Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
958/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành:
21/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 958/QĐ-UBND
Hà Giang, ngày 21
tháng 5 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ văn bản số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018
của Bộ Nông nghiệp và PTNT v/v hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018- 2020;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 11/4/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh v/v ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ thông báo số 108/TB-UBND ngày 07/5/2018 của
UBND tỉnh về kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 4/2018;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh tại tờ trình số 07/TTr-VPĐP ngày 16/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 (có bộ tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, các huyện, thành phố:
1. Các các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước và hướng dẫn của Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Thời
gian hoàn thành gửi cho Ban chỉ đạo NTM - UBND các huyện, thành phố và Văn
phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh trong tháng 5/2018.
2. Giao cho Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng
nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hướng dẫn của các Sở, ngành liên
quan để ban hành thành tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Thời gian hoàn thành trong tháng
6/2018.
3. Căn cứ hướng dẫn của Trung ương và các Sở, ngành
liên quan của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, các xã trên địa bàn tỉnh có
trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của
tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng điều phối NTM TW; (b/c)
- T.Tr Tỉnh ủy;
- T.Tr HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh;
- Ban chỉ đạo NTM các huyện, thành phố;
- VNPTioffce;
- Lưu: VT, CVNCTH, KTN.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH
HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
STT
Tiêu chí
Nội dung tiêu
chí
Chỉ tiêu của tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2018-2020
Đơn vị hướng dẫn
thực hiện
Xã nông thôn mới[4]
Xã nông thôn mới
nâng cao
1
2
3
4
5
6
I.
QUY HOẠCH
1
Quy hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1]
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.
Đạt
03 năm liên tục[6] thực hiện hiệu quả
quy hoạch
Sở Xây dựng
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
Đạt
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2
Giao thông
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường
huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm.
100%
03 năm liên tục[6] đảm bảo giao thông
thông suốt, không bị ách tắc vào mùa mưa lũ
Sở Giao thông Vận
tải
2.2. Đường trục xóm và đường liên xóm ít nhất được
cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
100% (≥ 60% cứng
hoá)
100% (≥80% cứng
hoá)
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa
mưa.
100% (≥ 60% cứng
hoá)
100% (≥80% cứng
hoá)
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện quanh năm.
60
100% (≥80% cứng
hoá)
3
Thủy lợi
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động.
≥80%
03 năm liên tục
Sở Nông nghiệp
& PTNT (Chi cục thủy lợi)
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân
sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
Đạt
03 năm liên tục
4
Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy định của Bộ
Công thương.
Đạt
03 năm liên tục
Sở Công Thương
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn.
≥95%
≥98%
5
Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia.
≥70%
100%
Sở Giáo dục &
Đào tạo
6
Cơ sở vật chất
văn hóa
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.
Đạt
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao, trong đó được đầu
tư trang thiết bị và dành tối thiểu 35% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức
các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
Sở Văn hóa Thể
thao & Du lịch
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
Đạt
03 năm liên tục
6.3. Tỷ lệ xóm có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
100%
- Nhà Văn hóa - Khu Thể thao, trong đó được đầu
tư trang thiết bị và dành tối thiểu 40% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức
các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
7
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa.
Đạt
- Có ≥ 02 Siêu thị mini;
- Có ≥ 05 Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh
doanh tổng hợp.
Sở Công Thương
8
Thông tin và
Truyền thông
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính.
Đạt
- Tuyên truyền các nội dung về: văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao, đảm bảo được nhiều người dân tham gia;
- Bảo tồn phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa
truyền thống của địa phương;
- Xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ,
đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện.
Sở Thông tin &
Truyền thông
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet.
Đạt
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các xóm.
Đạt
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành.
Đạt
9
Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát.
Không
03 năm liên tục
Sở Xây dựng
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.
≥75%
≥90%
II. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
10
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến
năm 2020 (triệu đồng/người).
Năm 2017>
25tr.đ/năm; Năm 2018 ≥28 tr.đ/năm, Năm 2019 ≥32 tr.đ/năm; Năm 2020 ≥ 36
tr.đ/năm
Năm 2018 ≥ 33
tr.đ/năm; Năm 2019 ≥ 38 tr.đ/năm; Năm 2020 ≥ 43 tr.đ/năm.
