BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2025/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 05 năm 2025
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2018/TT-BYT
NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT CƠ SỞ
BÁN LẺ THUỐC, THÔNG TƯ SỐ 03/2018/TT-BYT NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT PHÂN PHỐI THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, THÔNG
TƯ SỐ 36/2018/TT-BYT NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH VỀ
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược
ngày 21 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc, Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên
liệu làm thuốc.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều và một số phụ lục của Thông tư số 02/2018/TT-BYT
ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở
bán lẻ thuốc
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ sở bán lẻ thuốc nộp 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này kèm phí thẩm định
theo quy định của Bộ Tài chính về phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn bán lẻ
thuốc đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan chuyên môn được tỉnh giao phụ trách
về dược, sau đây gọi tắt là cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh).
2. Sửa đổi, bãi bỏ một số khoản
của Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi
khoản 2 như sau:
“2. Tháng 11 hàng năm, cơ quan
chuyên môn về y tế của tỉnh công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
Danh sách cơ sở bán lẻ thuốc đến hạn phải đánh giá định kỳ việc duy trì đáp ứng
GPP trong năm kế tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều này”;
b) Sửa đổi
khoản 3 như sau:
“3. Trong thời gian tối thiểu
30 ngày trước thời điểm đến hạn đánh giá định kỳ, cơ sở bán lẻ thuốc phải nộp
báo cáo về việc duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc theo quy định
tại điểm c khoản 7 Điều này về cơ quan chuyên môn về y tế của
tỉnh”;
c) Bãi bỏ
khoản 4;
d) Sửa đổi
điểm a khoản 7 như sau:
“a) Văn bản đề nghị cấp GPP
(trong trường hợp cơ sở có yêu cầu)”.
3. Sửa đổi một số khoản của Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi
khoản 1 như sau:
“1. Trường hợp biên bản đánh
giá GPP kết luận cơ sở bán lẻ thuốc đáp ứng GPP theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư này:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở bán lẻ thuốc và ký biên bản
đánh giá, cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh có văn bản thông báo việc duy trì
đáp ứng GPP của cơ sở hoặc cấp Giấy chứng nhận đáp ứng GPP theo Mẫu số 03/GPP quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp cơ sở có yêu cầu cấp Giấy chứng
nhận đáp ứng GPP; cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh cập nhật tình trạng đáp ứng
GPP của cơ sở trên Trang thông tin điện tử của cơ quan”;
b) Sửa đổi
điểm c khoản 2 như sau:
“c) Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận được báo cáo khắc phục, sửa chữa tồn tại kèm theo bằng chứng (hồ
sơ tài liệu, hình ảnh, video, giấy chứng nhận) chứng minh, cơ quan chuyên môn về
y tế của tỉnh đánh giá kết quả khắc phục của cơ sở bán lẻ thuốc và kết luận
tình trạng đáp ứng GPP của cơ sở bán lẻ thuốc như sau:
- Trường hợp việc khắc phục của
cơ sở bán lẻ thuốc đã đáp ứng yêu cầu: cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh có
văn bản thông báo việc duy trì đáp ứng GPP của cơ sở hoặc cấp Giấy chứng nhận
đáp ứng GPP theo Mẫu số 03/GPP quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp cơ sở
có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đáp ứng GPP; cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh
cập nhật tình trạng đáp ứng GPP của cơ sở trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan;
- Trường hợp việc khắc phục của
cơ sở bán lẻ thuốc chưa đáp ứng yêu cầu: cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh có
văn bản yêu cầu nội dung cần tiếp tục khắc phục, sửa chữa và nộp báo cáo bổ
sung. Thời hạn gia hạn để tiếp tục khắc phục, sửa chữa và báo cáo là 45 ngày, kể
từ ngày có văn bản yêu cầu”.
4. Bổ sung
Điều 15a sau Điều 15 như sau:
“Điều 15a. Điều khoản tham
chiếu
Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới”.
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Điều khoản chuyển
tiếp
Đối với cơ sở bán lẻ thuốc đã
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi bán lẻ thuốc, khi
hết thời hạn Giấy chứng nhận GPP, cơ sở bán lẻ thuốc phải nộp báo cáo về việc duy
trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc theo quy định tại khoản
3 Điều 9 Thông tư này”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
của Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi
điểm c khoản 2 Điều 17 như sau:
“c) Công bố trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh Danh sách cơ sở bán lẻ thuốc
trên địa bàn đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cập nhật
tình trạng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, tình trạng đáp ứng GPP
và các thông tin khác theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư
này; công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh
Danh sách cơ sở bán lẻ thuốc có hoạt động kinh doanh theo phương thức thương mại
điện tử trên địa bàn trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo của cơ sở”;
b) Bổ sung
điểm d sau điểm c khoản 3 Điều 17 như sau:
“d) Có văn bản thông báo gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc gửi tới địa chỉ hộp thư điện tử của cơ quan
chuyên môn về y tế của tỉnh nơi cơ sở đặt địa điểm kinh doanh trước khi tiến
hành hoạt động theo phương thức thương mại điện tử theo Mẫu số 05/GPP quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này trước khi chấm dứt hoạt động theo phương thức
thương mại điện tử theo Mẫu số
06/GPP quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này”.
7. Sửa đổi
điểm c khoản 4 mục II Phụ lục I-1a như
sau:
“c) Cơ sở phải có thiết bị công
nghệ thông tin kết nối internet và thực hiện quản lý hoạt động mua, bán thuốc bằng
phần mềm ứng dụng; bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả, nguồn gốc thuốc mua vào,
bán ra; đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thuốc; đảm bảo trích xuất đầy đủ dữ liệu
các thông tin trên khi cơ quan quản lý yêu cầu; liên thông và cập nhật đầy đủ dữ
liệu với hệ thống thông tin về dược theo hướng dẫn của Bộ Y tế”.
8. Bổ sung
điểm d và điểm đ sau điểm c tại khoản 2 mục III Phụ lục
I-1a và điểm d sau điểm c tại
khoản 2 mục III Phụ lục I-1b như sau:
“d) Bán thuốc theo phương thức
thương mại điện tử:
- Cơ sở bán lẻ thuốc theo
phương thức thương mại điện tử phải tổ chức tư vấn, hướng dẫn trực tuyến thông
qua thiết bị, công nghệ thông tin về các nội dung theo quy định tại các điểm a,
b khoản này, cách bảo quản thuốc và chỉ được bán thuốc sau khi đã tư vấn, hướng
dẫn cho người mua thuốc. Hoạt động tư vấn, hướng dẫn trực tuyến của cơ sở bán lẻ
thuốc theo phương thức thương mại điện tử phải được thể hiện bằng hội thoại âm
thanh, video hoặc tin nhắn hoặc thông điệp dữ liệu khác; cơ sở lưu và ghi nhận
trong phần mềm bán hàng tối thiểu các nội dung về thông tin liên lạc của người
mua, tóm tắt nội dung tư vấn, hướng dẫn đã thực hiện và lưu làm bằng chứng. Cơ
sở phải lưu bằng chứng về việc tư vấn, hướng dẫn trực tuyến ít nhất 24 tháng kể
từ khi thực hiện;
- Bao gói để vận chuyển thuốc
phải có các thông tin: Tên và địa chỉ người mua thuốc, tên và địa chỉ cơ sở bán
lẻ thuốc, điều kiện bảo quản thuốc, giới hạn thời gian giao thuốc muộn nhất.
