ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 290/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI NINH THUẬN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/NQ-QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội Quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số
28/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh
Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 56/TTr-SNNMT ngày 28/3/2025 và ý kiến
trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1642/TTr-SNV ngày 28/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận (sau đây gọi Văn phòng Đăng ký đất đai) là tổ chức đăng ký đất
đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh
Ninh Thuận; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận),
đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai
thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ
công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng được mở tại Kho bạc
nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực
tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan cấp trên có liên
quan theo quy định.
3. Trụ sở làm việc của Văn
phòng đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Thực hiện đăng ký đất đai đối
với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
2. Thực hiện đăng ký biến động
đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Thực hiện đo đạc, chỉnh lý,
lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy
Giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận.
4. Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ
địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức,
cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
5. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu
trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng
nhận theo quy định của pháp luật.
6. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ
hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin
đất đai theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
8. Thực hiện đăng ký biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật.
9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ,
thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện thu phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định
tại Điều 154 Luật Đất đai.
11. Thực hiện các dịch vụ trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
13. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, Chi nhánh Văn phòng
thuộc Văn phòng; tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi
ngộ, khen thưởng, kỷ luật; công tác cải cách hành chính; quản lý tổ chức bộ
máy, viên chức (người làm việc), vị trí việc làm; quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản, công cụ, phương tiện, trang thiết bị và nguồn lực khác được
giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và quy định của
pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai gồm có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất
đai là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Văn phòng Đăng ký đất đai.
b) Phó Giám đốc Văn phòng Đăng
ký đất đai là người giúp Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện một hoặc
một số nhiệm vụ cụ thể theo phân công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Văn
phòng Đăng ký đất đai và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm quản lý điều
hành các hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và trước pháp luật về kết quả điều hành của mình.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Đăng ký và Cấp giấy chứng
nhận;
- Phòng Thông tin - Lưu trữ.
3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai:
- Văn phòng Đăng ký đất đai có
07 Chi nhánh đặt tại các huyện, thành phố. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được Nhà nước bố trí trụ sở, văn phòng
làm việc theo quy định. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai là đơn vị hạch toán
phụ thuộc, chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Giám đốc Văn phòng
Đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai gồm:
+ Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận - Chi nhánh Phan Rang - Tháp Chàm;
+ Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận - Chi nhánh Ninh Hải;
+ Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận - Chi nhánh Ninh Phước;
+ Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận - Chi nhánh Thuận Nam;
+ Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận - Chi nhánh Thuận Bắc;
+ Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận - Chi nhánh Ninh Sơn;
+ Văn phòng Đăng ký đất đai
Ninh Thuận - Chi nhánh Bác Ái.
- Lãnh đạo các Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
+ Giám đốc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai là người đứng đầu Chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Văn phòng Đăng ký đất đai và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
+ Các Phó Giám đốc Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai giúp việc cho Giám đốc Chi nhánh, được Giám đốc Chi
nhánh phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Chi nhánh và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám
đốc Chi nhánh vắng mặt, một Phó Giám đốc Chi nhánh được Giám đốc Chi nhánh ủy
nhiệm quản lý điều hành các hoạt động của Chi nhánh.
- Các Tổ nghiệp vụ thuộc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai gồm có:
+ Tổ Hành chính - Tổng hợp;
+ Tổ Đăng ký và Cấp giấy chứng
nhận;
+ Tổ Thông tin - Lưu trữ;
Các Tổ nghiệp vụ có Tổ trưởng
và các Tổ phó. Tổ trưởng, Tổ phó của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai do
Giám đốc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quyết định phân công, phù hợp với
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
Điều 4. Số
lượng người làm việc:
1. Số lượng người làm việc của
Văn phòng Đăng ký đất đai do Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai quyết định phê
duyệt hàng năm trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm được đơn vị phê duyệt.
2. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm viên chức (người làm việc) quản lý; tuyển dụng, sử dụng, nâng
bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động,
khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với
viên chức, người lao động thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai được thực hiện theo
phân cấp quản lý của tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cơ
chế tài chính
Thực hiện theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản pháp luật liên quan.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai triển khai
các nội dung sau và điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm Văn phòng
Đăng ký đất đai hoạt động hiệu lực, hiệu quả:
a) Ban hành Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng chuyên môn và các Chi nhánh
thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai và điều chuyển, sắp xếp, bố trí nhân sự phù hợp
với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, đảm bảo đơn vị hoạt động hiệu quả.
b) Triển khai rà soát, xây dựng
và ban hành Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Đăng ký đất đai theo thẩm quyền.
c) Xây dựng Kế hoạch, tổ chức
tuyển dụng, xét tuyển viên chức, đảm bảo số lượng viên chức tối thiểu/phòng
theo quy định Nghị định số 120/2020/NĐ- CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
d) Giao chỉ tiêu biên chế đối với
Lãnh đạo Văn phòng và các phòng, chi nhánh thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai.
đ) Ban hành Quy chế làm việc, nội
quy cơ quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm tất cả các hoạt động, điều
hành của Văn phòng theo đúng quy định của pháp luật.
e) Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 56/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và các văn bản liên quan của cơ quan có thẩm quyền thuộc tỉnh triển khai,
chỉ đạo về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; kịp thời rà
soát, xây dựng phương án đẩy mạnh tăng mức độ tự chủ của Văn phòng, phối hợp với
cơ quan có liên quan trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
g) Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
h) Thực hiện quy định công
khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của Văn phòng theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp, báo cáo Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc
Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐVP, KTTH, VXNV;
- Lưu: VT. TT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|