Cục Thống kê tỉnh
11
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020.
≤ 12%
≤6%
Sở Lao động,
Thương binh & Xã hội
12
Lao động có việc
làm
Tỳ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động.
≥90%
≥95%
Sở Lao động,
Thương binh & Xã hội
13
Tổ chức sản xuất
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định
của Luật Hợp tác xã năm 2012.
Đạt
- Đạt 03 năm liên tục[6] hoạt động có
hiệu quả tăng lên.
- Vận động được nhiều thành viên tham gia vào
HTX.
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Chi cục Kinh tế hợp tác & PTNT)
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
Đạt
- Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch của địa phương.
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14
Giáo dục và Đào
tạo
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở.
Đạt
- Đạt chuẩn xoá mù chữ mức độ 2;
- Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục
Tiểu học và Trung học Cơ sở mức độ 3.
Sở Giáo dục &
Đào tạo
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).
≥70%
≥80%
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.
≥25%
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt tự ≥
50%;
- 90% số lao động trong độ tuổi thường trú có khả
năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức [5] .
Sở Lao động, Thương
binh & Xã hội
15
Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
≥85%
≥90%
Sở Y tế
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
Đạt
- Chất lượng chăm sóc sức khoẻ ban đầu và mức hưởng
thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được đảm bảo;
- Kiểm soát các bệnh truyền nhiễm, không để xảy
ra dịch;
- Không có ngộ độc thực phẩm đông người.
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
≤26,7%
≤21,8%
16
Văn hóa
Tỷ lệ thôn, đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
Đạt
≥75% số thôn đạt thôn văn hóa 03 năm liên tục trở
lên.
Sở Văn hóa Thể
thao & Du lịch
17
Môi trường và
an toàn thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định.
≥90%
(≥50% nước sạch)
≥90% nước hợp vệ
sinh có hệ thống cấp bền vững (≥60% nước sạch)
Sở Nông nghiệp
& PTNT
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
100%
03 năm liên tục
Sở Tài nguyên
& MT
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch
- đẹp, an toàn.
Đạt
- 03 năm liên tục
- Giữ gìn bản sắc
văn hóa tốt đẹp của địa phương.
Sở Tài nguyên
& MT
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy
hoạch.
Đạt
03 năm liên tục
Sở Xây dựng
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.
Đạt
- Có mô hình phân loại rác tại nguồn;
- 60% số hộ, cơ sở trên địa bàn được thu gom và xử
lý theo quy định;
Sở Tài nguyên
& MT
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3] .
≥70%
≥80%
Sở Y tế
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường.
≥60%
≥70%
Sở Nông nghiệp
& PTNT
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
100%
03 năm liên tục
Sở Y tế
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.
Đạt
03 năm liên tục
Sở Nội vụ
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định.
Đạt
03 năm liên tục
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch, vững mạnh".
Đạt
03 năm liên tục
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại
khá trở lên.
100%
03 năm liên tục
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
Đạt
- 03 năm liên tục;
- Các thôn bản xây dựng và thực hiện có hiệu quả
hương ước, quy ước cộng đồng.
Sở Tư pháp
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của
gia đình và đời sống xã hội.
Đạt
03 năm liên tục
Sở Lao động,
Thương binh & Xã hội
19
Quốc phòng và
An ninh
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
Đạt
03 năm liên tục
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã
hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy
ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút)
được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.
Đạt
- 03 năm liên tục;
- Có mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật
tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
Công an tỉnh
Ghi chú:
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực
hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá
trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em
của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ
em.
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung
ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
[4] Xã nông thôn mới: Đạt chuẩn theo Quyết định số
592/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020.
[5] Khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế
chính sách của nhà nước và được cung cấp thông tin để PTSX, kinh doanh hoặc
chuyển đổi các hình thức làm ăn phù hợp.
[6] 03 năm liên tục: Được đơn vị phụ trách hướng dẫn
trực tiếp, đánh giá công nhận.
Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hà Giang giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 958/QĐ-UBND ngày 21/05/2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hà Giang giai đoạn 2018-2020
25
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng