Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
45/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hậu Giang
Người ký:
Trần Chí Hùng
Ngày ban hành:
14/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
45/2025/QĐ-UBND
Hậu Giang, ngày
14 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng
7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 28
tháng 3 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực nông nghiệp
và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 24 tháng 5 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB&QLXLVPHC);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCTH. STP
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Chí Hùng
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức này quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang, bao gồm: định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện
thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất định kỳ 5 năm do Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Hậu Giang thực hiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về
tài nguyên và môi trường các cấp; viên chức chuyên ngành địa chính và các
chuyên ngành tương đương; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Định mức này được sử dụng để xây dựng bộ đơn giá
sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm
căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hậu Giang; huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh Hậu Giang (gọi chung là huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là
xã).
3. Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị
triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu,
thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của các cấp thực hiện đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Căn cứ xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
3. Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đầu thầu cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
4. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành địa chính;
5. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy
định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
6. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27
tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
7. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
8. Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 4. Quy định về từ ngữ viết
tắt, hệ số quy mô và khoanh đất
1. Từ ngữ viết tắt
Bảng số 01
Nội dung viết tắt
Viết tắt
Số thứ tự
STT
Cơ sở dữ liệu
CSDL
Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức KTKT
Đơn vị tính
ĐVT
Thống kê đất đai
TKĐĐ
Kiểm kê đất đai
KKĐĐ
Năm thống kê
Năm TK
Kỳ kiểm kê
Kỳ KK
Kế hoạch
KH
Quy hoạch
QH
Kỹ sư
KS
Kỹ thuật viên
KTV
Ủy ban nhân dân
UBND
2. Hệ số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực
và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật
này; hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp
huyện theo Phụ lục II kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này; hệ số số lượng
đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh và hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh theo Phụ lục
III kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3. Khoanh đất quy định tại Định mức kinh tế - kỹ
thuật này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (các thửa
đất liền kề có cùng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất
được thể hiện trong cùng một khoanh đất).
Điều 5. Quy định về sử dụng định
mức
1. Định mức lao động: Định mức lao động là hao phí
thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản
phẩm (hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo
quy định của pháp luật hiện hành. Lao động kỹ thuật quy định trong định mức này
là viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương. Nội dung của
định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản,
chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động
kỹ thuật cụ thể phù hợp với nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi
hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực
hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính; Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24
tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành địa chính được
quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
c) Định mức: thời gian lao động trực tiếp cần thiết
để hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công
nhóm/01 đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc. Định mức lao
động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số,
trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công
nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công
cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ
dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực
hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết
của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định
tại các bảng mức.
2. Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu;
tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại các
Điều 17, 18, 19, 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử
dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu
cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
- Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động
trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực
hiện một bước công việc). Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động
trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực
hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có
liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc
trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
- Mức điện năng trong các bảng định mức đã được
tính theo công thức sau.
- Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số
ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức dụng cụ nhỏ, giá trị thấp chưa được quy định
trong các bảng định mức dụng cụ của định mức này được tính bằng 5% mức dụng cụ
trong bảng định mức dụng cụ tương ứng.
đ) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định
trong các bảng định mức dụng cụ của định mức này và hao hụt vật liệu được tính
bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.
Điều 6. Quy định về đơn vị tính
trong định mức
1. “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ
hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã.
2. “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến
động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
3. “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản
đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.
4. “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến
động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
5. “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản
đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định
cho 01 tỉnh.
6. “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến
động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
7. “Khoanh/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng khoanh
kiểm kê chuyên đề.
8. “Phiếu/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng phiếu điều
tra chuyên đề.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CÁC CẤP
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
Điều 7. Định mức lao động
Bảng số 02
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức (công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên
quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa
giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số
liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng Đăng ký đất
đai chuyển đến
Bộ/xã
1KTV4
1
1.2
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
1
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu thu thập
Bộ/xã
1KTV4
1
2
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai
trong năm thống kê
2.1
Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai
cấp huyện, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến
Bộ/xã
1KTV4
1,5
2.2
Cập nhật thông tin trước và sau biến động của
khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai
và kỳ kiểm kê đất đai
Khoanh/xã
1KTV4
4
2.3
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai
và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
Khoanh/xã
1KTV4
2,16
2.4
Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai
theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê
đất đai
Khoanh/xã
1KTV4
0,24
3
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp
xã và lập các biểu theo quy định
Bộ/xã
1KTV4
3
4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất
các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn
cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
3
5
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
4
6
Hoàn thiện, trình duyệt
Bộ/xã
1KTV4
0,5
7
In sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
Bộ/xã
1KTV4
0,5
1. Định mức tại Bảng số 02 nêu trên (không bao gồm
công việc tại mục 2.2; 2.3 và 2.4 khoản 2 Bảng 02 tính cho xã trung bình (xã đồng
bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn
cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo
công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
MX là mức lao động của xã cần tính;
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được
xác định theo khoản 1 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này);
Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được
xác định theo khoản 2 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này).
