khu du lịch thiên nhiên hoang dã sinh thái tự
nhiên gắn với khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Phu Canh phát triển du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa có yếu tố tín ngưỡng, tâm linh gắn với bảo tồn
bản sắc văn hóa dân tộc Mường.
e. Phương án phát triển các vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung
- Sản xuất nông nghiệp chất lượng cao gắn hợp chế
biến tại xã Yên Nghiệp, huyện Lạc Sơn; xã Đa Phúc, Lạc Thịnh, Bảo Hiệu, Hữu
Lợi, thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên Thủy.
- Vùng trồng trọt:
+ Vùng sản xuất lúa tập trung: vùng lúa thâm canh tập
trung tại Kim Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn, Lạc Thủy và Yên Thủy.
+ Vùng sản xuất ngô tập trung: tập trung tại các
huyện Kim Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn, Đà Bắc, Mai Châu, Lương Sơn, Yên Thủy, Lạc Thủy.
+ Vùng sản xuất rau tập trung: tại các huyện Tân Lạc,
Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc.
+ Vùng sản xuất rau an toàn tập trung chuyên canh tại
Lương Sơn, Tân Lạc, Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc, Lạc Thủy và khu vực ngoại vi
thành phố Hòa Bình.
+ Vùng sản xuất mía: tập trung tại các huyện Cao
Phong, Lạc Sơn, Tân Lạc, Yên Thủy, Kim Bôi.
+ Vùng sản xuất chè: Lạc Thủy, Yên Thủy, Đà Bắc,
Mai Châu.
+ Vùng sản xuất cây ăn quả: tập trung tại các huyện
Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Thủy, Tân Lạc, Lạc Sơn, Lương Sơn và Yên Thủy.
+ Vùng trồng các loại cây phục vụ ngành chế biến
công nghiệp (gai xanh...): Đà Bắc.
- Vùng chăn nuôi tập trung
+ Vùng phát triển chăn nuôi lợn: Lợn bản địa tập
trung tại huyện Đà Bắc, sau đó mở rộng sang một số xã vùng cao của huyện Cao
Phong, Mai Châu, Tân Lạc, Lạc Sơn. Đối với chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp:
Tập trung phát triển vùng chăn nuôi theo quy hoạch nằm trên trục đường Hồ Chí
Minh: các xã phía Nam Lương Sơn, các huyện Lạc Thủy, Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc.
+ Vùng phát triển chăn nuôi đại gia súc: tại các
huyện Đà Bắc, Lạc Sơn, Kim Bôi, Mai Châu và Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy...
+ Vùng chăn nuôi gia cầm tập trung: phát triển chăn
nuôi gia cầm bán chăn thả tại Yên Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Tân Lạc; phát triển
bảo tồn nguồn gen gà Lạc Thủy, Đà Bắc, Mai Châu.
- Vùng sản xuất lâm nghiệp: Vùng sản xuất tập
trung chủ yếu ở các huyện: Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy, Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương
Sơn, Đà Bắc.
- Vùng nuôi trồng thủy sản: tập trung huyện
Lạc Sơn, Lạc Thủy, Kim Bôi, Mai Châu và Thành phố Hòa Bình; phát triển vùng
nuôi cá lồng, bè ở các hồ chứa thủy lợi, thủy điện.
f. Phương án xác định khu quân sự, an ninh
Các khu quân sự, an ninh đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu
sử dụng đất do Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Tăng cường đầu tư xây dựng các công
trình quốc phòng trong khu vực phòng thủ gắn với xây dựng nông thôn mới. Việc bố
trí xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn được thực hiện
theo các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Khu vực phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn: Bố
trí các công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy tại trung tâm các huyện, thành
phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và địa bàn trọng điểm có nguy cơ về
cháy nổ, đảm bảo thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc và
đáp ứng các quy định hiện hành.
g. Phương án phát triển những khu vực khó khăn,
đặc biệt khó khăn
Khu vực khó khăn bao gồm 59 xã khu vực III, 12 xã
khu vực II, 74 xã khu vực I và 86 thôn, xóm thuộc diện đặc biệt khó khăn thuộc
các xã khu vực II và khu vực I.
Đối với các khu vực khó khăn, định hướng triển khai
theo mục tiêu Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Phát triển nông nghiệp chuyên
canh, lâm nghiệp phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp,
nuôi cá lòng hồ. Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa các dân tộc,
sinh thái, nghỉ dưỡng, tâm linh gắn với phát triển nông, lâm nghiệp và bảo tồn
thiên nhiên. Đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định, nâng cao đời sống nhân
dân, góp phần giảm nghèo nhanh, bền vững. Ưu tiên đầu tư hạ tầng thiết yếu liên
kết giữa khu vực khó khăn với các khu vực có vai trò động lực.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
a. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Về đường bộ:
- Cao tốc: Đầu tư, nâng cấp 02 tuyến cao tốc đoạn
qua địa phận tỉnh Hòa Bình, gồm: (1) Cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02); (2) Cao
tốc Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03).
- Quốc lộ (QL): Đầu tư, nâng cấp 09 tuyến QL (QL.6,
QL.12B, QL.21, QL.21C, QL.6D, QL.32D, QL.37C, QL.15, QL.70B) và các tuyến tránh
QL.
- Hệ thống đường 229: Đầu tư nâng cấp 05 tuyến đường
229: tuyến TSA, tuyến C, tuyến X2, tuyến Y, tuyến T.
- Đường tỉnh: Cải tạo, nâng cấp, xây mới các tuyến
đường tỉnh: ĐT.431, ĐT.432, ĐT.432B, ĐT.433B, ĐT.434, ĐT.435, ĐT.436, ĐT.436B,
ĐT.437, ĐT.438B, ĐT.439, ĐT.440, ĐT.441, ĐT.442, ĐT.442B, ĐT.443, ĐT.444,
ĐT.445, ĐT.445B, ĐT.445C, ĐT.446, ĐT.447, ĐT.448, ĐT.448B (tuyến liên kết
vùng), ĐT.449, ĐT.450.
(Chi tiết tại Phụ
lục 5)
- Xây dựng hệ thống giao thông đô thị, các tuyến kết
nối với các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch và các tuyến liên kết giữa các
huyện thực hiện theo quy hoạch chung đô thị và quy hoạch xây dựng vùng huyện được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt
từ 16% đến 26%.
b) Về đường sắt: Phát triển tuyến đường sắt Hà Nội
- Hòa Bình, tuyến được thiết kế kết nối với tuyến đường sắt đô thị số 5 của Hà
Nội, điểm cuối tuyến là nhà ga tại phường Quỳnh Lâm, thành phố Hòa Bình.
c) Về đường thủy nội địa: 01 hành lang vận tải thủy
quốc gia đi qua địa bàn tỉnh Hòa Bình là hành lang: Hà Nội - Việt Trì - Lào
Cai, 02 tuyến đường thủy nội địa quốc gia gồm: (1) Tuyến đường thủy vùng hồ Thủy
điện Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu; (2) Tuyến Việt Trì - Hòa Bình và 08 tuyến vận
tải đường thủy nội địa địa phương.
d) Đầu tư hệ thống cảng thủy nội địa trung ương và
các cảng, bến thủy nội địa địa phương.
(Chi tiết tại Phụ
lục 6)
b. Phương án phát triển mạng Iưới cấp điện
a) Nguồn điện: Đến năm 2030 có 16 nhà máy thủy điện
và 01 nhà máy điện sinh khối, tổng công suất lắp đặt là 2.511,15 MW.
b) Lưới điện: Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải
và phân phối điện trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
các trạm biến áp và đường dây điện 500kV, 220kV và 110kV, các đường dây trung
thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt
là tại các khu, cụm công nghiệp và các khu du lịch, các dự án công nghiệp lớn.
Nâng cao độ tin cậy an toàn cung cấp điện, đảm bảo chất lượng điện năng lưới điện
toàn tỉnh với việc được cấp từ 02 nguồn trở lên. Đảm bảo truyền tải tối đa công
suất các nhà máy điện trên địa bàn tỉnh để khai thác hiệu quả, an toàn nguồn
tài nguyên năng lượng của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ
lục 7)
c. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và
truyền thông
a) Mạng bưu chính công cộng:
Xây dựng Trung tâm bưu chính tại 10 huyện, thành phố
với quy mô trung bình đạt 3.000m²/huyện.
b) Cơ sở hạ tầng viễn thông và dịch vụ viễn thông
- Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến
an ninh quốc gia: nâng cao chất lượng thông tin viễn thông quốc tế, đường
dài liên tỉnh và khu vực đảm bảo an toàn an ninh mạng.
- Mạng truyền dẫn liên tỉnh: Xây dựng và
nâng cấp tuyến truyền dẫn cáp quang liên tỉnh đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch
vụ băng thông rộng, đảm bảo việc kết nối dung lượng lớn, tốc độ cao, kết nối
liên tỉnh và kết nối với các cơ quan trung ương theo tiến trình chuyển đổi số
quốc gia.
- Mạng truyền dẫn nội tỉnh: Xây dựng tuyến
truyền dẫn cáp quang nội tỉnh bảo đảm dung lượng cao, kết nối liên huyện, liên
vùng, phục vụ nhu cầu phát triển các dịch vụ băng rộng, tốc độ và chất lượng
cao.
- Hạ tầng mạng thông tin di động: Cải tạo,
chuyển đổi các trạm thu phát sóng thông tin di động từ loại A2a sang A1 hoặc cột
ăng ten ngụy trang, thân thiện với môi trường tại khu vực thành phố Hòa Bình,
trung tâm các huyện, đô thị mới, khu cụm công nghiệp, các khu du lịch, di tích;
các khu vực còn lại khuyến khích phát triển cột ăng ten loại A2 theo hướng ngụy
trang, thân thiện với môi trường. Thực hiện tắt sóng mạng thông tin di động
2G/3G theo lộ trình phù hợp với điều kiện thực tế.
- Hạ tầng mạng cáp, hạ tầng cột treo cáp, công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: Triển khai thực hiện ngầm hóa mạng cáp đồng bộ
với quá trình ngầm hóa cáp viễn thông theo khu vực địa giới hành chính.
c) Công nghệ thông tin
- Phát triển chính quyền số: Phát triển các
nền tảng số, ứng dụng công nghệ số mới vào cải cách thủ tục hành chính; xây dựng
đô thị thông minh và từng bước chuyển đổi sang chính quyền số. Cung cấp 100% dịch
vụ công trực tuyến toàn trình trên thiết bị di động thông minh phục vụ người
dân và doanh nghiệp. Hoàn thiện nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu của tỉnh;
xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống dữ
liệu mở.
- Phát triển kinh tế số: Đẩy mạnh phát triển
kinh tế số, thanh toán số theo hướng phổ cập tài chính toàn diện, đặc biệt đối
với một số ngành, lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, thương mại và dịch vụ,
công nghiệp, văn hóa - du lịch, giao thông, tài nguyên và môi trường.
- Phát triển xã hội số: Trọng tâm là chuyển
đổi số trong lĩnh vực y tế, giáo dục. Phát triển danh tính số và hệ thống định
danh, xác thực điện tử. Đảm bảo đến năm 2030, mỗi người dân có danh tính số kèm
theo QR code; trên 80% người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số
cơ bản, 70% dân số trưởng thành sử dụng dịch vụ công trực tuyến và sử dụng chữ
ký điện tử, chữ ký số cá nhân.
d) An toàn thông tin mạng: Duy trì triển khai an
toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp; vận hành hiệu quả hệ thống giám sát, điều
hành an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh kết nối hệ thống hỗ trợ giám sát, điều
hành an toàn thông tin phục vụ Chính quyền số.
e) Báo chí, truyền thông: Chuyển đổi số các cơ quan
báo chí theo mô hình tòa soạn hội tụ, cơ quan truyền thông đa phương tiện.
d. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi
Phát triển ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm, bảo đảm
đến năm 2030 cấp nước cho 60% diện tích gieo trồng hàng năm. Chủ động tiêu,
thoát nước, tăng diện tích tiêu bằng động lực, đảm bảo tiêu thoát ở các vùng thấp
trũng phục vụ dân sinh, nông nghiệp. Phát triển công trình hồ thủy lợi kết hợp
phát triển năng lượng điện và kết hợp nuôi trồng thủy sản, khai thác du lịch.
Đối với các công trình cấp quốc gia, cấp vùng: tiếp
tục đầu tư công trình hồ Cánh Tạng và hệ thống kênh dẫn nước. Đầu tư xây dựng mới
hồ Thượng Tiến.
Đối với các công trình cấp tỉnh: nâng cấp, sửa chữa
353 công trình (303 hồ chứa, 50 đập dâng, mương kiên cố và trạm bơm); xây mới
108 công trình (46 hồ chứa, 49 đập dâng, mương dẫn, 13 trạm bơm).
e. Phương án phát triển mạng lưới cấp nước
Tỉnh Hòa Bình có 07 vùng cấp nước gồm: vùng sông
Đà, vùng sông Đáy, vùng sông Bôi, vùng sông Bưởi, vùng sông Mã, vùng sông Đập
và khu vực sông Thanh Hà (phụ lưu sông Đáy).
Nâng cấp cải tạo và xây dựng mới 40 nhà máy nước sạch
tập trung gồm: 02 nhà máy nước cấp liên vùng và 38 nhà máy nước cấp nội tỉnh với
tổng công suất khoảng 1.670.000 m³/ngày đêm. Tiếp tục duy trì, cải tạo nâng cấp
306 công trình, xây mới 206 công trình cấp nước tập trung để cấp nước cho khu vực
nông thôn.
Đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các công
trình cấp nước công nghiệp, bảo đảm các Khu, Cụm công nghiệp đều có tối thiểu
01 công trình cấp nước công nghiệp. Tổng công suất cấp nước cho các khu công
nghiệp đạt khoảng 172.650 m3/ngày đêm, cho các cụm công nghiệp đạt
68.220 m3/ngày đêm.
Tu bổ sửa chữa nâng cấp các công trình hồ chứa, đập
dâng, kênh mương của 05 vùng tưới. Phát triển mạng lưới đường ống truyền tải
chính và đường ống truyền tải khu vực, bảo đảm cấp nước cho các hoạt động sản
xuất và nước sinh hoạt cho người dân. (Chi tiết tại Phụ lục 8)
f. Phương án phát triển hệ thống thoát nước, xử
lý nước thải
a) Phương án phát triển hệ thống thoát nước mặt
Toàn tỉnh được phân thành 05 lưu vực chính, gồm lưu
vực Sông Đà, lưu vực sông Bưởi, lưu vực sông Bôi, lưu vực sông Đáy và lưu vực
sông Mã. Hệ thống thoát nước gắn liền với cung cấp nước cho thủy lợi, thông qua
các tuyến sông chính và các trạm bơm cưỡng bức trong mùa mưa lũ. Các khu đô thị
chuyển sang sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
b) Phương án phát triển hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung ở khu vực
đô thị. Lấp đầy và xây dựng cơ sở hạ tầng xử lý nước thải cho các khu, cụm công
nghiệp, nước thải phải được xử lý cục bộ trong các nhà máy và được kiểm soát chất
lượng trước khi xả thải vào khu xử lý tập trung. Tiếp tục nâng cấp các trạm xử
lý nước thải y tế.
(Chi tiết tại Phụ
lục 9)
g. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải
rắn, nghĩa trang
Xây dựng các trạm thu gom, trung chuyển chất thải rắn
(CTR) có mái che tại địa bàn các xã và cơ sở xử lý rác thải tập trung cho mỗi
huyện tùy theo nhu cầu. Xây dựng, cải tạo bốn nhà máy xử lý rác cấp vùng, cụ thể:
Cải tạo nâng công suất Nhà máy xử lý rác thải rắn tại xã Thịnh Minh, thành phố
Hòa Bình và Nhà máy xử lý rác thải rắn tại xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy; xây mới
hai nhà máy xử lý rác tại huyện Lương Sơn và huyện Yên Thủy, đảm bảo giảm lượng
thải - tăng tái chế - tái sử dụng CTR. Mục tiêu 100% chất thải rắn được thu
gom, thực hiện phân loại tại nguồn ở các khu vực đô thị trong toàn tỉnh; Chỉ
chôn lấp CTR không thể tái chế.
(Chi tiết tại Phụ
lục 10)
Duy trì Công viên nghĩa trang Lạc Hồng Viên, nghĩa
trang Tây Phương Cực Lạc; khu vực xen kẹp giữa hai nghĩa trang Lạc Hồng Viên và
nghĩa trang Tây Phương Cực Lạc quy hoạch nghĩa trang. Đầu tư mở mới nghĩa trang
Cao Sơn, huyện Lương Sơn và nghĩa trang Lạc Hồng ở huyện Kim Bôi. Cải tạo, nâng
cấp các nghĩa trang đô thị, nông thôn được xác định trong quy hoạch chung đô thị
và quy hoạch xây dựng vùng huyện. Thực hiện đóng cửa các nghĩa trang nằm trong
khu vực phát triển đô thị, gần khu dân cư hoặc đã sử dụng hết diện tích, trồng
cây xanh cách ly. Di dời đối với các nghĩa trang hiện hữu khi gây ô nhiễm môi
trường, không có khả năng khắc phục, ảnh hưởng đến môi trường sống của cộng đồng;
khu vực có nguy cơ sạt lở; hoặc nằm trong phạm vi quy hoạch thực hiện dự án
phát triển kinh tế xã hội.
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
XÃ HỘI
a. Phương án phát triển cơ sở y tế
a) Phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi
chức năng
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ sở vật chất,
trang thiết bị y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở đảm bảo đồng bộ
- Tuyến tỉnh: Nâng cấp Bệnh viện đa khoa
thành Bệnh viện hạng I, Bệnh viện Y học cổ truyền; xây mới Trung tâm Pháp y tỉnh.
- Tuyến huyện, xã: Nâng cấp, mở rộng các
trung tâm y tế tuyến huyện đảm bảo đạt chất lượng bệnh viện theo bộ tiêu chí chất
lượng bệnh viện từ 3,5 điểm trở lên, có khu khám chữa bệnh chất lượng cao. Cải
tạo, nâng cấp cơ sở vật chất các trạm y tế xã, thị trấn, bảo đảm duy trì và
nâng cao tỷ lệ xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã.
b) Phát triển mạng lưới y tế dự phòng; Xây dựng mới
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh; nâng cấp, hoàn thiện các trung tâm y tế sau
khi tách thành Bệnh viện đa khoa huyện và trung tâm y tế đủ năng lực phòng bệnh
và thực hiện các chương trình y tế - dân số.
(Chi tiết tại Phụ
lục 11)
b. Phương án phát triển cơ sở giáo dục và đào tạo
- Đối với giáo dục mầm non: Xây mới, sửa chữa,
cải tạo, bảo dưỡng nâng cấp các hạng mục công trình cho các cơ sở giáo dục mầm
non trên địa bàn tỉnh;
- Đối với giáo dục phổ thông: Giai đoạn
2021-2025 xây mới 03 trường trung học phổ thông (THPT): trường THPT Kim Bôi,
trường THPT Mai Châu, trường THPT Công Nghiệp; Giai đoạn 2026-2030 xây mới 02
trường: Trường THPT Lạc Sơn; Trường phổ thông dân tộc nội trú, trung học cơ sở
và THPT huyện Lạc Sơn. Xây mới, sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng nâng cấp các hạng
mục công trình cho các cơ sở giáo dục phổng thông trên địa bàn tỉnh;
- Đối với giáo dục đại học (Cao đẳng, Đại học):
Thành lập 01 trường đại học trên cơ sở sắp xếp lại các trường Cao đẳng, Trung cấp
trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích trường đại học lớn, có uy tín thành lập phân hiệu,
mở cơ sở đào tạo hoặc liên kết đào tạo trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ
lục 12)
c. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
Xây dựng và thành lập thêm 10 cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh có 32 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, bao gồm
04 cơ sở do trung ương quản lý và 28 cơ sở do địa phương quản lý, trong đó có
15 cơ sở tư thục.
d. Phương án phát triển hạ tầng văn hóa, thể
thao
a) Hạ tầng văn hóa: Xây mới Tổ hợp trung tâm hội
nghị, thư viện và bảo tàng tỉnh; không gian văn hóa Hòa Bình; không gian bảo tồn
di sản văn hóa Mường; Nền văn hóa Hòa Bình gắn với dịch vụ du lịch tại huyện
Cao Phong, Tân Lạc, Lạc Sơn. Xây dựng 01 phim trường; khu biểu diễn thực cảnh tại
hồ Hòa Bình và một số huyện. Tu bổ tôn tạo các di tích cấp quốc gia và di tích
cấp tỉnh, di tích lịch sử văn hóa.
b) Hạ tầng thể thao: Xây dựng khu thể dục thể thao
đa năng tại thành phố Hòa Bình và các sân vận động thể thao/trung tâm đa
năng/nhà thi đấu ở các huyện, thành phố; khu vực phát triển môn thể thao mặt nước
ở Hồ Hòa Bình, đường đua xe đạp và các môn thể thao khác phù hợp với địa hình
núi, hồ.
e. Phương án phát triển hạ tầng thương mại
Tiếp tục mở rộng, cải tạo các chợ hiện có, nâng cấp
chợ hạng 3 lên hạng 1 hoặc hạng 2, đảm bảo là nơi kinh doanh, buôn bán có đủ
các điều kiện về vật chất, đáp ứng được yêu cầu kinh doanh văn minh, lịch sự;
xây dựng mới các chợ dân sinh tại các khu vực theo nhu cầu thực tế.