Người vận chuyển thuốc phải được thông báo về các điều kiện liên quan đến việc
bảo quản, vận chuyển thuốc và tuân thủ các yêu cầu này trong suốt quá trình vận
chuyển;
- Thuốc phải được bao gói, bảo
quản, vận chuyển phù hợp để bảo đảm tính nguyên trạng của thuốc, không làm mất
các thông tin về sản phẩm; không bị tạp nhiễm bởi sản phẩm khác và duy trì các
điều kiện bảo quản của thuốc trong suốt quá trình vận chuyển;
đ) Khi bán thuốc kê đơn theo
đơn thuốc điện tử, cơ sở phải cập nhật mã đơn thuốc điện tử vào hệ thống bằng dữ
liệu đơn thuốc điện tử của Bộ Y tế, đảm bảo liên thông tới hệ thống của Bộ Y tế;
bán thuốc đúng theo đơn, số lượng thuốc bán không nhiều hơn số lượng tại đơn
thuốc, không bán đơn thuốc hết hạn”.
9. Sửa đổi
điểm c khoản 4 mục II Phụ lục I-1b như
sau:
“c) Cơ sở phải có thiết bị công
nghệ thông tin kết nối internet và thực hiện quản lý hoạt động mua, bán thuốc bằng
phần mềm ứng dụng; bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả, nguồn gốc thuốc mua vào,
bán ra; đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thuốc; đảm bảo trích xuất đầy đủ dữ liệu
các thông tin trên khi cơ quan quản lý yêu cầu; liên thông và cập nhật đầy đủ dữ
liệu với hệ thống thông tin về dược theo hướng dẫn của Bộ Y tế”.
10. Sửa đổi
phần “nội dung” của mục 5.1.1 Phụ
lục II-2a như sau:
“* Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực các giấy tờ pháp lý (đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở đối
với nhà thuốc thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập), chứng chỉ hành nghề của
người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở, Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược (đối với cơ sở đang hoạt động)”.
11. Sửa đổi
phần “nội dung” của mục 5.1.1 Phụ
lục II-2b như sau:
“* Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực các giấy tờ pháp lý (đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở đối
với quầy thuốc thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập), chứng chỉ hành nghề
của người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược (đối với cơ sở đang hoạt động)”.
12. Sửa đổi
nội dung đoạn 2 của mục 5.3.2 Phụ
lục II-2a và mục 5.3.2 Phụ lục
II-2b như sau:
“(*) Có thiết bị công nghệ
thông tin kết nối internet và thực hiện quản lý hoạt động mua, bán thuốc bằng
phần mềm ứng dụng; bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả, nguồn gốc thuốc mua vào,
bán ra; đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thuốc; lưu đơn thuốc của bệnh nhân (bản
giấy hoặc điện tử). Đảm bảo trích xuất đầy đủ dữ liệu các thông tin trên khi cơ
quan quản lý yêu cầu; liên thông và cập nhật đầy đủ dữ liệu với hệ thống thông
tin về dược theo hướng dẫn của Bộ Y tế”.
13. Sửa đổi
nội dung: “Nhà thuốc có biện pháp theo dõi việc bán thuốc kê đơn” tại mục
7.6 Phụ lục II-2a như sau:
“Nhà thuốc có biện pháp theo
dõi việc bán thuốc kê đơn, cập nhật mã đơn thuốc điện tử vào hệ thống bằng dữ
liệu đơn thuốc điện tử của Bộ Y tế khi bán thuốc kê đơn theo đơn thuốc điện tử,
đảm bảo liên thông tới hệ thống của Bộ Y tế; bán thuốc đúng theo đơn, số lượng
thuốc bán không nhiều hơn số lượng tại đơn thuốc, không bán đơn thuốc hết hạn”.
14. Bổ
sung, bãi bỏ các biểu mẫu tại Phụ lục III như sau:
a) Bổ sung Mẫu số 04/GPP sau Mẫu số 03/GPP theo Biểu mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bổ sung Mẫu số 05/GPP sau Mẫu số 04/GPP theo Biểu mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Bổ sung Mẫu số 06/GPP sau Mẫu số 05/GPP theo Biểu mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
d) Bãi bỏ Mẫu số 01/GPP.
15. Thay
thế một số cụm từ sử dụng tại các điều và phụ lục của Thông tư như sau:
a) Thay thế cụm từ “Sở Y tế”
thành cụm từ “cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh”;
b) Thay thế cụm từ “người phụ
trách chuyên môn” hoặc “người quản lý chuyên môn” thành cụm từ “Người chịu trách
nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở”;
c) Thay thế cụm từ “thuốc quản
lý đặc biệt” thành cụm từ “thuốc phải kiểm soát đặc biệt”;
d) Thay thế cụm từ “thuốc hướng
tâm thần” thành cụm từ “thuốc hướng thần”;
đ) Thay thế cụm từ “dụng cụ y tế”
thành cụm từ “thiết bị y tế”;
e) Thay thế cụm từ “giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc” thành cụm từ “giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược”;
g) Thay thế cụm từ “hồ sơ đề
nghị đánh giá định kỳ” thành cụm từ “hồ sơ đánh giá định kỳ” tại khoản
6, khoản 7 Điều 9 của Thông tư.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều và một số phụ lục của Thông tư số
03/2018/TT-BYT ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Sửa đổi
điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
“a. Tài liệu pháp lý về
việc thành lập cơ sở;”.
2. Sửa đổi
khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ sở phân phối nộp 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này kèm phí thẩm định
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện
phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan
chuyên môn được tỉnh giao phụ trách về dược, sau đây gọi tắt là cơ quan chuyên
môn về y tế của tỉnh). Trường hợp cơ sở phân phối là cơ sở tổ chức chuỗi nhà
thuốc, cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ kèm phí thẩm định tới Cục Quản lý Dược.”.
3. Sửa đổi
cụm từ “Mẫu số 06” tại khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 thành cụm từ “Mẫu số 07”.
4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số khoản của Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Tháng 11 hàng năm, cơ quan
chuyên môn về y tế của tỉnh công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
Danh sách cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đến hạn phải đánh giá định
kỳ việc duy trì đáp ứng GDP trong năm kế tiếp theo quy định tại khoản
1 Điều này và Cục Quản lý Dược công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục
Quản lý Dược Danh sách cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với trường
hợp cơ sở phân phối là cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc;”;
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Trong thời gian tối thiểu
30 ngày trước thời điểm đến hạn đánh giá định kỳ, cơ sở phân phối thuốc, nguyên
liệu làm thuốc phải nộp báo cáo về việc duy trì đáp ứng thực hành tốt phân phối
thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại điểm c khoản 7
Điều này về Cơ quan tiếp nhận;”;
c) Bãi bỏ
khoản 4;
d) Sửa đổi
điểm a khoản 7 như sau:
“a) Văn bản đề nghị cấp GDP
(trong trường hợp cơ sở có yêu cầu);”.