2. Định mức tại mục 2.1 khoản 2 Bảng 02 tính cho
công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
3. Định mức tại mục 2.2; 2.3 và 2.4 khoản 2 Bảng 02
tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức
công tại mục 2.2; 2.3 và 2.4 khoản 2 Bảng 02 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã
có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Điều 8. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 03
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/xã)
1
Bàn làm việc
Cái
60
17,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
17,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
17,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
4,50
5
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
4,85
6
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
4,85
7
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
36
4,85
8
Máy tính bấm số
Cái
60
5,80
9
USB 4GB
Cái
12
2,00
10
Điện năng
kW
36
6,98
Phân bổ dụng cụ tại Bảng số 03 cho từng nội dung
công việc tính theo hệ số như sau:
Bảng số 04
STT
Nội dung công
việc
Hệ số
1
Các công việc tính cho khoanh đất
0,293
2
Tổng các nội dung công việc còn lại
0,707
Mức phân bổ dụng cụ của Bảng số 03 trên đây tính
cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng
xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công
nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy
mô diện tích cấp xã (Kdtx ) quy định tại khoản 1 Phụ lục I kèm theo Định
mức kinh tế - kỹ thuật này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv ) quy định
tại khoản 2 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
Điều 9. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 05
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/xã)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,5
0,90
2
Máy in khổ A3
Cái
0,5
0,45
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,4
17,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,25
5
Máy photocopy A3
Cái
1,5
0,90
6
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,48
7
Điện năng
kW
146,94
Điều 10. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 06
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Định mức
(Ca/xã)
1
Mực in A4 Laser
Hộp
0,05
2
Mực in A3 Laser
Hộp
0,05
3
Mực photocopy
Hộp
0,15
4
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
3,00
6
Giấy A4
Ram
1,00
7
Giấy A3
Ram
0,20
8
Giấy A0
Tờ
5,00
1. Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã
trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức
cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động
công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
2. Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp
xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến
động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng số 03, 05.
Mục 2. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP
HUYỆN
Điều 11. Định mức lao động
Bảng số 07
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức (công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị:
1.1
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến
biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện;
số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực
hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan
Bộ/huyện
1KTV
6
1
1.2
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện
Bộ/huyện
1KTV
6
1
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
số liệu thu thập
Bộ/huyện
1KTV
6
1
2
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm
thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với
cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm
thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã
đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp
2.1
Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai
thác sử dụng ở cấp xã
Bộ/xã
1KTV
6
1
2.2
Trường hợp chưa có CSDL đất đai
Thửa/huyện
1KTV
6
11,25
3
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã
3.1
Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp
xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định
Bộ/huyện
1KS
3
7
3.2
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo
cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có)
Bộ/huyện
1KS
3
2
4
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp
huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/huyện
1KS
3
3
5
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất
các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn
cấp huyện
Bộ/huyện
1KS
3
9
6
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
5
7
Hoàn thiện, trình duyệt
Bộ/huyện
1KTV
6
0,5
8
In sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
Bộ/huyện
1KTV
6
0,5
1. Định mức tại Bảng số 07 nêu trên (không bao gồm công
việc tại khoản 2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã);
khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã
thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx
- 15)]
Trong đó:
MH là mức lao động của huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động của huyện trung
bình;
Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
2. Định mức tại mục 2.2 khoản 2 Bảng số 07 tính cho
huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x
30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại mục 2.2 khoản 2 Bảng
số 07 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Điều 12. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 08
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/huyện)
1
Bàn làm việc
Cái
60
43,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
43,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
43,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
10,75
5
Lưu điện
Cái
60
31,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
4,65
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
3,10
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
9,30
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
9,30
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
43,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
3,10
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
43,00
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
10,50
14
Điện năng
kW
145,70
Điều 13. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 09
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/huyện)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,60
2
Máy in khổ A3
Cái
0,50
1,30
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
34,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
10,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,60
6
Điện năng
KW
344,80
Điều 14. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 10
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 huyện)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,30
3
Mực photocopy
Hộp
0,30
4
Sổ ghi chép
Quyển
4,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
12,00
6
Giấy A4
Ram
5,00
7
Giấy A3
Ram
2,00
Điều 15. Quy định sử dụng dụng
cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu
1. Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội
dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực
hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
2. Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính
cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng
huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động
công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
Mục 3. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
Điều 16. Định mức lao động
Bảng số 11
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
(công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến
biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh;
số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực
hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan
Bộ/tỉnh
1KS3
1
1.2
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/tỉnh
1KS3
1
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
số liệu thu thập
Bộ/tỉnh
1KTV6
1
2
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm
thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ
chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện,
trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành
đồng bộ ở các cấp
Thửa/tỉnh
1KS3
12
3
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện
và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an chuyển đến
3.1
Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp
huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp
huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu
có)
Bộ/tỉnh
1KTV6
2
3.2
Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an
ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp;
trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem
xét để thống nhất
Bộ/tỉnh
1KS3
10
4
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp
tỉnh
4.1
Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối
với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
2
4.2
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS3
2
4.3
Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu,
giữa dạng giấy, dạng số
Bộ/tỉnh
Nhóm 2KS3
3
5
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và tình hình biến động đất đai của tỉnh
5.1
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS3
4
5.2
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS3
3
5.3
Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng
đất trong năm
Bộ/tỉnh
1KS3
4
6
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
Nhóm 2KS3
7
7
Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo
quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
3
8
Hoàn thiện, trình duyệt
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KTV6
0,5
9
In sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KTV6
0,5
1. Định mức tại Bảng số 11 nêu trên (không bao gồm
công việc tại khoản 2 Bảng số 11) tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có 10 đơn vị cấp
huyện); khi tính định mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực
tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh
- 10)]
Trong đó:
MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
Mtbt là mức lao động của tỉnh trung
bình;
Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc
tỉnh.