Chú trọng phát triển các loại hình siêu thị, trung
tâm thương mại có quy mô phù hợp với các tiêu chuẩn về mật độ, quy mô dân số và
mức sống dân cư của từng địa bàn. Đầu tư xây dựng thêm 34 siêu thị và 04 trung
tâm thương mại. Đến năm 2030 tỉnh có 40 siêu thị và 07 trung tâm thương mại.
(Chi tiết tại Phụ
lục 13)
f. Phương án phát triển cơ sở xã hội nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công với cách mạng, cơ sở trợ giúp xã hội
Nâng cấp Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Hòa Bình,
trung tâm Điều dưỡng người có công tại huyện Kim Bôi, Trung tâm Công tác xã hội
tỉnh Hòa Bình. Đầu tư xây dựng mới Đền thờ liệt sĩ tại phường Quỳnh Lâm, Cơ sở
bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi tại huyện Kim Bôi, cơ sở cai nghiện ma
túy công lập; cơ sở trợ giúp và phục hồi chức năng cho người khuyết tật, người
tâm thần và rối nhiễu tâm trí. Rà soát, thành lập mới 06 cơ sở trợ giúp ngoài
công lập.
(Chi tiết tại Phụ
14)
g. Phương án phát triển hạ tầng khoa học công
nghệ
Đầu tư nâng cao năng lực Trung tâm tiêu chuẩn đo lường,
Trung tâm ứng dụng khoa học công nghệ của tỉnh, thúc đẩy hoạt động ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật, thông tin, thống kê khoa học công nghệ tỉnh.
Hỗ trợ các tổ chức khoa học công nghệ, các doanh
nghiệp sản xuất những sản phẩm trọng điểm đầu tư các phòng thí nghiệm, nâng cấp
hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển nông
nghiệp hữu cơ tại 24 vùng và khu ứng dụng công nghệ tiên tiến trên địa bàn 10
huyện, thành phố.
Đầu tư Khu cơ sở kỹ thuật và ươm tạo hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa khu vực phía Bắc và Khu phức hợp Công nghệ thông tin tập
trung tại xã Quang Tiến, Thịnh Minh thành phố Hòa Bình; 01 Khu nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ tập trung tại thành phố Hòa Bình hoặc huyện Cao Phong.
VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ
KHOANH VÙNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
Nguồn lực đất đai phải được điều tra, đánh giá, thống
kê, kiểm kê, lượng hóa, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế, được quy hoạch sử dụng
hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu. Đảm bảo việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ
sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ.
Cụ thể đến năm 2030:
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Hòa Bình là
459.029,64 ha, bao gồm:
- Đất nông nghiệp có diện tích 380.314,64 ha;
- Đất phi nông nghiệp có diện tích 70.919,00 ha;
- Đất chưa sử dụng có diện tích 7.796,00 ha.
(Chi tiết tại Phụ
lục 15).
Ghi nhận nhu cầu sử dụng đất tăng thêm ngoài chỉ
tiêu đã được Thủ tướng giao tại Quyết định 326/QĐ-TTg ngày 09 thàng 3 năm 2022
về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (chỉ được phép triển khai thực hiện khi Thủ tướng có quyết định
giao bổ sung chỉ tiêu đất).
IX. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ VÀ VÙNG HUYỆN
Quy hoạch 02 đô thị gồm thành phố Hòa Bình và thị
xã Lương Sơn, lập quy hoạch xây dựng 08 vùng huyện gồm Cao Phong, Kim Bôi, Đà Bắc,
Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Sơn và Lạc Thủy.
1. Thành phố Hòa Bình
Phấn đấu đến năm 2025 trở thành đô thị loại II; là
hạt nhân phát triển của tiểu vùng Tây Bắc, cửa ngõ giao lưu giữa tiểu vùng Tây
Bắc với thủ đô Hà Nội; Là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, giáo dục,
khoa học kỹ thuật, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của tỉnh; có vị trí quốc
phòng an ninh quan trọng phía tây vùng Thủ đô.
2. Thị xã Lương Sơn
Phấn đấu đến năm 2030 trở thành đô thị loại III,
trong đó có 08 đơn vị hành chính cấp phường và 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu. Là đầu mối giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội giữa miền núi Tây Bắc với
vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Thủ đô.
3. Vùng huyện Cao Phong
Là vùng có tiềm năng để phát triển kinh tế đa dạng
về nông - lâm nghiệp tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ du lịch.
4. Vùng huyện Kim Bôi
Ưu tiên phát triển du lịch với tiềm năng thiên
nhiên phong phú đặc biệt là tài nguyên nước khoáng thiên nhiên, phát triển nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chuyên canh, lâm nghiệp.
5. Vùng huyện Đà Bắc
Là vùng động lực phát triển du lịch sinh thái cấp
quốc gia, nghỉ dưỡng, thể thao, vui chơi giải trí, sản xuất nông nghiệp chất lượng
cao, vùng sản xuất xanh và bảo tồn thiên nhiên, vùng cung cấp nguyên liệu gỗ,
vùng giao thương quan trọng trên hành lang cao tốc CT.03.
6. Vùng huyện Mai Châu
Phát triển thương mại - dịch vụ, nông lâm nghiệp thủy
sản giá trị cao, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xanh, bền vững, bản sắc văn hóa
dân tộc Thái và dân tộc Mông, có sức hấp dẫn và cạnh tranh cao, thích ứng với
xu thế hội nhập quốc tế, với biến đổi khí hậu.
7. Vùng huyện Tân Lạc
Phát triển kinh tế tổng hợp, thương mại - dịch vụ,
nông lâm thủy sản giá trị cao, công nghiệp địa phương; phát triển du lịch gắn với
bảo tồn văn hóa cộng đồng và sinh thái của tỉnh Hòa Bình.
8. Vùng huyện Yên Thủy
Là vùng phát triển công nghiệp, nông nghiệp công
nghệ cao, nông nghiệp chuyên canh, lâm nghiệp gắn với du lịch, kết nối thuận tiện
với hành lang kinh tế Quốc gia quan trọng như đường CT.02, QL.12B.
9. Vùng huyện Lạc Sơn
Phát triển nông nghiệp, công nghiệp chế biến chế tạo
tập trung, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khám phá, chữa bệnh... gắn với bản sắc
văn hóa dân tộc Mường và Nền văn hóa Hòa Bình.
10. Vùng huyện Lạc Thủy
Phát triển công nghiệp đa ngành, chế biến, chế tạo,
công nghiệp sản xuất vật liệu; du lịch lịch sử, văn hóa; sản xuất nông nghiệp
chất lượng cao.
X. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC, PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án về bảo vệ môi
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Về phân vùng môi trường: (i) Vùng bảo vệ nghiêm
ngặt bao gồm 05 tiểu vùng; (ii) Vùng hạn chế phát thải gồm 03 tiểu vùng; và
(iii) Vùng khác.
(Chi tiết tại Phụ
lục 16).
b) Quan trắc chất lượng môi trường: Đến 2030, mạng
lưới quan trắc cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh gồm: 01 trạm thủy văn, tài nguyên
nước cấp quốc gia tại hồ Hòa Bình; 02 điểm quan trắc đa dạng sinh học trong khu
vực Vườn quốc gia Ba Vì và Vườn quốc gia Cúc Phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
01 điểm quan trắc môi trường nước mặt tại hồ lớn, hồ thủy điện ở hồ Hòa Bình;
02 điểm quan trắc địa động lực; 04 điểm quan trắc môi trường khoáng sản độc hại
tại các mỏ.
Mạng lưới quan trắc cấp tỉnh gồm 97 vị trí quan trắc
môi trường không khí; 32 vị trí quan trắc môi trường nước mặt; 11 vị trí quan
trắc môi trường nước dưới đất; 46 vị trí quan trắc môi trường nước thải sinh hoạt;
13 vị trí quan trắc môi trường đất.
c) Về phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
Tổng diện tích đất rừng trên địa bàn tỉnh đến năm
2030 là 286.106 ha, trong đó: rừng đặc dụng ổn định diện tích khoảng 40.022 ha;
rừng phòng hộ ổn định diện tích khoảng 108.233 ha; Rừng sản xuất đạt khoảng
137.851 ha.
Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng, đảm bảo phát huy hiệu
quả chức năng của 124 km đường lâm nghiệp hiện có; xây dựng mới 200 km đường
lâm nghiệp, ưu tiên khu vực vùng sâu, xa, điều kiện khó khăn, những vùng trồng
rừng tập trung.
d) Về bảo tồn đa dạng sinh học: Quy hoạch hành lang
đa dạng sinh học trong các khu Bảo tồn thiên nhiên và Vườn Quốc gia trên địa
bàn tỉnh. Bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên tại các vùng đất ngập nước
tự nhiên, vùng núi đá vôi, vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ sinh thái rừng.
Bảo vệ hệ thống hồ chứa trên sông Đà với phức hệ thủy sinh vật tiêu biểu của
vùng địa lý Tây Bắc.
2. Phương án bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
Tiếp tục thực hiện các dự án thăm dò khai thác
khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thực hiện trên địa bàn tỉnh và
các quy hoạch còn hiệu lực trong giai đoạn trước. Triển khai thăm dò, quy hoạch
khai thác tài nguyên khoáng sản, cụ thể:
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng: Duy trì hoạt động
73 mỏ đá làm vật liệu xây dựng, 44 điểm mỏ sét làm gạch ngói, 10 điểm mỏ cát
xây dựng, 20 điểm mỏ đá vôi xi măng, 29 điểm mỏ sét xi măng, 07 điểm mỏ
laterit;
- Khoáng sản làm vật liệu san lấp: 79 điểm mỏ;
- Khoáng sản kim loại: 23 điểm mỏ khoáng sản sắt,
17 điểm mỏ khoáng sản đồng, 17 điểm mỏ khoáng sản chì kẽm, 05 điểm mỏ quặng đa
kim, 06 điểm mỏ khoáng sản vàng, 02 điểm mỏ khoáng sản antimon, 01 niken; 05
pyrit.
- Khoáng sản phi kim: 02 khu vực cao lanh, felpat
phân tán, nhỏ lẻ; 09 khu vực khai thác khoáng chất công nghiệp; 12 điểm nước
khoáng nóng; 25 điểm quặng than, 01 quarzit.
(Chi tiết tại Phụ
lục 17).
3. Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Phân vùng chức năng nguồn nước
Có 05 nguồn nước chính bao gồm: sông Đà, sông Bôi,
sông Bùi, sông Lạng và sông Bưởi với chức năng chính là cung cấp nước phục vụ
sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, phát điện và giao thông.
(Chi tiết tại Phụ
lục 18)
b) Phân bổ tài nguyên nước
Dành ưu tiên cho (i) Nước sinh hoạt; (ii) Nước cung
cấp cho sản xuất công nghiệp: các KCN tập trung có vị trí quan trọng, mang lại
hiệu quả kinh tế cao đối với kinh tế của tỉnh; (iii) Ngành nào sử dụng nước đạt
hiệu quả kinh tế cao nhất thì sẽ được ưu tiên.
c) Nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt
Nguồn nước dưới đất có thể dự phòng để cấp nước
sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước và lượng nước dự
phòng có thể khai thác để cấp cho từng khu vực.
(Chi tiết tại Phụ
lục 19)
d) Hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác,
sử dụng nước; công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên
nước
- Xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên nước và
khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục 20)
- Xây dựng công trình điều tiết khai thác, sử dụng,
phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh đã được nêu tại phương án phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng có liên quan đến tài nguyên nước (thủy lợi, cấp nước,
thủy điện...) đảm bảo phù hợp với phân vùng chức năng nguồn nước.
e) Bảo vệ tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô
nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt: bao gồm (i) bảo vệ nguồn sinh thủy; (ii) bảo
vệ hồ chứa; (iii) bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng nước mặt và nước dưới
đất.
4. Phương án phòng, chống
thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh:
- Thường xuyên thực hiện duy tu, sửa chữa, nâng cấp
và xây dựng các công trình phòng chống thiên tai.
- Xây dựng hoàn thiện dần các hệ thống cảnh báo, dự
báo thiên tai và giám sát biến đổi khí hậu.
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Củng cố, phát triển thủy lợi nội đồng, gắn với
xây dựng nông thôn mới, đáp ứng các phương thức canh tác để nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất; đồng thời củng cố tổ chức thủy nông
cơ sở bền vững.
b) Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có
đê
- Mức bảo đảm phòng chống lũ:
+ Tại tuyến sông Đà: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ
300 năm (tần suất 0,33%).
+ Tuyến sông Bôi: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ
20 năm (tần suất 5%).
+ Tuyến sông Thanh Hà: Bảo đảm chống được lũ có chu
kỳ 20 năm (tần suất 5%).
- Hành lang thoát lũ:
+ Tuyến sông Đà: Ranh giới tuyến thoát lũ phía Tả
sông Đà về cơ bản được xác định đi theo tuyến đường Hòa Bình, đê Ngòi Dong và
Quốc lộ 70B đến địa phận tỉnh Phú Thọ, phía Hữu Sông Đà đi theo tuyến đê Đà
Giang, QL6 cũ, đê Trung Minh và đê Phú Cường (đường Pheo - Chẹ hay đường 445) đến
địa phận thành phố Hà Nội. Chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân từ 400m đến
600m. Đối với suối Chăm, chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân từ 200m đến
400m.
+ Tuyến sông Bôi: Tuyến thoát lũ sông Bôi từ xã
Hưng Thi trở xuống đến hết địa phận xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy cơ bản vẫn theo
chiều rộng lòng dẫn tự nhiên nằm trong phạm vi đường 21B đến chân núi (đoạn từ
xã Phú Thành đến cầu Chi Nê) và trong phạm vi chân núi 2 bên (đoạn từ cầu Chi
Nê đến hết địa phận xã Yên Bồng) bình quân khoảng 300m.
+ Tuyến sông Thanh Hà: tuyến thoát lũ đi theo đê
Xuân Dương và đê Thanh Lương hiện có, chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân
100m.
- UBND tỉnh Hòa Bình có trách nhiệm chỉ đạo triển
khai cắm mốc chỉ giới thoát lũ cho phù hợp để khai thác, sử dụng bãi sông phục
vụ phát triển kinh tế xã hội hiệu quả, bền vững.
c) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống
thiên tai
- Xây dựng, gia cố tường kè, tường bao; đóng cọc bê
tông; xây dựng hệ thống mương thoát lũ trên các sông Bôi, sông Đà, sông Bùi,
sông Huỳnh, sông Mã, sông Đập, sông Lạng và các suối trên địa bàn tỉnh.
- Sửa chữa, nâng cấp mở rộng cho 12 tuyến đê và các
công trình thủy lợi - phòng chống thiên tai.
XI. DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH,
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
1. Dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước gồm
66 dự án, cụ thể: 27 dự án hạ tầng giao thông; 12 dự án về lĩnh vực nông nghiệp,
thủy lợi, phòng chống thiên tai; 03 dự án về văn hóa, thể thao; 04 dự án về
khoa học, công nghệ, thông tin; 04 dự án lĩnh vực an sinh xã hội; 05 dự án lĩnh
vực giáo dục đào tạo, 05 dự án lĩnh vực y tế, 01 dự án trụ sở cơ quan các đơn vị
sự nghiệp công lập và 05 dự án ODA.
2. Dự án đầu tư đầu tư sử dụng vốn đầu tư tư nhân
và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm các nhóm dự án: Nhóm dự án đầu tư hạ tầng
khu, cụm công nghiệp; Nhóm dự án thể thao sân golf; Nhóm dự án nhà ở đô thị, đô
thị sinh thái; Nhóm dự án du lịch sinh thái nghỉ dưỡng.
(Chi tiết tại Phụ
lục 21)
XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
a. Giải pháp huy động vốn đầu tư
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội để tổ chức
thực hiện bảo đảm các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong giai đoạn 2021 - 2030
dự kiến khoảng 418.000 tỷ đồng, trong đó:
+ Hạ tầng giao thông: 80.000 tỷ đồng;
+ Hạ tầng thủy lợi, nông nghiệp, phòng chống thiên
tai: 18.000 tỷ đồng;
+ Hạ tầng điện, công nghệ thông tin: 12.000 tỷ đồng;
+ Hạ tầng văn hóa xã hội, thể thao: 18.000 tỷ đồng;
+ Hạ tầng KCCN: 40.000 tỷ đồng;
+ Hạ tầng đô thị, khu du lịch: 50.000 tỷ đồng;
+ Dự án sản xuất kinh doanh 200.000 tỷ đồng.
Thực hiện các giải pháp để huy động các nguồn vốn
khác nhau, bao gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách nhà nước
và nguồn vốn FDI, cụ thể:
b) Chủ động đề xuất hỗ trợ từ Trung ương và các bộ
ngành cũng như hỗ trợ từ khu vực công. Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành
trong quá trình soạn thảo kế hoạch lập và xây dựng các dự án trọng điểm.
c) Cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh để thu
hút khu vực tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài bằng cách phát triển cơ sở hạ tầng,
đơn giản hóa quy trình pháp lý, có chiến lược tiếp cận nhóm nhà đầu tư tư nhân
cụ thể, nghiên cứu ban hành các chính sách ưu đãi chiến lược cho các dự án ưu
tiên.
d) Tăng cường quảng bá hình ảnh của Hòa Bình thông
qua trang thông tin điện tử và tài liệu xúc tiến đầu tư của tỉnh, tích cực tham
dự các buổi triển lãm đầu tư và các hội nghị đầu tư quy mô lớn, duy trì đối thoại
thường xuyên với nhà đầu tư, tạo cơ hội hợp tác mới cho các dự án liên quan ở
Hòa Bình.
b. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
a) Có chính sách khuyến khích đào tạo, hỗ trợ cán bộ,
công chức tự học để nâng cao trình độ; Rà soát các chính sách tuyển dụng, ưu
đãi để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao; Tiếp tục triển khai chương trình
đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nhân tài, chú trọng đội ngũ sinh viên tốt nghiệp loại
khá, giỏi trong và ngoài nước để tạo nguồn cán bộ lâu dài.
b) Xây dựng chính sách ưu đãi về lĩnh vực lao động
và nâng cao đời sống để thu hút nhân tài và lao động có tay nghề; Mở rộng quan hệ
đối tác với doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức đào tạo để rút ngắn khoảng cách
giữa kỹ năng của lực lượng lao động và yêu cầu của người sử dụng lao động; Đổi
mới phát triển nguồn nhân lực bằng các nền tảng đào tạo ứng dụng kỹ thuật số.
c. Giải pháp bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng
sinh học
a) Quản lý và giám sát môi trường: Tiếp tục nghiên
cứu triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách về bảo vệ môi trường. Lồng
ghép nội dung về bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trong các
chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển và xây dựng nông thôn mới của
các ngành, địa phương trong tỉnh; Đảm bảo công tác kiểm soát ô nhiễm, khắc phục
và cải thiện môi trường có sự quản lý tổng hợp và thống nhất, liên ngành, liên
vùng; Tăng cường hợp tác với các cơ quan quốc tế có uy tín để thực hiện và quản
lý chương trình trồng rừng.
b) Tăng cường sự tham gia của các cấp, các ngành, sự
hợp tác giữa các tỉnh và các địa phương trong bảo vệ môi trường.
c) Tăng cường huy động vốn nhằm đẩy nhanh tiến độ các
dự án về hoạt động bảo vệ môi trường.
d) Tăng cường hoạt động quảng bá nâng cao nhận thức
về bảo vệ môi trường.
d. Giải pháp về khoa học và công nghệ
a) Tăng cường vai trò của các cấp ủy đảng, chính
quyền trong hoạt động khoa học và công nghệ. Hoàn thiện cơ chế, chính sách để
khuyến khích tham gia phát triển khoa học và công nghệ.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ.
d) Thúc đẩy hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học
và công nghệ.
e. Giải pháp quản lý và kiểm soát phát triển đô
thị và nông thôn
a) Nghiên cứu các mô hình và phương thức quản lý
phát triển đô thị và nông thôn tiên tiến trên thế giới và khu vực để nâng cao
năng lực quản lý và thực thi của chính quyền.
b) Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên
tiến trong quản lý phát triển đô thị và nông thôn, đảm bảo phát triển hiện đại,
văn minh, thân thiện với môi trường.
c) Đề ra định hướng phát triển kiến trúc đô thị và
nông thôn phù hợp, đi đối với tăng cường ứng dụng công nghệ trong thiết kế và
xây dựng nhằm tôn tạo vẻ đẹp tự nhiên của Hòa Bình cũng như đảm bảo môi trường
sống thoải mái, tiện lợi.
d) Xây dựng định hướng và chính sách rõ ràng để huy
động các nguồn lực cho phát triển đô thị và nông thôn như phân bổ đất, cấp nước,
đầu tư cơ sở hạ tầng, lực lượng lao động và các yếu tố khác.
f. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát
triển
a) Hòa Bình cần tận dụng lợi thế gần vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ, các địa phương trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc, nằm
trong quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội, giáp với Thủ đô Hà Nội để cùng
khai thác các tiềm năng, chia sẻ kinh nghiệm phát triển các ngành, lĩnh vực và
tận dụng sự hỗ trợ của các địa phương có điều kiện tốt hơn nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Bên cạnh hợp tác với các địa phương trong nước,
tăng cường hợp tác quốc tế nhằm giúp Hòa Bình thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư,
nhất là vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
g. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát việc
thực hiện quy hoạch
a) Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều
hình thức khác nhau như tổ chức hội nghị, các kênh thông tin đại chúng và niêm
yết tại trụ sở các cơ quan hành chính.
b) Triển khai xây dựng kế hoạch hành động và thường
xuyên cập nhật, cụ thể hoá các nội dung quy hoạch.
XIII. HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ
QUY HOẠCH
Danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ
lục 22)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ
sơ Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét phê duyệt theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 30 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVPĐĐQH&HĐND tỉnh;
- Báo Hòa Bình; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo Hòa Bình;
- LĐ &CV các PCM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Đô thị
|
Phân loại đô thị
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Đến năm 2030
|
1
|
Thành phố Hòa Bình
|
III
|
II
|
|
2
|
Đô thị Lương Sơn
|
IV
|
III
|
|
3
|
Đô thị Đà Bắc
|
V
|
V
|
|
4
|
Đô thị Mai Châu
|
V
|
IV
|
|
5
|
Đô thị Vạn Hoa
|
-
|
V
|
|
6
|
Đô thị Cao Phong
|
V
|
V
|
|
7
|
Đô thị Dũng Phong
|
-
|
V
|
|
8
|
Đô thị Bo
|
V
|
IV
|
|
9
|
Đô thị Bãi Xe
|
-
|
V
|
|
10
|
Đô thị Mãn Đức
|
V
|
IV
|
|
11
|
Đô thị Phong Phú
|
-
|
V
|
|
12
|
Đô thị Vụ Bản
|
V
|
V
|
|
13
|
Đô thị Mường Vó
|
-
|
V
|
|
14
|
Đô thị Ân Nghĩa
|
-
|
V
|
|
15
|
Đô thị Chi Nê
|
V
|
IV
|
|
16
|
Đô thị Ba Hàng Đồi
|
V
|
V
|
|
17
|
Đô thị Hàng Trạm
|
V
|
V
|
|
Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị
đảm bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng
phát triển đô thị, các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn
hơn định hướng thì thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời
điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên khu công nghiệp
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
I
|
Các KCN đã thành lập/ đã
có trong quy hoạch giai đoạn trước
|
1.331,68
|
1
|
KCN Bờ Trái Sông Đà
|
Thành phố Hòa Bình
|
68,37
|
2
|
KCN Bình Phú
|
Thành phố Hòa Bình
|
214,29
|
3
|
KCN Yên Quang
|
Thành phố Hòa Bình
|
180,62
|
4
|
KCN Lương Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
83,08
|
5
|
KCN Nam Lương Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
75,00
|
6
|
KCN Nhuận Trạch
|
Huyện Lương Sơn
|
213,68
|
7
|
KCN Thanh Hà
|
Huyện Lạc Thủy
|
276,64
|
8
|
KCN Lạc Thịnh
|
Huyện Yên Thủy
|
220
|
III
|
Các KCN quy hoạch mới
|
2.139
|
1
|
KCN Thịnh Minh
|
Thành phố Hòa Bình
|
429,5
|
2
|
Khu công nghiệp - đô thị - dịch
vụ Tân Vinh
|
Huyện Lương Sơn
|
420
|
|
Trong đó: Khu công nghiệp
|
|
294
|
3
|
KCN Thanh Cao
|
Huyện Lương Sơn
|
215
|
4
|
Khu công nghiệp - đô thị - dịch
vụ Bảo Hiệu
|
Huyện Yên Thủy
|
530
|
|
Trong đó: Khu công nghiệp
|
|
371
|
5
|
KCN Yên Thịnh
|
Huyện Yên Thủy
|
123
|
6
|
Khu công nghiệp - đô thị - dịch
vụ Tân Phong
|
Huyện Lạc Sơn
|
495
|
|
Trong đó: Khu công nghiệp
|
|
346,5
|
7
|
KCN Thanh Hối
|
Huyện Tân Lạc
|
130
|
8
|
KCN Cao Sơn
|
Huyện Đà Bắc
|
230
|
|
Tổng cộng
|
|
3.470,68
|
Ghi chú:
Quy mô, diện tích và phạm vi
ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây dựng
và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC 3
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên cụm công nghiệp
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
I
|
Cụm công nghiệp có trong
quy hoạch thời kỳ trước và không thay đổi tổng diện tích
|
519,0
|
1
|
Tiên Tiến
|
Thành phố Hòa Bình
|
63,11
|
2
|
Thịnh Minh 1
|
Thành phố Hòa Bình
|
73,92
|
3
|
Chăm Mát - Dân Chủ
|
Thành phố Hòa Bình
|
15
|
4
|
Yên Mông
|
Thành phố Hòa Bình
|
42
|
5
|
Xóm Rụt
|
Huyện Lương Sơn
|
74,50
|
6
|
Thanh Nông
|
Huyện Lạc Thủy
|
35,12
|
7
|
Đồng Tâm
|
Huyện Lạc Thủy
|
73,97
|
8
|
Đồng Tâm II
|
Huyện Lạc Thủy
|
66,38
|
9
|
Phong Phú
|
Huyện Tân Lạc
|
75,00
|
II
|
Cụm công nghiệp có trong
quy hoạch thời kỳ trước được điều chỉnh tăng diện tích
|
393,05
|
1
|
Phú Thành II
|
Huyện Lạc Thủy
|
75,00
|
2
|
Môi trường công nghệ cao Hòa
Bình
|
Huyện Lạc Thủy
|
75,00
|
3
|
Chiềng Châu
|
Huyện Mai Châu
|
18,16
|
4
|
Đông Lai - Thanh Hối
|
Huyện Tân Lạc
|
42,89
|
5
|
Tây Phong
|
Huyện Cao Phong
|
32,00
|
6
|
Đà Bắc
|
Huyện Đà Bắc
|
75,00
|
7
|
Đầm Đuống
|
Huyện Lạc Sơn
|
75,00
|
III
|
Cụm công nghiệp có trong
quy hoạch thời kỳ trước được điều chỉnh giảm diện tích
|
32,59
|
1
|
Hòa Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
32,59
|
IV
|
Cụm công nghiệp quy hoạch
mới
|
|
1.264,39
|
1
|
Mông Hóa
|
Thành phố Hòa Bình
|
65,8
|
2
|
Kỳ Sơn
|
Thành phố Hòa Bình
|
75,00
|
3
|
Thanh Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
59,97
|
4
|
Suối Nảy
|
Huyện Lương Sơn
|
49,00
|
5
|
Tiến Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
74,80
|
6
|
Tiến Sơn 2
|
Huyện Lương Sơn
|
74,58
|
7
|
Thanh Cao 1
|
Huyện Lương Sơn
|
39,88
|
8
|
Thanh Cao 5
|
Huyện Lương Sơn
|
74,8
|
9
|
Xuân Dương
|
Huyện Lương Sơn
|
47,31
|
10
|
Cao Dương
|
Huyện Lương Sơn
|
65,20
|
11
|
Sơn Hà
|
Huyện Lương Sơn
|
50,00
|
12
|
Thống Nhất
|
Huyện Lạc Thủy
|
75,00
|
13
|
Yên Bồng
|
Huyện Lạc Thủy
|
40,87
|
14
|
Dũng Phong
|
Huyện Cao Phong
|
60,00
|
15
|
Đú Sáng
|
Huyện Kim Bôi
|
74,00
|
16
|
Nuông Dăm
|
Huyện Kim Bôi
|
70,00
|
17
|
Tú Lý
|
Huyện Đà Bắc
|
50,00
|
18
|
Cao Sơn
|
Huyện Đà Bắc
|
55,00
|
19
|
Bảo Hiệu
|
Huyện Yên Thủy
|
38,12
|
20
|
Bảo Hiệu 2
|
Huyện Yên Thủy
|
50,06
|
21
|
Khoang Rào
|
Huyện Lạc Sơn
|
75,00
|
Tổng cộng
|
2.209,03
|
Ghi chú:
Tên dự án, vị trí, quy mô và
phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá
trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SÂN GOLF TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Sân golf hiện trạng và sân
golf đã quyết định chủ trương đầu tư
|
|
866
|
1
|
Sân golf Phượng Hoàng
|
Huyện Lương Sơn
|
270
|
2
|
Sân golf Hòa Bình - Geleximco
|
TP Hòa Bình
|
180
|
3
|
Sân golf Phúc Tiến
|
TP Hòa Bình
|
180
|
4
|
Sân golf Kỳ Sơn
|
TP Hòa Bình
|
148
|
5
|
Sân golf quốc tế Quang Tiến
|
TP Hòa Bình
|
88
|
II
|
Sân golf bổ sung mới
|
|
5.220
|
1
|
Cụm sân golf phía Bắc thành
phố Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
865
|
2
|
Cụm sân golf bờ phải sông Đà
|
TP Hòa Bình
|
470
|
3
|
Cụm sân golf bờ trái sông Đà
|
TP Hòa Bình và huyện Đà Bắc
|
690
|
4
|
Cụm sân golf phía Bắc huyện
Lương Sơn
|
Huyện Lương Sơn và TP Hòa Bình
|
460
|
5
|
Cụm sân golf tại xã Cao Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
750
|
6
|
Cụm sân golf Kim Bôi
|
Huyện Kim Bôi
|
900
|
7
|
Cụm sân golf Tân Lạc
|
Huyện Tân Lạc
|
205
|
8
|
Cụm sân golf Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
170
|
9
|
Cụm sân golf Lạc Thủy
|
Huyện Lạc Thủy
|
170
|
10
|
Cụm sân golf Yên Thủy
|
Huyện Yên Thủy
|
450
|
11
|
Cụm sân golf Mai Châu
|
Huyện Mai Châu
|
90
|
Tổng
|
|
6.086
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô và phạm
vi ranh giới, diện tích và danh mục dự án sẽ được xác định cụ thể trong quá
trình triển khai thực hiện. Tuân thủ quy định của pháp luật về không sử dụng đất
rừng tự nhiên, đất lúa, cũng như yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường,
tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện quy hoạch, tỉnh Hòa Bình được phép lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng
và điều chuyển chỉ tiêu sử dụng đất giữa các dự án sân golf nhưng không vượt
quá chỉ tiêu sử dụng đất đã được phê duyệt tại quyết định này.
PHỤ LỤC 5
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH
HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
I. Hệ thống cao tốc, quốc lộ
TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Cấp kỹ thuật
|
I
|
Các tuyến cao tốc qua địa
bàn tỉnh Hoà Bình đã được phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày
01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
Cao tốc Bắc Nam phía Tây
(CT.02)
|
|
-
|
Đoạn Ba Vì - Chợ Bến
|
Xã Hòa Sơn, Lương Sơn
|
Chợ Bến, xã Thanh Cao, Lương
Sơn
|
CT, 6 làn
|
-
|
Đoạn Chợ Bến - Thạch Quảng
|
Chợ Bến, Thanh Cao, Lương Sơn
|
Xã Ân Nghĩa, Lạc Sơn (giáp
ranh tỉnh Thanh Hóa)
|
CT, 4 làn
|
2
|
Cao tốc Hà Nội - Hòa Bình -
Sơn La - Điện Biên (CT.03)
|
|
-
|
Đoạn Hòa Lạc - Hòa Bình
|
Xã Quang Tiến, TP. Hòa Bình
(giáp ranh Hà Nội)
|
Phường Trung Minh, TP. Hòa
Bình
|
CT, 6 làn (có dự trữ quỹ đất 2 bên đường để xây dựng hệ thống đường bên
và đường sắt liên vùng)
|
-
|
Đoạn cao tốc Hòa Bình - Mộc
Châu
|
Phường Kỳ Sơn - TP Hòa Bình
|
Xã Sơn Thủy, huyện Mai Châu
|
CT, 4 làn
|
II
|
Quốc lộ
|
A
|
Các tuyến quốc lộ qua địa
bàn tỉnh Hòa Bình đã được phê duyệt theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01
tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
Quốc lộ 6
|
Điểm đầu tại xã Hòa Sơn, huyện
Lương Sơn
|
Tại xã Pà Cò, huyện Mai Châu
|
III, 2-6 làn
|
2
|
Quốc lộ 12B
|
Tại xã Ngọc Lương, huyện Yên
Thủy
|
Tại thị trấn Mãn Đức, huyện
Tân Lạc
|
III, 2-6 làn
|
3
|
Quốc lộ 21
|
Xã Thanh Cao, huyện Lương Sơn
|
Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy
|
III, 2-6 làn
|
4
|
Quốc lộ 21C (Ba Sao - Bái
Đính)
|
Xã Đồng Tâm, Lạc Thủy giao với
QL.21 giáp ranh với Hà Nam
|
xã Đồng Tâm, Lạc Thủy giáp
ranh với Ninh Bình
|
III, 2-4 làn
|
5
|
Quốc lộ 6D - Nâng cấp đường
12B
|
Giao với QL.6 tại xã Thu
Phong, huyện Cao Phong
|
Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy
|
IV, 2 làn
|
6
|
Quốc lộ 32D (nâng cấp từ
ĐT.433)
|
Xã Nánh Nghệ, Đà Bắc, Hòa
Bình vị trí giáp ranh Sơn La
|
Giao với QL.70B, TP. Hòa Bình
|
IV, 2 làn
|
7
|
Quốc lộ 37C
|
Xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy vị
trí giáp ranh với Ninh Bình
|
Cầu Thung Trâm trên đường Hồ
Chí Minh, Hưng Thi, huyện Lạc Thủy, Hòa Bình
|
IV, 2 làn
|
8
|
Quốc lộ 15
|
Xã Tòng Đậu, huyện Mai Châu
|
Xã Vạn Mai, huyện Mai Châu
|
III-IV, 2 làn
|
9
|
Quốc lộ 70B
|
Xã Yên Mông, Hòa Bình tại khoảng
Km132+720, tuyến QL.70B
|
Giao với QL.6 tại khoảng lý
trình Km67+100
|
III-IV, 2-4 làn
|
B
|
Các tuyến đường tránh quốc
lộ
|
1
|
Các tuyến tránh Quốc lộ 6
|
|
|
|
-
|
Tuyến tránh thị trấn Mãn Đức
|
Tại khoảng Km99+400, QL.6
|
Tại khoảng lý trình
Km106+100, QL.6
|
III
|
-
|
Tuyến tránh thị trấn Lương
Sơn
|
Tại khoảng Km40+900, QL6
|
xã Hòa Sơn, Lương Sơn
|
III
|
-
|
Tuyến tránh Đèo Thung Khe
|
Xã Phú Cường, Tân Lạc
|
Xã Đồng Tân, Mai Châu
|
III
|
-
|
Tuyến tránh dốc Cun, thị trấn
Cao Phong
|
Phường Dân Chủ, TP. Hòa Bình
|
Xã Tây Phong, Cao Phong
|
III
|
2
|
Tuyến tránh Quốc lộ 12B
|
|
|
|
-
|
Tuyến tránh thị trấn Vụ Bản
|
QL12B xã Xuất Hóa, huyện Lạc
Sơn
|
QL.12B, Thị trấn Vụ Bản
|
III
|
3
|
Tuyến tránh Quốc lộ 21
|
|
|
|
-
|
Tuyến tránh thị trấn Chi Nê
|
Tại khoảng Km86+150, xã Phú
Nghĩa, huyện Lạc Thủy
|
Tại khoảng lý trình Km91+010,
QL.21, thuộc địa phận xã Đồng Tâm huyện Lạc Thủy
|
III
|
4
|
Tuyến tránh Quốc lộ 15
|
|
|
|
-
|
Tuyến tránh thị trấn Mai Châu
|
Xã Tòng Đậu
|
Xã Chiềng Châu, huyện Mai
Châu
|
III-IV, 2 làn
|
II. Hệ thống đường 229
TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Cấp kỹ thuật tối thiểu
|
1
|
Đường TSA
|
|
|
|
-
|
Đường TSA (BL- BC)
|
giao với QL.6 tại ngã 3 Bãi Lạng,
huyện Lương Sơn
|
giao với đường 12B tại ngã 3
Bãi Chạo, huyện Kim Bôi
|
IV
|
-
|
Đường TSA (Khăm - Chỉ)
|
giao với đường TSA (BL - BC)
tại xã Bình Sơn, Kim Bôi
|
giao với Tuyến X2 tại xã Hùng
Sơn Kim Bôi
|
V
|
-
|
Đường TSA (Ve - Chám)
|
giao với đường 12B tại xã
Đông Bắc
|
giao với đường TSA (Khăm - Chỉ)
tại xã Hùng Sơn, Kim Bôi
|
V
|
2
|
Tuyến C
|
giao với QL.12B tại xã Xuất
Hóa, Lạc Sơn
|
giao với đường 12B tại TT.
Bo, Kim Bôi
|
IV
|
3
|
Tuyến X2
|
Giao với đường Hồ Chí Minh tại
xã Cao Dương, Lương Sơn
|
Giao với đường 12B tại xã Kim
Lập, Kim Bôi
|
V
|
4
|
Tuyến Y
|
|
|
|
-
|
Tuyến Y1
|
giao với Tuyến X2 tại xã Kim
Lập
|
xã Thanh Cao, Lương Sơn
|
V
|
-
|
Tuyến Y2
|
giao với đường Y1
|
giao với QL.21 tại xã Thanh
Cao, Lương Sơn
|
V
|
5
|
Tuyến T
|
|
|
|
-
|
Tuyến T (Khoang - Nội)
|
Tuyến T (Khoang - Nội)
|
xã Xuân Thủy, Kim Bôi
|
V
|
-
|
Tuyến T (Chiêng - Lốc)
|
giao với đường 12B tại xã
Vinh Đồng, Kim Bôi
|
giao với đường TSA (Ve -
Chám) tại xã Xuân Thủy, Kim Bôi
|
V
|
III. Hệ thống đường tỉnh
TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Cấp kỹ thuật tối thiểu
|
1
|
Đường tỉnh 431
|
Giao QL.21, Xã Thanh Cao,
Lương Sơn
|
Xã Thanh Cao, Lương Sơn
|
III
|
2
|
Đường tỉnh 432
|
Giao QL.6 tại ngã 3 Đồng Bảng,
xã Đồng Tân
|
xã Tân Pheo, huyện Đà Bắc
|
V
|
3
|
Đường tỉnh 432B
|
|
|
|
|
Nhánh 1
|
Giao QL.6 tại TT. Mai Châu,
huyện Mai Châu
|
Xã Thành Sơn, huyện Mai Châu
|
V
|
|
Nhánh 2
|
Xã Thành Sơn, huyện Mai Châu
|
Giao ĐT.440 tại xã Vân Sơn,
huyện Tân Lạc
|
V
|
4
|
Đường tỉnh 433B (nâng cấp
từ ĐH.32 và ĐH.33 và ĐH.38)
|
|
|
|
-
|
Nhánh 1 (ĐH.32 và ĐH.33)
|
Xóm Đá Bia, xã Tiền Phong, Đà
Bắc (nút giao cầu Hoà Sơn, thuộc cao tốc CT.03)
|
Xã Tú Lý, Đà Bắc giáp ranh tỉnh
Phú Thọ
|
V
|
-
|
Nhánh 2 (ĐH.38)
|
Xóm Phiếu, xã Tiền Phong, Đà
Bắc
|
Xã Cao Sơn, Đà Bắc
|
V
|
5
|
Đường tỉnh 434
|
Phường Thái Bình, TP. Hòa
Bình
|
Giao với đường tỉnh 435 tại
xã Bình Thanh
|
IV
|
6
|
Đường tỉnh 435
|
|
|
|
-
|
Nhánh 1
|
Phường Thái Bình, TP. Hòa Bình
|
Xã Bình Thanh, huyện Cao
Phong
|
IV
|
-
|
Nhánh 2
|
Xã Bình Thanh, Cao Phong
|
Xã Suối Hoa, Tân Lạc
|
III
|
-
|
Nhánh 3 (nâng cấp từ ĐT.435B)
|
Xã Bình Thanh, Cao Phong
|
Xã Thung Nai, Cao Phong
|
IV
|
7
|
Đường tỉnh 436
|
Xã Phong Phú, Tân Lạc
|
Giao với ĐT.437, Xã Tân Mỹ,
Huyện Lạc Sơn
|
IV
|
8
|
ĐT.436B (nâng cấp từ ĐH.58 và
ĐH.77)
|
Giao ĐT.440, Xã Quyết Chiến,
Tân Lạc
|
Giao ĐT.437, Xã Ân Nghĩa, Lạc
Sơn
|
V
|
9
|
Đường tỉnh 437
|
Xã Tân Mỹ, Lạc Sơn
|
Xã Ân Nghĩa, Lạc Sơn
|
V
|
10
|
Đường tỉnh 438B
|
Giao ĐT.438 Xã Khoan Dụ, Lạc
Thủy
|
Xã An Bình, Lạc Thủy
|
III
|
11
|
Đường tỉnh 439
|
Giao QL.15 Xã Vạn Mai, Mai
Châu
|
giao với QL.6, khoảng lý
trình Km153+100 tại xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
|
V
|
12
|
Đường tỉnh 440
|
Giao QL.6 Xã Phong Phú, Tân Lạc
|
Xã Vân Sơn, Tân Lạc giáp ranh
tỉnh Thanh Hóa
|
V
|
13
|
Đường tỉnh 441
|
Giao với đường Hồ Chí Minh
(khoảng Km425 lý trình đường HCM)
|
Giao với tuyến đường Liên kết
vùng (ĐT.448B) tại khoảng Km8
|
IV
|
14
|
Đường tỉnh 442
|
Giao QL.12B Xã Yên Trị, Yên
Thuỷ
|
Xã Ngọc Lương, Yên Thuỷ
|
IV
|
15
|
Đường tỉnh 442B (Đường kết nối
đường Hồ Chí Minh với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn từ đường Hồ Chí
Minh đến đường Đông - Tây tỉnh Ninh Bình)
|
Giao với đường Hồ Chí Minh tại
xã Lạc Thịnh, huyện Yên Thuỷ
|
Điểm cuối tại xã Ngọc Lương,
huyện Yên Thuỷ, tỉnh Hoà Bình (giáp xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh
Bình)
|
III
|
16
|
Đường tỉnh 443
|
Khoảng lý trình Km 32+150(P),
QL.12B xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy
|
Xã Tự Do, huyện Lạc Sơn nối với
xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa
|
V
|
17
|
Đường tỉnh 444
|
|
|
|
-
|
Tuyến chính
|
Giao QL.6 xã Tây Phong. Cao
Phong
|
Chợ Vó. xã Nhân Nghĩa. Lạc
Sơn
|
V
|
-
|
Tuyến nhánh
|
Thạch Yên (Cao Phong)
|
Giao với QL.12B tại Thanh Hối
(Tân Lạc)
|
V
|
18
|
Đường tỉnh 445
|
Giao QL.6, P. Kỳ Sơn
|
xã Thịnh Minh, TP. Hòa Bình
|
IV
|
19
|
Đường tỉnh 445B
|
Giao với CT.03 (đoạn tuyến
Hòa Lạc - Hòa Bình), tại xã Quang Tiến, TP. Hòa Bình
|
Giao với ĐT.445, tại xã Thịnh
Minh, TP. Hòa Bình
|
V
|
20
|
Đường tỉnh 445C
|
Giao với tuyến Hòa Lạc - Hòa
Bình tại xã Quang Tiến, TP. Hòa Bình
|
Giao với ĐT.445 tại xã Hợp
Thành, TP. Hòa Bình
|
III
|
21
|
Đường tỉnh 446
|
Giao QL.6, Xã Mông Hóa,
|
Xã Quang Tiến, TP. Hòa Bình
|
V
|
22
|
Đường tỉnh 447
|
Giao tuyến Y1, xã Thanh Sơn,
Lương Sơn
|
Xã Cao Dương, Lương Sơn
|
IV
|
23
|
Đường tỉnh 448
|
|
|
IV
|
-
|
Nhánh 1
|
Giao tuyến TSA(BL- BC) Xã
Vĩnh Tiến, Kim Bôi
|
Phường Kỳ Sơn, TP. Hòa Bình
|
IV
|
-
|
Nhánh 2
|
Xã Độc Lập, TP. Hòa Bình
|
Giao QL.6 Phường Đồng Tiến,
Hòa Bình
|
IV
|
-
|
Nhánh 3
|
Phường Dân Chủ TP. Hòa Bình
|
Xã Độc Lập, TP. Hòa Bình
|
IV
|
24
|
Đường tỉnh 448B (tuyến liên kết
vùng Hòa Bình - Hà Nội và cao tốc Sơn La)
|
Giao với đường nội thị thị trấn
Bo, thuộc địa phận huyện Kim Bôi
|
Giao với QL.70B thuộc địa phận
xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình
|
IV
|
25
|
Đường tỉnh 449
|
Giao tuyến C Xã Kim Bôi, Kim
Bôi
|
Xã Hưng Thi, Lạc Thủy
|
IV
|
26
|
Đường tỉnh 450
|
Xã Phú Cường, Tân Lạc
|
Xã Sơn Thủy, Mai Châu
|
V
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, chiều
dài, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC 6
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY TỈNH
HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên tuyến/ tên cảng
|
Địa điểm
|
Chiều dài/ Công suất
|
Ghi chú
|
I
|
Tuyến đường thủy nội địa
quốc gia
|
1
|
Tuyến đường thủy vùng hồ Thủy
điện Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu
|
|
Cấp III, 442 km
|
Hiện trạng
|
2
|
Tuyến Việt Trì - Hòa Bình: Từ
cảng Việt Trì đến cảng Hòa Bình
|
|
Cấp III, 74 km
|
Hiện trạng
|
II
|
Tuyến vận tải thủy địa
phương
|
1
|
Tuyến Sông Bôi
|
|
19 km
|
Hiện trạng
|
2
|
Tuyến nhánh Hiền Lương
|
|
7,5 km
|
Hiện trạng
|
3
|
Tuyến Nhánh Vầy Nưa
|
|
3,5 km
|
Hiện trạng
|
4
|
Tuyến nhánh Ngòi Hoa
|
|
11 km
|
Hiện trạng
|
5
|
Tuyến nhánh Phúc Sạn
|
|
4,8 km
|
Hiện trạng
|
6
|
Tuyến Nhánh Đồng Nghê
|
|
6,8 km
|
Hiện trạng
|
7
|
Tuyến Nhánh Cao Sơn
|
|
9 km
|
Hiện trạng
|
8
|
Tuyến nhánh Bình Thanh
|
|
7,8 km
|
Hiện trạng
|
II
|
Cảng thủy nội địa trung
ương
|
|
Khu cảng sông Đà
|
1
|
Cảng Bến Ngọc - Hòa Bình (Cảng
tổng hợp)
|
TP Hòa Bình
|
700.000 tấn/năm
|
Hiện trạng
|
2
|
Cảng tổng hợp sông Đà
|
TP Hòa Bình
|
15.000 hành khách/năm 1.306.000 tấn/năm
|
Hiện trạng
|
3
|
Cảng khác
|
TP Hòa Bình
|
500.000 tấn/năm
|
Xây mới
|
|
Khu cảng vùng hồ Hòa
Bình
|
4
|
Cảng Bích Hạ
|
TP Hòa Bình
|
80.153 hành khách/năm 300.000 tấn/năm
|
Hiện trạng
|
5
|
Cảng Ba Cấp
|
TP Hòa Bình
|
320.612 hành khách/năm
|
Hiện trạng
|
|
|
|
500.000 tấn/năm
|
|
6
|
Cảng tại khu cảng hồ Hòa Bình
|
|
500.000 tấn/năm
|
Xây mới
|
|
Các khu vực khác:
|
7
|
Cụm cảng hành khách
|
TP Hòa Bình
|
300.000 hành khách/năm
|
Hiện trạng (Nâng cấp)
|
8
|
Cảng Đảo Sung
|
Huyện Đà Bắc
|
217.000 hành khách/năm
|
Xây mới
|
9
|
Cảng Tiền Phong
|
Huyện Đà Bắc
|
410.000 hành khách/năm
|
Điều chỉnh quy hoạch bến thủy Tiền Phong
|
10
|
Cảng Hạt - Yên Hòa
|
Huyện Đà Bắc
|
185.000 hành khách/năm 1 triệu tấn/năm
|
Điều chỉnh quy hoạch bến thủy Xóm Hạt
|
III
|
Cảng thủy nội địa địa
phương
|
1
|
Cảng Xuân Thiện - Lạc Thủy
|
Huyện Lạc Thủy
|
8,2 triệu tấn/năm
|
Xây mới
|
2
|
Cảng Hiền Lương
|
Huyện Đà Bắc
|
0,5 triệu tấn/năm 100.000 khách/năm
|
Nâng cấp từ bến thủy nội địa Hiền Lương
|
3
|
Cảng Thung Nai
|
Huyện Cao Phong
|
460.000 hành khách/năm
|
Nâng cấp từ bến Tiến Anh
|
4
|
Cảng Ngòi Hoa
|
Huyện Tân Lạc
|
185.000 hành khách/năm
|
Xây mới
|
5
|
Cảng Lanh - Cao Sơn
|
Huyện Đà Bắc
|
200.000 hành khách/năm 1,5 triệu tấn/năm
|
Điều chỉnh quy hoạch bến thủy xóm Lanh
|
6
|
Cảng Đại Nam - Yên Bồng
|
Huyện Lạc Thuỷ
|
1,5 triệu tấn/năm
|
Xây mới
|
7
|
Cụm cảng Yên Bồng
|
Huyện Lạc Thủy
|
10 triệu tấn/năm
|
Xây mới
|
PHỤ LỤC 7
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
A. Nguồn điện
TT
|
Nhà máy điện
|
Địa điểm
|
Công suất dự kiến (MW)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Đến năm 2030
|
I
|
Thủy điện
|
|
|
|
1
|
Các dự án thủy điện đang vận
hành dự kiến điều chỉnh công suất
|
1.1
|
Thủy điện Suối Tráng
|
Huyện Cao Phong
|
2.7
|
7.7
|
Nâng công suất (tăng 5MW)
|
1.2
|
Thủy điện Vạn Mai
|
Huyện Mai Châu
|
1.5
|
6.5
|
Nâng công suất (tăng 5MW)
|
2
|
Các dự án thủy điện đã được
quy hoạch giai đoạn 2011 - 2020 chưa triển khai thực hiện được đưa vào giai
đoạn 2021 - 2030
|
2.1
|
Thủy điện Miền Đồi 2
|
Huyện Lạc Sơn
|
|
1.6
|
Đã được phê duyệt bổ sung vào quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc.
|
2.2
|
Thủy điện Trung Thành
|
Huyện Đà Bắc
|
|
3.6
|
2.3
|
Thủy điện Suối Cái 1
|
Huyện Tân Lạc
|
|
2.8
|
2.4
|
Thủy điện Suối Cái 2
|
Huyện Tân Lạc
|
|
2
|
3
|
Các dự án thuỷ điện tiềm
năng
|
3.1
|
Thủy điện Cánh Tạng
|
Huyện Lạc Sơn
|
|
3
|
|
3.2
|
Khai thác tiềm năng thủy điện
nhỏ
|
Từ hồ chứa thủy lợi trên địa bàn các huyện Tân Lạc, TP Hòa Bình, Cao
Phong, Lạc Sơn, Lương Sơn.
|
|
10
|
|
II
|
Các dự án điện sinh khối
tiềm năng
(Dự kiến thu hút đầu tư các
Nhà máy điện sinh khối Hòa Bình và các dự án điện sinh khối tiềm năng khác)
|
|
Điện sinh khối Hòa Bình
|
Huyện Lạc Sơn
|
|
2x50
|
|
III
|
Các dự án điện gió tiềm
năng (Dự kiến thu hút đầu tư các Nhà máy điện gió tiềm năng trên địa bàn
tỉnh)
|
Mại Châu, Đà Bắc...
|
|
400
|
|
IV
|
Điện mặt trời và điện rác
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án điện mặt trời tiềm
năng
|
Mại Châu, Đà Bắc...
|
|
150
|
|
2
|
Các dự án điện rác tiềm năng
|
Thành phố Hòa Bình, huyện Lương sơn, Lạc Thủy...
|
|
150
|
|
Ghi chú:
- Các dự án thủy điện đang vận
hành chỉ được thực hiện điều chỉnh công suất khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và đáp ứng các quy định về quy hoạch, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành.
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
- Việc đầu tư các dự án nguồn
điện có tiềm năng phát triển phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch điện VIII, Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, tiềm năng
phát triển và các quy định về bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước
và các quy định khác có liên quan.
B. LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
I. TRẠM BIẾN ÁP 220KV (BỔ
SUNG THEO QUY HOẠCH ĐIỆN VIII)
TT
|
Trạm biến áp 220 kV
|
Công suất dự kiến (MVA)
|
Ghi chú
|
1
|
Trạm 220kV Hòa Bình
|
500
|
|
2
|
Trạm 220kV Yên Thủy
|
250
|
|
3
|
Trạm 220kV Tân Lạc
|
250
|
|
II. ĐƯỜNG DÂY 220KV (BỔ SUNG
THEO QUY HOẠCH ĐIỆN VIII)
TT
|
Đường dây 220 kV
|
Chiều dài dự kiến (Km)
|
Ghi chú
|
1
|
Yên Thủy - Rẽ Hòa Bình - Nho
Quan
|
2x2
|
|
2
|
Đấu nối Tân Lạc
|
6x5
|
|
3
|
Cải tạo, nâng khả năng tải
Hòa Bình - Chèm
|
1x74
|
|
III. TRẠM BIẾN ÁP 110KV
TT
|
Tên trạm biến áp
|
Công suất đặt (MVA)
|
Ghi chú
|
Hiện tại
|
2021-2030
|
I
|
Trạm 110kV nâng cấp cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hòa Bình
|
1
|
x
|
63
|
2
|
x
|
63
|
|
|
|
1
|
x
|
40
|
|
|
|
|
2
|
Kỳ Sơn
|
2
|
x
|
40
|
1
|
x
|
63
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
40
|
|
3
|
Trung Sơn
|
2
|
x
|
25
|
1
|
x
|
63
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
40
|
|
4
|
Thanh Nông
|
2
|
x
|
25
|
2
|
x
|
40
|
|
5
|
XM Vĩnh Sơn
|
1
|
x
|
16
|
2
|
x
|
16
|
|
6
|
X18
|
1
|
x
|
25
|
1
|
x
|
25
|
|
7
|
Lạc Sơn
|
2
|
x
|
25
|
2
|
x
|
40
|
|
8
|
Mai Châu
|
1
|
x
|
25
|
2
|
x
|
25
|
|
9
|
Lương Sơn
|
1
|
x
|
40
|
1
|
x
|
63
|
|
|
|
1
|
x
|
25
|
1
|
x
|
40
|
|
I
|
Trạm 110kV xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phú Minh
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
2
|
Yên Quang
|
|
|
|
2
|
x
|
40
|
|
3
|
Đà Bắc
|
|
|
|
1
|
x
|
25
|
|
4
|
Chợ Bến
|
|
|
|
1
|
x
|
25
|
|
5
|
Yên Thủy
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
6
|
Lạc Thủy
|
|
|
|
1
|
x
|
25
|
|
7
|
XM Xuân Sơn
|
|
|
|
2
|
x
|
45
|
|
8
|
Xuân Thiện
|
|
|
|
2
|
x
|
80
|
|
|
|
|
|
|
1
|
x
|
16
|
|
9
|
XM Hoàng Long
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
10
|
Kim Bôi
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
11
|
XM Trung Sơn 2
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
12
|
XM Trung Sơn 3
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
13
|
Mông Hóa
|
|
|
|
1
|
x
|
25
|
|
14
|
Nhuận Trạch
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
15
|
Bờ trái sông Đà
|
|
|
|
1
|
x
|
40
|
|
16
|
Thịnh Minh
|
|
|
|
1
|
x
|
40
|
|
17
|
Cao Sơn
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
18
|
Tân Lạc
|
|
|
|
2
|
x
|
25
|
|
19
|
Cao Phong
|
|
|
|
1
|
x
|
25
|
|
20
|
Suối Hoa
|
|
|
|
1
|
x
|
25
|
|
Ghi chú:
Việc đầu tư xây dựng các trạm
biến áp phải căn cứ vào Quy hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên
quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Danh mục trạm biến áp không bao gồm các
trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Trong quá trình thực hiện, tùy
điều kiện phát triển thực tiễn và quy hoạch để lắp đặt máy biến áp phù hợp; đối
với máy biến áp 110kV, tùy vào cấp điện áp trung áp khu vực đang sử dụng và phụ
tải tại khu vực cấp điện để lắp đặt số cuộn dây và cấp điện áp phù hợp.
IV. ĐƯỜNG DÂY 110KV
STT
|
Tên đường dây
|
Tiết diện (mm²)
|
Số mạch
|
x
|
C.dài (km)
|
Ghi chú
|
I
|
Đường dây 110kV nâng cấp cải
tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
220kV Hòa Bình- 110kV Hòa
Bình cải tạo từ AC185
|
AC240
|
2
|
x
|
3,5
|
2021-2030
|
2
|
ĐZ Lương Sơn - Thanh Nông cải
tạo từ 2xAC240
|
AC400
|
2
|
x
|
47
|
2021-2030
|
3
|
Nhánh rẽ XM Vĩnh Sơn cải tạo
từ AC240
|
AC400
|
2
|
x
|
2,5
|
2021-2030
|
4
|
220kV Hòa Bình - rẽ Lạc Sơn cải
tạo từ AC185
|
AC240
|
2
|
x
|
26
|
2021-2030
|
5
|
Nhánh rẽ Lạc Sơn từ AC120
|
AC240
|
1
|
x
|
23
|
2021-2030
|
6
|
Tân Lạc - Mai Châu từ AC185
|
AC400
|
1
|
x
|
26,5
|
2021-2030
|
7
|
Mai Châu - Sơn La (Mộc Châu)
từ AC185
|
AC400
|
1
|
x
|
23
|
2021-2030
|
8
|
ĐZ 175 E10.5 Xuân Mai- E19.2
Lương Sơn đoạn từ VT 22 đến TBA 110kV Lương Sơn từ AC240
|
AC400
|
1
|
x
|
3,6
|
2021-2030
|
9
|
ĐZ Hòa Bình - Kỳ Sơn cải tạo
từ AC185
|
AC300
|
2
|
x
|
12
|
2021-2030
|
II
|
Đường dây 110kV xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhánh rẽ 110kV NMN Phú Minh
(hiện trạng là đường dây 110kV (1 mạch) vận hành cấp điện áp 35kV).
|
AC300
|
2
|
x
|
9,4
|
2021-2030
|
2
|
Lạc Sơn - Yên Thủy
|
AC240
|
1
|
x
|
22
|
2021-2030
|
3
|
Thanh Nông - Yên Thủy
|
AC240
|
2
|
x
|
28
|
2021-2030
|
4
|
Đấu nối trạm 110kV Lạc Thủy
|
AC240
|
2
|
x
|
10
|
2021-2030
|
5
|
Đấu nối trạm 110kV XM Hoàng
Long chuyển tiếp trên một mạch đường dây 172 E19.2 Lương Sơn -172 E19.3 Thanh
Nông (xem xét nâng tiết diện lên AC400 trong giai đoạn 2026-2030)
|
AC240
|
2
|
x
|
3,26
|
2021-2030
|
6
|
220kV Yên Thủy - 500kV Nho
Quan
|
AC240
|
2
|
x
|
15
|
2021-2030
|
7
|
Lương Sơn - Kỳ Sơn
|
AC300
|
2
|
x
|
28
|
2021-2030
|
8
|
Đấu nối trạm 110kV Đà Bắc (Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV trạm 220kV Hòa Bình - Kỳ Sơn)
|
AC240
|
2
|
x
|
20
|
2021-2030
|
9
|
Đấu nối 110kV Yên Quang chuyển
tiếp trên một mạch đường dây 110kV Kỳ Sơn - Lương Sơn
|
AC300
|
2
|
x
|
12,2
|
2021-2030
|
10
|
Đấu nối trạm 110kV Kim Bôi
chuyển tiếp trên một mạch đường dây Lương Sơn - Thanh Nông (xem xét nâng tiết
diện lên AC400 trong giai đoạn 2026- 2030)
|
AC240
|
2
|
x
|
13
|
2021-2030
|
11
|
Đấu nối trạm 110kV Tân Lạc
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Hòa Bình - Lạc Sơn và Hòa Bình - Mai
Châu
|
AC300; AC400
|
4
|
x
|
0,5
|
2021-2030
|
12
|
Đấu nối 110kV Xuân Sơn (đấu nối
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220kV Yên Thủy - 500kV Nho Quan (*)
|
AC240
|
2
|
x
|
3,7
|
2021-2030
|
13
|
Xuân Thiện - đấu nối chuyển
tiếp trên ĐZ 110kV Thanh Nông - Yên Thủy
|
AC240
|
2
|
x
|
15
|
2021-2030
|
14
|
220kV Yên Thủy - điểm đấu nối
nhánh Xuân Thiện (Chuyển đấu nối nhánh Xuân Thiện về trạm 220kV Yên Thủy)
|
AC240
|
2
|
x
|
20
|
2021-2030
|
15
|
Kim Bôi - 220kV Tân Lạc
|
AC400
|
2
|
x
|
16
|
2021-2030
|
16
|
Đấu nối trạm 110kV Chợ Bến
|
AC400
|
2
|
x
|
1
|
2021-2030
|
17
|
Đấu nối trạm Cao Phong
|
AC240
|
2
|
x
|
1
|
2021-2030
|
18
|
Đấu nối trạm 110kV Trung Sơn
2
|
AC400
|
2
|
x
|
2
|
2021-2030
|
19
|
Đấu nối trạm 110kV Trung Sơn
3
|
AC400
|
2
|
x
|
2
|
2021-2030
|
20
|
Đấu nối trạm 110kV Mông Hóa
chuyển tiếp lên một mạch ĐZ Kỳ Sơn - Lương Sơn
|
AC300
|
2
|
x
|
2
|
2021-2030
|
21
|
Đấu nối trạm 110kV Nhuận Trạch
chuyển tiếp lên một mạch ĐZ Lương Sơn - Thanh Nông
|
AC400
|
2
|
x
|
2
|
2021-2030
|
22
|
Đấu nối trạm 110kV Bờ trái
sông Đà (Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV trạm 220kV Hòa Bình - trạm
110kV Hòa Bình)
|
AC240
|
2
|
x
|
1
|
2021-2030
|
23
|
Đấu nối trạm 110kV Suối Hoa
|
AC240
|
2
|
x
|
18
|
2021-2030
|
24
|
Đấu nối trạm 110kV Thịnh Minh
|
AC300
|
2
|
x
|
2
|
2021-2030
|
26
|
Đấu nối trạm 110kV Cao Sơn
|
AC240
|
2
|
x
|
9
|
2021-2030
|
27
|
Đấu nối nhà máy ĐSK Hòa Bình
|
AC240
|
2
|
x
|
7
|
2021-2030
|
(*): Khi đường dây 110kV Yên
Thủy - Nho Quan chưa vào vận hành, xem xét đấu nối trạm TBA 110kV XM Xuân Sơn về
trạm T500 Nho Quan, 02 mạch x 7,5km.
Ghi chú:
Việc đầu tư xây dựng các tuyến
đường dây 110kV căn cứ Quy hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên
quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chiều dài đường dây sẽ được xác định cụ
thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án.
PHỤ LỤC 8
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
A
|
CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ
|
TT
|
Tên nhà máy cấp nước
|
Công suất hiện tại (m³/ngđ)
|
Công suất 2030 (m³/ngđ)
|
Phạm vi cấp nước
|
I
|
Mạng lưới cấp nước liên
vùng
|
1
|
Nhà máy nước sạch Viwasupco
|
300.000
|
900.000
|
Thủ đô Hà Nội và bổ sung cho
tỉnh Hòa Bình
|
2
|
NMN Xuân Mai
|
|
300.000 - 500.000
|
Thủ đô Hà Nội và bổ sung cho
tỉnh Hòa Bình
|
II
|
Mạng lưới cấp nước nội
tỉnh Hòa Bình
|
1
|
NMN Đà Bắc
|
|
6.000
|
Đô thị Đà Bắc, các xã, KCN,
CCN lận cận
|
2
|
NMN Kỳ Sơn (hoặc TBTA lấy nước
từ NMN Tân Hòa)
|
|
5.000
|
Các phường (xã) Kỳ Sơn, xã Hợp
Thành, Thịnh Minh, Quang Tiến, Mông Hóa
|
3
|
NMN Tân Hòa
|
|
27.000
|
Các phường (xã) Tân Hòa, Tân
Thịnh, Thịnh Lang, Hữu Nghị; Yên Mông, Trung Minh, Kỳ Sơn, Hợp Thành, Thịnh
Minh, Quang Tiến, Mông Hóa
|
4
|
NMN Đồi Ông Tượng
|
18.000
|
18.000
|
Các phường Thái Bình, Phương
Lâm, Đồng Tiến, phường Thống Nhất, Dân Chủ, Trung Minh và Quỳnh Lâm
|
5
|
NMN Ba Vành
|
12.000
|
12.000
|
Các phường (xã) Tân Thịnh, Hữu
Nghị, Thịnh Lang, Tân Hòa, Yên Mông
|
6
|
NMN Dạ Hợp
|
6.000
|
12.000
|
KCN Bờ trái sông Đà, khu nhà
Dạ Hợp và các vùng lân cận.
|
7
|
NMN Núi De (GĐ 2026- 2030
chuyển thành TBTA)
|
3.000
|
3.000
|
Các phường (xã) Hữu Nghị, Tân
Hòa, Yên Mông
|
8
|
NMN Thịnh Minh
|
7.172
|
22.000
|
Các phường (xã) Thịnh Lang,
Tân Thịnh, Kỳ Sơn, Trung Minh, Quang Tiến
|
9
|
NMN Lương Sơn
|
4.000
|
21.000
|
Đô thị Lương Sơn và khu vực
lân cận
|
10
|
NMN Chợ Bến
|
|
3.000
|
Khu vực Thanh Sơn, Thanh Cao
và khu vực lân cận
|
11
|
NMN Cao Phong
|
2.500
|
4.500
|
Đô thị Cao Phong và các xã Bắc
Phong, Hợp Phong
|
12
|
NMN Dũng Phong
|
|
2.000
|
Hỗ trợ cho đô thị Cao Phong,
Dũng Phong
|
13
|
NMN Thị trấn Bo
|
500
|
5.000
|
Đô thị Bo và khu vực lân cận
|
14
|
NMN Bãi Chạo
|
500
|
1.500
|
Các xã Vĩnh Tiến, Tú Sơn và
khu vực lân cận
|
15
|
NMN Kim Tiến
|
|
1.000
|
Đô thị Bo, xã Kim Lập và khu
vực lân cận
|
16
|
NMN Thượng Tiến
|
|
500
|
xã Hợp Tiến và khu vực lân cận
|
17
|
NMN Hợp Tiến
|
|
10.000
|
Các xã Hợp Tiến, Vĩnh Đồng,
Kim Bôi và Kim Lập
|
18
|
NMN Tòng Đậu
|
700
|
1.400
|
Đô thị Mai Châu và khu vực
lân cận
|
19
|
NMN Chiềng Châu
|
|
3.800
|
Đô thị Mai Châu và khu vực
lân cận
|
20
|
NMN Bao La Xăm Khòe
|
|
2.000
|
Các xã Bao La, Xăm Khòe.
|
21
|
NMN Mãn Đức
|
1.200
|
9.000
|
Đô thị Mãn Đức và khu vực lân
cận
|
22
|
NMN Phong Phú
|
|
2.000
|
Đô thị Phong Phú và khu vực
lân cận
|
23
|
NMN Mường Vó
|
|
2.500
|
Đô thị Mương Vó, xã Quý Hòa
các điểm dân cư tập trung có khả năng kết nối.
|
24
|
NMN Vụ Bản
|
1.200
|
3.800
|
Đô thị Vụ Bản, Xuất Hóa, Yên
Phú, Định Cư, Hương Nhượng và khu vực lân cận
|
25
|
NMN Yên Nghiệp
|
|
2.500
|
Xã Yên Nghiệp; Huyện Lạc Sơn
|
26
|
NMN Thượng Cốc
|
|
1.800
|
Xã Thượng Cốc; Huyện Lạc Sơn
|
27
|
NMN Hàng Trạm
|
960
|
10.000
|
Đô thị Hàng Trạm và khu vực
lân cận
|
28
|
NMN Ba Hàng Đồi
|
500
|
3.600
|
Đô thị Ba Hàng Đồi và khu vực
lân cận
|
29
|
NMN Chi Nê
|
960
|
4.000
|
Đô thị Chi Nê và khu vực lân
cận
|
30
|
NMN Suối Chuồng
|
|
2.000
|
Xã Cao Sơn và Thị trấn Đà Bắc
|
31
|
NMN Phú Minh
|
2.900
|
28.000
|
Các xã: Quang Tiến, Thịnh
Minh, Hợp Thành
|
32
|
NMN Cao Dương
|
|
6.000
|
Xã Cao Dương và khu vực lân cận
|
33
|
NMN Liên Sơn
|
|
6.000
|
Xã Liên Sơn và khu vực lân cận
|
34
|
NMN Cuối Hạ
|
|
3000
|
Xã Cuối Hạ
|
35
|
NMN Nam Thượng
|
|
1.000
|
Xã Kim Bôi
|
36
|
NMN Xuân Thủy
|
|
10.000
|
Thị trấn Bo và xã Kim Lập
|
37
|
NMN Nhuận Trạch
|
|
9.850
|
Xã Nhuận Trạch, huyện Lương
Sơn và KCN Nhuận Trạch
|
38
|
NMN Quý Hòa
|
|
2.500
|
Xã Quý Hòa, huyện Lạc Sơn
|
|
TỔNG
|
662.092
|
1.456.900 - 1.656.900
|
|
B
|
CẤP NƯỚC NÔNG THÔN
Các công trình cấp nước nông
thôn được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đảm bảo tỷ lệ hộ dân nông
thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100%, trong đó 65% được sử dụng
nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn.
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, diện
tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
PHỤ LỤC 9
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH
HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên nhà máy
|
Địa điểm
|
Công suất dự kiến 2030 (m³/ng.đ.)
|
Nguồn tiếp nhận
|
1
|
TP Hòa Bình
|
|
|
|
|
Trạm XLNT SĐ 1
|
TP Hòa Bình
|
22.000
|
Sông Đà
|
|
Trạm XLNT SĐ 2
|
TP Hòa Bình
|
27.000
|
Sông Đà
|
|
NMNT Kỳ Sơn
|
TP Hòa Bình
|
3.000
|
Sông Đà
|
2
|
Huyện Đà Bắc
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Đà Bắc
|
Đô thị Đà Bắc
|
3.000
|
Suối Cái
|
3
|
Huyện Lương Sơn
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Lương Sơn 1
|
Đô thị Lương Sơn
|
9.000
|
Sông Bùi
|
|
Trạm XLNT Lương Sơn 2
|
Đô thị Lương Sơn
|
9.000
|
Sông Bùi
|
4
|
Huyện Kim Bôi
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Kim Bôi
|
Đô thị Bo
|
6.000
|
Sông Bôi
|
|
Trạm XLNT Bãi Xe
|
Đô thị Bãi Xe
|
2.000
|
Sông Bôi
|
|
Trạm XLNT Bãi Chạo
|
Đô thị Bãi Chạo
|
3.000
|
Sông Bôi
|
5
|
Huyện Cao Phong
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Cao Phong 1
|
Đô thị Dũng Phong
|
2.000
|
Suối Bưng
|
|
Trạm XLNT Cao Phong 2
|
Đô thị Tây Phong
|
2.000
|
Suối Bưng
|
6
|
Huyện Tân Lạc
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Tân Lạc 1
|
Đô thị Phong Phú
|
2.000
|
Sông Trọng
|
|
Trạm XLNT Tân Lạc 2
|
Xã Gia Mô
|
4.000
|
Suối Biềng
|
7
|
Huyện Mai Châu
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Mai Châu 1
|
Đô thị Mai Châu
|
6.000
|
Suối Mùn
|
|
Trạm XLNT Mai Châu 2
|
Đô thị Vạn Hoa
|
2.000
|
Suối Sia
|
8
|
Huyện Lạc Sơn
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Lạc Sơn 1
|
Đô thị Vụ Bản
|
4.000
|
Sông Bưởi
|
|
Trạm XLNT Lạc Sơn 2
|
Đô thị Ân Nghĩa
|
1.500
|
Sông Bưởi
|
|
Trạm XLNT Lạc Sơn 3
|
Đô thị Mường Vó
|
2.000
|
Sông Bưởi
|
9
|
Huyện Yên Thủy
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Yên Thủy
|
Đô thị Hàng Trạm
|
4.000
|
Sông Lạng
|
10
|
Huyện Lạc Thủy
|
|
|
|
|
Trạm XLNT Lạc Thủy
|
Đô thị Ba Hàng Đồi
|
2.000
|
Sông Bôi
|
|
Trạm XLNT Lạc Thủy 2
|
Đô thị Chi Nê
|
3.000
|
Sông Bôi
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC 10
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH HÒA
BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên khu xử lý
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
Công suất quy hoạch (tấn/ngđ)
|
1
|
Khu xử lý CTR Thịnh Minh
|
Thành phố Hòa Bình
|
50
|
500 (giai đoạn I)
|
2
|
Khu xử lý CTR Cao Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
30
|
300
|
3
|
Khu xử lý CTR Đồng Tâm
|
Huyện Lạc Thủy
|
50
|
200
|
4
|
Khu xử lý CTR Đa Phúc
|
Huyện Yên Thủy
|
50
|
100-200
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC 11
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Stt
|
Tên dự án/Công trình
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình xây mới, cải tạo
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện
Đa khoa tỉnh
|
Thành phố Hòa Bình
|
2
|
Trung tâm Y tế Cao Phong
|
Huyện Cao Phong
|
3
|
Bệnh viện đa khoa Lương Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
4
|
Trung tâm y tế huyện Đà Bắc
(Cơ sở 2)
|
Huyện Đà Bắc
|
5
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh (CDC)
|
Thành phố Hòa Bình
|
II
|
Công trình nâng cấp, mở rộng
|
|
1
|
Nâng cấp Bệnh viện y học cổ
truyền tỉnh
|
Thành phố Hòa Bình
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng, xây mới
các Trung tâm y tế tuyến huyện, xã
|
Các huyện trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC 12
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH
HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Stt
|
Tên dự án/Công trình
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình xây mới
|
|
1
|
Xây dựng trường Đại học
|
Thành phố Hòa Bình
|
2
|
Trường THPT Kim Bôi
|
Huyện Kim Bôi
|
3
|
Trường THPT Mai Châu
|
Huyện Mai Châu
|
4
|
Trường THPT Công nghiệp
|
TP Hòa Bình
|
5
|
Trường THPT Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
6
|
Trường PT DTNT THCS&THPT
huyện Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
7
|
Xây dựng và thành lập thêm 10
cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc các ngành như Y tế; Du lịch; Chế biến nông
lâm sản
|
|
II
|
Công trình nâng cấp, mở rộng
|
|
1
|
Xây mới, sửa chữa, cải tạo, bảo
dưỡng nâng cấp các hạng mục công trình cho các cơ sở giáo dục phổ thông (Tiểu
học, THCS, THPT và các trường PT DTNT, bán trú) trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện trên địa bàn tỉnh
|
III
|
Dự án hệ sinh thái thông
minh
|
|
1
|
Xây dựng hệ sinh thái giáo dục
thông minh
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC 13
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỈNH
HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Chợ
|
Siêu thị
|
TTTM
|
1
|
TP Hòa Bình
|
16
|
14
|
5
|
2
|
Huyện Đà Bắc
|
12
|
2
|
0
|
3
|
Huyện Mai Châu
|
10
|
2
|
0
|
4
|
Huyện Lương Sơn
|
11
|
5
|
1
|
5
|
Huyện Cao Phong
|
6
|
1
|
1
|
6
|
Huyện Kim Bôi
|
12
|
3
|
0
|
7
|
Huyện Tân Lạc
|
13
|
2
|
0
|
8
|
Huyện Lạc Sơn
|
29
|
4
|
0
|
9
|
Huyện Lạc Thủy
|
13
|
3
|
0
|
10
|
Huyện Yên Thủy
|
10
|
4
|
0
|
|
Tổng
|
132
|
40
|
7
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC 14
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN AN SINH XÃ HỘI
TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Công trình xây mới
|
|
|
1
|
Đền thờ tưởng niệm liệt sỹ tỉnh
Hòa Bình
|
Thành phố Hòa Bình
|
|
2
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc
người cao tuổi
|
Huyện Kim Bôi
|
|
3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy huyện
Mai Châu
|
Huyện Mai Châu
|
|
4
|
Cơ sở trợ giúp và phục hồi chức
năng cho người khuyết tật, người tâm thần và rối nhiễu tâm trí
|
Huyện Lạc Sơn
|
Diện tích 25.000m² , quy mô phục vụ khoảng 250 - 300 người
|
II
|
Công trình nâng cấp, mở
rộng
|
|
|
1
|
Trung tâm công tác xã hội tỉnh
Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
Mở rộng diện tích sử dụng đến năm 2030 khoảng 49.000 m²
|
2
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Hoà Bình
|
TP Hòa Bình
|
Nâng cấp, chuyển sang địa điểm mới và mở rộng diện tích đến năm 2030 là
2500m²
|
3
|
Trung tâm Điều dưỡng người có
công Kim Bôi
|
Huyện Kim Bôi
|
Nâng cấp, mở rộng diện tích sử dụng đến năm 2030 là 30.000 m²
|
4
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số I
|
TP. Hòa Bình
|
|
5
|
Cơ sở Cai nghiện ma tuý số II
huyện Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
Chuyển địa điểm mới
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, diện
tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư .
PHỤ LỤC 15
CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Tăng (+); giảm (-)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ Cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ Cấu (%)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
TỰ NHIÊN
|
|
459.029,64
|
100,00
|
459.029,64
|
100,00
|
0,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
391.940,55
|
85,38
|
380.314,64
|
82,85
|
-11.625,91
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
31.145,92
|
6,79
|
28.756,00
|
6,26
|
-2.389,92
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
20.030,02
|
4,36
|
18.756,00
|
4,09
|
-1.274,02
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
30.470,52
|
6,64
|
30.343,83
|
6,61
|
-126,69
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
113.983,68
|
24,83
|
108.233,00
|
23,58
|
-5.750,68
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
40.022,46
|
8,72
|
40.022,00
|
8,72
|
-0,46
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
142.859,76
|
31,12
|
137.851,00
|
30,03
|
-5.008,76
|
|
Trong đó: Đất có rừng
sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
32.322,91
|
7,04
|
32.321,00
|
7,04
|
-1,91
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
56.062,18
|
12,21
|
70.919,00
|
15,45
|
14.856,82
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
3.455,23
|
0,75
|
4.790,00
|
1,04
|
1.334,77
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
186,48
|
0,04
|
242,00
|
0,05
|
55,52
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
534,25
|
0,12
|
1.501,00
|
0,33
|
966,75
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
100,30
|
0,02
|
1.277,43
|
0,28
|
1.177,13
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
950,07
|
0,21
|
2.125,27
|
0,46
|
1.175,20
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
1.084,22
|
0,24
|
1.441,07
|
0,31
|
356,85
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
206,92
|
0,05
|
684,89
|
0,15
|
477,97
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
27.217,71
|
5,93
|
34.835,20
|
7,59
|
7.617,49
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
7.872,21
|
1,71
|
11.940,00
|
2,60
|
4.067,79
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
4.250,66
|
0,93
|
4.632,36
|
1,01
|
381,70
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn
hóa
|
DVH
|
265,13
|
0,06
|
427,00
|
0,09
|
161,87
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
72,80
|
0,02
|
108,00
|
0,02
|
35,20
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo
dục và đào tạo
|
DGD
|
620,50
|
0,14
|
829,00
|
0,18
|
208,50
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể
dục thể thao
|
DTT
|
870,51
|
0,19
|
3.094,00
|
0,67
|
2.223,49
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
10.956,99
|
2,39
|
11.036,00
|
2,40
|
79,01
|
-
|
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
|
DBV
|
10,70
|
0,00
|
24,00
|
0,01
|
13,30
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
17,30
|
0,00
|
69,00
|
0,02
|
51,70
|
-
|
Đất nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
2.219,88
|
0,48
|
2.508,70
|
0,55
|
288,82
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
|
5,00
|
0,00
|
5,00
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hoá
|
DDT
|
87,46
|
0,02
|
108,00
|
0,02
|
20,54
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
47,64
|
0,01
|
200,00
|
0,04
|
152,36
|
2.12
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
35,53
|
0,01
|
52,33
|
0,01
|
16,80
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
12.382,85
|
2,70
|
13.570,00
|
2,96
|
1.187,15
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.909,80
|
0,42
|
2.980,00
|
0,65
|
1.070,20
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
221,55
|
0,05
|
266,80
|
0,06
|
45,25
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
34,37
|
0,01
|
51,92
|
0,01
|
17,55
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DGN
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
11.026,90
|
2,40
|
7.796,00
|
1,70
|
-3.230,90
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG
|
KDT
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
KDT
|
30.071,04
|
6,55
|
33.721,00
|
7,35
|
3.649,96
|
2
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
50.500,54
|
11,00
|
49.590,18
|
10,80
|
-910,36
|
3
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
296.865,90
|
64,67
|
286.106,00
|
62,33
|
-10.759,90
|
4
|
Đất khu du lịch
|
KDL
|
12.450,00
|
2,71
|
28.824,08
|
6,28
|
16.374,08
|
5
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
|
KBT
|
40.022,46
|
8,72
|
40.022,00
|
8,72
|
-0,46
|
6
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
634,55
|
0,14
|
2.778,43
|
0,61
|
2.143,88
|
7
|
Khu đô thị (khu đô thị mới)
|
KDT
|
|
|
1.504,47
|
0,33
|
1.504,47
|
8
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
120,00
|
0,03
|
380,40
|
0,08
|
260,40
|
9
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
35.621,65
|
7,76
|
32.121,65
|
7,00
|
-3.500,00
|
(*) Khu chức năng không tổng
hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Ghi chú:
- (3) Mã loại đất thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trong quá trình triển khai
thực hiện, chỉ tiêu đất quốc phòng, đất an ninh được điều chỉnh phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Đề xuất bổ sung để đảm bảo nhu cầu phát triển của tỉnh)
(Đơn
vị: ha)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích hiện trạng năm 2020
|
Cấp Quốc gia phân bổ đến năm 2030
|
Diện tích tỉnh xác định đến năm 2030
|
Diện tích tăng (+); giảm (-) so với phân bổ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
459.029,64
|
459.029,64
|
459.029,64
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
391.940,55
|
380.315
|
368.853
|
-11.462
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
31.145,92
|
28.756
|
24.563
|
-4.193
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
20.030,02
|
18.756
|
13.616
|
-5.140
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
30.470,52
|
|
32.334
|
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
113.983,68
|
108.233
|
108.233
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
40.022,46
|
40.022
|
40.022
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
142.859,76
|
137.851
|
129.451
|
-8.400
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
32.322,91
|
32.321
|
32.321
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
56.062,18
|
70.919
|
82.537
|
11.618
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
3.455,23
|
4.790
|
4.990
|
200
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
186,48
|
242
|
393
|
151
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
534,25
|
1.501
|
3.474
|
1.973
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
100,30
|
|
2.202
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
950,07
|
|
2.800
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
1.084,22
|
|
1.530
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
206,92
|
|
2.712
|
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
27.217,71
|
33.433
|
39.739
|
6.306
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
7.872,21
|
11.440
|
15.463
|
4.023
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
4.250,66
|
|
4.547
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
265,13
|
427
|
371
|
-56
|
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
72,80
|
108
|
146
|
38
|
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
620,50
|
829
|
972
|
143
|
|
Đất cơ sở thể dục - thể
thao
|
DTT
|
870,51
|
1.232
|
4.162
|
2.745
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
10.956,99
|
12.203
|
11.034
|
-1.169
|
|
Đất công trình bưu chính
viễn thông
|
DBV
|
10,70
|
24
|
12
|
-12
|
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
17,30
|
|
78
|
|
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
2.219,88
|
|
2.720
|
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
5
|
5
|
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
|
DDT
|
87,46
|
108
|
108
|
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
47,64
|
200
|
342
|
142
|
2.12
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
35,53
|
|
272
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
12.382,85
|
|
13.947
|
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.909,80
|
|
3.261
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
221,55
|
|
315
|
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
34,37
|
|
307
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
11.026,90
|
7.796
|
7.640
|
-156
|
PHỤ LỤC 16
ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên khu vực
|
Ký hiệu
|
I
|
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
A
|
1
|
Tiểu vùng nội thành, nội thị
của các đô thị loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô
thị
|
A1
|
2
|
Tiểu vùng nguồn nước được
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, gồm: nguồn nước trên các thuỷ vực tự nhiên, nhân tạo (sông, hồ
chứa) cung cấp cho các nhà máy, trạm xử lý cấp nước trên địa bàn
|
A2
|
3
|
Tiểu vùng khu bảo tồn thiên
nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản
|
A3
|
4
|
Tiểu vùng bảo vệ, phát triển
rừng phòng hộ đầu nguồn
|
A4
|
5
|
Tiểu vùng bảo vệ 1 của di
tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa
|
A5
|
II
|
Hạn chế phát thải
|
B
|
1
|
Tiểu vùng vùng đệm của các
vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
B1
|
2
|
Tiểu vùng đất ngập nước
|
B2
|
3
|
Tiểu vùng khu dân cư tập
trung nông thôn; nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định
của pháp luật về phân loại đô thị
|
B3
|
III
|
Vùng khác
Bao gồm tất cả các vùng còn lại
trên địa bàn toàn tỉnh
|
C
|
(*) Các khu bảo tồn cấp quốc
gia thực hiện theo Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050
PHỤ LỤC 17
PHƯƠNG ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch mới
|
Tổng số điểm mỏ đến 2030
|
1
|
Đá xây dựng
|
73
|
0
|
73
|
2
|
Sét làm gạch ngói
|
|
|
44
|
3
|
Cát xây dựng
|
4
|
6
|
10
|
4
|
Đá vôi xi măng
|
20
|
0
|
20
|
5
|
Sét xi măng
|
29
|
0
|
29
|
6
|
Laterit
|
0
|
7
|
7[1]
|
7
|
Đất san lấp
|
0
|
79
|
79
|
8
|
Sắt
|
19
|
4 (A)
|
23
|
9
|
Đồng
|
16
|
1 (A)
|
17
|
10
|
Chì kẽm
|
16
|
1 (A)
|
17
|
11
|
Quặng đa kim
|
5
|
0
|
5
|
12
|
Vàng
|
2
|
4 (A)
|
6
|
13
|
Antimon
|
1
|
1
|
2
|
14
|
Cao lanh, felpat
|
1
|
1
|
2
|
15
|
Khoáng chất công nghiệp (talc)
|
|
9 (A)
|
9
|
16
|
Nước khoáng
|
3 (A)
|
9 (A)
|
12
|
17
|
Than
|
3
|
22
|
25
|
Ghi chú:
(A) - Là các khu vực, điểm
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đã được xác định tại Quyết định số
866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050. Cụ thể: Sắt (04 điểm); Đồng (01 điểm); Chì kẽm (01 điểm);
Vàng 04 (điểm); Antimon (01 điểm); Khoáng chất công nghiệp -talc (04 điểm);
Niken (01 điểm); Quarzit (01 điểm); Pyrit (05 điểm).
Trong quá trình thực hiện
quy hoạch, căn cứ quy hoạch cấp cao hơn, phương án quy hoạch này và các phương
án quy hoạch khác có liên quan để rà soát, xác định và điều chỉnh, bổ sung theo
thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, bổ sung số lượng,
ranh giới, quy mô, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng các điểm mỏ
(nếu cần) bảo đảm phù hợp với thực tiễn phát triển của tỉnh và các quy định hiện
hành. Các khu vực bãi thải của mỏ có quyết định đóng cửa mỏ và các khu vực
khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố là khu vực có khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ thì quy mô diện tích, công suất, giai đoạn theo dự án đầu tư,
đề án thăm dò được lập và phê duyệt. Đối với một số khu vực mỏ, khoáng sản dự
kiến khai thác sau năm 2030, trường hợp đủ điều kiện và huy động được nguồn lực
đầu tư thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chấp thuận cho phép triển khai sớm
hơn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
PHỤ LỤC 18
PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Nguồn nước
|
Vị trí
(xã, huyện, tỉnh)
|
Chức năng
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Sông Đà
|
|
|
|
1.1
|
Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh
giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú
Thọ và TP. Hà Nội
|
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình
|
Hợp Thành, thành phố Hòa Bình,
Hòa Bình
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(5) Sử dụng cho thủy điện
|
1.2
|
Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh
giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông
Hồng
|
Hợp Thành, Tp. Hòa Bình, Hòa
Bình
|
Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
(4) Giao thông thủy
(5) Sử dụng cho thủy điện
|
2
|
Ngòi Lạt
|
|
|
|
2.1
|
Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ
|
Cao Sơn, Đà Bắc, Hòa Bình
|
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
|
3
|
Sông Bùi
|
|
|
|
3.1
|
Đoạn sông Bùi 1: từ thượng
nguồn đến trước nhập lưu với sông Con
|
Ba Vì, Hà Nội
|
Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
|
4
|
Sông Cầu Đầm
|
Quang Tiến, Hòa Bình, Hòa
Bình
|
Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
|
5
|
Sông Con
|
Cao Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình
|
Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà
Nội
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
|
6
|
Sông Bến Gò
|
Liên Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình
|
Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
|
7
|
Sông Lạng
|
Lạc Lương, Yên Thủy, Hòa Bình
|
Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
|
8
|
Sông Bôi
|
|
|
|
8.1
|
Đoạn sông Bôi 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình
|
Độc Lập, Hòa Bình,
|
Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
|
9
|
Sông Can Bầu
|
Thống Nhất, Lạc Thủy, Hòa
Bình
|
Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất
công nghiệp
|
PHỤ LỤC 19
KHẢ NĂNG KHAI THÁC CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
a. Khả năng khai thác các hồ
chứa
TT
|
Tên công trình
|
Loại hình công trình
|
Vị trí
|
Dung tích toàn bộ (triệu m³)
|
Mục đích khai thác
|
I
|
Công trình khai thác, sử dụng
tài nguyên nước mặt hiện có
|
1
|
Hồ Hoà Bình
|
Thủy điện
|
TP Hoà Bình
|
9.862
|
(1) Phát điện;
(2)Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2
|
Hồ suối Nhạp A
|
Thủy điện
|
Huyện Đà Bắc
|
0,4
|
(1) Phát điện;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
3
|
Hồ So Lo 1
|
Thủy điện
|
Huyện Mai
Châu
|
0,023
|
(1) Phát điện;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
4
|
Hồ So Lo 2
|
Thủy điện
|
Huyện Mai
Châu
|
0,003
|
(1) Phát điện;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
5
|
Hồ Suối Tráng
|
Thủy điện
|
Huyện Cao
Phong
|
0,141
|
(1) Phát điện;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
6
|
Hồ Đồng Chum 2
|
Thủy điện
|
Huyện Đà Bắc
|
0,055;
0,298
|
(1) Phát điện;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
7
|
Hồ Cạn Thượng
|
Thủy lợi
|
Huyện Cao Phong
|
4,90
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
8
|
Hồ Đầm Bài
|
Thủy lợi
|
TP Hòa Bình
|
4,88
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
9
|
Hồ Trọng
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
4,21
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
(3) Phát điện
|
10
|
Hồ Vưng
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
2,60
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
11
|
Hồ Trù Bụa
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
2,50
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
12
|
Hồ Khang Trào
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
2,20
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
13
|
Hồ Đồng Chanh
|
Thủy lợi
|
Huyện Lương Sơn
|
2,00
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
14
|
Hồ Suối Ong
|
Thủy lợi
|
Huyện Lương Sơn
|
1,99
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
15
|
Hồ Ngành
|
Thủy lợi
|
Huyện Lương Sơn
|
1,80
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
16
|
Hồ Phoi
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
1,70
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
17
|
Hồ Kem
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
1,67
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
18
|
Hồ 5+6
|
Thủy lợi
|
Huyện Yên Thủy
|
1,50
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
19
|
Hồ Khả
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
1,30
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
20
|
Hồ Cóm 1
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
1,27
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
21
|
Hồ Hồ 7+8
|
Thủy lợi
|
Huyện Yên Thủy
|
1,10
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
22
|
Hồ Suối Con
|
Thủy lợi
|
Huyện Kim Bôi
|
1,02
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
23
|
Hồ Đăng
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
1,00
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
24
|
Hồ Me 1
|
Thủy lợi
|
Huyện Yên Thủy
|
1,00
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
25
|
Hồ Đại Thắng
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Thủy
|
0,84
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
26
|
Hồ Bông Canh
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
0,70
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
27
|
Hồ Vành
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,68
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
28
|
Hồ Bằng Gà
|
Thủy lợi
|
Huyện Lương Sơn
|
0,65
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
29
|
Hồ Lao Ca
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
0,65
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
30
|
Hồ Đồng Chụa
|
Thủy lợi
|
TP Hòa Bình
|
0,65
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
31
|
Hồ Ban
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
0,57
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
32
|
Hồ Rá
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,57
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
33
|
Hồ Suối Lòng
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
0,50
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
34
|
Hồ Tam
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
0,50
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
35
|
Hồ U Tả
|
Thủy lợi
|
Huyện Tân Lạc
|
0,50
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
36
|
Hồ Đội Bắc Phong
|
Thủy lợi
|
Huyện Cao Phong
|
0,50
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
37
|
Hồ Trang Tiếng
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,45
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
38
|
Hồ Rộc Cầu
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,45
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
39
|
Hồ Rung Chăn
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,43
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
40
|
Hồ Nang
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0.42
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
41
|
Hồ Sam Tạng
|
Thủy lợi
|
Huyện Mai Châu
|
0,40
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
42
|
Hồ Ninh
|
Thủy lợi
|
Huyện Kim Bôi
|
0,40
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
43
|
Hồ Tày Măng
|
Thủy lợi
|
Huyện Đà Bắc
|
0,38
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
44
|
Hồ Thóng
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,35
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
45
|
Hồ Ngọc
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,34
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
46
|
Hồ Muôn
|
Thủy lợi
|
Huyện Kim Bôi
|
0,32
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
47
|
Hồ Quốc I
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,28
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
48
|
Hồ Quốc II
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,25
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
49
|
Hồ Thím
|
Thủy lợi
|
Huyện Lạc Sơn
|
0,24
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
50
|
Hồ De
|
Thủy lợi
|
Huyện Cao Phong
|
0,20
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
51
|
Hồ Mền II
|
Thủy lợi
|
Huyện Yên Thủy
|
0.20
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
52
|
Hồ Múi
|
Thủy lợi
|
Huyện Cao Phong
|
0,12
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
53
|
Hồ Sòng Nước
|
Thủy lợi
|
Huyện Yên Thủy
|
0,25
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
II
|
Giai đoạn đến năm 2030
|
1
|
Hồ Thoong
|
Thủy lợi
|
Huyện Cao Phong
|
12
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
2
|
Hồ Thượng Tiến
|
Thủy lợi
|
Huyện Kim Bôi
|
12
|
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng
chảy
|
b. Lượng nước có thể khai
thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến năm 2030
TT
|
Vùng quy hoạch
|
Tần suất
|
Lượng nước có thể khai thác theo tháng
(triệu m3)
|
Cả năm (triệu m³)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
85%
|
3.232
|
2.721
|
3.219
|
2.705
|
7.030
|
10.203
|
18.898
|
17.706
|
15.548
|
11.173
|
5.820
|
3.954
|
102.210
|
I
|
Lưu vực sông Đà
|
50%
|
1.601
|
1.201
|
964
|
741
|
3.291
|
3.284
|
12.205
|
13.775
|
9.892
|
5.880
|
2.562
|
2.004
|
57.400
|
85%
|
1.252
|
939
|
754
|
580
|
2.574
|
2.568
|
9.547
|
10.776
|
7.738
|
4.600
|
2.004
|
1.568
|
44.900
|
c. Lượng nước dưới đất có thể
khai thác, sử dụng
TT
|
Vùng quy hoạch
|
Có thể khai thác (triệu m³/năm)
|
Đang khai thác (triệu m³/năm)
|
Còn có thể khai thác (triệu m³/năm)
|
Khả năng khai thác tối đa của giếng (m³/ngày)
|
1
|
Lưu vực sông Đà
|
1.805
|
51,85
|
1.754
|
|
|
Các tầng chứa nước lỗ hổng
|
36
|
0,004
|
36
|
-
|
|
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo Cacbonat
|
339
|
18,57
|
321
|
-
|
|
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo lục nguyên
|
1.430
|
33,28
|
1.396
|
150
|
PHỤ LỤC 20
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Mạng lưới giám sát tài
nguyên nước và khai thác, sử dụng nước Sông Đà
TT
|
Tên điểm giám sát
|
Vị trí
|
Nguồn nước
|
Nhiệm vụ
|
1
|
GS26
|
Huyện Đà Bắc
|
Sông Đà
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ sau khi suối Sập Việt nhập lưu vào sông Đà đến ranh giới
tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La
|
2
|
GS27
|
TP Hòa Bình
|
Sông Đà
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới
3 tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội
|
3
|
GS150
|
Huyện Lạc Thủy
|
Sông Bôi
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bôi từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh
Bình
|
4
|
GS Sông Bùi (nội tỉnh)
|
Thị trấn Lương Sơn
|
Sông Bùi
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bùi
|
(Theo Quyết định số
50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
2. Điểm quan trắc môi trường
tối ưu đối với chất lượng nước mặt
TT
|
Tên điểm quan trắc
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
Mô tả điểm quan trắc
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
I
|
Vị trí và các điểm quan trắc
chất lượng nước mặt
|
1
|
Suối Nánh, Đà Bắc
|
M1
|
104˚53'30.09"
|
21˚1'58.24"
|
Lấy tại điểm cách cửa suối
Nánh hòa vào nước sông Đà 100m
|
2
|
Nước mặt sông Đà
|
M2
|
105˚14'0.98"
|
20˚51'25.23"
|
Nước mặt sông Đà, cạnh UBND
xã Hiền Lương, Đà Bắc
|
3
|
Gần Đập (Thượng Lưu) - phường
Thái Bình
|
M3
|
105˚20'1.37"
|
20˚49'13.77"
|
Nước mặt tại chân cảng Bích Hạ,
phường Thái Bình - TP Hòa Bình
|
4
|
Gò Lào - xã Sơn Thủy - Mai
Châu
|
M4
|
105˚0'18. 50"
|
20˚44'28.9 3"
|
Lấy tại ngầm Gò Lào cạnh trạm
y tế xã Sơn Thủy (trước là xã Phúc Sạn)
|
5
|
Hồ Tòng Đậu - Mai Châu
|
M5
|
105˚4'29.92"
|
20˚42'8.53"
|
Lấy tại lối xuống hồ Tòng Đậu
cách ngã 3 Tòng Đậu 200m
|
6
|
Suối Sia - xã Vạn Mai - Mai
Châu
|
M6
|
105˚1'27.72"
|
20˚34'35.48"
|
Lấy tại suối Xia tại cầu Co
Lương, xã Vạn Mai
|
7
|
Cửa Thung Nai - Xã Thung Nai
- Huyện Cao Phong
|
M7
|
105˚12'39.35"
|
20˚45'25.74"
|
Mẫu nước sông Đà tại cửa
Thung Nai - Xã Thung Nai - Huyện Cao Phong
|
8
|
Nước mặt suối Mùn - huyện Mai
Châu
|
M8
|
105°1'59.72"
|
20°36'14.02"
|
Nước mặt tại suối Mùn, xã Mai
Hạ, huyện Mai Châu
|
9
|
Nước mặt suối Bin - Tử Nê -
Tân Lạc
|
M9
|
105°16'51.31"
|
20°34'13.47"
|
Nước mặt tại suối Bin - Tử Nê
- Tân Lạc
|
10
|
Cầu Trọng I - xã Phong Phú -
Tân Lạc
|
M10
|
105˚12'12.85"
|
20˚38'18.05"
|
Mẫu nước mặt tại cầu Trọng I
- xã Phong Phú - Tân Lạc
|
11
|
Mẫu nước mặt tại cầu Vụ bản -
Lạc Sơn
|
M11
|
105°26'38.76"
|
20°28'8.37"
|
Mẫu nước mặt tại cầu Vụ bản,
thị trấn Vụ Bản- Lạc Sơn
|
12
|
Nước mặt TT. Vụ Bản - Lạc Sơn
|
M12
|
105˚27'39.13"
|
20˚27'18.17"
|
Mẫu nước suối TT. Vụ Bản (trước
là xã Liên Vũ), Lạc Sơn
|
13
|
Hồ Me - xã Lạc Thịnh - Yên Thủy
|
M13
|
105˚33'11.52"
|
20˚23'38.27"
|
Mẫu nước mặt tại hồ Me - xã Lạc
Thịnh -Yên Thủy
|
14
|
Hồ Đồng Tâm - xã Đồng Tâm - Lạc
Thủy
|
M14
|
105˚48'14.47"
|
20˚27'37.10"
|
Mẫu nước mặt tại hồ Đồng Tâm
- xã Đồng Tâm - Lạc Thủy
|
15
|
Sông Bôi - cầu Chi Nê - thị
trấn Chi Nê - Lạc Thủy
|
M15
|
105˚46'33.36"
|
20˚29'21.37"
|
Mẫu nước mặt sông Bôi- cầu
Chi Nê - thị trấn Chi Nê - Lạc Thủy
|
16
|
Sông Bôi - xã Mỵ Hòa - Kim
Bôi
|
M16
|
105˚37'39.53"
|
20˚34'15.64"
|
Mẫu nước mặt sông Bôi - xã Mỵ
Hòa - Kim Bôi
|
17
|
Sông Bôi - xóm Lành Cành - xã
Mị Hòa - Kim Bôi
|
M17
|
105˚38'33.09"
|
20˚34'15.36"
|
Mẫu nước mặt sông Bôi - xóm
Lành Cành - xã Mị Hòa - Kim Bôi
|
18
|
Cầu Rồng Dài - xã Lâm Sơn -
Lương Sơn
|
M18
|
105˚29'15.50"
|
20˚53'52.90"
|
Mẫu nước suối tại cầu Rổng
Dài, sau sân Golf Phượng Hoàng - xã Lâm Sơn - Lương Sơn
|
19
|
Cầu Đồng Chúi - xã Tân Vinh -
Lương Sơn
|
M19
|
105˚30'54.18"
|
20˚52'8.80"
|
Mẫu nước tại cầu Đồng Chúi -
xã Tân Vinh - Lương Sơn
|
20
|
Sông Bùi - xã Tân Vinh -
Lương Sơn
|
M20
|
105˚31'55.90"
|
20˚52'0.84"
|
Mẫu nước sông Bùi, gần Cty cổ
phần Việt Pháp xã Tân Vinh - Lương Sơn
|
21
|
Hồ Đầm Bài - xã Thịnh Minh -
Tp Hòa Bình
|
M21
|
105˚22'36.22"
|
20˚58'33.07"
|
Mẫu nước hồ Đầm Bài - xã Thịnh
Minh - Tp Hòa Bình
|
22
|
Chân Cầu đen - Ngòi Sủ - P. Đồng
Tiến Tp Hòa Bình
|
M22
|
105˚21'22.08"
|
20˚48'5.05"
|
Mẫu nước mặt tại suối Chân Cầu
đen - Ngòi Sủ - P. Đồng Tiến Tp Hòa Bình
|
23
|
Hồ Hữu Nghị, cạnh trạm biến
áp phường Hữu Nghị - Tp Hòa Bình
|
M23
|
105˚20'7.83"
|
20˚50'11.13"
|
Mẫu nước mặt hồ Hữu Nghị, cạnh
trạm biến áp phường Hữu Nghị - Tp Hòa Bình
|
24
|
Đập Cầu Bằng - xã Tây Phong -
Cao Phong
|
M24
|
105˚18'36.46"
|
20˚40'36.47"
|
Mẫu nước tại đập Cầu Bằng -
xã Tây Phong - Cao Phong
|
25
|
Suối Đúng sau KCN Sông Đà -
TP Hòa Bình
|
M25
|
105˚20'6.56"
|
20˚49'38.21"
|
Mẫu nước mặt lấy tại chân cầu
Đúng sau KCN Sông Đà - TP Hòa Bình
|
26
|
Nước suối cạnh cầu Chăm Mát -
Tp Hòa Bình
|
M26
|
105˚20'34.05"
|
20˚47'24.35"
|
Nước suối cạnh cầu Chăm Mát -
Tp Hòa Bình
|
27
|
Nước sông Đà cuối thành phố, ở
Phường Trung Minh - TP Hòa Bình
|
M27
|
105˚21'5.05"
|
20˚50'57.16"
|
Mẫu nước sông Đà tiếp giáp với
bãi cát - Công ty TNHH Gia Bảo, cuối thành phố Hòa Bình, ở xã Trung Minh - TP
Hòa Bình
|
28
|
Nước mặt suối Cái điểm giáp
ranh với tỉnh Phú Thọ
|
M28
|
105015’03”
|
20056’42,8”
|
Nước mặt suối Cái điểm giáp
ranh với tỉnh Phú Thọ
|
29
|
Nước mặt sông Bưởi giáp tỉnh
Thanh Hóa
|
M29
|
105031’25,5”
|
20022’02,1”
|
Nước mặt sông Bưởi giáp tỉnh
Thanh Hóa
|
30
|
Nước mặt sông Lạng đoạn giáp
ranh với xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
M30
|
105041’53,8”
|
20022’35,3”
|
Nước mặt sông Lạng đoạn giáp
ranh với xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
31
|
Sông Đà - xã Thịnh Minh - Tp.
Hòa Bình
|
M31
|
105˚19'10.43"
|
21˚0'50.84"
|
Mẫu nước mặt tại bến xuất
hàng trên Sông Đà của mỏ đá Tiến Phong - Xã Thịnh Minh - TP. Hòa Bình
|
II
|
Vị trí và các điểm quan trắc
chất lượng nước dưới đất
|
1
|
Phường Hữu Nghị - TP Hòa Bình
|
NN1
|
105˚20'7.90"
|
20˚50'11.19"
|
Mẫu nước giếng hộ dân cạnh trạm
biến áp Phường Hữu Nghị
|
2
|
Xã Mông Hóa - Tp Hòa Bình
|
NN2
|
105˚26'5.29"
|
20˚54'55.41"
|
Mẫu nước giếng trước cổng vào
làng Đễnh
|
3
|
Xã Tử Nê - Tân Lạc
|
NN3
|
105˚17'48.67"
|
20˚35'13.92"
|
Mẫu nước giếng Xã Tử Nê - Tân
Lạc
|
4
|
Xã Nà Phòn - Mai Châu
|
NN4
|
105˚2'53.65"
|
20˚40'5.58"
|
Nước ngầm nhà ông Vì Văn Dời,
xóm Nà Mèo, xã Nà Phòn, cạnh trạm biến áp
|
5
|
Xã Tân Minh - Đà Bắc
|
NN5
|
105˚5'2.97"
|
20˚56'35.78"
|
Nước ngầm trường mầm non xã
Tân Minh, huyện Đà Bắc cạnh UBND xã
|
6
|
Xã Thạch Yên - Cao Phong
|
NN6
|
105˚38'8.82"
|
20˚26'52.32"
|
Hộ dân cạnh UBND xã Thạch Yên
|
7
|
Thị trấn Lương Sơn - Lương
Sơn
|
NN7
|
105˚31'43.70"
|
20˚52'17.07"
|
Mẫu nước ngầm nhà dân, số nhà
72, TK2, thị trấn Lương Sơn, cạnh cổng huyện ủy Lương Sơn
|
8
|
Thị trấn Bo - Kim Bôi
|
NN8
|
105˚30'23.03"
|
20˚41'34.73"
|
Mẫu nước ngầm lấy tại nhà dân
cạnh cửa hàng áo cưới Gia Linh
|
9
|
Xã Vũ Bình - Lạc Sơn
|
NN9
|
105˚29'18.74"
|
20˚27'19.77"
|
Mẫu nước ngầm gần UBND xã Vũ
Bình
|
10
|
Xã Bảo Hiệu - Yên Thủy
|
NN10
|
105˚38'8.85"
|
20˚26'42.57"
|
Mẫu nước ngầm nhà dân cạnh
ngã ba đường vào UBND xã
|
11
|
Xã Thống Nhất - Lạc Thủy
|
NN11
|
105˚43'51.21"
|
20˚30'25.79"
|
Mẫu nước ngầm lấy tại giếng
nhà dân gần trường TH&THCS Liên Hòa
|
III
|
Vị trí và các điểm quan trắc
chất lượng nước thải sinh hoạt
|
1
|
Khu dân cư Phường Phương Lâm
- Tp Hòa Bình
|
NT1
|
105˚20'37.42"
|
20˚49'4.55"
|
Cống thoát nước thải phía sau
khách sạn Hải Dương - khu dân cư phường Phương Lâm
|
2
|
NT2
|
105˚20'28.80"
|
20˚49'13.68"
|
Rãnh thoát nước thải trước
nhà số 05, đường Tăng Bạt Hổ, phường Phương Lâm
|
3
|
Khu dân cư Phường Tân Hòa -
Tp Hòa Bình
|
NT3
|
105˚20'3.36"
|
20˚50'37.42"
|
Ngõ 15 phố Tuệ Tĩnh, phường
Tân Hòa
|
4
|
NT4
|
105˚20'10.02"
|
20˚50'33.93"
|
Ngõ 15, phố La Văn Cầu, nhà số
24, cạnh công an phường Tân Hòa
|
5
|
Khu dân cư Thị trấn Mai Châu
- Mai Châu
|
NT5
|
105˚5'0.14"
|
20˚39'47.89"
|
Rãnh thoát nước thải gần nhà
nghỉ Ngọc Bách
|
6
|
NT6
|
105˚4'59.93"
|
20˚39'48.25"
|
Nước thải khu dân cư thị trấn
Mai Châu (Rãnh thoát nước thải đối diện nhà nghỉ Ngọc Bách)
|
7
|
Khu dân cư Thị trấn Cao Phong
- Cao Phong
|
NT7
|
105˚19'18.26"
|
20˚42'20.99"
|
Nước thải sinh hoạt tại cống
thoát nước khu 5A, đối diện trung tâm Viễn thông cạnh chợ nông sản
|
8
|
NT8
|
105˚19'33.61"
|
20˚42'33.56"
|
Lối thoát nước đối diện cổng
bệnh viện đa khoa huyện Cao Phong
|
9
|
Khu dân cư Thị trấn Đà Bắc -
Đà Bắc
|
NT9
|
105˚14'53.36"
|
20˚52'47.99"
|
Cống thoát nước thải trước cổng
chợ đầu mối nông sản Đà Bắc (lối đi xã Hiền Lương)
|
10
|
NT10
|
105˚15'12.33"
|
20˚52'39.85"
|
Rãnh thoát nước thải đối diện
đội thuế Đà Bắc
|
11
|
Khu dân cư Phường Kỳ Sơn -
thành phố Hòa Bình
|
NT11
|
105˚20'56.30"
|
20˚53'6.42"
|
Rãnh thoát nước đối diện ngân
hàng Agribank
|
12
|
NT12
|
105˚20'50.94"
|
20˚53'6.60"
|
Điểm cuối rãnh thoát nước
trên trục đường từ Chi cục thuế đi công ty TNHH Gia Bảo
|
13
|
Khu dân cư Thị trấn Lương Sơn
- Lương Sơn
|
NT13
|
105˚31'54.18"
|
20˚52'8.06"
|
Đối diện chợ Lương Sơn
|
14
|
NT14
|
105˚31'45.86"
|
20˚52'23.81"
|
Tại rãnh thoát nước thải cạnh
trường THCS Hùng Sơn - Lối vào Trung tâm y tế huyện Lương Sơn
|
15
|
Khu dân cư Thị trấn Bo - Kim
Bôi
|
NT15
|
105˚32'2.54"
|
20˚40'31.69"
|
Cống thoát nước ra sông Bôi
phía sau Ban chỉ huy quân sự
|
16
|
NT16
|
105˚32'15.17"
|
20˚40'27.17"
|
Rãnh thoát nước đầu ngầm qua
sông Bôi đi xã Trung Bì
|
17
|
Khu dân cư Thị trấn Chi Nê -
Lạc Thủy
|
NT17
|
105˚46'38.56"
|
20˚29'23.36"
|
Cuối rãnh thoát nước thải của
đường số 9, đối diện UBND huyện
|
18
|
NT18
|
105˚46'52.46"
|
20˚29'32.10"
|
Cuối rãnh thoát nước thải của
lối vào UBND TT. Chi Nê
|
19
|
Khu dân cư Thị trấn Hàm Trạm
- Yên Thủy
|
NT19
|
105˚37'17.64"
|
20˚23'43.47"
|
Gần cầu Hàng Trạm
|
20
|
NT20
|
105˚37'15.27"
|
20˚23'50.32"
|
Cổng chào khu dân cư khu phố
10
|
21
|
Khu dân cư Thị trấn Mãn Đức -
Tân Lạc
|
NT21
|
105˚16'51.83"
|
20˚36'41.33"
|
Cống thoát nước thải đầu đường
rẽ vào mỏ đá Hùng Mạnh từ quốc lộ chính
|
22
|
NT22
|
105˚16'36.47"
|
20˚37'16.09"
|
Cống thoát nước đối diện nhà
số 117, khu 3, thị trấn Mãn Đức
|
23
|
Khu dân cư Thị trấn Vụ Bản -
Lạc Sơn
|
NT23
|
105˚26'44.26"
|
20˚27'48.24"
|
Cuối rãnh thoát nước thải, tại
ngầm qua sông, cách trường trung tâm giáo dục thường xuyên khoảng 50m
|
24
|
NT24
|
105˚26'38.84"
|
20˚27'58.21"
|
Lối thoát nước thải ra bờ
sông Bưởi đối diện sân vận động
|
25
|
Khu dân cư Xã Yên Mông - Tp
Hòa Bình (VT2 Sông Đà)
|
NT25
|
105˚20'37.08"
|
20˚55'0.39"
|
Nước thải sinh hoạt khu dân
cư xóm Khang Đình, xã Yên Mông, TP Hòa Bình
|
26
|
NT26
|
105˚20'36.80"
|
20˚56'5.39"
|
Nước thải sinh hoạt tại rãnh
thoát nước thải của các hộ dân xóm Trường Yên, xã Yên Mông, TP Hòa Bình
|
27
|
Khu dân cư Thịnh Minh - Phường
Kỳ Sơn
|
NT27
|
105˚21'13.76"
|
20˚59'19.46"
|
Nhà ông Đinh Văn Bính, Xóm Quốc,
cách bia làng văn hóa quốc phòng 50m, phía UBND xã Thịnh Minh
|
28
|
NT28
|
105˚21'9.57"
|
20˚59'20.29"
|
Nhà ông Đinh Ngọc Thanh, xóm
Quốc, cách bia làng văn hóa quốc phòng 100m về phía xã Hợp Thịnh cũ
|
29
|
Khu dân cư Xã Cao Sơn - Lương
Sơn
|
NT29
|
105˚30'10.81"
|
20˚49'58.02"
|
Rãnh thoát nước gần trường
THCS xã Cao Sơn (trước là xã Cao Răm)
|
30
|
NT30
|
105˚30'7.72"
|
20˚49'53.20"
|
Tại rãnh thoát nước gần nhà
văn hóa xóm Quê Sụ
|
31
|
Khu dân cư Xã Vĩnh Tiến - Kim
Bôi
|
NT3 1
|
105˚27'37.98"
|
20˚45'0.60"
|
Rãnh thoát nước đối diện
V’resort
|
32
|
NT3 2
|
105˚27'10.18"
|
20˚44'52.41"
|
Rãnh thoát nước cách cây xăng
Sơn Nhật 200m phía cây xăng Minh Tiến
|
33
|
Khu dân cư Xã Khoan Dụ - Lạc
Thủy
|
NT33
|
105˚45'58.23"
|
20˚28'54.04"
|
Rãnh thoát nước cách giáo xứ
Khoan Dụ 100m
|
34
|
NT34
|
105˚45'53.57"
|
20˚28'55.34"
|
Rãnh thoát nước thải, cổng
làng thôn Liên Hồng
|
35
|
Khu dân cư Xã Yên Trị - Yên
Thủy
|
NT35
|
105˚38'26.73"
|
20˚21'24.59"
|
Rãnh nước gần nhà văn hóa
thôn Tân Thịnh, xã Yên Trị
|
36
|
NT36
|
105˚39'48.44"
|
20˚21'32.59"
|
Rãnh nước gần UBND xã Yên Trị
|
37
|
Khu dân cư Xã Xăm Khòe - Mai
Châu
|
NT37
|
104˚59'4.49"
|
20˚38'37.52"
|
Rãnh nước cạnh cột mốc cách
Mai Châu 19km
|
38
|
NT38
|
104˚59'4.73"
|
20˚38'37.13"
|
Nước thải sinh hoạt hộ gia
đình đại lý gas Hải Anh, cạnh cột mốc cách Mai Châu 19km
|
39
|
Khu dân cư Xã Tử Nê - Tân Lạc
|
NT39
|
105˚17'47.81"
|
20˚34'58.34"
|
Cuối rãnh thoát nước đối diện
cây xăng Mường Chùa
|
40
|
NT40
|
105˚17'48.57"
|
20˚35'13.99"
|
Rãnh thoát nước thải sinh hoạt
gần ngã ba của nhà văn hóa xóm Chùa
|
41
|
Khu dân cư Xã Vũ Lâm - Lạc
Sơn
|
NT41
|
105˚28'52.07"
|
20˚26'6.59"
|
Rãnh thoát nước đầu cầu phía
CHXD Khánh Hảo
|
42
|
NT42
|
105˚28'52.21"
|
20˚26'6.72"
|
Rãnh thoát nước thải đầu cầu
hướng đầu cầu đi Yên Thủy
|
43
|
Khu dân cư Xã Hợp Phong - Cao
Phong
|
NT43
|
105˚22'22.26"
|
20˚42'9.88"
|
Rãnh thoát nước chung của một
số hộ dân xóm Rú 1, xã Hợp Phong, huyện Cao Phong
|
44
|
NT44
|
105˚21'48.73"
|
20˚42'12.00"
|
Cách UBND xã Xuân Phong 200m
phía thị trấn Cao Phong
|
45
|
Khu dân cư Xã Trung Thành -
Đà Bắc
|
NT45
|
105˚5'24.12"
|
20˚52'46.43"
|
Khu dân cư trung tâm xã Trung
Thành - Đà Bắc
|
46
|
NT46
|
105˚5'14.14"
|
20˚53'11.80"
|
Khu dân cư gần trường THCS xã
Trung Thành - Đà Bắc
|
PHỤ LỤC 21
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
A. Danh mục dự án ưu tiên đầu
tư sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm dự kiến
|
A
|
Danh mục dự án của các Bộ,
ngành Trung ương quản lý
|
I
|
Giao thông
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo đường QL 6
đoạn tránh thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình
|
TP Hòa Bình
|
2
|
Đường kết nối giữa khu du lịch
Hồ Hòa Bình đến Khu du lịch Đồng Tâm, Khu du lịch Tam Chúc tỉnh Hà Nam -
QL.6D
|
Hòa Bình - Hà Nam
|
3
|
DA xây dựng đoạn cao tốc Ba
Vì (Hà Nội) - Chợ Bến (Hòa Bình), địa bàn tỉnh Hòa Bình (Cao tốc Bắc - Nam
phía Tây CT.02)
|
Hà Nội - Hoà Bình
|
4
|
Dự án cải tạo, nâng cấp
QL.12B, địa phận tỉnh Hòa Bình (Đoạn 1: Từ Km 30+200 ÷ Km41+680 và Đoạn 2: Từ
Km53+600 ÷ Km94+00 (ngã ba giao với QL.6)
|
Tỉnh Hoà Bình
|
5
|
Xây dựng tuyến tránh QL.6, đoạn
qua đèo Thung Khe, địa phận tỉnh Hòa Bình
|
Huyện Tân Lạc
|
6
|
Tuyến tránh QL.6 (đoạn tránh
dốc Cun, thành phố Hòa Bình và đoạn tránh thị trấn Cao Phong, huyện Cao
Phong, tỉnh Hòa Bình)
|
TP Hòa Bình - huyện Cao Phong
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp QL.70B đoạn
Km132+720 - Km142+760
|
Huyện Đà Bắc
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 15
từ Km0 - Km²0
|
Huyện Mai Châu
|
9
|
5 tuyến đường CT229 (TSA, X,
Y, T, C)
|
TP Hoà Bình
|
10
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến
ĐT.433 đoạn từ Km13+900-Km90+00 (Quốc lộ 32D)
|
Huyện Đà Bắc
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
tránh Quốc lộ 6, qua thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.
|
Huyện Tân Lạc
|
12
|
Xây dựng QL.37C, đoạn qua tỉnh
Hòa Bình (Tuyến nối QL.37B, QL.10, QL.38B, QL.1 với đường HCM)
|
Huyện Lạc Thuỷ
|
II
|
Lĩnh vực nông, lâm nghiệp,
thủy lợi
|
|
1
|
Dự án Hồ chứa nước Thượng Tiến
|
Huyện Kim Bôi
|
2
|
Dự án Hồ chứa nước Cánh Tạng
|
Huyện Lạc Sơn
|
B
|
Danh mục dự án do địa
phương quản lý
|
I
|
Giao thông
|
|
1
|
Cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu
(đoạn từ Km19+000-Km53+000 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
|
Hòa Bình - Sơn La
|
2
|
Đường Liên kết vùng Hòa Bình
- Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hòa Bình - Mộc Châu)
|
Kim Bôi - TP Hòa Bình - Đà Bắc
|
3
|
Đường kết nối thị trấn Lương
Sơn - Xuân Mai Hà Nội (giai đoạn 1)
|
Lương Sơn
|
4
|
Đường nối từ đường Trần Hưng
Đạo đến xã Dân Chủ kết nối với Quốc lộ 6
|
TP Hòa Bình
|
5
|
Đường nối từ Quốc lộ 6 đi Độc
Lập, Đú Sáng, đường 12B
|
Huyện Kim Bôi
|
6
|
Đường Quang Tiến - Thịnh
Minh, thành phố Hòa Bình (giai đoạn 1)
|
TP Hòa Bình
|
7
|
Đường từ thị trấn Lạc Sơn và
khu vực đồi Thung xã Quý Hòa, huyện Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
8
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường
tỉnh 450 xã Sơn Thủy huyện Mai Châu
|
Huyện Mai Châu
|
9
|
Đường Ngòi Hoa - Quốc lộ 6
|
Huyện Tân Lạc
|
10
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường
tỉnh 436 (đoạn Km0+00 - Km7+00)
|
Tỉnh Hòa Bình
|
11
|
Đường từ Quốc lộ 6 đến khu
công nghiệp Nhuận Trạch huyện Lương Sơn
|
Lương Sơn
|
12
|
Đường xuyên tâm thị trấn Mai
Châu, huyện Mai Châu
|
Huyện Mai Châu
|
13
|
Đường Thị trấn Đà Bắc - Thanh
Sơn, Phú Thọ
|
Huyện Đà Bắc
|
14
|
Đầu tư mở rộng đường Hòa Lạc
- Hòa Bình theo hình thức PPP có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
TP Hòa Bình
|
15
|
Đường liên huyện từ thị trấn
Bo đi huyện Yên Thủy
|
Huyện Yên Thủy
|
II
|
Lĩnh vực nông, lâm nghiệp,
thủy lợi
|
|
1
|
Kè chống sạt lở, chỉnh trị
dòng chảy, nạo vét gia cố bờ sông Bùi đoạn TT. Lương Sơn
|
Lương Sơn
|
2
|
Các dự án bảo vệ phát triển rừng
giai đoạn 2021-2025
|
Tỉnh Hòa Bình
|
3
|
Dự án cấp bách đê ngăn lũ chống
ngập úng Pheo - Chẹ hạ lưu sông Đà, phường Kỳ Sơn
|
TP Hòa Bình
|
4
|
Dự án Khắc phục cấp bách sạt
lở khu vực tổ 15 phường Đồng Tiến, tổ dân phố Ngọc 2, phường Trung Minh và đoạn
cầu Hòa Bình 3, thành phố Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
5
|
Dự án kè chống sạt lở và tạo
cảnh quản 2 bên bờ sông Đà
|
TP Hòa Bình
|
6
|
Trung tâm hỗ trợ nông nghiệp
sáng tạo
|
TP Hòa Bình
|
7
|
Nâng cấp đường 438 thành đê kết
hợp giao thông chạy lũ từ Phú Nghĩa, Khoan Dụ đến Yên Bồng
|
Huyện Lạc Thủy
|
8
|
Đê ngăn lũ kết hợp giao thông
thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Thành
|
Huyện Lạc Thủy
|
9
|
Dự án tăng cường khả năng
thoát lũ, giảm ngập lụt cho lưu vực sông Lạng
|
Huyện Yên Thủy
|
10
|
Đầu tư, nâng cấp đê Ngọc
Lương
|
Huyện Yên Thuỷ
|
III
|
Lĩnh vực văn hoá, thể thao
|
|
1
|
Tổ hợp trung tâm hội nghị,
thư viện và bảo tàng tỉnh
|
TP Hòa Bình
|
2
|
Dự án Xây dựng khu không gian
bảo tồn Di sản văn hóa Mo Mường gắn với dịch vụ du lịch tại xã Hợp Phong, huyện
Cao Phong, Lạc Sơn
|
Huyện Cao Phong
|
3
|
Khu thể dục thể thao đa năng
tại thành phố Hòa Bình và các sân vận động thể thao/trung tâm đa năng/nhà thi
đấu
|
Thành phố Hòa Bình và các huyện
|
IV
|
Công nghệ thông tin
|
|
1
|
Xây dựng đô thị thông minh tỉnh
Hòa Bình và các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số
|
Tỉnh Hòa Bình
|
V
|
Khoa học và Công nghệ
|
|
1
|
Khu nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ tập trung
|
TP Hòa Bình hoặc Cao Phong, Lương Sơn
|
2
|
Khu cơ sở kỹ thuật và ươm hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực phía Bắc trong lĩnh vực nông sản, thực phẩm
và ngành, lĩnh vực khác có liên quan
|
TP Hòa Bình
|
3
|
Khu phức hợp Công nghệ thông
tin tập trung
|
TP Hòa Bình
|
VI
|
Lĩnh vực an sinh - xã hội
|
|
1
|
Đền Thờ tưởng niệm liệt sỹ tỉnh
Hòa bình
|
Thành phố Hòa Bình
|
2
|
Cơ sở Bảo trợ xã hội chăm sóc
người cao tuổi
|
Huyện Kim Bôi
|
3
|
Xây dựng Cơ sở Cai nghiện ma
tuý số II, huyện Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
4
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng
cấp mở rộng Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
VII
|
Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo
|
|
1
|
Trường THPT Kim Bôi
|
Huyện Kim Bôi
|
2
|
Trường THPT Mai Châu
|
Huyện Mai Châu
|
3
|
Trường Trung học phổ thông
Công Nghiệp
|
TP Hòa Bình
|
4
|
Đầu tư mở rộng Trường Chính
trị tỉnh Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
5
|
Xây dựng trường đại học trên
cơ sở sáp nhập và nâng cấp từ trường Cao đẳng sư phạm Hoà Bình, Cao đẳng y tế
Hòa Bình và Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
VIII
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
1
|
Nâng cấp bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
TP Hòa Bình
|
2
|
Trung tâm Y tế Cao Phong
|
Huyện Cao Phong
|
3
|
Bệnh viện đa khoa Lương Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
4
|
Trung tâm y tế huyện Đà Bắc
(Cơ sở 2)
|
Huyện Đà Bắc
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng 03
trung tâm y tế huyện, tỉnh Hòa Bình
|
Yên Thủy, Lạc Sơn, TPHB
|
VI
|
Hoạt động của các cơ quan
quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức
chính trị - xã hội
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng các trụ sở
công an xã
|
Tỉnh Hòa Bình
|
VII
|
Dự án ODA
|
|
1
|
Dự án Phát triển hạ tầng du lịch
tỉnh Hòa Bình
|
Tỉnh Hòa Bình
|
2
|
Dự án kết nối hạ tầng giao
thông thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia
|
Tỉnh Hòa Bình
|
3
|
Dự án Cầu Hòa Bình 6 và đường
dẫn
|
TP Hòa Bình
|
4
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập
|
TP Hòa Bình
|
5
|
Phát triển đô thị xanh thích ứng
với biến đổi khí hậu TT Kỳ Sơn
|
TP Hòa Bình
|
B. Danh mục dự án ưu tiên
thu hút đầu tư
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
I
|
Công nghiệp
|
|
I.1
|
Hạ tầng khu công nghiệp
|
|
1
|
KCN Lạc Thịnh
|
Huyện Yên Thủy
|
2
|
KCN Thanh Hà
|
Huyện Lạc Thủy
|
3
|
KCN Nam Lương Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
4
|
KCN Thịnh Minh
|
Thành phố Hòa Bình
|
5
|
KCN - Đô thị - Dịch vụ Tân
Vinh
|
Huyện Lương Sơn
|
6
|
KCN Thanh Cao
|
Huyện Lương Sơn
|
7
|
KCN - Đô thị - Dịch vụ Bảo Hiệu
|
Huyện Yên Thủy
|
8
|
KCN Yên Thịnh
|
Huyện Yên Thủy
|
9
|
KCN - Đô thị - Dịch vụ Tân
Phong
|
Huyện Lạc Sơn
|
10
|
KCN Thanh Hối
|
Huyện Tân Lạc
|
11
|
KCN Cao Sơn
|
Huyện Đà Bắc
|
12
|
KCN Nhuận Trạch
|
Huyện Lương Sơn
|
13
|
KCN Bình Phú
|
TP Hòa Bình
|
I.2
|
Hạ tầng cụm công nghiệp
|
|
1
|
CCN Thịnh Minh 1
|
TP Hòa Bình
|
2
|
CCN Mông Hóa
|
TP Hòa Bình
|
3
|
CCN Kỳ Sơn
|
TP Hòa Bình
|
4
|
CCN Thanh Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
5
|
CCN Suối Nảy
|
Huyện Lương Sơn
|
6
|
CCN Tiến Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
7
|
CCN Tiến Sơn 2
|
Huyện Lương Sơn
|
8
|
CCN Thanh Cao 1
|
Huyện Lương Sơn
|
9
|
CCN Thanh Cao 5
|
Huyện Lương Sơn
|
10
|
CCN Xuân Dương
|
Huyện Lương Sơn
|
11
|
CCN Cao Dương
|
Huyện Lương Sơn
|
12
|
CCN Sơn Hà
|
Huyện Lương Sơn
|
13
|
CCN Đồng Tâm II
|
Huyện Lạc Thủy
|
14
|
CCN Thống Nhất
|
Huyện Lạc Thủy
|
15
|
CCN Yên Bồng
|
Huyện Lạc Thủy
|
16
|
CCN Dũng Phong
|
Huyện Cao Phong
|
17
|
CCN Tây Phong
|
Huyện Cao Phong
|
18
|
CCN Đú Sáng
|
Huyện Kim Bôi
|
19
|
CCN Nuông Dăm
|
Huyện Kim Bôi
|
20
|
CCN Tú Lý
|
Huyện Đà Bắc
|
21
|
CCN Cao Sơn
|
Huyện Đà Bắc
|
22
|
CCN Bảo Hiệu
|
Huyện Yên Thủy
|
23
|
CCN Bảo Hiệu 2
|
Huyện Yên Thủy
|
24
|
CCN Khoang Rào
|
Huyện Lạc Sơn
|
25
|
CCN Đầm Đuống
|
Huyện Lạc Sơn
|
I.3
|
Các dự án sản xuất công
nghiệp
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất xi măng
|
Huyện Lạc Thủy
|
2
|
Nhà máy sản xuất vôi và bột
nhẹ
|
Huyện Lạc Thủy
|
3
|
Nhà máy sản xuất xi măng
|
Huyện Lương Sơn
|
4
|
Nhà máy sản xuất xi măng
|
Huyện Yên Thủy
|
I.4
|
Các dự án thuộc lĩnh vực
nông, lâm, thủy sản
|
|
1
|
Dự án sản xuất nông nghiệp chất
lượng cao
|
Huyện Lạc Sơn, huyện Yên Thủy
|
II
|
Dự án sân golf
|
|
1
|
Sân golf tại xã Trung Minh
|
TP Hòa Bình
|
2
|
Sân golf Phúc Tiến
|
TP Hòa Bình
|
3
|
Sân golf Kỳ Sơn
|
TP Hòa Bình
|
4
|
Sân golf Quốc tế Quang Tiến
|
TP Hòa Bình
|
5
|
Cụm sân golf phía Bắc thành
phố Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
6
|
Cụm sân golf bờ phải sông Đà
|
TP Hòa Bình
|
7
|
Cụm sân golf bờ trái sông Đà
|
TP Hòa Bình và huyện Đà Bắc
|
8
|
Cụm sân golf phía Bắc huyện
Lương Sơn
|
Huyện Lương Sơn và TP Hòa
Bình
|
9
|
Cụm sân golf tại xã Cao Sơn
|
Huyện Lương Sơn
|
10
|
Cụm sân golf Kim Bôi
|
Huyện Kim Bôi
|
11
|
Cụm sân golf Tân Lạc
|
Huyện Tân Lạc
|
12
|
Cụm sân golf Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
13
|
Cụm sân golf Lạc Thủy
|
Huyện Lạc Thủy
|
14
|
Cụm sân golf Yên Thủy
|
Huyện Yên Thủy
|
15
|
Cụm sân golf Mai Châu
|
Huyện Mai Châu
|
III
|
Dự án nhà ở đô thị, đô thị
sinh thái
|
|
1
|
Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng
khoáng nóng cao cấp Hồ Khả
|
Huyện Lạc Sơn
|
2
|
Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng
và vui chơi giải trí cao cấp Đồi Thung
|
Huyện Lạc Sơn
|
3
|
Quân thê khu đo thi ṣ inh
thai, vui choi giai tri cao câp va hẹ thông cap treo Cuôi Ha
|
Huyện Kim Bôi
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị tại
thành phố Hòa Bình và trung tâm các huyện trên địa bàn tỉnh
|
Thành phố Hòa Bình, trung tâm
các huyện
|
5
|
Khu dân cư nông thôn mới, hạ
tầng tái định cư và nhà ở Quý Hòa
|
Huyện Lạc Sơn
|
6
|
Khu đô thị Mông Hóa
|
Thành phố Hòa Bình
|
7
|
Khu nhà vườn cao cấp
|
Huyện Kim Bôi
|
8
|
Khu nhà ở đô thị tại phường
Dân Chủ
|
Thành phố Hòa Bình
|
9
|
Khu đô thị phức hợp Lương Sơn
Xanh
|
Huyện Lương Sơn
|
IV
|
Dự án du lịch sinh thái,
du lịch nghỉ dưỡng, trải nghiệm
|
|
1
|
Khu du lịch Quốc gia hồ Hòa
Bình
|
|
-
|
Hạ tầng khu đô thị sinh thái,
Trung tâm dịch vụ hỗn hợp (phân khu 1)
|
Thành phố Hòa Bình
|
-
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh
thái, vui chơi giải trí, TDTT (phân khu 2)
|
Huyện Đà Bắc và huyện Cao
Phong
|
-
|
Khu du lịch sinh thái trải
nghiệm tự nhiên hoang dã, nghiên cứu khoa học (phân khu 3)
|
Huyện Cao Phong và huyện Đà Bắc
|
-
|
Khu du lịch vịnh Ngòi Hoa -
Thung Nai - Suối Hoa (phân khu 4)
|
Huyện Cao Phong và Huyện Tân
Lạc
|
-
|
Khu dịch vụ du lịch tại xã
Phúc Sạn (phân khu 5)
|
Huyện Mai Châu
|
-
|
Khu du lịch thiên nhiên hoang
dã sinh thái tự nhiên gắn với Khu BTTN Phu Canh (phân khu 6)
|
Huyện Đà Bắc
|
2
|
Đầu tư xây dựng cảng, bến thủy
nội địa, hạ tầng các khu, điểm du lịch của tỉnh
|
Thành phố Hòa Bình, các huyện:
Đà Bắc, Cao Phong, Tân Lạc, Mai Châu
|
3
|
Khu du lịch sinh thái, trải
nghiệm văn hóa Mai Châu
|
Huyện Mai Châu
|
4
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng khoáng nóng
|
Huyện Kim Bôi, Yên Thủy, Lạc
Sơn
|
5
|
Du lịch sinh thái gắn với các
khu BTTN
|
Các khu BTTN của tỉnh
|
6
|
Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
trải nghiệm, vui chơi giải trí, thể thao gắn với bản sắc văn hóa dân tộc
|
Địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Khu du lịch sinh thái và
Trung tâm dưỡng lão
|
Huyện Kim Bôi
|
8
|
Tuyến cáp treo nối xã Phú
Nghĩa, huyện Thủy, tỉnh Hòa Bình với xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà
Nội
|
Huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
và huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
|
9
|
Khu du lịch văn hóa và nghỉ
dưỡng Lạc Thủy
|
Huyện Lạc Thủy
|
10
|
Khu nghỉ dưỡng và du lịch
sinh thái hồ Hòa Bình.
|
Huyện Tân Lạc
|
11
|
Khu du lịch sinh thái Ngòi
Hoa
|
Huyện Tân Lạc
|
12
|
Khu du lịch sinh thái Thung
Nai
|
Huyện Cao Phong
|
13
|
Khu du lịch sinh thái và nhà ở
Toàn Sơn - Hòa Bình
|
Đà Bắc, thành phố Hòa Bình
|
PHỤ LỤC 22
DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH HÒA BÌNH THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 292/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên bản đồ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Bản đồ vị trí và các mối quan
hệ của tỉnh
|
1:100.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng điều kiện tự
nhiên
|
1:100.000
|
3
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
kinh tế - xã hội
|
1:100.000
|
4
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
khu cụm công nghiệp
|
1:100.000
|
5
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
1:100.000
|
6
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
dịch vụ, du lịch, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng
đã được kiểm kê di tích
|
1:100.000
|
7
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
văn hóa, thể thao; giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; an sinh
xã hội; khoa học và công nghệ
|
1:100.000
|
8
|
Bản đồ hiện trạng hạ tầng viễn
thông thụ động; phát triển mạng lưới cấp điện tỉnh; phát triển thông tin và truyền
thông tỉnh
|
1:100.000
|
9
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
hệ thống đô thị, nông thôn
|
1:100.000
|
10
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
|
1:100.000
|
11
|
Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi; hệ thống cấp nước sinh hoạt
và xử lý nước thải
|
1:100.000
|
12
|
Bản đồ hiện trạng môi trường,
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1:100.000
|
13
|
Bản đồ hiện trạng thăm dò,
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
|
1:100.000
|
14
|
Bản đồ hiện trạng khai thác,
sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước
|
1:100.000
|
15
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
1:100.000
|
16
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp đất
đai theo các mục đích sử dụng
|
1:100.000
|
17
|
Bản đồ phương án quy hoạch hệ
thống đô thị, nông thôn
|
1:100.000
|
18
|
Bản đồ phương án tổ chức
không gian và phân vùng chức năng
|
1:100.000
|
19
|
Bản đồ phương án phát triển dịch
vụ; du lịch
|
1:100.000
|
20
|
Bản đồ phương án phát triển
văn hóa, thể thao; giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; an sinh
xã hội; khoa học và công nghệ
|
1:100.000
|
21
|
Bản đồ phương án phát triển
khu cụm công nghiệp
|
1:100.000
|
22
|
Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông vận tải
|
1:100.000
|
23
|
Bản đồ phương án phát triển mạng
lưới cấp điện; phát triển thông tin và truyền thông; phát triển hạ tầng viễn
thông thụ động
|
1:100.000
|
24
|
Bản đồ phương án phát triển hệ
thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải; phương án thoát nước xử lý chất
thải rắn và nghĩa trang
|
1:100.000
|
25
|
Bản đồ phương án quy hoạch sử
dụng đất
|
1:100.000
|
26
|
Bản đồ phương án thăm dò khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
|
1:100.000
|
27
|
Bản đồ phương án khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước
|
1:100.000
|
28
|
Bản đồ phương án bảo vệ môi
trường, thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1:100.000
|
29
|
Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng phòng chống thiên tai, thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
1:100.000
|
30
|
Bản đồ phương án quy hoạch
xây dựng vùng huyện (huyện Kim Bôi, Yên Thủy, Lạc Thủy, Mai Châu, Lạc Sơn)
|
1:100.000
|
31
|
Bản đồ phương án quy hoạch
xây dựng vùng huyện (huyện Đà Bắc, Cao Phong, Lương Sơn, Tân Lạc, Thành phố
Hòa Bình)
|
1:100.000
|
32
|
Bản đồ vị trí các dự án và thứ
tự ưu tiên thực hiện
|
1:100.000
|
33
|
Bản đồ chuyên đề - Bản đồ
phát triển vùng khó khăn
|
1:100.000
|
[1] Bao gồm 02 khu vực vùng
nguyên liệu laterit Lạc Sơn: KV1 - 52,62ha; KV2 - 447,69ha (CV số
1036/SXD-KT&VLXD, ngày 25 tháng 3 năm 2022)