5. Sửa đổi một số khoản của Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi
khoản 1 như sau:
“1. Trường hợp biên bản đánh
giá GDP kết luận cơ sở phân phối tuân thủ GDP ở mức độ 1 theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư này:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc và ký biên bản đánh giá, Cơ quan tiếp nhận có văn bản thông báo việc
duy trì đáp ứng GDP của cơ sở hoặc cấp Giấy chứng nhận đáp ứng GDP theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp cơ sở có yêu cầu cấp Giấy chứng
nhận đáp ứng GDP; Cơ quan tiếp nhận cập nhật tình trạng đáp ứng GDP của cơ sở
trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan tiếp nhận.”;
b) Sửa đổi
điểm c khoản 2 như sau:
“c) Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận được báo cáo khắc phục, sửa chữa tồn tại kèm theo bằng chứng (hồ
sơ tài liệu, hình ảnh, video, giấy chứng nhận) chứng minh, Cơ quan tiếp nhận
đánh giá kết quả khắc phục của cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc và
kết luận về tình trạng đáp ứng GDP của cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm
thuốc như sau:
- Trường hợp việc khắc phục của
cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã đáp ứng yêu cầu: Cơ quan tiếp
nhận có văn bản thông báo việc duy trì đáp ứng GDP của cơ sở hoặc cấp Giấy chứng
nhận đáp ứng GDP theo Mẫu số 07
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp
cơ sở có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đáp ứng GDP; Cơ quan tiếp nhận cập nhật
tình trạng đáp ứng GDP của cơ sở trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan tiếp
nhận;
- Trường hợp việc khắc phục của
cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc chưa đáp ứng yêu cầu: Cơ quan tiếp
nhận có văn bản yêu cầu nội dung cần tiếp tục khắc phục, sửa chữa và nộp báo
cáo bổ sung. Thời hạn gia hạn để tiếp tục khắc phục, sửa chữa và báo cáo là 45
ngày, kể từ ngày có văn bản yêu cầu.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
tại Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi
khoản 1 như sau:
“1. Thành phần đoàn đánh giá:
Trưởng đoàn, Thư ký và các
thành viên khác do người đứng đầu Cơ quan tiếp nhận quyết định. Số lượng thành viên
Đoàn đánh giá không quá 05 người.”;
b) Sửa đổi
điểm a khoản 2 như sau:
“a) Là công chức, viên chức thuộc
cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh hoặc công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng
thuộc các đơn vị trực cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh. Đối với Đoàn đánh
giá cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc, cán bộ đoàn đánh giá là công chức, viên chức
thuộc Cục Quản lý Dược và đại diện cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh nơi cơ sở
phân phối đặt trụ sở chính;”.
7. Sửa đổi một số khoản tại Điều 17 như sau:
a) Bãi bỏ
khoản 1;
b) Sửa đổi
khoản 2 như sau:
“2. Đối với cơ sở phân phối đã
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược không thời hạn, khi hết
thời hạn chứng nhận đáp ứng GDP, cơ sở phân phối phải nộp báo cáo về việc duy
trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định
tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này.”;
c) Bãi bỏ
khoản 3.
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
tại Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi
điểm c khoản 3 Điều 18 như sau:
“c) Công bố trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh danh sách các cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược trên địa bàn, tình trạng đáp ứng GDP và thông tin khác theo quy định
tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này; công bố trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh Danh sách cơ sở bán buôn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc có hoạt động kinh doanh theo phương thức thương mại
điện tử trên địa bàn trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo của cơ sở;”;
b) Bổ sung
điểm d sau điểm c khoản 4 Điều 18 như sau:
“d) Có văn bản thông báo đến cơ
quan chuyên môn về y tế của tỉnh nơi cơ sở đặt địa điểm kinh doanh trước khi tiến
hành hoạt động theo phương thức thương mại điện tử theo quy định Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này, trước khi chấm dứt hoạt động theo phương thức thương mại
điện tử theo quy định Mẫu số 09 tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Văn bản thông báo gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính hoặc gửi tới địa chỉ thư điện tử của cơ quan chuyên môn về
y tế của tỉnh. Cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc thông báo cho cơ quan chuyên môn về
y tế của tỉnh danh sách các nhà thuốc có hoạt động kinh doanh theo phương thức
thương mại điện tử trên địa bàn.”.
9. Sửa đổi, bổ sung một số mục
của Phụ lục I như sau:
a) Sửa đổi
mục 14.11 tại khoản 14 như sau:
“14.11. Cơ sở phải có thiết bị
công nghệ thông tin kết nối internet và thực hiện quản lý hoạt động phân phối
thuốc, nguyên liệu làm thuốc bằng phần mềm ứng dụng; đảm bảo kiểm soát xuất xứ,
giá cả, nguồn gốc thuốc mua vào, bán ra; đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; đảm bảo trích xuất đầy đủ dữ liệu các thông tin trên khi
cơ quan quản lý yêu cầu; liên thông và cập nhật đầy đủ dữ liệu với hệ thống
thông tin về dược theo hướng dẫn của Bộ Y tế.”;
b) Bổ sung
mục 14.16 tại khoản 14 như
sau:
“14.16. Đối với cơ sở tổ chức
chuỗi nhà thuốc, toàn bộ các hoạt động liên quan đến việc cung ứng, lưu thông,
tồn trữ, bảo quản thuốc và các dữ liệu liên quan đến người mua thuốc tại tất cả
các nhà thuốc trong chuỗi phải được quản lý bằng cùng một quy trình, được kiểm
soát của người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở, đảm bảo khả năng
theo dõi được số lô sản xuất, hạn dùng, lịch sử xuất, nhập, tồn, thông tin người
mua thuốc (tuân thủ bảo mật) và kết nối thông suốt giữa các nhà thuốc và trụ sở
chính.”.
10. Sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số biểu mẫu tại Phụ lục IV như sau:
a) Bổ sung Mẫu số 07/GDP sau Mẫu số 06/GDP theo Biểu mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bổ sung Mẫu số 08/GDP sau Mẫu số 07/GDP theo Biểu mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Bổ sung Mẫu số 09/GDP sau Mẫu số 08/GDP theo Biểu mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
d) Thay thế Mẫu số 04/GDP theo Biểu mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
đ) Thay thế Mẫu số 05/GDP theo Biểu mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
e) Bãi bỏ Mẫu số 01/GDP, Mẫu số 02/GDP.
11. Thay
thế một số cụm từ sử dụng tại các điều của Thông tư như sau:
a) Thay thế cụm từ “Cơ sở phân
phối vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng quốc gia ở tuyến tỉnh và tuyến
huyện” thành cụm từ “Cơ sở phân phối vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
quốc gia ở cấp tỉnh và cơ quan được giao quản lý về tiêm chủng cấp xã” tại khoản 4 Điều 2 và khoản 3 Điều 4;
b) Thay thế cụm từ “hồ sơ đề
nghị đánh giá” thành cụm từ “hồ sơ đánh giá” tại khoản 6, khoản
7 Điều 9 và điểm b khoản 3 Điều 18;
c) Thay thế cụm từ “Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”, “Sở Y tế” thành cụm từ “cơ quan chuyên môn về
y tế của tỉnh tại Thông tư. Đối với quy định tại khoản 3 Điều
6, Điều 7, Điều 8, điểm a, b, d khoản 2, khoản 3 và khoản 4
Điều 10, Điều 11, Điều 12 sửa đổi cụm từ “Sở Y tế” thành cụm từ “Cơ quan tiếp
nhận”;
d) Thay thế cụm từ “giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc” thành cụm từ “giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược” tại Phụ lục IV.
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều và một số phụ lục của Thông tư số 36/2018/TT-BYT
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi
khoản 2 như sau:
“2. Trường hợp cơ sở đề nghị cấp
Giấy chứng nhận GSP cùng với Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cơ sở
phải ghi rõ nội dung này trong Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược. Trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận GSP, cơ sở có văn bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận GSP. Cơ quan tiếp nhận xem xét việc cấp Giấy chứng nhận GSP căn cứ kết
quả đánh giá GSP gần nhất trước đó.”;
b) Bổ sung
khoản 3 sau khoản 2 như sau:
“3. Trường hợp cơ sở có hoạt động
dược nhưng không vì mục đích thương mại có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận GSP, cơ
sở có văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận GSP kèm theo tài liệu kỹ thuật theo
hướng dẫn về hồ sơ tổng thể của cơ sở bảo quản quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này. Cơ quan tiếp nhận xem xét việc đánh giá và cấp Giấy chứng nhận GSP.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 9 như
sau:
“1. Thời gian định kỳ đánh giá
việc duy trì đáp ứng GSP tại cơ sở bảo quản là 03 năm, kể từ ngày ký biên bản
đánh giá lần đánh giá liền trước (không bao gồm các lần đánh giá đột xuất,
thanh tra, kiểm tra của Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan chuyên môn
được tỉnh giao phụ trách về dược, sau đây gọi tắt là cơ quan chuyên môn về y tế
của tỉnh).”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
của Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi
khoản 1 như sau:
“1. Trường hợp báo cáo đánh giá
GSP kết luận cơ sở bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc tuân thủ GSP ở mức độ
1 theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư này:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở, Cơ quan tiếp nhận có văn bản
thông báo việc duy trì đáp ứng GSP của cơ sở hoặc cấp Giấy chứng nhận đáp ứng
GSP theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp cơ sở có yêu cầu
cấp Giấy chứng nhận đáp ứng GPP; Cơ quan tiếp nhận cập nhật tình trạng đáp ứng
GSP của cơ sở trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan tiếp nhận.”;
b) Sửa đổi
điểm c khoản 2 như sau:
“c) Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản báo cáo khắc phục của cơ sở bảo quản thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, Cơ quan tiếp nhận đánh giá kết quả khắc phục của cơ sở bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc và kết luận về tình trạng đáp ứng GSP của cơ sở bảo quản
thuốc, nguyên liệu làm thuốc như sau:
- Trường hợp việc khắc phục của
cơ sở bảo quản đã đáp ứng yêu cầu: Cơ quan tiếp nhận có văn bản thông báo việc
duy trì đáp ứng GSP của cơ sở hoặc cấp Giấy chứng nhận đáp ứng GSP theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp cơ sở có yêu cầu cấp Giấy chứng
nhận đáp ứng GSP; Cơ quan tiếp nhận cập nhật tình trạng đáp ứng GSP của cơ sở
trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan tiếp nhận.
- Trường hợp việc khắc phục của
cơ sở bảo quản chưa đáp ứng yêu cầu: Cơ quan tiếp nhận có văn bản thông báo nội
dung cần tiếp tục khắc phục, sửa chữa và nộp báo cáo bổ sung. Thời gian gia hạn
để tiếp tục khắc phục, sửa chữa và báo cáo là 45 ngày, kể từ ngày có văn bản
yêu cầu.”.
4. Bãi bỏ
khoản 1, khoản 3 Điều 21.
5. Bổ sung một số khoản tại Điều 22 như sau:
a) Bổ sung
điểm d sau điểm c khoản 3 Điều 22 như sau:
“d) Công bố Danh sách cơ sở xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bán buôn thuốc, nguyên liệu làm
thuốc có hoạt động kinh doanh theo phương thức thương mại điện tử trên địa bàn
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh trong vòng
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ sở;”;
b) Bổ sung
điểm đ vào sau điểm d khoản 4 Điều 22 như sau:
“đ) Có văn bản thông báo trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc gửi tới địa chỉ thư điện tử của cơ quan
chuyên môn về y tế của tỉnh nơi cơ sở đặt địa điểm kinh doanh trước khi tiến
hành hoạt động theo phương thức thương mại điện tử theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này, trước khi chấm dứt hoạt động theo phương thức
thương mại điện tử theo Mẫu số 08
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
6. Sửa đổi một số nội dung tại Phụ lục I như sau:
a) Sửa đổi
nội dung “Lấy mẫu nguyên liệu, xử lý dụng cụ lấy mẫu” tại mục
5.3 khoản 5 như sau:
“- Trường hợp có yêu cầu lấy mẫu
nguyên liệu, việc lấy mẫu nguyên liệu, xử lý dụng cụ lấy mẫu được thực hiện tại
khu vực lấy mẫu của cơ sở hoặc thực hiện theo hợp đồng với cơ sở khác có khu vực
lấy mẫu nguyên liệu đáp ứng yêu cầu theo mục 5.6 phụ lục này.”;
b) Sửa đổi
mục 5.6 khoản 5 như sau:
“5.6. Đối với cơ sở có khu vực
lấy mẫu nguyên liệu, khu vực này phải được thiết kế và có hệ thống trang thiết
bị đáp ứng quy định về khu vực lấy mẫu nguyên liệu làm thuốc tại thông tư của Bộ
Y tế quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.”;
c) Sửa đổi
mục 5.11 tại khoản 5 như sau:
“5.11. Phải có thiết bị công
nghệ thông tin kết nối internet và thực hiện quản lý hoạt động bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc bằng phần mềm ứng dụng. Có cơ chế kết nối thông tin từ hoạt
động nhập, xuất, phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc cho khách hàng; đảm bảo
truy xuất được nguồn gốc thuốc, nguyên liệu làm thuốc; đảm bảo trích xuất đầy đủ
dữ liệu các thông tin trên khi cơ quan quản lý yêu cầu; liên thông và cập nhật
đầy đủ dữ liệu với hệ thống thông tin về dược theo hướng dẫn của Bộ Y tế.”;
d) Sửa đổi
mục 8.4 tại khoản 8 như sau:
“8.4. Cơ sở kinh doanh dược có
vốn đầu tư nước ngoài chỉ được xuất hàng và giao hàng cho cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc tại kho bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc của chính
cơ sở, vận chuyển từ kho hải quan về kho của cơ sở hoặc giữa các kho của cơ sở
và hoạt động giao nhận, vận chuyển theo quy định tại điểm d, đ,
e khoản 3 Điều 53a Luật Dược. Đối với trường hợp thuốc phóng xạ có hạn dùng
bằng hoặc dưới 30 ngày, cơ sở được thực hiện theo quy định tại mục
9.11 khoản 9 Phụ lục I.”;
đ) Sửa đổi
mục 9.11 khoản 9 như sau:
“9.11. Phải có quy trình nhập,
xuất hàng, trong đó có cân nhắc đến bản chất của thuốc, nguyên liệu làm thuốc
và các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Đối với trường hợp thuốc phóng xạ có hạn
dùng bằng hoặc dưới 30 ngày: Cơ sở có thể chuyển thuốc từ cảng nhập khẩu đến
nơi sử dụng thuốc; quy trình nhập, xuất hàng phải quy định rõ các bước thực hiện,
trách nhiệm của các nhân sự có liên quan và hồ sơ thực hiện đối với trường hợp
này để đảm bảo việc quản lý quá trình nhập hàng, xuất hàng và việc kiểm soát đối
với thuốc phóng xạ.”;
e) Sửa đổi
mục 9.18 khoản 9 như sau:
“9.18. Phải có quy trình quy định
tần suất và phương pháp vệ sinh nhà kho và khu vực bảo quản; quy trình vệ sinh
khu vực lấy mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc (đối với cơ sở có khu vực lấy mẫu).”.
7. Sửa đổi một số nội dung tại Phụ lục III như sau:
a) Sửa nội
dung “Lấy mẫu nguyên liệu, xử lý dụng cụ lấy mẫu” tại mục
2.3 khoản 2 như sau:
“- Trường hợp có yêu cầu lấy mẫu
nguyên liệu, việc lấy mẫu nguyên liệu, xử lý dụng cụ lấy mẫu được thực hiện tại
khu vực lấy mẫu của cơ sở hoặc thực hiện theo hợp đồng với cơ sở khác có khu vực
lấy mẫu nguyên liệu đáp ứng yêu cầu theo mục 2.6 phụ lục này.”;
b) Sửa đổi
mục 2.6 khoản 2 như sau:
“2.6. Đối với cơ sở có khu vực
lấy mẫu nguyên liệu, khu vực này phải được thiết kế, có hệ thống trang thiết bị
đáp ứng quy định về khu vực lấy mẫu nguyên liệu làm thuốc tại thông tư của Bộ Y
tế quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.”;
c) Sửa đổi
mục 2.12 như sau:
“2.12. Phải có thiết bị công
nghệ thông tin kết nối internet và thực hiện quản lý hoạt động bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc bằng phần mềm ứng dụng. Có cơ chế kết nối thông tin từ hoạt
động nhập, xuất, phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc cho khách hàng; đảm bảo
truy xuất được nguồn gốc thuốc, nguyên liệu làm thuốc; đảm bảo trích xuất đầy đủ
dữ liệu các thông tin trên khi cơ quan quản lý yêu cầu; liên thông và cập nhật
đầy đủ dữ liệu với hệ thống thông tin về dược theo hướng dẫn của Bộ Y tế.”;
c) Bãi bỏ mục
5.4 khoản 5;
d) Sửa đổi
mục 6.18 khoản 6 như sau:
“6.18. Phải có quy trình quy định
tần suất và phương pháp vệ sinh nhà kho và các khu vực bảo quản; quy trình vệ
sinh khu vực lấy mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc (đối với cơ sở có khu vực lấy
mẫu).”.
8. Sửa đổi,
bổ sung một số biểu mẫu tại Phụ lục VII như sau:
a) Thay thế Mẫu số 01 theo biểu mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Thay thế Mẫu số 05 theo biểu mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Bổ sung Mẫu số 07 sau Mẫu số 06 theo Biểu mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành theo Thông tư
này;
d) Bổ sung Mẫu số 08 sau Mẫu số 07 theo Biểu mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
9. Sửa đổi
một số cụm từ sử dụng tại các điều và phụ lục của Thông tư như sau:
a) Sửa đổi cụm từ “giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc” thành cụm từ “giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược” tại Phụ lục VI của
Thông tư;
b) Sửa đổi cụm từ “Cơ sở bảo quản
vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia tuyến huyện” thành cụm từ
“cơ quan được giao quản lý về tiêm chủng cấp xã”;
c) Sửa đổi cụm từ “Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”, “Sở Y tế” thành cụm từ “cơ quan chuyên môn về
y tế của tỉnh”;
d) Bãi bỏ cụm từ “(sau đây được
gọi tắt là Sở Y tế)”.
Điều 4. Sửa
đổi, bãi bỏ một số điều, khoản của các thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc, Thông tư số
03/2018/TT-BYT ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 12/2020/TT-BYT ngày 22 tháng
6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc như sau:
a) Bãi bỏ khoản
6 Điều 1;
b) Sửa đổi cụm từ “hồ sơ đề nghị
đánh giá định kỳ” thành cụm từ “hồ sơ đánh giá định kỳ” tại khoản
8 và khoản 9 Điều 1;
c) Sửa đổi cụm từ “Sở Y tế”
thành cụm từ “cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh”.
2. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 09/2020/TT-BYT ngày 10 tháng
6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
như sau:
a) Bãi bỏ khoản
6 và khoản 11 Điều 1;
b) Sửa đổi cụm từ “hồ sơ đề nghị
đánh giá định kỳ” thành cụm từ “hồ sơ đánh giá định kỳ” tại khoản
7 Điều 1;
c) Sửa đổi cụm từ “Sở Y tế”
thành cụm từ “cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh”.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 07 năm 2025.
2. Các quy định về việc cơ sở
kinh doanh dược liên thông và cập nhật đầy đủ dữ liệu với hệ thống thông tin về
dược theo hướng dẫn của Bộ Y tế thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
Hồ sơ đã nộp trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm
nộp hồ sơ hoặc áp dụng quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025
theo hướng thuận tiện, đơn giản hoá thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân.
Điều 7.
Trách nhiệm thi hành
1. Cục Quản lý Dược có trách
nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức phổ biến Thông tư này;
b) Làm đầu mối, phối hợp với
các đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai Thông tư cho cơ quan chuyên môn về
y tế của tỉnh, Y tế ngành và cơ sở kinh doanh dược thuộc phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao;
c) Thực hiện kiểm tra việc tuân
thủ các quy định của Thông tư này và xử lý hoặc kiến nghị xử lý vi phạm theo thẩm
quyền.
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối, phối hợp với
các đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai Thông tư cho cơ quan chuyên môn về
y tế của tỉnh, Y tế ngành và cơ sở phân phối thuốc cổ truyền, dược liệu thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện kiểm tra việc tuân
thủ các quy định của Thông tư này và xử lý hoặc kiến nghị xử lý vi phạm theo thẩm
quyền.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thuộc và trực thuộc kiểm tra việc tuân thủ các
nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt của các cơ sở kinh doanh dược trên địa bàn
và chỉ đạo cơ quan chuyên môn về y tế của tỉnh thực hiện các công việc sau đây:
a) Phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức phổ biến Thông tư này và hướng dẫn triển khai cho các đơn vị trên
địa bàn;
b) Thực hiện kiểm tra việc tuân
thủ các quy định của Thông tư này và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
4. Cơ sở kinh doanh dược có
trách nhiệm:
a) Tổ chức nghiên cứu, triển
khai việc thực hiện quy định tại Thông tư này;
b) Bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn
thực hành tốt trong suốt quá trình hoạt động của cơ sở;
c) Thực hiện hoạt động kinh
doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo đúng phạm vi được cấp phép trên cơ sở
tuân thủ các quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế
(Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Văn hóa và Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện Chính phủ; Vụ
KGVX);
- Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Quốc phòng (Cục Quân Y);
- Bộ Công an (Cục Y tế);
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ Y tế;
- Cơ quan chuyên môn về y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Tổng công ty Dược Việt Nam - CTCP;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
- Hội Dược học Việt Nam;
- Cổng thông tin điện tử BYT, Website Cục QLD;
- Các DN SX, KD thuốc trong nước và nước ngoài;
- Viện kiểm nghiệm thuốc TW; Viện kiểm nghiệm thuốc TP. HCM; Viện Kiểm định
Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế;
- Lưu: VT, PC, QLD. YDCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Biểu
mẫu số 01
|
Văn bản thông báo bắt đầu hoạt
động kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo phương thức thương mại điện
tử
|
Biểu
mẫu số 02
|
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt
động kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo phương thức thương mại điện
tử
|
Biểu
mẫu số 03
|
Mẫu số 07/GDP - Giấy chứng nhận
đạt “Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GDP)
|
Biểu
mẫu số 04
|
Mẫu số 01: Thông báo đáp ứng
thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
Biểu
mẫu số 05
|
Mẫu số 04/GPP: Báo cáo thay đổi
của cơ sở bán lẻ
|
Biểu
mẫu số 06
|
Mẫu số 05: Giấy chứng nhận
đáp ứng thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP)
|
Phụ
lục
Biểu mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về hoạt động bán thuốc/nguyên liệu làm thuốc
theo phương thức thương mại điện tử
Kính
gửi: ...........