2. Định mức tại khoản 2 Bảng số 11 tính cho tỉnh có
số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối
tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình
hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì
mức công tại khoản 2 Bảng số 11 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ
biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số
lượng thửa thực tế.
Điều 17. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 12
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
60
67,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
67,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
67,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
16,75
5
Lưu điện
Cái
60
55,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
3,35
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
3,35
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
16,75
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
16,75
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
67,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
9,30
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
16,75
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
16,75
14
Điện năng
kW
151,60
Điều 18. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 13
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,00
2
Máy in khổ A3
Cái
0,50
2,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
55,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
16,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,00
6
Điện năng
kW
510,80
Điều 19. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 14
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 tỉnh)
1
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
2
Mực in A3 Laser
Hộp
0,50
3
Mực photocopy
Hộp
0,80
4
Sổ ghi chép
Quyển
6,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
18,00
6
Giấy A4
Ram
5,00
7
Giấy A3
Ram
2,00
Điều 20. Quy định sử dụng dụng
cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu
1. Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung
công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện
phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
2. Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính
cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho từng
tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động
công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
Chương III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CÁC CẤP
Mục 1. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
Điều 21. Định mức lao động
Bảng số 15
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
(công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
1
1.2
Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và
tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai
Bộ/xã
1KTV4
1
1.3
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật;
phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã
để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định
Bộ/xã
1KTV4
2
1.4
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã,
hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm
trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ
kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển đến
Bộ/xã
1KTV4
2
1.5
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
1KTV4
1
2
Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu,
bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai
Bộ/xã
Nhóm 2
(1KTV4 +
1KS2)
1
3
In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
Bộ/xã
1KTV6
1
4
Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động
đất đai trong kỳ kiểm kê
4.1
Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp
biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau
biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống
kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
Khoanh/xã
Nhóm 2
(1KTV6 + 1KS3)
3
4.2
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ
kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp
có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp
các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại
nghiệp
Bộ/xã
1KTV6
2
4.3
Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh
giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
quản lý đất
4.3.1
Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa
Bộ/xã
Nhóm 2
(1KTV6 + 1KS3)
1
4.3.2
Đối soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh
lý, bổ sung các khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất,
đối tượng quản lý đất và các thông tin khác cần kiểm kê
4.3.2.1
Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và
chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất,
loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp
có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực
hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích
Khoanh/xã
Nhóm 2
(1KTV6 + 1KS3)
4.3.2.2
Đối soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin
đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ
tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước
Bộ/xã
Nhóm 2
(1KTV6
+ 1KS3)
4.3.2.3
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất
Khoanh/xã
Nhóm 2
(1KTV4 + 1KS3)
15
4.4
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh
đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực
địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết
4.4.1
Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả
khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
Khoanh/xã
1KS3
7,5
4.4.2
Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ
KKĐĐ dạng số
Bộ/xã
1KTV6
5
4.4.3
Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi
đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ)
Bộ/xã
1KS3
2
4.4.4
Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều
tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện
bản đồ KKĐĐ
Bộ/xã
1KS3
8
4.5
Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
Nhóm 2
(1KTV6 + 1KS3)
2
5
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp
xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4 +
1KTV6)
6
6
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
Bộ/xã
1KTV6
10
7
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+
1KS3)
6
8
Hoàn thiện, trình duyệt
Bộ/xã
KTV
1,5
9
In sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
1,5
1. Định mức tại Bảng số 15 nêu trên (không bao gồm
định mức công việc tại các mục 4.1; tiểu mục 4.4.1; điểm 4.3.2.1; 4.3.2.3 khoản
4 Bảng số 15) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha).
Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ
khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x
Kkv
Trong đó:
MX là mức lao động của xã cần tính;
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã
(được xác định theo khoản 1 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật
này);
Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được
xác định theo khoản 2 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này).
2. Định mức tại mục 4.1 khoản 4 Bảng số 15 tính cho
xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối
tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho một
khoanh đất thì mức công tại mục 4.1 khoản 4 Bảng số 15 chia cho 20 khoanh). Trường
hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho
một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
3. Định mức tại tiểu mục 4.3.2 Bảng số 15 tính cho
công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
4. Định mức tại điểm 4.3.2.1 Bảng số 15 tính cho xã
có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất
thì mức công tại điểm 4.3.2.1 Bảng số 15 chia cho 150 khoanh). Trường hợp xã có
mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
5. Định mức tại điểm 4.3.2.3 Bảng số 15 tính cho xã
có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường
hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại mục 4.1 Bảng này và đã được thực hiện
trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.3 Bảng
số 15 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
6. Định mức tại tiểu mục 4.4.1 Bảng số 15 tính cho
xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho
một khoanh đất thì mức công tại tiểu mục 4.4.1 Bảng số 15 chia cho 75 khoanh).
Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức
tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Điều 22. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 16
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/xã)
1
Bàn làm việc
Cái
60
89,50
2
Ghế văn phòng
Cái
60
89,50
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
89,50
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
22,38
5
Lưu điện
Cái
60
84,50
6
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
22,38
7
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
22,38
8
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
89,50
9
Máy tính bấm số
Cái
60
14,00
10
Thước nhựa 40cm
Cái
24
3,73
11
Thước nhựa 120cm
Cái
24
2,24
12
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
8,38
13
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
60,00
14
Giầy bảo hộ
Đôi
12
60,00
15
Tất
Đôi
6
60,00
16
Mũ cứng
Cái
12
60,00
17
Quần áo mưa
Bộ
6
60,00
18
Bình đựng nước uống
Cái
12
60,00
19
USB (4GB)
Cái
12
8,40
20
Điện năng
kW
53,70
Phân bổ dụng cụ tại Bảng số 16 cho từng nội dung
công việc tính theo hệ số như sau:
Bảng số 17
STT
Nội dung công
việc
Hệ số
1
Các nội dung công việc tính cho khoanh đất
0,4
2
Tổng các nội dung công việc còn lại
0,6
Mức phân bổ dụng cụ của Bảng số 16 trên đây tính
cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng
xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công
nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy
mô diện tích cấp xã (Kdtx ) quy định tại khoản 1 Phụ lục I kèm theo Định
mức kinh tế - kỹ thuật này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv ) quy định
tại khoản 2 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
Điều 23. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 18
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/xã)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
10,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
10,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
84,50
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
22,38
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
4,00
6
Điện năng
kW
752,20
1. Mức phân bổ thiết bị của Bảng số 18 trên đây
tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức
cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động
công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số
quy mô diện tích cấp xã (Kdtx ) quy định tại khoản 1 Phụ lục I kèm
theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv )
quy định tại khoản 2 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2. Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng
số 18 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ
cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
Điều 24. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 19
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 xã)
1
Băng dính to
Cuộn
2,00
2
Bút dạ màu
Bộ
1,00
3
Túi ni lông bọc tài liệu
Cái
4,00
4
Mực in A3 Laser
Hộp
0,19
5
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
6
Mực photocopy
Hộp
0,22
7
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
8
Cặp 3 dây
Chiếc
5,00
9
Giấy A4
Ram
1,00
10
Giấy A3
Ram
0,50
11
Mực in Plotter
Hộp
0,03
12
Giấy in A0
Tờ
3,00
1. Mức phân bổ vật liệu của Bảng số 19 trên đây tính
cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng
xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công
nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy
mô diện tích cấp xã (Kdtx ) quy định tại khoản 1 Phụ lục I kèm theo Định
mức kinh tế - kỹ thuật này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv ) quy định
tại khoản 2 Phụ lục I kèm Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2. Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng
số 19 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ
cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
Điều 25. Định mức lao động
Bảng số 20
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
(công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật;
phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện
để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định
Bộ/huyện
1KS2
2
1.2
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện,
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành
chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có
liên quan
1.2.1
Thu thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ
công tác KKĐĐ
Bộ/huyện
Nhóm
2KS2
2
1.2.2
Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản
đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
3
1.3
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
1
2
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ
kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá
nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống
kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
2.1
Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai
thác sử dụng ở cấp xã
Bộ/xã
1KS3
5
2.2
Đối với xã chưa có CSDL đất đai
2.2.1
Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động
không thuộc phạm vi thực hiện các dự án.
Thửa/huyện
1KS3
11,5
2.2.2
Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động
thuộc phạm vi thực hiện các dự án.
Thửa/huyện
1KS3
2
3
In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
Bộ/huyện
1KTV6
1
4
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:
4.1
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp
xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
10,5
4.2
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có)
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
5
4.3
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp
huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng
đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
4.3.1
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với
các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
5
4.3.2
Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện
Bộ/huyện
1KS3
5
4.3.3
Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số
Bộ/huyện
Nhóm
2KS2
2
4.3.4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương
4.3.4.1
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
đai
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
10
4.3.4.2
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua
các thời kỳ 05 năm, 10 năm
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
15
4.3.4.3
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
5
5
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện
Bộ/huyện
Nhóm
2KS3
15
6
Hoàn thiện, trình duyệt
Bộ/huyện
Nhóm
2KTV6
1
7
In sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ
Bộ/huyện
Nhóm
2KTV6
1
1. Định mức tại Bảng số 20 nêu trên (không bao gồm
công việc tại mục 2.1 và 2.2 Bảng số 20) tính cho huyện trung bình (huyện có 15
đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ
vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx
- 15)] Trong đó:
MH là mức lao động của huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động của huyện trung
bình;
Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc
huyện.
2. Định mức tại mục 2.2 Bảng số 20 tính cho huyện
có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục
hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã)
(khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại mục 2.2 Bảng số 20 chia cho 450
thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy
mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
3. Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng
thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính mức
công tại mục 2.2 Bảng số 20 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của
05 năm.
Điều 26. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 21
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/huyện)
1
Bàn làm việc
Cái
60
171,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
171,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
171,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
40,75
5
Lưu điện
Cái
60
163,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
8,55
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
8,55
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
40,75
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
40,75
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
171,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
13,40
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
85,50
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
67,00
14
Điện năng
kW
339,76
Điều 27. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 22
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/huyện)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
4,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
4,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
171,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
42,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
4,00
6
Điện năng
kW
1.363,60
Điều 28. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 23
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Ca/huyện)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,20
3
Mực photocopy
Hộp
0,30
4
Sổ ghi chép
Quyển
4,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
12,00
6
Giấy A4
Ram
5,00
7
Giấy A3
Ram
2,00
Điều 29. Quy định sử dụng dụng
cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu
1. Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội
dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực
hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
2. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính
cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện
cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
“Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện
tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất”của
Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện
điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx
- 15)].
