ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 791/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 16
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
951/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 53/TTr-SGDĐT, ngày 14 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung có liên
quan đến thủ tục “Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc Kinh”, “Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số”, “Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn” đã ban hành tại Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày
01/8/2023 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện.
Điều 3. Sở
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để
công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng
quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết,
công khai thủ tục hành chính liên quan tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
và trên trang thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính đúng theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: KGVX, TTTT, HCQT;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Công bố kèm theo Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
- Thủ tục hành chính cấp xã;
- Lĩnh vực: giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
01
|
Xét duyệt học sinh bán trú, học
viên bán trú hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức xét duyệt hồ sơ đủ điều kiện
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa của cấp có thẩm quyền giải quyết;
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ
https://dichvucong. phuyen.gov.vn/.
|
Không
|
Nghị định số 66/2025/ND-CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ
|
Những nội dung khác thực hiện
theo Quyết định số 951/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi
bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
02
|
Xét duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú
hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
|
05 ngày làm việc
|
Không
|
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành
|
Lĩnh vực
|
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn
|
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Thủ tục hành chính cấp xã;
- Lĩnh vực: giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
1. Xét
duyệt học sinh bán trú, học viên bán trú hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
1.1. Trình tự thực hiện:
- Vào đầu năm học, các trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và cơ sở giáo dục
thường xuyên có học viên bán trú tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn
cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ) và học sinh, học viên thuộc đối tượng được hưởng
chính sách chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và
cơ sở giáo dục thường xuyên thông báo, mỗi đối tượng đề nghị được hưởng chính
sách nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 66/2025/NĐ-CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc
trực tiếp cho cơ sở giáo dục (nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị xét hưởng
chính sách cho cả cấp học). Trường hợp thuộc hộ nghèo phải nộp bổ sung giấy tờ
chứng minh hộ nghèo theo từng năm trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản chụp chưa có chứng thực của
cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký
xác nhận vào bản chụp để đưa vào hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng
quy định thì yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm yêu cầu, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục gửi thông báo không
tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Sau ngày hết hạn nhận hồ sơ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc cơ sở giáo dục tổ chức xét duyệt các hồ sơ đủ điều kiện
được hưởng chính sách học sinh bán trú, học viên bán trú theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 4 Nghị định 66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ. Ngay
sau khi có kết quả xét duyệt, cơ sở giáo dục lập và thông báo công khai danh
sách học sinh bán trú, học viên bán trú theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này tại trụ sở làm việc trong
thời hạn 03 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của cấp có thẩm quyền giải quyết;
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ
https://dichvucong.phuyen.gov.vn/.
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Học sinh, học viên thuộc đối
tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp Đơn đề nghị hưởng
chính sách học sinh bán trú (theo Mẫu số 04),
Đơn đề nghị hưởng chính sách học viên bán trú (theo Mẫu số 05) quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị
định 66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ;
b) Trường hợp học sinh, học
viên thuộc hộ nghèo phải nộp bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư
trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức xét duyệt hồ sơ đủ điều kiện;
- 03 ngày làm việc tổ chức
thông báo công khai danh sách học sinh, học viên bán trú theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện: Cơ
sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện: Thông
báo công khai danh sách học sinh bán trú, học viên bán trú theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định 66/2025/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hưởng chính sách học
sinh bán trú (theo Mẫu số 04); Đơn đề
nghị hưởng chính sách học viên bán trú (theo Mẫu
số 05).
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1. Học sinh bán trú phải đảm bảo
một trong các điều kiện sau:
a) Học sinh tiểu học và học
sinh trung học cơ sở đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông (hoặc điểm trường)
thuộc xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo, nhà ở xa trường từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học
và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở, hoặc địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn phải qua biển, hồ, sông, suối, qua đèo, núi cao, qua
vùng sạt lở đất, đá, thuộc một trong các trường hợp sau:
Bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người
giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn; Người dân tộc thiểu số thuộc
hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố
hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Học sinh trung học phổ thông
đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, nhà ở xa trường từ 10 km trở lên hoặc địa
hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua biển, hồ, sông, suối, qua
đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá, thuộc một trong các trường hợp sau:
Người dân tộc thiểu số mà bản
thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó
khăn;
Người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố
hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố
hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Học viên bán trú đang học tại
cơ sở giáo dục thường xuyên mà bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường
trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn, nhà ở xa nơi học tập từ 7 km trở lên đối với
học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, 10 km trở
lên đối với học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ
thông; hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua biến, hồ,
sông, suối, qua đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá thuộc một trong các trường
hợp sau:
- Là người dân tộc thiểu số;
- Là người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày
12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ Quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh,
học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC SINH BÁN TRÚ
(Dùng cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông)
Kính
gửi: Trường ……………………………..
Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ
……………………………………………………..
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước/chứng minh nhân dân: ………….
Họ và tên học sinh:
……………….……………….……………….…………….……
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước/: ……………….………………...
Thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X
vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Năm học………………. ; là học sinh lớp:……………….,
Trường …………………
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường không thể đến
trường và trở về nhà trong ngày (ghi rõ cách nơi
học tập bao nhiêu km):
……………….……………….………………………………
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em phải ở lại trường hoặc
khu vực gần trường để học tập.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
các cấp quản lý xem xét cho em được hưởng chính sách học sinh bán trú theo quy
định tại Nghị định số ………/2025/NĐ-CP ngày… tháng….. năm 2025 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
… , ngày…
tháng… năm ….
Người làm đơn
(Học sinh hoặc cha/mẹ/người giám hộ của học sinh khai ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu
số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC VIÊN BÁN TRÚ
(Dùng cho học viên đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên)
Kính
gửi: Trung tâm ……………..………….
Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ
……………….……………………….……………
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước/chứng minh nhân dân: ………….
Họ và tên học viên:
……………….……………….……………….………………….
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước:……………………………….….
Thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X
vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Năm học:………………. , là học viên lớp:……………….
, Trung tâm …………..…
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa nơi học tập không thể
đi học và trở về nhà trong ngày (ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu km):
………………………………………………………………..
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em phải ở lại gần nơi học tập.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
các cấp quản lý xem xét cho em được hưởng chính sách học viên bán trú theo quy
định tại Nghị định số ……./2025/NĐ-CP ngày…. tháng…… năm 2025 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở □
3. Gạo: □
|
…., ngày…
tháng…. năm ....
Người làm đơn
(Học viên hoặc cha/mẹ/người giám hộ của học viên khai ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu
số 06
PHÒNG/SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO……….
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC………….
-------
|
|
DANH
SÁCH HỌC SINH, HỌC VIÊN ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC SINH BÁN TRÚ, HỌC VIÊN BÁN TRÚ
(Dùng cho cơ sở giáo dục có học sinh bán trú, học viên bán trú)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Tiền ăn được hỗ trợ/tháng
|
Tiền ở được hỗ trợ/tháng
|
Gạo được hỗ trợ/tháng (kg)
|
Số tháng
|
Tổng số tiền ăn được hỗ trợ/năm
|
Tổng số tiền ở được hỗ trợ/năm
|
Tổng số gạo được hỗ trợ/ năm (kg)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày.....
tháng… năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên/đóng dấu)
|
2. Xét
duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo
dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ nộp hồ sơ đề nghị hưởng chính sách trẻ
em nhà trẻ bán trú;
- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày
cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
nhà trẻ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định
66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ
sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm
non. Riêng đối tượng trẻ em nhà trẻ hộ nghèo nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo theo từng năm trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ sở giáo dục mầm non tiếp
nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản chụp chưa có
chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với
bản chính, ký xác nhận vào bản chụp để đưa vào hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm yêu cầu,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hưởng chính
sách trẻ em nhà trẻ bán trú, cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận
hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ nộp Đơn đề nghị hưởng chính sách trẻ
em nhà trẻ bán trú theo Mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Đối với trẻ em nhà trẻ thuộc
đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này thì cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau
trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
Bản chụp kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
Bản chụp kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường
hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em
thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
Bản chụp kèm bản chính để đổi
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng
con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người
hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính
sách khác theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (nếu
có);
Bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
2.5. Đối tượng thực hiện: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục.
2.7. Kết quả thực hiện: Thông
báo tiếp nhận hoặc không tiếp nhận hồ sơ, lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị hưởng chính sách trẻ em nhà trẻ bán trú theo Mẫu số 01
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Trẻ em nhà trẻ bán trú phải đảm
bảo một trong các điều kiện sau:
a) Trẻ em nhà trẻ thường trú tại
xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo;
b) Trẻ em nhà trẻ người dân tộc
thiểu số thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi đang học tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc
một trong các trường hợp sau:
Trẻ em thuộc hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ;
Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng
được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách
như thương binh, con bệnh binh, con đối tượng chính sách khác theo quy định tại
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có);
Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
2.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày
12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ Quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học
sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính
sách.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRẺ EM NHÀ TRẺ BÁN TRÚ
(Dùng cho trẻ em nhà trẻ)
Kính
gửi: Cơ sở giáo dục mầm non ……………………………….
Tôi là
.................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước/chứng minh nhân dân: ....................
Là cha/mẹ/người chăm sóc trẻ
(ghi rõ họ và tên trẻ em): .................................................
Số định danh cá nhân của trẻ
em:
.....................................................................................
Năm học............ ; là trẻ em
nhóm/lớp:......... ; Cơ sở giáo dục mầm non..........................
Thuộc đối tượng quy định tại:
1. Điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định
số …………../2025/NĐ-CP □
2. Điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định
số …………./2025/NĐ-CP (Ghi rõ thuộc trường hợp nào):
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét cho em...............................được hưởng tiền ăn cho trẻ
em nhà trẻ bán trú theo quy định tại Nghị định số ……./2025/NĐ-CP ngày
…..tháng….. năm 2025 của Chính phủ.
|
… , ngày…
tháng…. năm ....
Người làm đơn
(Cha/mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em ký, ghi rõ học tên hoặc điểm chỉ)
|