Tên cơ sở
.…………….…………………….…………………………………………
Hoạt động bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc: □
Hoạt động bán lẻ thuốc: □
Địa chỉ:
.……………………….…………….…………………………………………….
1. Đã được cấp Giấy chứng nhận
thực hành tốt(1): □
Giấy chứng nhận thực hành
........ tốt số: ……………… do ........ cấp ngày ……………….
2. Đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược (2): □
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược số:.…………….do ...... cấp ngày ......: .…………….……………………………………..
3. Thông báo về việc kinh doanh
theo phương thức thương mại điện tử:
a) Cơ sở thiết lập website/ứng
dụng/nền tảng số thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến………..(3) đã
hoàn tất thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
b) Cơ sở đang kinh doanh theo
phương thức thương mại điện tử trên sàn giao dịch thương mại điện tử/ nền tảng
số trung gian thương mại điện tử………………(4)
4. Thời điểm dự kiến bán thuốc/nguyên
liệu làm thuốc theo phương thức thương mại điện tử:
......................................
Cơ sở cam kết đã thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về kinh doanh thương mại điện tử.
|
…………..,
ngày tháng năm
Người đại diện trước pháp luật/ Người được ủy quyền /người chịu trách
nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở (đối với cơ sở bán lẻ thuốc)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Liệt kê Giấy chứng nhận GPs
còn hiệu lực tại địa điểm kinh doanh nếu có.
(2) Liệt kê Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược còn hiệu lực nếu có.
(3) Ghi rõ tên website/ ứng dụng/
nền tảng số thương mại điện tử bán hàng.
(4) Ghi rõ tên sàn giao dịch
thương mại điện tử/ nền tảng số trung gian thương mại điện tử.
Biểu mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Chấm dứt hoạt động bán thuốc/nguyên liệu làm
thuốc theo phương thức thương mại điện tử
Kính
gửi: ….......
Tên cơ sở
.…………….…………………….…………………………………………
Hoạt động bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc: □
Hoạt động bán lẻ thuốc: □
Địa chỉ:
.……………………….…………….…………………………………………….
1. Đã được cấp Giấy chứng nhận
thực hành tốt(1): □
Giấy chứng nhận thực hành
........ tốt số: ……………… do ........ cấp ngày ……………….
2. Đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược (2): □
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược số:.…………….do ...... cấp ngày ......
3. Cơ sở xin thông báo chấm dứt
hoạt động bán thuốc/nguyên liệu làm thuốc theo phương thức thương mại điện tử đối
với: ............................. (3) kể từ:
......................................
Cơ sở cam kết đã thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về kinh doanh thương mại điện tử.
|
…………..,
ngày tháng năm
Người đại diện trước pháp luật/ Người được ủy quyền /người chịu trách
nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở (đối với cơ sở bán lẻ thuốc)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Liệt kê Giấy chứng nhận GPs
còn hiệu lực tại địa điểm kinh doanh nếu có.
(2) Liệt kê Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược còn hiệu lực nếu có.
(3) Ghi rõ tên website/ứng dụng/nền
tảng số thương mại điện tử.
Biểu mẫu số 03
Mẫu số 07
CƠ QUAN TIẾP NHẬN
.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..... /GDP
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT “THỰC HÀNH TỐT PHÂN PHỐI THUỐC,
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC”
GOOD DISTRIBUTION PRACTICES (GDP)
…
(Cơ quan tiếp nhận) chứng nhận
Cơ sở:.....................
Địa chỉ Trụ sở chính:
........................
Đạt “Thực hành tốt phân phối
thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GDP)
Tại địa điểm kinh doanh:
.....................
Người chịu trách nhiệm chuyên
môn về dược: ............
Phạm vi kinh doanh:
...............
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày.... tháng
..... năm ....
|
...... ngày
..... tháng ...... năm .....
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN TIẾP NHẬN)
|
Biểu mẫu số 04
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….…/….
|
.........,
ngày...... tháng...... năm 20....
|
THÔNG BÁO ĐÁP ỨNG
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM
THUỐC
Kính
gửi: …
Tên cơ sở:
………………………………………………………………………
Địa chỉ kho bảo quản:
……………………………………………………………
Điện thoại: …………………. Email:
………………………
Người liên hệ: ………………………………… Chức
danh: ………………
Điện thoại: …………………. Email:
………………………
Cơ sở chúng tôi đã được thành lập
theo các văn bản sau ……, Cơ sở có bao gồm phạm vi hoạt động bảo quản bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cụ thể như sau:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thực hiện quy định tại Luật dược; Thông tư số 36/2018/TT-BYT 22/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc và Thông tư số
.../2025/TT-BYT ngày ..../....../2025 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2018/TTBYT ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc, Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc, Thông tư
số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
sau khi tiến hành tự thanh tra và đánh giá đạt yêu cầu; cơ sở chúng tôi xin
thông báo đáp ứng tiêu chuẩn GSP đối với phạm vi bảo quản thuốc trong quy định
về chức năng nhiệm vụ của chúng tôi nêu trên.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện
đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 05
Mẫu số 04/GPP: Báo cáo thay
đổi của cơ sở bán lẻ
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../..........
|
........., ngày……
tháng ..... năm 20…….
|
BÁO CÁO THAY ĐỔI VỀ THỰC HÀNH TỐT BÁN LẺ THUỐC
Kính
gửi: ........................
Tên cơ sở:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email: ...............................
Người chịu trách nhiệm chuyên
môn: ..................................... năm sinh: ........................
Số Chứng chỉ hành nghề dược:
........................................................................................
Nơi cấp;......................................
...... năm cấp, ............... có giá trị đến .............. (nếu có)
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược số:................................... ,
ngày cấp: .............. với loại
hình và phạm vi kinh doanh
Đã được cấp Giấy chứng nhận
GpP số:......................., ngày cấp:......................... với phạm vi
chứng nhận):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cơ sở chúng tôi xin báo cáo các
nội dung thay đổi như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Danh mục tài liệu liên quan đến
thay đổi (tùy theo loại hình thay đổi, kèm theo các tài liệu tương ứng).
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược,
chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế
chuyên môn dược có liên quan. Đề nghị Sở Y tế.... đánh giá việc đáp ứng GPP đối
với thay đổi nêu trên của cơ sở chúng tôi.
Chúng tôi xin gửi kèm bản báo
cáo này các tài liệu sau đây:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược đã cấp;
2. Bản sao Giấy chứng nhận GPP
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (phù hợp với nội dung bổ sung/ thay đổi);
|
Người chịu
trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 06
Mẫu số 05 tại Thông tư số 36/2018/TT-BYT
BỘ Y TẾ
MINISTRY OF HEALTH
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
DRUG ADMINISTRATION OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số / No.:
………./GCN-QLD
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÁP ỨNG THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC,
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC (GSP)
CERTIFICATE OF GOOD STORAGE PRACTICE COMPLIANCE
Phần 1/ Part 1:
Căn cứ quy định tại Thông tư số
36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
Pursuant to the Circular
number 36/2018/TT-BYT dated 22/11/2018 by
Ministry of Health on Good Storage Practice for medicinal products and
materials (GSP),
Căn cứ đề nghị của Công ty
……………..tại Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
ngày ………(loại hình: Cơ sở …………..) và các tài liệu kèm theo;
Based on the request of
……………in the Application form dated …………., for the Certificate of Eligibility
for Pharmaceutical Business (type: …………) and the attached documents;
Cục
Quản lý Dược chứng nhận:
The
Drug Administration of Vietnam certifies the following:
Cơ sở bảo quản: ………………………………………………………….
The establisment: …………………………………………………………..
Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………......
Legal address: ……………………………………………………………...
Địa chỉ kho bảo quản: ………………………………………………………………
Site address: ……………………………………………………………….
Đã được đánh giá theo quy định
liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phù hợp với
các quy định tại Điều 33 Luật dược số
105/2016/QH13 ngày 06/04/2016, Điều .... Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày
..../.../2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật dược, Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP),
Thông tư số..../2025/TT-BYT ngày .../..../2025 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của một
số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở
bán lẻ thuốc, Thông tư quy định về thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, Thông tư quy định về thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm
thuốc
Has been inspected in
connection with the issuance of Pharmaceutical business license and in
accordance with the national regulations at Article 33 of Pharmaceutical Law nº
105/2016/QH13 dated 06/04/2016, Article ..... of Decree nº ..../2025/NĐ-CP
dated .../../2025 of the Government, detailing some Articles and
measures to implement the Pharmaceutical Law, Circular No. ..../2025/TT-BYT
dated .../.../2025 amending and supplementing a number of articles of Circular
No. 02/2018/TT-BYT dated
January 22, 2018 of the Minister of Health on Good Pharmacy Practices (GPP);
Circular No. 03/2018/TT-BYT dated February
9, 2018 of the Minister of Health on Good Distribution Practices for medicinal
products and materials (GDP) and Circular number 36/2018/TT-BYT dated 22/11/2018 by
the Ministry of Health on Good Storage Practice for medicinal products and
materials (GSP).
Căn cứ kết quả đánh giá cơ sở bảo
quản được thực hiện ngày …………, cơ sở bảo quản nêu trên được công nhận đáp ứng
tiêu chuẩn Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP) theo quy định
tại Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày
22/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế Việt Nam, phù hợp với hướng dẫn GSP của Tổ chức
Y tế thế giới.
From the knowledge gained
during inspection of this establisment, which was conducted on ………, it
is considered that it complies with the requirements of Good Storage Practice
for medicinal products and medicinal materials laid down in Circular nº 36/2018/TT-BYT dated 22/11/2018 by Vietnam
Ministry of Health, which is harmonized with the requirements of GSP guideline
of World Health Organization.
Giấy chứng nhận này thể hiện
tình trạng tuân thủ GSP của cơ sở bảo quản tại thời điểm đánh giá nêu trên và
có hiệu lực không quá 3 năm kể từ ngày đánh giá. Tuy nhiên, căn cứ theo nguyên
tắc quản lý rủi ro, thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận có thể được rút ngắn
hoặc kéo dài và sẽ được ghi tại mục Những nội dung hạn chế hoặc làm rõ.
This certificate reflects
the status of the warehousing site at the time of the inspection noted above
and should not be relied upon to reflect the compliance status if more than
three years have elapsed since the date of that inspection. However, this
period of validity maybe reduced or extended using regulatory risk management
principles by an entry in the Restrictions or Clarifying remarks field.
Giấy chứng nhận chỉ có hiệu lực
khi thể hiện đầy đủ các trang và bao gồm cả Phần 1 và Phần 2.
This certificate is valid
only when presented with all pages and both Part1 and Part 2.
Tính xác thực của Giấy chứng nhận
này có thể được xác nhận thông qua nội dung đăng tải trên Trang thông tin điện
tử của Cục Quản lý Dược. Nếu không có, hãy liên hệ với Cục Quản lý Dược để được
làm rõ.
The authenticity of this
certificate may be verified in the website of the Drug Administration of Vietnam.
If it does not appear, please contact the Drug Administration of Vietnam.
Phần 2 / Part 2 :
1. HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN THUỐC
STORAGE OPERATIONS -
MEDICINAL PRODUCTS
|
1.1
|
Thuốc hóa dược chứa kháng
sinh nhóm β-Lactam /
Chemical medicinal
products containing β-Lactam antibiotics
|
|
1.1.1. Thuốc bảo quản ở điều
kiện thường / Normal storage condition.
|
1.1.2. Thuốc bảo quản ở điều
kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
1.1.3. Thuốc bảo quản ở điều
kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
1.2
|
Thuốc hóa dược không chứa
kháng sinh nhóm β-Lactam /
Chemical medicinal products
not containing β-Lactam antibiotics
|
|
1.2.1. Thuốc bảo quản ở điều
kiện thường / Normal storage condition.
|
1.2.2. Thuốc bảo quản ở điều
kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
1.2.3. Thuốc bảo quản ở điều
kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
1.3
|
Thuốc dược liệu / Herbal
medicinal products
|
|
1.3.1. Thuốc bảo quản ở điều
kiện thường / Normal storage condition.
|
1.3.2. Thuốc bảo quản ở điều
kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
1.3.3. Thuốc bảo quản ở điều
kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
1.4
|
Thuốc sinh học / Biological
medicinal products
|
|
1.4.1. Thuốc bảo quản ở điều
kiện thường / Normal storage condition.
|
1.4.2. Thuốc bảo quản ở điều
kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
1.4.3. Thuốc bảo quản ở điều
kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
1.5
|
Thuốc phải kiểm soát đặc
biệt / Special-controlled medicinal products
|
|
1.5.1. Thuốc bảo quản ở điều kiện
thường / Normal storage condition.
|
1.5.2. Thuốc bảo quản ở điều
kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
1.5.3. Thuốc bảo quản ở điều
kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
2. HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
STORAGE OPERATIONS -
MEDICINAL MATERIALS
|
2.1
|
Nguyên liệu kháng sinh
nhóm β-Lactam / β-Lactam antibiotics materials
|
|
2.1.1. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện thường / Normal storage condition.
|
2.1.2. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
|
2.1.3. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
2.2
|
Nguyên liệu hóa dược khác
/ Other chemical medicinal materials
|
|
2.2.1. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện thường / Normal storage condition.
|
|
2.2.2. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
|
2.2.3. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
2.3
|
Nguyên liệu dược liệu / Herbal
medicinal materials
|
|
2.3.1. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện thường / Normal storage condition.
|
2.3.2. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
2.3.3. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
2.4
|
Nguyên liệu sinh học dùng
làm thuốc / Biological medicinal materials
|
|
2.4.1. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện thường / Normal storage condition.
|
2.4.2. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
2.4.3. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
2.5
|
Nguyên liệu phải kiểm soát
đặc biệt / Special-controlled medicinal materials
|
|
2.5.1. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện thường / Normal storage condition.
|
2.5.2. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
2.5.3. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
2.6
|
Nguyên liệu khác: … / Other
medicinal materials: …
|
|
2.6.1. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện thường / Normal storage condition.
|
2.6.2. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện lạnh / Cold storage condition : 2 - 8 °C
|
2.6.3. Nguyên liệu bảo quản ở
điều kiện khác / Other storage conditions :
…………………………………………………………………………………
|
Nội dung hạn chế hoặc làm rõ
liên quan đến phạm vi chứng nhận :
Any restrictions or
clarifying remarks related to the scope of this certificate :
1. Hoạt động bảo quản thuốc: áp
dụng cho loại hình cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc/ cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo
quản thuốc.