Mục 3. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
Điều 30. Định mức lao động
Bảng số 24
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức
(Công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp
xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan
Bộ/tỉnh
1KS3
5
1.2
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh,
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành
chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có
liên quan
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
3
1.3
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
3
1.4
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
10
2
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ
kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức
trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm
thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn
vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp
Thửa/tỉnh
1KS3
12
3
In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
Bộ/tỉnh
1KTV6
1
4
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện,
cấp xã
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
10
5
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện
và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
chuyển đến
5.1
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp
huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp
huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có)
Bộ/tỉnh
1KS3
7
5.2
Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an
ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng
hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an xem xét để thống nhất
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
25
6
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh,
lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo
quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
15
7
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS3
10
8
Hoàn thiện, trình duyệt
Bộ/tỉnh
1KS3
1
9
In sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ
Bộ/tỉnh
1KS3
1
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng số 24 nêu trên (không bao gồm
định mức các công việc tại các khoản 2 Bảng số 24 tính cho tỉnh trung bình (có
ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho tỉnh cụ thể thì
căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslh
- 10)] Trong đó:
MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
Mtbh là mức lao động của tỉnh trung
bình;
Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh.
2. Định mức tại khoản 2 Bảng số 24 tính cho tỉnh
có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và
đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ
tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện)
(khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại mục 1.4 Bảng số 24 chia cho 300
thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn
300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
3. Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng
thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính bằng mức
công tại mục 1.4 Bảng số 24 chia cho 300 thửa x số thửa biến động thực tế của
05 năm.
Điều 31. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 25
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
60
217,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
217,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
217,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
54,25
5
Lưu điện
Cái
60
206,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
16,28
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
16,28
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
54,25
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
54,25
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
217,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
18,60
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
108,50
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
55,80
14
Điện năng
kW
585,90
Điều 32. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 26
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/tỉnh)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
2,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
206,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
54,25
5
Máy chiếu (Slide)
Cái
0,50
2,00
6
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,00
7
Điện năng
kW
1.646,00
Điều 33. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 27
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
3
Mực photocopy
Hộp
0,15
4
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
5,00
6
Giấy A4
Ram
1,00
7
Giấy A3
Ram
0,20
Điều 34. Quy định sử dụng dụng
cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu
1. Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội
dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không
thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
2. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính
cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi tính mức cụ thể cho
từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công
nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu
kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động
sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh,
thực hiện điều chỉnh theo công thức: MT = Mtbh x [1 +
0,04 x (Kslh - 10)].
Chương IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP
Mục 1. LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Điều 35. Định mức lao động
Bảng số 28
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức (theo
tỷ lệ bản đồ)
Công nhóm/ĐVT
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ
Bộ/xã
1KS3
6,00
7,00
8,00
10,00
2
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ
Bộ/xã
1KS3
4,00
5,00
6,00
7,00
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
Bộ/xã
1KS3
5,00
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/xã
1KS2
2,00
2,00
2,00
2,00
Định mức tại Bảng số 28 nêu trên tính cho xã trung
bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000,
1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha,
1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính
theo công thức sau:
MX = Mtbx x Ktlx Trong đó:
MX là mức lao động của xã cần tính;
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được
xác định theo khoản 3 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này).
Điều 36. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 29
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức (Ca/xã)
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Bàn làm việc
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
4,25
4,75
5,25
6,00
5
Lưu điện
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
6
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
4,25
4,75
5,25
6,00
7
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
4,25
4,75
5,25
6,00
8
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
4,25
4,75
5,25
6,00
9
Máy tính bấm số
Cái
60
3,50
3,50
3,50
3,50
10
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
3,50
3,50
3,50
3,50
11
Đồng hồ treo tường
Cái
36
4,25
4,75
5,25
6,00
12
USB (4GB)
Cái
12
3,50
3,50
3,50
3,50
13
Điện năng
kW
6,12
6,84
7,56
8,64
Điều 37. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 30
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức (Ca/xã)
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Máy quét (scan) A0
Cái
2,5
2,00
2,00
2,00
2,00
2
Máy vi tính để bàn
Cái
0,4
17,00
19,00
21,00
24,00
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,25
4,75
5,25
6,00
4
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,50
0,50
0,50
0,50
5
Điện năng
kW
170,80
186,00
201,20
224,00
Điều 38. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 31
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính
cho 1 xã)
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Mực in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
0,05
2
Sổ ghi chép
Quyển
0,40
0,40
0,40
0,40
3
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
1,00
1,00
4
Giấy in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
5,00
Điều 39. Quy định sử dụng dụng
cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình
(lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng
300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ
1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho
từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công
nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx )
quy định tại khoản 3 Phụ lục I kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
Mục 2. LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Điều 40. Định mức lao động
Bảng số 32
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức (theo
tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
1/5000
1/10000
1/25000
1
Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1KS4
3,00
4,00
5,00
2
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
Bộ/huyện
1KS4
7,00
9,00
11,00
2.2
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
Nhóm
2KS4
35,00
42,00
50,00
2.3
Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1KS4
10,00
12,00
14,00
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
Bộ/huyện
1KS4
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1KS3
4,00
4,00
4,00
Định mức tại Bảng số 32 nêu trên tính cho huyện
trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000
(tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha,
20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức
cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện
tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức
sau:
MH = Mtbh x Ktlh x Ksx Trong đó:
MH là mức lao động của huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động của huyện trung
bình;
Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được
xác định theo khoản 1 Phụ lục II kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này);
Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực
thuộc huyện (được xác định theo khoản 2 Phụ lục II kèm theo Định mức kinh tế -
kỹ thuật này).
Điều 41. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 33
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức (Ca/huyện)
1/5000
1/10000
1/25000
1
Bàn làm việc
Cái
60
99,00
118,00
139,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
99,00
118,00
139,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
99,00
118,00
139,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
99,00
118,00
139,00
5
Lưu điện
Cái
60
99,00
118,00
139,00
6
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
4,95
5,90
6,95
7
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
4,95
5,90
6,95
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
24,75
29,50
34,75
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
24,75
29,50
34,75
10
Đèn neon 0,04kW
Bộ
30
99,00
118,00
139,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
2,97
3,54
4,17
12
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
4,00
4,00
4,00
13
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
4,00
4,00
4,00
14
Ống đựng bản đồ
Cái
12
4,00
4,00
4,00
15
Thước nhựa 120 cm
Cái
24
2,40
3,20
4,00
16
Đồng hồ treo tường
Cái
36
49,50
59,00
69,50
17
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
44,55
53,10
62,55
18
Điện năng
kW
95,9
115,08
138,09
Điều 42. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 34
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức (Ca/huyện)
1/5000
1/10000
1/25000
1
Máy vi tính
Cái
0,4
99,00
118,00
139,00
2
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
24,75
29,50
34,75
3
Máy chiếu
Cái
0,5
2,00
2,00
2,00
4
Máy tính xách tay
Cái
0,5
2,00
2,00
2,00
5
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,80
0,80
0,80
6
Điện năng
kW
770,96
915,36
1.074,96
Điều 43. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 35
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính
cho 1 huyện)
1/5000
1/10000
1/25000
1
Băng dính to
Cuộn
0,30
0,30
0,30
2
Mực in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
3
Sổ ghi chép
Quyển
0,50
0,50
0,50
4
Cặp 3 dây
Chiếc
0,50
0,50
0,50
5
Giấy in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
Điều 44. Quy định sử dụng dụng
cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung
bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ
1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy
mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha);
khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần
định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục
Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh
hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh ) quy định tại khoản 1 Phụ lục
II kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật này và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực
thuộc huyện (Ksx ) quy định tại khoản 2 Phụ lục II kèm theo Định mức
kinh tế - kỹ thuật này.
Mục 3. LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 45. Định mức lao động
Bảng số 36
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Định biên
Định mức (theo
tỷ lệ bản đồ ) Công nhóm/ĐVT
1/25000
1/50000
1/100000
1
Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS5
3,00
4,00
5,00
2
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện
Bộ/tỉnh
1KS4
7,00
9,00
11,00
2.2
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
Nhóm
2KS5
35,00
42,00
50,00
2.3
Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS5
10,00
12,00
14,00
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS4
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS4
5,00
5,00
5,00
Định mức tại Bảng số 36 nêu trên tính cho tỉnh
trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000
(tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha; bằng
500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống). Khi
tính định mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc tế của tỉnh để tính theo
công thức sau:
MT = Mtbt x Ktlt x Ksh Trong đó:
MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
Mtbt là mức lao động của tỉnh trung
bình;
Ktlt là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh
(được xác định theo khoản 1 Phụ lục III kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật
này);
Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện
trực thuộc tỉnh (được xác định theo khoản 2 Phụ lục III kèm theo Định mức kinh
tế - kỹ thuật này).
Điều 46. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 37
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/tỉnh)
1/25000
1/50000
1/100000
1
Bàn làm việc
Cái
60
100,00
119,00
140,00
2
Ghế văn phòng
Cái
60
100,00
119,00
140,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
100,00
119,00
140,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
25,00
29,75
35,00
5
Lưu điện
Cái
60
100,00
119,00
140,00
6
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
5,00
5,95
7,00
7
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
5,00
5,95
7,00
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
25,00
29,75
35,00
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
25,00
29,75
35,00
10
Đèn neon 0,04kW
Bộ
30
100,00
119,00
140,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
4,50
5,10
5,70
12
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
5,00
5,00
5,00
13
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
5,00
5,00
5,00
14
Ống đựng bản đồ
Cái
12
2,50
2,50
2,50
15
Thước nhựa 120 cm
Cái
24
2,40
3,20
4,00
16
Đồng hồ treo tường
Cái
36
50,00
59,50
70,00
17
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
45,00
53,55
63,00
18
Điện năng
KW
200,00
238,00
280,00
Điều 47. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 38
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(KW/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1/25000
1/50000
1/100000
1
Máy vi tính
Cái
0,40
100,00
119,00
140,00
2
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
25,00
29,75
35,00
3
Máy chiếu
Cái
0,50
2,50
2,50
2,50
4
Máy tính xách tay
Cái
0,50
2,50
2,50
2,50
5
Máy in Plotter
Cái
0,40
1,00
1,00
1,00
6
Điện năng
kW
783,20
927,60
1.087,20
Điều 48. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 39
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Ca/tỉnh)
1/25000
1/50000
1/100000
1
Băng dính to
Cuộn
0,30
0,30
0,30
2
Mực in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
3
Sổ ghi chép
Quyển
0,50
0,50
0,50
4
Cặp 3 dây
Chiếc
0,50
0,50
0,50
5
Giấy in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
Điều 49. Quy định sử dụng dụng
cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu
Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh
trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy mô diện tích bằng
200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy mô diện tích bằng 500.000 ha); khi tính mức
cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao
động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo tỷ
lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt ) quy định tại khoản 1 Phụ lục III kèm theo
Định mức kinh tế - kỹ thuật này và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh
(Ksh ) quy định tại khoản 2 Phụ lục III kèm theo Định mức kinh tế - kỹ
thuật này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 50. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan
triển khai thực hiện việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố,
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện việc áp dụng Định mức này tại địa
phương, cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai
thực hiện việc áp dụng Định mức này tại địa phương, cơ quan, đơn vị theo đúng quy
định.
