Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 24 tháng 02 năm 2025

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X , KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên;

Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2025; Báo cáo số 04/BC-BKTNS ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2025

1. Điều chỉnh một số chỉ tiêu chủ yếu

(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt từ 8% trở lên.

(2) GRDP bình quân đầu người đạt 91,48 triệu đồng/người/năm.

(3) Cơ cấu kinh tế: Nông - lâm - thủy sản 35,55%; Công nghiệp - xây dựng 21,11%; Dịch vụ 38,06%, Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 5,28%.

(4) Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản đạt 3,73%.

(5) Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 13,28%.

(6) Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 13%; thu hút 11,05 triệu lượt khách đến tham quan du lịch (khách quốc tế 1,2 triệu lượt khách), tổng doanh thu đạt 28.500 tỷ đồng.

(7) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 55.000 tỷ đồng.

2. Các chỉ tiêu nhiệm vụ còn lại: Tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2025.

3. Điều chỉnh một số nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

a) Khu vực 1

- Tiếp tục cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp sạch, góp phần nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững, gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

- Phấn đấu tổng sản lượng lúa đạt 4.715.000 tấn, trong đó: lúa chất lượng cao chiếm 95%/diện tích gieo trồng; khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, theo hướng tập trung, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao giá trị; cơ cấu lại đội tàu, giảm áp lực khai thác ven bờ, nâng cao hiệu quả khai thác xa bờ gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tiếp tục thực hiện có hiệu quả các dự án nuôi biển theo Đề án phát triển nuôi biển theo định hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030. Phấn đấu sản lượng thủy sản ước đạt 830.300 tấn, trong đó: sản lượng nuôi trồng 420.000 tấn (nuôi cá biển đạt 30.000 tấn, nuôi tôm 155.000 tấn).

b) Khu vực 2

- Tiếp tục hỗ trợ cho các doanh nghiệp phục hồi và phát triển sản xuất, nhất là lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo; xử lý dứt điểm các vướng mắc về đầu tư tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, để đảm bảo quỹ đất bố trí cho dự án thứ cấp triển khai đầu tư dự án; tập trung hoàn thành quy hoạch và kêu gọi đầu tư các nhà máy chế biến sâu về nông sản, thủy sản ngay tại vùng nguyên liệu; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển năng lượng tái tạo theo quy hoạch, đặc biệt là các dự án điện năng lượng mặt trời gắn với dự án nuôi tôm trên địa bàn các huyện Kiên Lương, Giang Thành,... Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 13,28% (tương ứng quy mô giá trị đạt 64.695,17 tỷ đồng).

- Tập trung đầu tư hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó: tập trung đầu tư hoàn thành các dự án đang thực hiện và dự kiến hoàn thành trong năm 2025. Phối hợp với cơ quan chức năng của Bộ Giao thông vận tải triển khai các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm của Trung ương đầu tư qua địa bàn tỉnh, góp phần kết nối liên kết vùng...

- Tập trung hoàn thành trình phê duyệt các Đề án phân loại đô thị, chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; hoàn thành điều chỉnh Quy hoạch sân bay Phú Quốc, các Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch đô thị và Quy hoạch phân khu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp phép xây dựng các công trình, dự án đầu tư.

- Tăng cường kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2025; kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện dự án; rà soát, đề xuất cắt giảm, điều chuyển vốn từ các dự án chậm giải ngân sang các dự án giải ngân tốt hơn; tập trung đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm của tỉnh; đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư ngoài ngân sách; kiên quyết rà soát, thu hồi các dự án vốn ngoài ngân sách đã cấp Quyết định chủ trương đầu tư nhưng chậm triển khai hoặc không triển khai đầu tư. Phấn đấu vốn đầu tư toàn xã hội đạt 55.000 tỷ đồng, trong đó: Vốn ngân sách nhà nước đạt 11.063,498 tỷ đồng (Giải ngân vốn đầu tư công đạt trên 95%).

- Tập trung tháo gỡ kịp thời, xử lý các vướng mắc về đầu tư tại các khu công nghiệp, khu kinh tế Phú Quốc; triển khai có hiệu quả chính sách đầu tư tại khu kinh tế Phú Quốc, khu công nghiệp, nhất là đầu tư hạ tầng tại các khu công nghiệp Thạnh Lộc giai đoạn 2, để kêu gọi nhà đầu tư cấp 1; tập trung kêu gọi nhà đầu tư cấp 1 vào Khu công nghiệp Thạnh Lộc theo phương án khắc phục đã xây dựng. Đồng thời, triển khai kêu gọi nhà đầu tư cấp 1 vào Khu công nghiệp Thuận Yên. Rà soát, tổng hợp các dự án kêu gọi đầu tư các dự án tại Khu kinh tế Phú Quốc, Khu công nghiệp vào danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.

c) Khu vực 3

- Theo dõi sát diễn biến thị trường, giá cả hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu như lương thực, thực phẩm, xăng dầu, vật liệu xây dựng,... để kịp thời đề xuất các biện pháp bình ổn giá, tránh tác động tiêu cực đến đời sống người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh, chống đầu cơ, găm hàng, thao túng giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định về giá cả và gian lận thương mại,...Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước để giới thiệu, quảng bá, kết nối tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường xuất khẩu. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt 13% (tương ứng quy mô giá trị 183.257 tỷ đồng).

- Tiếp tục triển khai các giải pháp, chương trình kích cầu du lịch, phát triển sản phẩm du lịch đặc thù gắn với xây dựng thương hiệu riêng cho các khu, điểm du lịch; tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến, liên kết, hợp tác phát triển du lịch thông qua các hội nghị, hội thảo,... Phấn đấu tổng lượt khách du lịch ước đón 11,05 triệu lượt khách, trong đó: Khách quốc tế ước đạt 1,2 triệu lượt khách.

- Tiếp tục nghiên cứu mở hướng phát triển vận tải biển sang Campuchia, Thái Lan, Malaysia, trong đó, ưu tiên tuyến vận tải ven biển kết nối Phú Quốc, Hà Tiên (Kiên Giang) với Campuchia và Thái Lan để kết nối tuyến du lịch hành lang ven biển phía Nam (tuyến du lịch R.10); khai thác đưa vào vận hành tốt hệ thống cảng và đường ven biển (khai thác tuyến đường biển vào các khung giờ từ 04 giờ đến 22 giờ).

- Tích cực huy động vốn tại địa phương, tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, hướng tín dụng vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, động lực tăng trưởng, chương trình, chính sách tín dụng theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; thực hiện các giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa X, Kỳ họp thứ Ba mươi hai thông qua ngày 24 tháng 02 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày ký./.

CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2025

(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước thực hiện 2024

Năm 2025

So sánh Tăng/giảm

Mục tiêu (theo Nghị quyết 08/NQ- HĐND)

Mục tiêu điều chỉnh

1

2

3

4

5

6

I. VỀ KINH TẾ

1. Tốc độ tăng trưởng GRDP (Giá SS 2010)

%

7.5

≥ 7,5

8.00

Tăng 0,5%

+ Nông - Lâm - Thủy sản

%

4.06

2.60

3.73

Tăng 1,13%

+ Công Nghiệp - Xây dựng

%

11.50

11.45

11.89

Tăng 0,44%

Riêng Công nghiệp

%

12.57

13.00

13.00

+ Dịch vụ

%

9.15

10.24

10.24

+ Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

3.80

4.50

4.50

Trong đó: Giá trị Gia tăng GRDP

Tỷ đồng

78,259.755

84,131.103

84,520.535

Tăng 389,43 tỷ đồng

2. GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành)

Triệu đồng

81.84

87.30

91.48

Tăng 4,18 triệu đồng

3. Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành)

%

100.00

100.00

100.00

+ Nông - Lâm - Thủy sản

%

36.86

35.22

35.55

+ Công Nghiệp - Xây dựng

%

20.13

20.90

21.11

+ Dịch vụ

%

37.84

38.85

38.06

+ Thuế NK, thuế SP trừ trợ cấp SP

%

5.17

5.03

5.28

4. Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành Nông - Lâm - Thủy sản (Giá SS2010)

%

4.05

2.60

3.74

Tăng 1,14%

5. Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp (Giá SS2010)

%

13.28

13.00

13.28

Tăng 0,28%

6. Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ (Giá hiện hành)

%

22.44

9.50

13.00

Tăng 3,5%

7. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

16,977

18,642.45

18,642.45

8. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội

Tỷ đồng

45,000

48,000

55,000

Tăng 7.000 tỷ đồng

9. Tỷ lệ đô thị hóa

%

36.46

41.45

41.45

II. VỀ XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

10. Tỷ lệ cơ sở giáo dục công lập đạt chuẩn Quốc gia

%

58.01

60.03

60.03

11. Tỷ lệ huy động huy động học sinh từ 6-14 tuổi đến trường

%

97.52

>97

>97

12. Số lượt lao động được giải quyết việc làm

Lượt người

37,106

>35.000

>35.000

13. Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

73.50

75

75

Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp chứng chỉ

%

52.00

52.50

52.50

14. Số xã đạt tiêu chí nông thôn mới

thêm 6 xã, lũy kế 116 xã

Trong đó: Số xã đạt chuẩn NTM nâng cao

16

10

10

Số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

4

11

11

15. Số huyện đạt tiêu chí NTM

2

1

1

16. Tỷ lệ xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế

%

99.31

99.31

99.31

17. Tỷ lệ bác sĩ trên vạn dân

Bác sĩ/ Vạn dân

10.16

>10

>10

18, Tỷ lệ giường bệnh trên vạn dân

Giường/ Vạn dân

33.20

>33,49

>33,49

19. Giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều

%

0.99

duy trì dưới 2%

duy trì dưới 2%

20. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

93.50

95.00

95.00

21. Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch (**)

89.50

90.00

90.00

22. Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch

%

64.60

65.00

65.00

23. Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải nguy hại

%

98.70

98.70

98.70

Trong đó: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải y tế

%

100.00

100.00

100.00

24. Tỷ lệ che phủ rừng

%

11.60

11.50

11.50

29

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.233.22