1. Storage operations of
medicinal products: applicable to the exporting and importing establishment of
medicinal products/ Establishment providing storage service of medicinal
products
…………………………………………………………………………………….
2. Hoạt động bảo quản nguyên liệu
làm thuốc: áp dụng cho loại hình cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc/
cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản nguyên liệu làm thuốc.
2. Storage operations of
medicinal materials: applicable to the exporting and importing establishment of
medicinal materials/ Establishment providing storage service of medicinal
materials
……………………………………………………………………………………
(1)
……………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận này thay thế
cho Giấy chứng nhận số ……/GCN-QLD ngày ……. Giấy chứng nhận số ……/GCN-QLD ngày
……..không còn hiệu lực (2)
This certificate replaces
the certificate No. ……/GCN-QLD dated ……. The certificate No. ………/GCN-QLD dated
……….. is no longer in effect.
|
Hà Nội, ngày (day)
tháng (month) năm (year)
CỤC TRƯỞNG
Director General
|
__________________________
(1) Đối với cơ sở
kinh doanh dược có vốn đầu tư nước ngoài bổ sung thêm:
“Giấy chứng nhận đáp ứng “Thực
hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GSP) là cơ sở để xem xét Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi xuất khẩu, nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, không áp dụng với phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo quản
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
The Certificate of Good
Storage Practices (GSP) is a basis for considering the issuance of Certificate
of Satisfaction of Conditions for Pharmaceutical Business with the scope of
import and export of pharmaceutical, not applicable to the scope of medicinal
products, medicinal materials storage service.”.
(2) Áp dụng cho trường hợp có
thay thế Giấy chứng nhận GSP
Biểu mẫu số 07
Mẫu số 04/GDP: Phiếu tiếp nhận
hồ sơ
.....
Tên cơ quan tiếp nhận
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............/...............
|
........., ngày……
tháng ..... năm 20 …….
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ
SƠ .....................................(2)...............................
1. Đơn vị nộp:
....................................................................................................................
2. Địa chỉ đơn vị nộp hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính):
2. Hình thức nộp:
|
Trực tiếp □
|
Bưu chính □
|
|
Nộp lần đầu □
|
Nộp bổ sung lần..(3)...
□
|
3. Số, ngày tháng năm văn bản của
đơn vị (nếu có): .........................................................
4. Danh mục tài liệu(4):
........................................................................................................
Ghi chú: Phiếu tiếp nhận này
chỉ có giá trị xác nhận cơ sở đã nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
NGƯỜI NHẬN HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
(1) Số tiếp nhận hồ sơ
(2) Tên thủ tục hành chính.
(3) Ghi lần bổ sung hồ sơ.
(4) Các tài liệu tương ứng
theo thủ tục hành chính được quy định tại Luật
dược và Nghị định này (liệt kê chi tiết hoặc danh mục kèm theo).
Biểu mẫu số 08
Mẫu số 05/GDP tại Phụ lục IV
Thông tư số 03/2018/TT-BYT
HỒ SƠ TỔNG THỂ VỀ CƠ SỞ PHÂN PHỐI THUỐC, NGUYÊN LIỆU
LÀM THUỐC
1. Thông tin chung về cơ sở
phân phối
1.1 Thông tin liên hệ của cơ
sở phân phối
- Tên cơ sở:
.........................................................................................................................
- Địa chỉ Văn phòng:, ................số
điện thoại...................... Fax .........................................
- Địa chỉ kho bảo quản:.......................................................,
số điện thoại ..........................
- Giám đốc:.........................................................................,
số điện thoại ..........................
- Người chịu trách nhiệm chuyên
môn: ............................., số điện thoại............................
- Phạm vi kinh doanh:
..........................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số
..........................................................................
- Giấy chứng nhận đủ điều kinh doanh
dược số .................................................................
1.2 Các hoạt động phân phối
thuốc, nguyên liệu làm thuốc được cấp phép của cơ sở tại địa chỉ trên
- Danh mục các loại sản phẩm
phân phối ...........................................................................
- Danh mục các đạt kiểm tra GDP
được tiến hành tại cơ sở, bao gồm thông tin về ngày tháng, tên của cơ quan có
thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra.
- Bản sao của Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc nếu có.
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc hoặc Giấy chứng nhận GPP của từng nhà thuốc trong chuỗi,
Giấy chứng nhận đạt GDP (trường hợp đã được đánh giá) của cơ sở bán buôn nếu tổ
chức chuỗi nhà thuốc.
2. Nhân sự
- Sơ đồ nhân sự của cơ sở, bao
gồm vị trí quản lý chất lượng, quản lý kho bảo quản, kiểm tra chất lượng, giao
nhận, kinh doanh
..................................................................
- Danh sách nhân sự của cơ sở:
tên, chức danh, trình độ chuyên môn,............................
3. Kho bảo quản
- Sơ đồ vị trí địa lý của kho bảo
quản thuốc/nguyên liệu làm thuốc/vắc xin sinh phẩm trong mặt bằng tổng thể của
cơ sở,
- Bản vẽ thiết kế kho và các
khu vực bảo quản cho các sản phẩm khác nhau, các khu vực biệt trữ và xử lý các
chất có độc tính cao, hoạt chất nguy hiểm và các nguyên liệu nhạy cảm, (nếu
có);
- Mô tả ngắn gọn về các điều kiện
bảo quản cụ thể (nếu áp dụng) nhưng không được thể hiện trên các bản vẽ.
4. Danh mục thiết bị bảo quản,
phương tiện vận chuyển
- Liệt kê danh mục các thiết bị
chính sử dụng để bảo quản, vận chuyển, thời hạn kiểm định thiết bị.
5. Hồ sơ tài liệu
- Mô tả chung về hệ thống hồ sơ
tài liệu của cơ sở (ví dụ hệ thống tài liệu điện tử, tài liệu bản cứng).
- Danh mục các quy định, hồ sơ,
tài liệu liên quan đến hoạt động phân phối thuốc/ nguyên liệu làm thuốc
- Danh mục các quy trình, thao
tác chuẩn thực hiện việc phân phối thuốc/nguyên liệu làm thuốc
- Báo cáo về hệ thống chất lượng
của cơ sở phân phối tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP
- Đối với cơ sở tổ chức chuỗi
nhà thuốc có thêm các tài liệu về các nhà thuốc thuộc chuỗi: Tên, địa chỉ,
thông tin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, thông tin Giấy chứng nhận
GPP của các nhà thuốc (số, ngày cấp, cơ quan cấp, hiệu lực (nếu có)); người chịu
trách nhiệm chuyên môn về dược của các nhà thuốc (họ tên, chứng chỉ hành nghề
dược (số, ngày cấp, cơ quan cấp)); hệ thống quản lý chất lượng thống nhất để áp
dụng của chuỗi nhà thuốc.
6. Tự thanh tra
- Mô tả ngắn gọn về hệ thống tự
thanh tra của cơ sở, kết quả tự thanh tra và tự đánh giá mức độ đáp ứng đạt yêu
cầu GDP của cơ sở.