Điều 51. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản pháp
luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Định mức này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trường hợp có những phát sinh, vướng mắc ngoài Định
mức này, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ
SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx )
STT
Diện tích tự
nhiên (ha)
Hệ số (Kdtx )
Công thức tính
1
≤100 - 1.000
0,5 - 1,00
Hệ số của xã cần
tính = 0,5 + ((1,0 -0,5)/(1000 - 100)) x (diện tích của xã cần tính -100)
2
>1.000 - 2.000
1,01 - 1,10
Hệ số của xã cần
tính = 1,01 + ((1,1 -1,01)/(2000 - 1000)) x (diện tích của xã cần tính -1000)
3
>2.000 - 5.000
1,11 - 1,20
Hệ số của xã cần
tính = 1,11 + ((1,2 -1,11)/(5.000 - 2000)) x (diện tích của xã cần tính
-2000)
4
>5.000 - 10.000
1,21 - 1,30
Hệ số của xã cần
tính = 1,21 + ((1,3 -1,21)/(10.000 - 5000)) x (diện tích của xã cần tính
-5000)
5
>10.000 -
150.000
1,31 - 1,40
Hệ số của xã cần
tính = 1,31 + ((1,4 -1,31)/(150.000 - 10.000)) x (diện tích của xã cần tính
-10.000)
2. Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv )
STT
Khu vực
Hệ số (Kkv )
1
Các xã khu vực đồng bằng
1,00
2
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển
đô thị
1,10
3
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1,20
3. Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx )
STT
Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự
nhiên (ha)
Ktlx
Công thức tính
1
1/1000
≤ 100
1
Hệ số của xã cần
tính = 1,0
>100 - 120
1,01 -
1,15
Ktlx của
xã cần tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(120 -100)) x (diện tích của xã cần tính
-100)
2
1/2000
>120 - 300
0,95 -
1,00
Ktlx của xã cần
tính = 0,95 + ((1,0-0,95)/(300 - 120)) x (diện tích của xã cần tính - 120)
>300 - 400
1,01 -
1,15
Ktlx của xã cần
tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(400 - 300)) x (diện tích của xã cần tính - 300)
>400 - 500
1,16 -
1,25
Ktlx của xã cần
tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(500 - 400)) x (diện tích của xã cần tính - 400)
3
1/5000
>500 - 1.000
0,95 -
1,00
Ktlx của xã cần tính
= 0,95 + ((1,0 - 0,95)/(1.000 -500)) x (diện tích của xã cần tính - 500)
>1.000 - 2.000
1,01 -
1,15
Ktlx của xã cần
tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(2.000 - 1.000)) x (diện tích của xã cần tính -
1.000)
>2.000 - 3.000
1,16 -
1,25
Ktlx của xã cần tính
= 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(3.000 - 2.000)) x (diện tích của xã cần tính -
2.000)
4
1/10000
>3.000 - 5.000
0,95 -
1,00
Ktlx của xã cần
tính = 0,95 + ((1,0-0,95)/(5.000 - 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -
3.000)
>5.000 - 20.000
1,01 -
1,15
Ktlx của xã cần
tính = 1,01 + ((1,15 - 1,01)/(20.000 - 5.000)) x (diện tích của xã cần tính -
5.000)
>20.000 -
50.000
1,16 -
1,25
Ktlx của xã cần
tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16)/(50.000 - 20.000)) x (diện tích của xã cần tính
- 20.000)
> 50.000 -
150.000
1,26-
1,35
Ktlx của xã cần
tính = 1,26 + ((1,35 -1,26)/(150.000 - 50.000)) x (diện tích của xã cần tính
- 50.000)
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ
TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh )
STT
Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự
nhiên (ha)
Ktlh
Công thức tính
1
1/5000
≤ 2.000
1
Hệ số Ktlh
của huyện cần tính =1,0
> 2.000 - 3.000
1,01 -
1,15
Ktlh của
huyện cần tính = 1,01 + ((1,15 -1,01)/(3.000 - 2.000)) x (diện tích của huyện
cần tính -2.000)
2
1/10000
3.000 - 7.000
0,95 -
1,00
Ktlh của
huyện cần tính = 0,95 + ((1,0 -0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần
tính -3.000)
> 7.000 -
10.000
1,01 -
1,15
Ktlh của
huyện cần tính = 1,01 + ((1,15 -1,01)/(10.000 - 7.000)) x (diện tích của huyện
cần tính -7.000)
10.000 - 12.000
1,16 -
1,25
Ktlh của
huyện cần tính = 1,16 + ((1,25 -1,16)/(12.000 - 10.000)) x (diện tích của xã cần
tính -10.000)
3
1/25000
> 12.000 -
20.000
0,95 -
1,00
Ktlh của
huyện cần tính = 0,95 + ((1,0 -0,95)/(20.000 - 12.000)) x (diện tích của xã cần
tính -12.000)
> 20.000 -
50.000
1,01 -
1,15
Ktlh của
huyện cần tính = 1,01 + ((1,15 -1,01)/(50.000 - 20.000)) x (diện tích của xã
cần tính -20.000)
50.000 - 100.000
1,16 -
1,25
Ktlh của
huyện cần tính = 1,16 + ((1,25 - 1,16) /(100.000 - 50.000)) x (diện tích của
xã cần tính -50.000)
100.000 - 350.000
1,26-
1,35
Ktlh của
huyện cần tính = 1,26 + ((1,35 - 1,26)/(350.000 - 100.000)) x (diện tích của
xã cần tính -100.000)
2. Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx )
STT
Số lượng đơn vị
cấp xã trực thuộc huyện
Ksx
Hệ số ( Ksx )
cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
1
15
1
Ksx của
huyện cần tính = 1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công
thức = 1 + (0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15))
2
16 - 20
1,01 - 1,06
Ksx của
huyện cần tính = 1,01 + ((1,06 -1,01)/(20 - 16)) x (Số xã của huyện cần tính
-16)
3
21 - 30
1,07 - 1,11
Ksx của
huyện cần tính = 1,07 + ((1,11 -1,07)/(30 - 21)) x (Số xã của huyện cần tính
-21)
4
31 - 40
1,12 - 1,15
Ksx của
huyện cần tính = 1,12 + ((1,15 - 1,12)/(40 - 31)) x (Số xã của huyện cần tính
-31)
5
41 -50
1,16 - 1,18
Ksx của
huyện cần tính = 1,16 + ((1,18 - 1,16)/(50 - 41)) x (Số xã của huyện cần tính
-41)
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN TRỰC THUỘC TỈNH VÀ HỆ SỐ
THEO TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt )
STT
Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự
nhiên (ha)
K tlt
Công thức tính
1
1/25000
≤ 50.000
1
Hệ số Ktlt
của tỉnh cần tính = 1,0
> 50.000 -
100.000
1,01 -
1,15
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,15 -1,01) /(100.000 - 50.000)) x (diện tích của tỉnh
cần tính - 50.000)
2
1/50000
> 100.000 -
200.000
0,95 -
1,00
Ktlt của
tỉnh cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95) /(200.000 - 100.000)) x (diện tích của tỉnh
cần tính -100.000)
> 200.000 -
250.000
1,01 -
1,10
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,1-1,01) /(250.000 - 200.000)) x (diện tích của tỉnh
cần tính -200.000)
> 250.000 - ≤
350.000
1,11 -
1,25
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,11 + ((1,25 -1,11) /(350.000 - 250.000)) x (diện tích của tỉnh
cần tính -250.000)
3
1/100000
> 350.000 -
500.000
0,95 -
1,00
Ktlt của
tỉnh cần tính = 0,95 + ((1,0 - 0,95) /(500.000 - 350.000))x(diện tích của tỉnh
cần tính -350.000)
> 500.000 -
800.000
1,01 -
1,15
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,15 -1,01) /(800.000 - 500.000)) x (diện tích của tỉnh
cần tính -500.000)
> 800.000 -
1.200.000
1,16 -
1,25
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,16 + ((1,25 -1,16) /(1.200.000 - 800.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính -800.000)
> 1.200.000 -
1.600.000
1,26 -
1,35
Ktlt của
tỉnh cần tính = 1,26 + ((1,35 -1,26) /(1.600.000 - 1.200.000)) x (diện tích của
tỉnh cần tính -1.200.000)
2. Hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh
(Ksh )
STT
Số lượng đơn vị
cấp huyện trực thuộc tỉnh
Ksh
Công thức tính
1
10
1
Ksh của tỉnh cần tính = 1,0; Trường
hợp số huyện của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện thì tính công thức = 1+(0,04x(Số huyện
của tỉnh cần tính -10))
2
10 - 15
1,01 - 1,06
Ksh của
tỉnh cần tính = 1,01 + ((1,06 -1,01)/(15 - 11)) x (Số lượng huyện của tỉnh cần
tính -11)
3
16 - 20
1,07 - 1,11
Ksh của
tỉnh cần tính = 1,07 + ((1,11 -1,07)/(20 - 16)) x (Số lượng huyện của tỉnh cần
tính -16)
4
21 - 30
1,12 - 1,15
Ksh của
tỉnh cần tính = 1,12 + ((1,15 -1,12)/(30 - 21))x(Số lượng huyện của tỉnh cần
tính -21)
Quyết định 45/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2025/QĐ-UBND ngày 14/05/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
61
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng