STT
|
Hành vi vi phạm
|
Mức nâng tiền
phạt
|
Gấp 02 lần
|
Gấp 02 lần
nhưng không vượt quá mức tối đa theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm
hành chính
|
1
|
Điều 9: Vi phạm các quy định
về thực hiện đăng ký môi trường
|
|
|
2
|
Khoản 1: Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện nội dung đăng ký môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở không
thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
|
|
3
|
Hành vi không thực hiện, thực hiện không đúng, không
đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải trong đăng
ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, trừ trường hợp
vi phạm quy định về chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại (điểm
a)
|
X
|
|
4
|
Hành vi nộp đăng ký môi trường không đúng thời hạn
theo quy định; không đăng ký môi trường đủ các nội dung về loại chất thải, khối
lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của
dự án đầu tư, cơ sở; không đăng ký môi trường lại theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
5
|
Khoản 2: Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện nội dung đăng ký môi trường đối với dự án, cơ sở phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà
có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
6
|
Hành vi không thực hiện, thực hiện không đúng,
không đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải trong
đăng ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, trừ trường
hợp vi phạm quy định về chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại (điểm
a)
|
X
|
|
7
|
Hành vi nộp đăng ký môi trường không đúng thời hạn
theo quy định; không đăng ký môi trường đủ các nội dung về loại chất thải, khối
lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của
dự án đầu tư, cơ sở; không đăng ký môi trường lại theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
8
|
Khoản 3: Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện nội dung đăng ký môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an đối với dự án có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
9
|
Hành vi không thực hiện, thực hiện không đúng,
không đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải trong
đăng ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, trừ trường
hợp vi phạm quy định về chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại (điểm
a)
|
X
|
|
10
|
Hành vi nộp đăng ký môi trường không đúng thời hạn
theo quy định; không đăng ký môi trường đủ các nội dung về loại chất thải, khối
lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của
dự án đầu tư, cơ sở; không đăng ký môi trường lại theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
11
|
Điều 10: Vi phạm các quy định
về đánh giá tác động môi trường
|
|
|
12
|
Khoản 1: Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thực
hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án có
tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
13
|
Hành vi không có văn bản thông báo kết quả hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận
hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường (điểm a)
|
X
|
|
14
|
Hành vi không công khai báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
15
|
Hành vi không điều chỉnh, bổ sung nội dung của dự
án đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi trường cho phù hợp với nội dung,
yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường (điểm c)
|
X
|
|
16
|
Hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ một
trong các nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về
quan trắc, giám sát môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và quy định
tại điểm đ, e, g khoản 1 Điều 10 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm d)
|
X
|
|
17
|
Hành vi không thực hiện nội dung quyết định phê
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định,
trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường; phòng
ngừa, ứng phó sự cố chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm e, g khoản 1
Điều 10 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm đ)
|
X
|
|
18
|
Hành vi không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định để được xem xét, chấp thuận trong quá trình cấp giấy phép
môi trường đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường
trong trường hợp có thay đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo
vệ môi trường (điểm e)
|
X
|
|
19
|
Hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối
với công trình xử lý chất thải; không xây lắp hoặc xây lắp không đúng công
trình xử lý chất thải, công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, kiểm
soát ánh sáng, bức xạ nhiệt theo quy định trong giai đoạn thi công, triển
khai xây dựng dự án có phát sinh chất thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức
xạ nhiệt (điểm g).
|
X
|
|
20
|
Khoản 2: Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thực
hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu tư
có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
21
|
Hành vi không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận
hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có
giấy phép môi trường (điểm a);
|
X
|
|
22
|
Hành vi không công khai báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
23
|
Hành vi không điều chỉnh, bổ sung nội dung của dự
án đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi trường cho phù hợp với nội dung,
yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường (điểm c)
|
X
|
|
24
|
Hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ một
trong các nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về
quan trắc, giám sát môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và quy định
tại điểm đ, e, g khoản 2 Điều 10 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm d)
|
X
|
|
25
|
Hành vi không thực hiện nội dung quyết định phê
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định,
trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường; phòng
ngừa, ứng phó sự cố chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm e, g khoản 2
Điều 10 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm đ)
|
X
|
|
26
|
Hành vi không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định để được xem xét, chấp thuận trong quá trình cấp giấy phép
môi trường đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường
trong trường hợp có thay đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo
vệ môi trường (điểm e)
|
X
|
|
27
|
Hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối
với công trình xử lý chất thải; không xây lắp hoặc xây lắp không đúng công
trình xử lý chất thải, công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, kiểm
soát ánh sáng, bức xạ nhiệt theo quy định trong giai đoạn thi công, triển
khai xây dựng dự án có phát sinh chất thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức
xạ nhiệt (điểm g)
|
X
|
|
28
|
Điều 11: Vi phạm quy định về
giấy phép môi trường
|
|
|
29
|
Khoản 1: Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29,
30, 31, 35 và 38 của Nghị định số 45/2022/NĐ-CP
|
|
|
30
|
Hành vi không báo cáo cơ quan cấp giấy phép để được
xem xét, giải quyết trong trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã
được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường không đúng
thời hạn quy định (điểm a)
|
X
|
|
31
|
Hành vi không công khai giấy phép môi trường theo
quy định (điểm b)
|
X
|
|
32
|
Hành vi thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một
trong các nội dung giấy phép môi trường, trừ các trường hợp: vi phạm quy định
về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp
quy định tại các điểm a, b, đ, e và g khoản 1 Điều 11 Nghị định số
45/2022/NĐ-CP (điểm c)
|
X
|
|
33
|
Hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý
chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp
công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu
không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành vi xả nước
thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường (điểm d)
|
X
|
|
34
|
Hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực
thông tin về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước
khi đi vào vận hành thử nghiệm theo quy định; không thực hiện việc cấp đổi, cấp
điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của
giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về
quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định
tại điểm a, b, c, e và g khoản 1 Điều 11 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm
đ)
|
X
|
|
35
|
Hành vi không có giấy phép môi trường được cấp lại
theo quy định (điểm e)
|
X
|
|
36
|
Hành vi không vận hành hoặc không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải;
xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường (điểm
g)
|
X
|
|
37
|
Hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không xây
lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định (điểm h)
|
X
|
|
38
|
Khoản 2: Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29,
30, 31, 35 và 38 của Nghị định số 45/2022/NĐ-CP
|
|
|
39
|
Hành vi không báo cáo cơ quan cấp giấy phép để được
xem xét, giải quyết trong trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã
được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường không đúng
thời hạn quy định (điểm a)
|
X
|
|
40
|
Hành vi không công khai giấy phép môi trường theo
quy định (điểm b)
|
X
|
|
41
|
Hành vi thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một
trong các nội dung của giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp:
vi phạm quy định về quan trắc môi trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải
và trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e và g khoản 2 Điều 11 Nghị định
số 45/2022/NĐ-CP (điểm c)
|
X
|
|
42
|
Hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý
chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp
công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu
không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành vi xả nước
thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường (điểm d)
|
X
|
|
43
|
Hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực
thông tin về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước
khi đi vào vận hành thử nghiệm theo quy định; không thực hiện việc cấp đổi, cấp
điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của
giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về
quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định
tại điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm
đ)
|
X
|
|
44
|
Hành vi không có giấy phép môi trường được cấp lại
theo quy định (điểm e)
|
X
|
|
45
|
Hành vi không vận hành hoặc vận hành không thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải;
xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường (điểm
g)
|
X
|
|
46
|
Hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không xây
lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định (điểm h)
|
X
|
|
47
|
Khoản 3: Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29,
30, 31, 35 và 38 của Nghị định 45/2022/NĐ-CP
|
|
|
48
|
Hành vi không báo cáo cơ quan cấp giấy phép để được
xem xét, giải quyết trong trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã
được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường không đúng
thời hạn quy định (điểm a)
|
X
|
|
49
|
Hành vi không công khai giấy phép môi trường theo
quy định (điểm b)
|
X
|
|
50
|
Hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực
thông tin về chất thải trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy
định; thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung của giấy
phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan
trắc môi trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại
các điểm a, b, đ, e và g khoản 3 Điều 11 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm
c)
|
X
|
|
51
|
Hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý
chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp
công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu
không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành vi xả nước
thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường (điểm d)
|
X
|
|
52
|
Hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực
thông tin về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước
khi đi vào vận hành thử nghiệm theo quy định; không thực hiện việc cấp đổi, cấp
điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của
giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về
quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định
tại điểm a, b, c, e và g khoản 3 Điều 11 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm
đ)
|
X
|
|
53
|
Hành vi không có giấy phép môi trường được cấp lại
theo quy định (điểm e)
|
X
|
|
54
|
Hành vi không vận hành hoặc vận hành không thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải;
xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường (điểm
g)
|
X
|
|
55
|
Điều 12. Vi phạm quy định về
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư
|
|
|
56
|
Khoản 1: Hành vi vi phạm quy định
về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc
thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
57
|
Hành vi không thông báo kế hoạch vận hành thử
nghiệm công trình, hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; không có sổ nhật ký vận
hành hoặc không ghi chép đầy đủ thông tin của quá trình vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải theo quy định; không phối hợp với cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để được kiểm tra, giám
sát trong quá trình vận hành thử nghiệm theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
58
|
Hành vi không dừng hoạt động, không giảm công suất
của dự án đầu tư hoặc không rà soát các công trình, thiết bị xử lý chất thải,
quy trình vận hành hệ thống xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm
hoặc không cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung các công trình xử lý chất thải
để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định trong trường hợp chất
thải xả ra ngoài môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất
thải trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (điểm
b)
|
X
|
|
59
|
Hành vi không lập, không gửi báo cáo kết quả vận
hành thử nghiệm đối với dự án đầu tư, cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép môi trường theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
60
|
Hành vi không vận hành thử nghiệm hoặc không vận
hành thử nghiệm lại các công trình xử lý chất thải theo quy định; vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải quá thời gian theo quy định mà không có
văn bản thông báo gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm; không thực hiện, thực
hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số,
vị trí, tần suất giám sát) hoặc phối hợp với tổ chức không đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường để quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
công trình xử lý chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm theo quy định;
không theo dõi, giám sát kết quả quan trắc nước thải, bụi, khí thải tự động,
liên tục hoặc không kết nối, truyền số liệu về cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án trong trường hợp thuộc đối tượng
quan trắc nước thải, bụi, khí thải tự động (điểm d)
|
X
|
|
61
|
Hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc không báo cáo kịp thời tới cơ quan cấp
giấy phép môi trường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp gây ra
sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường (điểm đ)
|
X
|
|
62
|
Khoản 2: Hành vi vi phạm quy định
về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc
thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
63
|
Hành vi không thông báo kế hoạch vận hành thử
nghiệm công trình, hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; không có sổ nhật ký vận
hành hoặc không ghi chép đầy đủ thông tin của quá trình vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải theo quy định; không phối hợp với cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để được kiểm tra, giám
sát trong quá trình vận hành thử nghiệm theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
64
|
Hành vi không dừng hoạt động, không giảm công suất
của dự án đầu tư hoặc không rà soát các công trình, thiết bị xử lý chất thải,
quy trình vận hành hệ thống xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm
hoặc không cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung các công trình xử lý chất thải
để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định trong trường hợp chất
thải xả ra ngoài môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất
thải trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (điểm
b)
|
X
|
|
65
|
Hành vi không lập, không gửi báo cáo kết quả vận hành
thử nghiệm đối với dự án đầu tư, cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép môi trường theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
66
|
Hành vi không vận hành thử nghiệm hoặc không vận
hành thử nghiệm lại các công trình xử lý chất thải theo quy định; vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải quá thời gian theo quy định mà không có
văn bản thông báo gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm; không thực hiện, thực
hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số,
vị trí, tần suất giám sát) hoặc phối hợp với tổ chức không đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường để quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
công trình xử lý chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm theo quy định;
không theo dõi, giám sát kết quả quan trắc nước thải, bụi, khí thải tự động,
liên tục hoặc không kết nối, truyền số liệu về cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án trong trường hợp thuộc đối tượng
quan trắc nước thải, bụi, khí thải tự động (điểm d)
|
X
|
|
67
|
Hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc không báo cáo kịp thời tới cơ quan cấp
giấy phép môi trường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp gây ra
sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường (điểm đ)
|
X
|
|
68
|
Khoản 3: Hành vi vi phạm quy định
về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc
thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
69
|
Hành vi không thông báo kế hoạch vận hành thử
nghiệm công trình, hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; không có sổ nhật ký vận
hành hoặc không ghi chép đầy đủ thông tin của quá trình vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải theo quy định; không phối hợp với cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để được kiểm tra, giám
sát trong quá trình vận hành thử nghiệm theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
70
|
Hành vi không dừng hoạt động, không giảm công suất
của dự án đầu tư, cơ sở hoặc không rà soát các công trình, thiết bị xử lý chất
thải, quy trình vận hành hệ thống xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây
ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung các công trình xử lý
chất thải để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định trong trường
hợp chất thải xả ra ngoài môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường
về chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (điểm
b)
|
X
|
|
71
|
Hành vi không lập, không gửi báo cáo kết quả vận
hành thử nghiệm đối với dự án đầu tư đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
môi trường theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
72
|
Hành vi không vận hành thử nghiệm hoặc không vận
hành thử nghiệm lại các công trình xử lý chất thải theo quy định; vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải quá thời gian theo quy định mà không có
văn bản thông báo gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm; không thực hiện, thực
hiện không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số,
vị trí, tần suất giám sát) hoặc phối hợp với tổ chức không đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường để quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
công trình xử lý chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm theo quy định;
không theo dõi, giám sát kết quả quan trắc nước thải, bụi, khí thải tự động,
liên tục hoặc không kết nối, truyền số liệu về cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án trong trường hợp thuộc đối tượng
quan trắc nước thải, bụi, khí thải tự động (điểm d)
|
X
|
|
73
|
Hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc không báo cáo kịp thời tới cơ quan cấp
giấy phép môi trường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp gây ra
sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường (điểm đ)
|
X
|
|
74
|
Điều 13. Vi phạm quy định về
bảo vệ môi trường trong trường hợp không có quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định
|
|
|
75
|
Khoản 1: Dự án đầu tư, cơ sở phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, khi triển khai xây dựng hoặc
vận hành có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường, trừ hành vi quy định tại
Điều 14 của Nghị định 45/2022/NĐ-CP
|
|
|
76
|
Hành vi không có công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung, kiểm soát ánh sáng, bức xạ nhiệt theo quy định; xây lắp, lắp
đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử
lý ra môi trường; không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên đối với
công trình bảo vệ môi trường theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
77
|
Hành vi không có công trình, biện pháp thu gom, xử
lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
78
|
Hành vi không có quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
79
|
Khoản 2: Dự án đầu tư, cơ sở phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khi triển khai xây dựng
hoặc vận hành có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường, trừ trường hợp quy định
tại Điều 14 của Nghị định 45/2022/NĐ-CP
|
|
|
80
|
Hành vi không có công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung, kiểm soát ánh sáng, bức xạ nhiệt theo quy định; xây lắp, lắp
đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử
lý ra môi trường; không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên đối với
công trình bảo vệ môi trường theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
81
|
Hành vi không có công trình, biện pháp thu gom, xử
lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
82
|
Hành vi không có quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
83
|
Điều 14. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư đã triển khai xây dựng nhưng chưa
đi vào vận hành hoặc cơ sở đang hoạt động mà không có giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định
|
|
|
84
|
Khoản 1: Đối với dự án đầu tư, cơ sở
thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định, khi triển khai xây dựng
hoặc vận hành chính thức có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường
|
|
|
85
|
Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có hành vi không thu gom, quản
lý, xử lý nước thải, bụi, khí thải; không kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh
sáng, bức xạ nhiệt theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
86
|
Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có hành vi không đăng ký môi
trường theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
87
|
Đối với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu
tư có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hành vi không thu gom, quản lý, xử lý nước thải,
bụi, khí thải; không kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt theo
quy định (điểm c)
|
X
|
|
88
|
Hành vi không đăng ký môi trường theo quy định đối
với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu tư có tiêu chí về môi
trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (điểm d)
|
X
|
|
89
|
Hành vi không thu gom, quản lý, xử lý chất thải theo
quy định trừ trường hợp vi phạm quy định về chất thải rắn thông thường, chất
thải nguy hại đối với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc
báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu tư có tiêu chí về môi trường tương đương
với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường (điểm
đ)
|
X
|
|
90
|
Hành vi không đăng ký môi trường theo quy định đối
với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc báo cáo đánh giá
tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
đối với dự án đầu tư có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường (điểm e)
|
X
|
|
91
|
Khoản 2: Đối với dự án đầu tư,
cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm
quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án
đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện, khi
triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường
|
|
|
92
|
Hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý
chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp
công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu
không đúng thực tế ô nhiễm hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí
thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc khắc phục ô
nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra (điểm a)
|
X
|
|
93
|
Hành vi không có công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
94
|
Hành vi không có giấy phép môi trường theo quy định
(điểm c)
|
X
|
|
95
|
Hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận
hành hoặc không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối
với công trình bảo vệ môi trường (điểm d)
|
X
|
|
96
|
Hành vi không có công trình xử lý chất thải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống
hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường (điểm
đ)
|
X
|
|
97
|
Khoản 3: Đối với dự án đầu tư,
cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm
quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án
đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, khi
triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường
|
|
|
98
|
Hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý
chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp
công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu
không đúng thực tế ô nhiễm hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí
thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc khắc phục ô
nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra (điểm a)
|
X
|
|
99
|
Hành vi không có công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
100
|
Hành vi không có giấy phép môi trường theo quy định
(điểm c)
|
X
|
|
101
|
Hành vi không vận hành hoặc không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường
(điểm d)
|
X
|
|
102
|
Hành vi không có công trình xử lý chất thải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống
hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường (điểm
đ)
|
X
|
|
103
|
Khoản 4: Đối với dự án đầu tư,
cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự
án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
khi triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường
|
|
|
104
|
Hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý
chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp
công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu
không đúng thực tế ô nhiễm hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí
thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc khắc phục ô
nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra (điểm a)
|
X
|
|
105
|
Hành vi không có công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
106
|
Hành vi không có giấy phép môi trường theo quy định
(điểm c)
|
X
|
|
107
|
Hành vi không vận hành hoặc không vận hành thường
xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường
(điểm d)
|
X
|
|
108
|
Điều 15. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường tại cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp, làng nghề
|
|
|
109
|
Khoản 2: Hành vi không có công trình, thiết bị xử
lý nước thải, khí thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy
định đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân
có phát sinh nước thải, khí thải.
|
X
|
|
110
|
Khoản 3: Hành vi vi phạm quy định
về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp
|
|
|
111
|
Hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ
môi trường theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
112
|
Hành vi không ban hành quy chế bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp phù hợp yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; không kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường hợp phát hiện vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân; không phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường, kiểm tra, thanh tra về bảo
vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở trong cụm công nghiệp theo quy
định (điểm b)
|
X
|
|
113
|
Hành vi không bố trí diện tích cây xanh bảo đảm tỷ
lệ theo quy định; không bố trí công tơ điện độc lập tại nhà máy xử lý nước thải
tập trung; không bố trí hố ga lắng cặn, tách váng dầu của nước mưa trước khi
xả vào môi trường tiếp nhận; ghi chép nhật ký vận hành của hệ thống xử lý nước
thải tập trung không đầy đủ một trong các nội dung: lưu lượng (đầu vào, đầu
ra), các thông số đặc trưng của nước thải đầu vào và đầu ra (nếu có), lượng
điện tiêu thụ, loại và lượng hóa chất sử dụng, bùn thải phát sinh; không lưu
giữ nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định (điểm
c)
|
X
|
|
114
|
Hành vi không có nhật ký vận hành hệ thống xử lý
nước thải tập trung (điểm d)
|
X
|
|
115
|
Hành vi không hoàn thành việc xây lắp, lắp đặt hệ
thống thu gom, thoát nước mưa của cụm công nghiệp đang hoạt động đáp ứng yêu
cầu bảo vệ môi trường; không nạo vét, duy tu, bảo dưỡng định kỳ hệ thống thu
gom, thoát nước mưa, nước thải theo quy định; không có hệ thống thu gom,
thoát nước mưa theo phân kỳ đầu tư của cụm công nghiệp đang hoạt động theo
quy định; không có hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống
thu gom, thoát nước thải theo quy định: tiếp nhận thêm hoặc nâng công suất dự
án đầu tư có phát sinh nước thải trong cụm công nghiệp khi chưa có hệ thống
thu gom, thoát và xử lý nước thải tập trung theo quy định (điểm đ)
|
X
|
|
116
|
Hành vi không thu gom, đấu nối triệt để nước thải
của các cơ sở trong cụm công nghiệp vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý
nước thải tập trung theo quy định (trừ các trường hợp được phép miễn trừ đấu
nối nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép thải ra môi trường ngoài phạm
vi quản lý của cụm công nghiệp); xây dựng hệ thống thoát nước thải sau xử lý
không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định (điểm e)
|
X
|
|
117
|
Hành vi xây lắp, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải
tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
theo quy định; không hoàn thành việc xây lắp, lắp đặt hệ thống thu gom, thoát
và xử lý nước thải của cụm công nghiệp đang hoạt động theo quy định; không vận
hành hoặc vận hành không đúng hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công
nghiệp theo quy định (điểm g)
|
X
|
|
118
|
Hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc
các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không có hệ
thống xử lý nước thải tập trung theo quy định (điểm h)
|
X
|
|
119
|
Khoản 4: Hành vi vi phạm quy định
về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung:
|
|
|
120
|
Hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ
môi trường theo quy định; không ban hành quy chế bảo vệ môi trường của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung phù hợp yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
quy định; không phối hợp với cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện hoạt động
bảo vệ môi trường, kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với các dự án
đầu tư, cơ sở trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định
(điểm a)
|
X
|
|
121
|
Hành vi không kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý trong trường hợp phát hiện vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ
chức, cá nhân; không bố trí diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định;
không bố trí khu vực chức năng, các loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ
theo quy định; không bố trí hố ga lắng cặn, tách váng dầu của nước mưa trước
khi xả vào môi trường tiếp nhận; ghi chép nhật ký vận hành của hệ thống xử lý
nước thải tập trung không đầy đủ một trong các nội dung: lưu lượng (đầu vào,
đầu ra), các thông số đặc trưng của nước thải đầu vào và đầu ra (nếu có), lượng
điện tiêu thụ, loại và lượng hóa chất sử dụng, bùn thải phát sinh; không lưu
giữ nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định (điểm
b)
|
X
|
|
122
|
Hành vi không có nhật ký vận hành hệ thống xử lý
nước thải tập trung (điểm c)
|
X
|
|
123
|
Hành vi không bố trí công tơ điện, độc lập tại
nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung (điểm d)
|
X
|
|
124
|
Hành vi không thu gom, đấu nối hoặc đấu nối không
triệt để nước mưa của các cơ sở trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa theo quy định; không có hệ thống
thu gom, thoát nước mưa theo phân kỳ đầu tư của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung đang hoạt động theo quy định; không nạo vét, duy tu, bảo dưỡng định
kỳ hệ thống thu gom, thoát nước mưa và hệ thống thu gom thoát nước thải theo
quy định; hệ thống thu gom, thoát nước thải sau xử lý không đảm bảo yêu cầu
theo quy định; không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung (điểm đ)
|
X
|
|
125
|
Hành vi không có hệ thống thu gom nước thải theo
phân kỳ đầu tư của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đang hoạt động
theo quy định; không có hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống
thu gom, thoát nước thải theo quy định; không thực hiện thu gom, đấu nối hoặc
đấu nối không triệt để nước thải của các cơ sở trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung
theo quy định (điểm e)
|
X
|
|
126
|
Hành vi tiếp nhận thêm dự án mới không thuộc danh
mục ngành nghề được phép thu hút đầu tư theo quy định; tiếp nhận dự án mới hoặc
nâng công suất dự án đang hoạt động có phát sinh nước thải trong khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khi không có hạ tầng bảo vệ môi trường hoặc hạ
tầng bảo vệ môi trường không đáp ứng theo quy định hoặc không phù hợp với khả
năng tiếp nhận, xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung theo
quy định (điểm g)
|
X
|
|
127
|
Hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập
trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo
quy định (điểm h)
|
X
|
|
128
|
Khoản 5: Hành vi vi phạm quy định
về bảo vệ môi trường của chủ đầu tư các cơ sở hoạt động trong khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
|
|
|
129
|
Hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ
môi trường đối với trường hợp phải có theo quy định; không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp,
trừ trường hợp quy định tại điểm c, d khoản 5 Điều 15 Nghị định số
45/2022/NĐ-CP (điểm a)
|
X
|
|
130
|
Hành vi không có hệ thống quản lý môi trường theo
quy định (điểm b)
|
X
|
|
131
|
Hành vi không xử lý sơ bộ nước thải phát sinh
theo điều kiện trong văn bản thỏa thuận với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và giấy
phép môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp trước khi đấu nối với hệ thống thu gom để tiếp tục xử lý tại hệ thống
xử lý nước thải tập trung theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
132
|
Hành vi không đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom,
thoát nước và xử lý nước thải tập trung theo quy định của chủ đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp và giấy phép môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp, trừ trường hợp cơ sở đã có biện pháp, công trình xử
lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường và đã được miễn trừ đấu nối
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
133
|
Hành vi không chấm dứt xả thải, điều chỉnh, thực
hiện đấu nối, xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước thải
theo quy định đối với cơ sở đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom,
thoát nước mưa (điểm đ)
|
X
|
|
134
|
Hành vi xả trái phép nước thải vào hệ thống thoát
nước mưa của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp,
làng nghề (điểm e)
|
X
|
|
135
|
Khoản 6: Hành vi cố tình xây lắp, lắp đặt đường ống,
điểm xả nước thải ra ngoài môi trường không có biển báo, ký hiệu rõ ràng, ở vị
trí không thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát, giám sát theo quy định; pha
loãng nước thải, khí thải sau xử lý trước khi xả ra ngoài môi trường nhằm đạt
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải; không di dời cơ sở để bảo đảm khoảng cách an
toàn về môi trường đối với khu dân cư theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định; không hạn chế, tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian hoạt động của
cơ sở sản xuất có lưu lượng xả bụi, khí thải lưu lượng lớn ra môi trường và
thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo chỉ đạo thực
hiện các biện pháp khẩn cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng.
|
X
|
|
136
|
Điều 16. Vi phạm quy định về
quan trắc, giám sát môi trường
|
|
|
137
|
Khoản 1. Hành vi vi phạm quy định
về thực hiện quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, bụi, khí thải
công nghiệp
|
|
|
138
|
Hành vi lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục
đối với nước thải, bụi, khí thải công nghiệp không đúng thời hạn theo quy định
(điểm a)
|
X
|
|
139
|
Hành vi sử dụng thiết bị quan trắc tự động, liên
tục không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc tự động, liên tục
nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định; không vận hành, vận hành
không đúng, không đầy đủ quy trình theo yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống
đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc hệ thống quan trắc
bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục; không lắp đặt camera theo dõi hệ
thống quan trắc tự động, liên tục nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo
quy định; không lắp đặt thiết bị lấy mẫu tự động đối với nước thải tại hệ thống
quan trắc tự động, liên tục nước thải; không lưu giữ số liệu quan trắc nước
thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định hoặc không kết nối, truyền số
liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
140
|
Hành vi lắp đặt thiếu một trong các thông số quan
trắc tự động, liên tục của hệ thống quan trắc nước thải, bụi, khí thải công
nghiệp tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; không đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu quan trắc tự
động, liên tục; can thiệp, làm thay đổi kết quả quan trắc tự động, liên tục trước
khi truyền dữ liệu về cơ quan tiếp nhận theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
141
|
Hành vi không có hệ thống quan trắc nước thải tự
động, liên tục hoặc không có hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động
theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc
không khắc phục sự cố hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm d)
|
X
|
|
142
|
Khoản 2: Hành vi vi phạm về quan
trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi
trường khác đối với một trong các trường hợp: thuộc thẩm quyền cấp giấy phép
môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
143
|
Hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ nội
dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ (về thông số,
vị trí, tần suất giám sát) theo nội dung giấy phép môi trường (điểm a)
|
X
|
|
144
|
Hành vi không thực hiện nội dung về quan trắc nước
thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ trong trường hợp phải thực hiện theo
quy định (điểm b)
|
X
|
|
145
|
Khoản 3. Hành vi vi phạm về quan
trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi
trường khác đối với một trong các trường hợp: thuộc thẩm quyền phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
146
|
Hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung
về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám
sát môi trường khác (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) theo nội dung
quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
giấy phép môi trường (điểm a)
|
X
|
|
147
|
Hành vi không thực hiện nội dung về quan trắc nước
thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi trường khác
trong trường hợp phải thực hiện theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
148
|
Khoản 4: Hành vi vi phạm về quan
trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi
trường khác đối với một trong các trường hợp: thuộc thẩm quyền phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
149
|
Hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ nội
dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc,
giám sát môi trường khác (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) theo nội
dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
giấy phép môi trường (điểm a)
|
X
|
|
150
|
Hành vi không thực hiện nội dung về quan trắc nước
thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi trường khác
trong trường hợp phải thực hiện theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
151
|
Khoản 5: Hành vi vi phạm về thực
hiện quan trắc tự động, liên tục chất lượng nước, chất lượng không khí xung
quanh và sử dụng kết quả quan trắc tự động để cung cấp, công bố thông tin cho
cộng đồng
|
|
|
152
|
Hành vi không thực hiện báo cáo bằng văn bản cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
về quan trắc môi trường trước khi công bố thông tin cho cộng đồng (điểm a)
|
X
|
|
153
|
Hành vi sử dụng các thiết bị quan trắc tự động,
liên tục không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, không đảm bảo về vị trí lắp đặt,
nhân lực quản lý vận hành đối với trạm quan trắc chất lượng nước, chất lượng
không khí xung quanh theo quy định để quan trắc và công bố thông tin về chất
lượng môi trường cho cộng đồng (điểm b)
|
X
|
|
154
|
Hành vi không thực hiện đầy đủ yêu cầu về quản
lý, vận hành trạm quan trắc chất lượng nước, chất lượng không khí xung quanh
tự động, liên tục theo quy định và sử dụng kết quả quan trắc tự động để cung
cấp, công bố thông tin cho cộng đồng (điểm c)
|
X
|
|
155
|
Hành vi duy trì việc công bố thông tin về chất lượng
môi trường từ các kết quả quan trắc tự động, liên tục mà thực tế không có thiết
bị quan trắc hoặc thiết bị không hoạt động tại điểm quan trắc (điểm d)
|
X
|
|
156
|
Khoản 6: Hành vi không bố trí sàn thao tác bảo đảm
an toàn tại vị trí lấy mẫu nước thải, bụi, khí thải, lỗ lấy mẫu khí thải theo
quy định;
|
X
|
|
157
|
Khoản 7. Hành vi phối hợp với đơn vị không có giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo phạm vi
được cấp giấy chứng nhận để thực hiện quan trắc, giám sát môi trường.
|
X
|
|
158
|
Điều 17. Vi phạm các quy định
về hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
|
|
159
|
Khoản 1: Hành vi thay đổi nhân sự, thiết bị, địa
điểm cơ sở nhưng không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định
|
X
|
|
160
|
Khoản 2: Hành vi không duy trì đầy đủ điều kiện về
hóa chất (không có hóa chất, hóa chất đã hết hạn sử dụng) phục vụ quan trắc
các thông số được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường.
|
X
|
|
161
|
Khoản 3: Phạt tiền đối với một
trong các hành vi:
|
|
|
162
|
Không duy trì đầy đủ điều kiện về nhân lực (số lượng
cán bộ chuyên trách thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường, số lượng
cán bộ chuyên trách thực hiện hoạt động phân tích môi trường, người quản lý
phòng thí nghiệm, người phụ trách bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng)
thực hiện quan trắc môi trường đối với các thông số được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (điểm a)
|
X
|
|
163
|
Phiếu trả kết quả quan trắc không đánh số thứ tự,
ký hiệu, không đủ thông tin theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
164
|
Khoản 4. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
165
|
Hoạt động không đúng phạm vi theo nội dung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; cung cấp kết
quả quan trắc, thử nghiệm đối với các thông số hoặc theo các phương pháp
không được chứng nhận trong giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường theo quy định (trừ các thông số không được quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường) (điểm a)
|
X
|
|
166
|
Không duy trì đầy đủ điều kiện về trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động quan trắc hiện trường hoặc phân tích môi trường so với
thời điểm được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường (điểm b)
|
X
|
|
167
|
Thực hiện kỹ thuật quan trắc không đúng theo quy
định kỹ thuật quan trắc môi trường hoặc yêu cầu của phương pháp quan trắc đã
được chứng nhận, không thực hiện đúng và đầy đủ quy định về quy trình, phương
pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định (điểm c)
|
X
|
|
168
|
Không lưu trữ đầy đủ dữ liệu quan trắc gốc đối với
toàn bộ hoạt động dịch vụ quan trắc thực hiện trong 03 năm gần nhất hoặc từ
thời điểm được cấp giấy chứng nhận đối với các đơn vị hoạt động dưới 3 năm (điểm
d)
|
X
|
|
169
|
Khoản 5: Phạt tiền đối với hành vi không
có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo
quy định nhưng vẫn thực hiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
|
X
|
|
170
|
Điều 18. Vi phạm các quy định
về xả nước thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường
|
|
|
171
|
Khoản 2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật
về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần
|
X
|
|
172
|
Khoản 3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g,
h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u)
|
X
|
|
173
|
Khoản 3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần (điểm ư, v, x, y)
|
|
X
|
174
|
Khoản 4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h,
i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t)
|
X
|
|
175
|
Khoản 4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần (điểm u, ư, v, x, y)
|
|
X
|
176
|
Khoản 5: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h,
i, k, l, m, n, o, p, q, r, s)
|
X
|
|
177
|
Khoản 5: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần (điểm t, u, ư, v, x, y)
|
|
X
|
178
|
Khoản 6: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 10 lần trở lên (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k,
l, m, n, o, p, q, r)
|
X
|
|
179
|
Khoản 6: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 10 lần trở lên (điểm s, t, u, ư, v, x, y)
|
|
X
|
180
|
Khoản 7: Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao
nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 18 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP
đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần;
20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới
03 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến
dưới 05 lần hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật; 40% đối với
mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 50% đối
với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng mức
phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
181
|
Điều 19. Vi phạm các quy định
về xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường hoặc
xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có pH nằm ngoài ngưỡng quy
chuẩn kỹ thuật
|
|
|
182
|
Khoản 2: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần
|
X
|
|
183
|
Khoản 3: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g,
h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t)
|
X
|
|
184
|
Khoản 3: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần (điểm u, ư, v, x, y)
|
|
X
|
185
|
Khoản 4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h,
i, k, l, m, n, o, p, q, r, s)
|
X
|
|
186
|
Khoản 4: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần (điểm t, u, ư, v, x, y)
|
|
X
|
187
|
Khoản 5: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h,
i, k, l, m, n, o, p, q, r)
|
X
|
|
188
|
Khoản 5: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần (điểm s, t, u, ư, v, x, y)
|
|
X
|
189
|
Khoản 6: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải từ 05 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về
môi trường
|
X
|
|
190
|
Khoản 7: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải có pH từ 4 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho
phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 (điểm
a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s)
|
X
|
|
191
|
Khoản 7: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải có pH từ 4 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho
phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 (điểm
t, u, ư, v, x, y)
|
|
X
|
192
|
Khoản 8: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải có độ pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 (điểm
a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r)
|
X
|
|
193
|
Khoản 8: Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải có độ pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 (điểm
s, t, u, ư, v, x, y)
|
|
X
|
194
|
Khoản 9. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải có pH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14, trừ các trường
hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l,
m, n, o, p, q)
|
X
|
|
195
|
Khoản 9. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải có pH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14, trừ các trường
hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm r, s, t, u, ư, v, x)
|
|
X
|
196
|
Khoản 11: Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền
cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 19 Nghị định
45/2022/NĐ-CP đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1
đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật
từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ
thuật từ 02 đến dưới 03 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy
chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép
đến dưới 10,5; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ
03 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới
12,5; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần
trở lên hoặc giá trị pH dưới 02 hoặc từ 12,5 đến 14. Tổng mức phạt đối với mỗi
hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
197
|
Điều 20. Vi phạm các quy định
về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi
trường
|
|
|
198
|
Khoản 1: Hành vi thải chất gây mùi khó chịu, hôi
thối vào môi trường trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều lần
(điểm b)
|
X
|
|
-
|
Khoản 2: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm
nhiều lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q)
|
X
|
|
200
|
Khoản 2: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm
nhiều lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q)
|
|
X
|
201
|
Khoản 3: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần (điểm a, b, c, d, đ, e,
g, h, i, k, l, m, n, o, p, q)
|
X
|
|
202
|
Khoản 3: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần (điểm q, r, s, t, u, ư,
v)
|
|
X
|
203
|
Khoản 4: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g,
h, i, k, I, m, n, o)
|
X
|
|
204
|
Khoản 4: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần (điểm p, q, r, s, t, u, ư,
v)
|
|
X
|
205
|
Khoản 5: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm
về môi trường (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n)
|
X
|
|
206
|
Khoản 5: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm
về môi trường (điểm o, p, q, r, s, t, u, ư, v)
|
|
X
|
207
|
Khoản 6: Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối
đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 20 Nghị định số
45/2022/NĐ-CP đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho
phép từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy
chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt
quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường
vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi
vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
208
|
Điều 21. Vi phạm các quy định
về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường
|
|
|
209
|
Khoản 2: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm hoặc
vi phạm nhiều lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p)
|
X
|
|
210
|
Khoản 2: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm hoặc
vi phạm nhiều lần (điểm q, r, s, t, u, ư, v)
|
|
X
|
211
|
Khoản 3: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần (điểm a, b, c, d, đ, e,
g, h, i, k, l, m, n, o)
|
X
|
|
212
|
Khoản 3: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần (điểm p, q, r, s, t, u,
ư, v)
|
|
X
|
213
|
Khoản 4: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần (điểm a, b, c, d, đ, e, g,
h, i, k, l, m, n)
|
X
|
|
214
|
Khoản 4: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần (điểm o, p, q, r, s, t, u,
ư, v)
|
|
X
|
215
|
Khoản 5: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm
về môi trường (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m)
|
X
|
|
216
|
Khoản 5: Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm
về môi trường (điểm n, o, p, q, r, s, t, u, ư)
|
|
X
|
217
|
Khoản 7: Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối
đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 21 Nghị định số
45/2022/NĐ-CP đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1
đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật
từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ
thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn
kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không
quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
218
|
Điều 22. Vi phạm các quy định
về tiếng ồn
|
|
|
219
|
Khoản 2: Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
|
X
|
|
220
|
Khoản 3: Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật
về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
|
X
|
|
221
|
Khoản 4. Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
|
X
|
|
222
|
Khoản 5. Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
|
X
|
|
223
|
Khoản 6. Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
|
X
|
|
224
|
Khoản 7. Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
|
X
|
|
225
|
Khoản 8. Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật
về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
|
X
|
|
226
|
Khoản 9. Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
|
X
|
|
227
|
Khoản 10. Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên.
|
X
|
|
228
|
Điều 23. Vi phạm các quy định
về độ rung
|
|
|
229
|
Khoản 1. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung
trong hoạt động xây dựng 1. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt
động xây dựng (điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k)
|
X
|
|
230
|
Khoản 2. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung
trong hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ (điểm b, c, d, đ, e, g, h,
i, k)
|
X
|
|
231
|
Điều 24. Hành vi gây ô nhiễm
đất, nước, không khí; gây ô nhiễm môi trường kéo dài
|
|
|
232
|
Khoản 1. Hành vi rò rỉ, thải hóa chất độc vào môi
trường đất nước trái quy định về bảo vệ môi trường.
|
X
|
|
234
|
Khoản 3. Hành vi gây ô nhiễm đất,
nước (nước ngầm, nước mặt bên trong và ngoài khuôn viên của cơ sở) hoặc không
khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh
|
|
|
235
|
Trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số
môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 03 lần
đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi
trường thông thường (điểm a)
|
X
|
|
236
|
Trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số
môi trường) trong đất nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần đến
dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần
đối với thông số môi trường thông thường (điểm b)
|
X
|
|
237
|
Trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số
môi trường) trong đất nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần
trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với
thông số môi trường thông thường (điểm c)
|
X
|
|
238
|
Khoản 4. Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền
phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 18, 19, 20 và 21; khoản
4 Điều 25, điểm d khoản 5 và khoản 8 Điều 26; điểm a khoản 6, khoản 7, điểm b
khoản 8 Điều 29; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 30; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều
31; các khoản 4 và 5 Điều 36 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái,
khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm
trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước,
không khí xung quanh đến dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc
dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi
hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
239
|
Khoản 5. Phạt tăng thêm từ 30% đến 40% của mức tiền
phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 18, 19, 20 và 21; khoản
4 Điều 25, điểm d khoản 5 và khoản 8 Điều 26; điểm a khoản 6, khoản 7, điểm b
khoản 8 Điều 29; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 30; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều
31; các khoản 4 và 5 Điều 36 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái,
khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm
trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước,
không khí xung quanh từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường
nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường.
Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
240
|
Khoản 6. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền
phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các 18, 19, 20 và 21; khoản 4 Điều
25, điểm d khoản 5 và khoản 8 Điều 26; điểm a khoản 6, khoản 7, điểm b khoản
8 Điều 29; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 30; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 31;
các khoản 4 và 5 Điều 36 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu
bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất,
nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không
khí xung quanh từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ
10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với
mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
241
|
Khoản 7. Phạt tiền tăng thêm đối
với hành vi gây ô nhiễm môi trường trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc đã
bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi sau mà tiếp tục tái phạm
và hết thời hạn khắc phục hậu quả vi phạm mà chưa khắc phục được:
|
|
|
242
|
Xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
từ 03 lần trở lên với thông số môi trường thông thường hoặc từ 02 lần trở lên
đối với thông số môi trường nguy hại (điểm a)
|
|
X
|
243
|
Xả khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường hoặc từ 1,5 lần trở
lên đối với thông số môi trường nguy hại (điểm b);
|
|
X
|
244
|
Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn
từ 10 dBA trở lên hoặc gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20
dB trở lên (điểm c)
|
|
X
|
245
|
Điều 25. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư; vận chuyển nguyên
liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường
|
|
|
246
|
Khoản 2. Hành vi thu gom, thải
rác thải trái quy định về bảo vệ môi trường
|
|
|
247
|
Hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu, tàn thuốc lá không
đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng (điểm
a)
|
X
|
|
248
|
Hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện)
không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng
(điểm b)
|
X
|
|
249
|
Hành vi vứt, thải, bỏ rác thải, đổ nước thải
không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng,
trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều 25 Nghị định số 45/2022/NĐ CP (điểm
c)
|
X
|
|
250
|
Hành vi vứt, thải, bỏ rác thải trên vỉa hè, lòng
đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt;
đổ nước thải không đúng quy định trên vỉa hè, lòng đường phố; thải bỏ chất thải
nhựa phát sinh từ sinh hoạt vào ao hồ, kênh rạch, sông, suối, biển (điểm
d)
|
X
|
|
251
|
Khoản 3. Hành vi vận chuyển nguyên liệu, vật liệu
không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông
|
X
|
|
252
|
Khoản 4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
15.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng
trong quá trình vận chuyển vật liệu, hàng hóa làm rò rỉ, phát tán ra môi trường.
|
X
|
|
253
|
Khoản 5. Phạt tiền đối với hoạt
động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà
ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong
các hành vi sau đây:
|
|
|
254
|
Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương
tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường
theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
255
|
Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý
theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
256
|
Không bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ
sinh môi trường trong phạm vi quản lý; không có cán bộ, tổ hoặc đội bảo vệ
môi trường để kiểm tra, giám sát theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
257
|
Khoản 6. Phạt tiền đối với chủ đầu
tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư tập trung có hành vi vi phạm về bảo vệ môi
trường sau đây
|
|
|
258
|
Không có mạng lưới thoát nước mưa, nước thải riêng
biệt; không có công trình vệ sinh nơi công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường (điểm a)
|
X
|
|
259
|
Không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đồng bộ,
phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt (điểm b)
|
X
|
|
260
|
Không có thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân
loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với lượng,
loại chất thải phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân trong khu dân cư tập trung (điểm
c)
|
X
|
|
261
|
Không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không
gian thoáng trong khu đô thị, khu dân cư tập trung theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
262
|
Điều 26. Vi phạm các quy định
về phân loại, thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, đổ, đốt, xử lý chất thải rắn
thông thường
|
|
|
263
|
Khoản 1. Hành vi hộ gia đình, cá nhân không phân loại
chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không sử dụng bao bì chứa chất thải rắn
sinh hoạt theo quy định.
|
X
|
|
264
|
Khoản 2. Hành vi vi phạm của cơ
quan, tổ chức, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải
rắn công nghiệp thông thường
|
|
|
265
|
Hành vi không có biên bản bàn giao chất thải rắn
công nghiệp thông thường phải xử lý cho mỗi lần chuyển giao theo quy định (điểm
a)
|
X
|
|
266
|
Hành vi không phân loại tại nguồn chất thải rắn
công nghiệp thông thường theo quy định; thiết bị, dụng cụ lưu chứa chất thải
rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường
theo quy định; kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định; không ký hợp
đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
267
|
Hành vi không lưu giữ riêng chất thải rắn công
nghiệp thông thường đã được phân loại theo quy định; không có thiết bị, dụng
cụ, khu vực, kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định
(điểm c)
|
X
|
|
268
|
Hành vi tự tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi
năng lượng từ chất thải rắn công nghiệp thông thường khi không đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
269
|
Khoản 3. Hành vi vi phạm của cơ
quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
có phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với tổng khối lượng từ 300 kg/ngày trở
lên, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 26 Nghị định số
45/2022/NĐ-CP:
|
|
|
270
|
Hành vi không ký hợp đồng với đơn vị có chức năng
thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải theo quy định (điểm
a)
|
X
|
|
271
|
Hành vi sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định
(điểm b)
|
X
|
|
272
|
Khoản 4. Hành vi vi phạm trong
hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
|
|
|
273
|
Hành vi không có biên bản bàn giao chất thải rắn
công nghiệp thông thường cho mỗi lần chuyển giao hoặc đợt chuyển giao đối với
nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
274
|
Hành vi không ký hợp đồng thu gom, vận chuyển đối
với nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý với chủ nguồn thải
theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
275
|
Hành vi sử dụng phương tiện vận chuyển, thiết bị
lưu chứa, trạm trung chuyển, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn công nghiệp
thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định;
không vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường theo loại sau khi đã
được phân loại theo quy định; phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải xử lý không có thiết bị định vị theo quy định; hoạt động
thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường không theo tuyến
đường và thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (điểm c)
|
X
|
|
276
|
Khoản 5. Hành vi vi phạm trong
hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
277
|
Hành vi không đào tạo nghiệp vụ, trang bị bảo hộ
lao động cho công nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; không thông
báo cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp từ chối thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân không phân loại, không sử dụng
bao bì đúng quy định; không ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý đối
với cơ quan, tổ chức, cơ sở có phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (điểm a)
|
X
|
|
278
|
Hành vi vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không
đến đúng điểm tập kết, trạm trung chuyển, địa điểm đã quy định, cơ sở xử lý
chất thải theo quy định; vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không đúng tuyến
đường, thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; không phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư, đại diện khu dân cư trong việc xác
định thời gian, địa điểm, tần suất, tuyến đường thu gom chất thải rắn sinh hoạt;
không công bố rộng rãi thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải
rắn sinh hoạt theo quy định; không thông báo tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường cấp tỉnh trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt để giám sát theo quy định; không báo cáo cơ quan phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường về hiện trạng của bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày đóng bãi chôn lắp
chất thải rắn sinh hoạt theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
279
|
Hành vi không bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực,
phương tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận chuyển toàn bộ chất thải
rắn sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định; phương tiện vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt không lắp đặt thiết bị giám sát hành trình hoặc không cung cấp
thông tin, dữ liệu vận chuyển cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại
địa phương (điểm c)
|
X
|
|
280
|
Hành vi sử dụng các phương tiện, thiết bị không
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định; để rơi vãi chất
thải rắn sinh hoạt, gây phát tán bụi, mùi hoặc nước rò rỉ gây ảnh hưởng xấu đến
môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển; không vệ sinh, phun xịt rửa
mùi phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trước khi ra khỏi trạm
trung chuyển, cơ sở xử lý và sau khi hoàn thành công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt (điểm d)
|
X
|
|
281
|
Hành vi không bố trí các thiết bị, phương tiện để
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không bố trí
phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ nước rỉ rác tại các trạm trung chuyển
theo quy định; không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường
đối với trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; điểm tập kết
chất thải rắn sinh hoạt không bố trí thiết bị lưu chứa chất thải theo quy định,
không thực hiện vệ sinh khử mùi, không có đèn chiếu sáng theo quy định (điểm
đ)
|
X
|
|
282
|
Hành vi không có các biển báo, chỉ dẫn an toàn trong
bãi chôn lấp sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; không lập hồ
sơ và bàn giao mặt bằng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi kết thúc
hoạt động xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh
hoạt theo quy định; không thành lập lại bản đồ địa hình của khu vực bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt theo quy định (điểm e)
|
X
|
|
283
|
Hành vi không tiến hành cải tạo cảnh quan, không
có biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ngay sau khi đóng bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt; không tổ chức quan trắc, theo dõi diễn biến môi trường tại
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt kể từ ngày kết thúc việc đóng bãi chôn lấp
và báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo quy định (điểm
g)
|
X
|
|
284
|
Khoản 6. Hành vi vi phạm của chủ
dự án đầu tư, chủ sở hữu, ban quản lý khu đô thị, chung cư, tòa nhà văn phòng
|
|
|
285
|
Hành vi không bố trí thiết bị, phương tiện, địa
điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt theo
quy định (điểm a)
|
X
|
|
286
|
Hành vi không tổ chức thu gom chất thải từ hộ gia
đình, cá nhân theo quy định; không bố trí điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt
phù hợp trong khuôn viên của dự án đầu tư theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
287
|
Khoản 7. Hành vi vi phạm trong
hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
|
|
|
288
|
Hành vi không báo cáo định kỳ, đột xuất về tình
hình phát sinh, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; không có biên bản bàn giao chất thải
rắn công nghiệp thông thường phải xử lý đối với mỗi lần nhận chuyển giao;
không lập nhật ký vận hành các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý bao gồm
sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng chất thải rắn
công nghiệp thông thường; không có số theo dõi số lượng các sản phẩm tái chế
hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định (điểm
a)
|
X
|
|
289
|
Hành vi không có phương tiện, thiết bị, dụng cụ
lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo
quy định (điểm b)
|
X
|
|
290
|
Hành vi xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
không phù hợp với địa bàn hoạt động, công suất, loại chất thải, các hệ thống,
thiết bị xử lý chất thải đã đầu tư xây dựng, lắp đặt theo quy định; kho hoặc
khu lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường trong nhà hoặc ngoài trời
không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
291
|
Hành vi không có kho hoặc khu lưu giữ chất thải rắn
công nghiệp thông thường theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
292
|
Khoản 8. Hành vi chuyển giao,
cho, bán chất thải rắn thông thường cho đơn vị không có chức năng, năng lực xử
lý theo quy định; chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn thông thường trái
quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;
tiếp nhận chất thải rắn thông thường nhưng không có biện pháp xử lý hoặc
không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định
|
|
|
293
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường dưới 1.000 kg (điểm
a)
|
X
|
|
294
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 1.000 kg đến dưới
2.000 kg (điểm b)
|
X
|
|
295
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 2.000 kg đến dưới
3.000 kg (điểm c)
|
X
|
|
296
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 3.000 kg đến dưới
4.000 kg (điểm d)
|
X
|
|
297
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 4.000 kg đến dưới
5.000 kg (điểm đ)
|
X
|
|
298
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 5.000 kg đến dưới
10.000 kg (điểm e)
|
X
|
|
299
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 10.000 kg đến dưới
20.000 kg (điểm g)
|
X
|
|
300
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 20.000 kg đến dưới
30.000 kg (điểm h)
|
X
|
|
301
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 30.000 kg đến dưới
40.000 kg (điểm i)
|
X
|
|
302
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 40.000 kg đến dưới
60.000 kg (điểm k)
|
X
|
|
303
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 60.000 kg đến dưới
80.000 kg, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm l)
|
X
|
|
304
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận,
chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 80.000 kg đến dưới
100.000 kg, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm m)
|
X
|
|
305
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận hoặc
đốt chất thải rắn thông thường từ 100.000 kg trở lên (điểm n)
|
X
|
|
306
|
Khoản 9. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt
so với mức phạt tiền tương ứng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8
Điều 26 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường hoặc
chất thải rắn thông thường có chứa các thông số môi trường nguy hại vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm
không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
307
|
Điều 27. Vi phạm các quy định
về đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam
|
|
|
308
|
Khoản 1. Hành vi đưa chất thải rắn thông thường
vào lãnh thổ Việt Nam trái pháp luật
|
X
|
|
309
|
Khoản 2. Hành vi đưa chất thải nguy hại vào lãnh
thổ Việt Nam trái pháp luật
|
X
|
|
310
|
Điều 28. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường trong quản lý các chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó
phân hủy
|
|
|
311
|
Khoản 1. Hành vi vi phạm các quy
định về bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm
khó phân hủy
|
|
|
312
|
Hành vi không gửi văn bản thông báo tới Bộ Tài
nguyên và Môi trường kèm theo kết quả đánh giá sự phù hợp đối với nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó
phân hủy sau khi được thông quan và trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường;
không gửi văn bản thông báo tới Bộ Tài nguyên và Môi trường về khối lượng và
tên chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) trước khi thực hiện hoạt động nhập
khẩu đối với từng lô hàng theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
313
|
Hành vi không dán nhãn và công bố thông tin hoặc
dán nhãn và công bố thông tin không đúng về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy định (điểm
b)
|
X
|
|
314
|
Hành vi không thực hiện các biện pháp thu gom,
lưu giữ và quản lý an toàn chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo
quy định (điểm c)
|
X
|
|
315
|
Hành vi không thực hiện các biện pháp tiêu hủy, xử
lý an toàn chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản
phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy vượt quá giới hạn
tối đa cho phép theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
316
|
Hành vi nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng
chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy vượt quá giới hạn tối đa
cho phép theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm c Điều
28 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP và khoản 4 Điều 35 Nghị định 45/2022/NĐ-CP (điểm
đ)
|
X
|
|
317
|
Điều 29. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
|
|
|
318
|
Khoản 1. Hành vi không báo cáo cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại trong trường hợp lưu giữ quá
01 năm kể từ thời điểm phát sinh mà chưa tìm được cơ sở xử lý chất thải nguy
hại phù hợp, chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi.
|
X
|
|
319
|
Khoản 2. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
320
|
Không lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy
hại đã sử dụng, các hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý
chất thải nguy hại theo quy định; không cung cấp đầy đủ chứng từ chất thải nguy
hại cho cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm
tra theo quy định; không có biên bản bàn giao trong trường hợp chuyển giao chất
thải y tế nguy hại để xử lý theo mô hình cụm theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
321
|
Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm
quyền về việc quả 6 tháng kể từ ngày chuyển giao chất thải nguy hại trong trường
hợp không nhận được hai liên cuối của chứng từ chất thải nguy hại từ tổ chức,
cá nhân nhận chuyển giao chất thải nguy hại theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
322
|
Không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo
quy định (điểm c)
|
X
|
|
323
|
Khoản 3. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
324
|
Không ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép môi trường
phù hợp trước khi chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý theo quy định (điểm
a)
|
X
|
|
325
|
Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở
khi không có phương tiện chính chủ hoặc phương tiện, thiết bị không đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
326
|
Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị
có giấy phép môi trường phù hợp để thu gom, xử lý theo quy định trong trường
hợp không được phép tiếp tục lưu giữ theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm c)
|
X
|
|
327
|
Không phân định chất thải nguy hại theo mã, danh
mục và ngưỡng chất thải nguy hại; không phân loại chất thải nguy hại theo quy
định; xác định không đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại để quản lý
theo quy định; không khai báo hoặc khai không đúng khối lượng, loại chất thải
nguy hại trong báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
(điểm d)
|
X
|
|
328
|
Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại trong
các bao bì, thiết bị lưu chứa phù hợp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định
hoặc sử dụng bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật theo quy định (điểm đ)
|
X
|
|
329
|
Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ chất thải
nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định (điểm e)
|
X
|
|
330
|
Khoản 4. Hành vi để lẫn chất thải
nguy hại khác loại với nhau trong trường hợp các chất thải nguy hại không
cùng tính chất, không cùng phương pháp xử lý hoặc để lẫn chất thải nguy hại với
chất thải khác trong quá trình lưu giữ
|
|
|
331
|
Trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần đối với
trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị
đơn chiếc vào chất thải rắn thông thường (điểm a)
|
X
|
|
332
|
Trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải
nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc dưới 10%
khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất
thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác không cùng tính chất,
phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải rắn thông thường (điểm b)
|
X
|
|
333
|
Trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải
nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc từ 10% đến
dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu
chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác không cùng
tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải rắn thông thường (điểm
c)
|
X
|
|
334
|
Trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng
sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng
chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất
thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác không cùng tính chất,
phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải rắn thông thường (điểm d)
|
X
|
|
335
|
Khoản 5. Hành vi chuyển giao, cho,
bán, mua, tặng chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có chức năng xử
lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp đặc thù theo quy định của pháp luật
về quản lý chất thải nguy hại và các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường
|
|
|
336
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tặng dưới
100 kg chất thải nguy hại (điểm a)
|
X
|
|
337
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tặng từ
100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại (điểm b)
|
X
|
|
338
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tặng từ
600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại (điểm c)
|
X
|
|
339
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tặng từ
1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại (điểm d)
|
X
|
|
340
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tặng từ
2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại (điểm đ)
|
X
|
|
341
|
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000
đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tặng từ 3.000 kg đến dưới
4.000 kg chất thải nguy hại (điểm e)
|
X
|
|
342
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tặng từ
4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại (điểm g)
|
X
|
|
343
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tặng từ
5.000 kg chất thải nguy hại trở lên (điểm h)
|
X
|
|
344
|
Khoản 6. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
|
|
|
345
|
Làm tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự
cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt gây ô
nhiễm môi trường (điểm a)
|
X
|
|
346
|
Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử
lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại khi chưa được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong giấy phép môi trường (điểm
b);
|
X
|
|
347
|
Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản
chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (điểm c)
|
X
|
|
348
|
Khoản 7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải
hoặc đốt chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường
hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h)
|
X
|
|
349
|
Khoản 7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất
thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi
tội phạm về môi trường (điểm i)
|
|
X
|
351
|
Điều 30. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
|
|
|
352
|
Khoản 1. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
353
|
Không báo cáo cơ quan cấp giấy phép môi trường
trong trường hợp thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất
thải nguy hại theo quy định (điểm a);
|
X
|
|
354
|
Không lập và gửi hồ sơ đăng ký vận chuyển chất thải
nguy hại xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định (điểm b);
|
X
|
|
355
|
Không lưu giữ, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hồ
sơ vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại đã có xác nhận của đơn vị xử
lý ở nước ngoài (điểm c)
|
X
|
|
356
|
Không báo cáo cơ quan cấp phép trước khi thực hiện
kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt khi địa bàn thu gom không quy định trong giấy phép môi
trường (điểm d)
|
X
|
|
357
|
Khoản 2. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
358
|
Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối
với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định hoặc phương tiện
có trang bị nhưng không duy trì hoạt động hệ thống định vị vệ tinh (GPS)
trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại (điểm a)
|
X
|
|
359
|
Không cung cấp tài khoản theo dõi thiết bị định vị
vệ tinh của phương tiện vận chuyển cho Bộ Tài nguyên và Môi trường giám sát,
quản lý theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
360
|
Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải
nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định (điểm
c)
|
X
|
|
361
|
Khoản 3. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
362
|
Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa
bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại (điểm a)
|
X
|
|
363
|
Thực hiện việc liên kết vận chuyển chất thải nguy
hại giữa hai cá nhân, tổ chức có giấy phép môi trường về nội dung thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan
cấp giấy phép môi trường theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
364
|
Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định
trong giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại trừ trường hợp quy định
tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 30 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm
c);
|
X
|
|
365
|
Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu
gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại
không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định (điểm d);
|
X
|
|
366
|
Bố trí khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại
không đúng quy định (điểm đ)
|
X
|
|
367
|
Khoản 4. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
368
|
Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài danh
mục chất thải nguy hại quy định trong giấy phép môi trường (điểm a);
|
X
|
|
369
|
Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá
khối lượng một trong các nhóm chất thải nguy hại được quy định trong giấy phép
môi trường (điểm b);
|
X
|
|
370
|
Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại
không được đăng ký trong giấy phép môi trường hoặc không có hợp đồng thuê
phương tiện vận chuyển theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
371
|
Khoản 5. Hành vi chuyển giao,
cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép môi trường
phù hợp hoặc mua, tiếp nhận chất thải nguy hại từ các tổ chức, cá nhân khi
không có chức năng xử lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc chuyển giao chất
thải nguy hại cho bên thứ ba để xử lý trong trường hợp có hợp đồng liên kết
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội
phạm về môi trường
|
|
|
372
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận
dưới 100 kg chất thải nguy hại (điểm a)
|
X
|
|
373
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận
từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại (điểm b)
|
X
|
|
374
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận
từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại (điểm c)
|
X
|
|
375
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận
từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại (điểm d)
|
X
|
|
376
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận
từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại (điểm đ)
|
X
|
|
377
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận
từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại (điểm e)
|
X
|
|
378
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận
từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại (điểm g)
|
X
|
|
379
|
Trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận
từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên (điểm h)
|
X
|
|
380
|
Khoản 6. Hành vi vận chuyển chất thải nguy hại
khi không có giấy phép môi trường, trừ các trường hợp: vận chuyển chất thải
nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không
bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định
về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; vận chuyển chất thải nguy hại thuộc kế hoạch
thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt; vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu
khí ngoài biển vào đất liền và trường hợp quy định tại điểm c khoản 2, điểm c
khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định 45/2022/NĐ-CP .
|
X
|
|
381
|
Khoản 7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất
thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi
tội phạm về môi trường (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h)
|
X
|
|
382
|
Khoản 7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất
thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi
tội phạm về môi trường (điểm i)
|
|
X
|
383
|
Điều 31. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại và thực
hiện giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại
|
|
|
384
|
Khoản 1. Phạt tiền đối với
một trong các hành vi sau đây:
|
|
|
385
|
Không có quy trình vận hành an toàn công nghệ,
phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù hợp; không lập kế hoạch quản lý môi trường
theo quy định; không có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường theo quy định (điểm
a)
|
X
|
|
386
|
Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử
lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trong giấy phép môi trường về
xử lý chất thải nguy hại đã được cấp (điểm b)
|
X
|
|
387
|
Không đào tạo, tập huấn định kỳ về môi trường
hàng năm theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
388
|
Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng,
báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu
trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định (điểm
d)
|
X
|
|
389
|
Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất
thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy
hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của cơ quan có thẩm quyền hoặc thông
qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền (điểm
đ)
|
X
|
|
390
|
Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ
quan có thẩm quyền theo quy định (điểm e);
|
X
|
|
391
|
Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng,
báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu
trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định (điểm
g)
|
X
|
|
392
|
Không công khai, cung cấp thông tin về loại, số
lượng chất thải nguy hại thu gom, xử lý, phương pháp xử lý; thông tin về tên,
địa chỉ chủ nguồn thải chất thải nguy hại được thu gom, xử lý và các thông
tin về môi trường khác cần phải công khai, cung cấp thông tin theo quy định (điểm
h)
|
X
|
|
393
|
Khoản 2. Phạt tiền đối với một trong các
hành vi sau đây:
|
|
|
394
|
Không ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải nguy hại với chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
395
|
Không lập sổ giao nhận chất thải nguy hại, sổ nhật
ký vận hành hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải nguy hại; không lập
sổ theo dõi số lượng, chất lượng, nguồn tiêu thụ của các sản phẩm tái chế hoặc
thu hồi từ chất thải nguy hại theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
396
|
Thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải y tế nguy hại (mô hình cụm) không đúng quy định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (điểm c)
|
X
|
|
397
|
Sử dụng kho chứa chất thải nguy hại không có
trong giấy phép môi trường, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều
31 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm d)
|
X
|
|
398
|
Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải
chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải
nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao
ghi trên chứng từ chất thải nguy hại (điểm đ)
|
X
|
|
399
|
Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo
vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (điểm e)
|
X
|
|
400
|
Không có hợp đồng ba bên về việc liên kết thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại hoặc không có sự đồng ý bằng văn
bản của chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp nhận chuyển giao
chất thải nguy hại để xử lý theo hợp đồng liên kết (điểm g)
|
X
|
|
401
|
Khoản 3. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
402
|
Không thực hiện đúng các quy định theo nội dung hợp
đồng xử lý chất thải nguy hại (điểm a)
|
X
|
|
403
|
Không lắp đặt các bằng hướng dẫn dạng sơ đồ về
quy trình vận hành an toàn các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải
nguy hại theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
404
|
Không lưu giữ chất thải nguy hại trước và sau khi
xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại;
thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ tạm
thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại không đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định; không thu gom chất thải
nguy hại theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
405
|
Không áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 được chứng
nhận theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
406
|
Khoản 4. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
407
|
Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ
chức không có giấy phép môi trường vận chuyển đến mà không có sự chấp thuận của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ
quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất),
quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử
lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ (điểm a)
|
X
|
|
408
|
Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các chủ xử lý chất thải
nguy hại khác (điểm b)
|
X
|
|
409
|
Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép
môi trường, trừ trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều 31
Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm c)
|
X
|
|
410
|
Khoản 5. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
411
|
Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất
thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường (điểm a)
|
X
|
|
412
|
Tiếp nhận, xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục
chất thải nguy hại trong giấy phép môi trường (điểm b)
|
X
|
|
413
|
Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn
quy định trong giấy phép môi trường (điểm c)
|
X
|
|
414
|
Xử lý chất thải nguy hại vượt quá công suất xử lý
một trong các nhóm chất thải nguy hại quy định trong giấy phép môi trường (điểm
d)
|
X
|
|
415
|
Xử lý chất thải nguy hại khi không có giấy phép
môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2, điểm c
khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định 45/2022/NĐ-CP (điểm đ)
|
X
|
|
416
|
Không xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết
thúc hoạt động theo quy định (điểm e)
|
X
|
|
417
|
Khoản 6. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải
nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép môi trường phù hợp hoặc mua,
tiếp nhận chất thải nguy hại từ các tổ chức, cá nhân khi không có chức năng xử
lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho
bên thứ ba để xử lý trong trường hợp có hợp đồng liên kết thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm
a, b, c, d, đ, e, g, h)
|
X
|
|
418
|
Khoản 7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất
thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi
tội phạm về môi trường (điểm a, b, c, d, đ, e, g, h)
|
X
|
|
419
|
Khoản 7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất
thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi
tội phạm về môi trường (điểm i)
|
|
X
|
420
|
Điều 32. Vi phạm quy định thực
hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì của nhà sản xuất, nhập khẩu
|
|
|
421
|
Khoản 1. Hành vi không công khai hoặc công khai
không đầy đủ thông tin về sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu theo
quy định.
|
X
|
|
422
|
Khoản 2. Hành vi vi phạm quy định đăng ký kế hoạch
tái chế, kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế
|
X
|
|
423
|
Hành vi kê khai không đầy đủ, không đúng nội dung,
chỉ tiêu, số liệu đăng ký kế hoạch tái chế, kê khai nộp tiền đóng góp hỗ trợ
tái chế, báo cáo kết quả tái chế theo quy định nhưng không làm giảm trách nhiệm
tái chế hoặc làm tăng kết quả khối lượng tái chế (điểm a)
|
X
|
|
424
|
Hành vi đăng ký kế hoạch tái chế, gửi bản kê khai
số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế quá thời hạn quy định
dưới 31 ngày (điểm b)
|
X
|
|
425
|
Hành vi đăng ký kế hoạch tái chế, gửi bản kê khai
số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế quá thời hạn quy định
từ 31 ngày đến dưới 91 ngày (điểm c)
|
X
|
|
426
|
Hành vi đăng ký kế hoạch tái chế, kê khai số tiền
đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế không đúng làm giảm dưới 30%
trách nhiệm tái chế hoặc làm tăng kết quả khối lượng tái chế dưới 30% (điểm
d)
|
|
X
|
427
|
Hành vi đăng ký kế hoạch tái chế, kê khai số tiền
đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế không đúng làm giảm từ 30% đến
dưới 50% trách nhiệm tái chế hoặc làm tăng kết quả khối lượng tái chế từ 30%
đến dưới 50% (điểm đ)
|
|
X
|
428
|
Hành vi đăng ký kế hoạch tái chế, kê khai số tiền
đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế không đúng làm giảm từ 50% đến
dưới 70% trách nhiệm tái chế hoặc làm lăng kết quả khối lượng tái chế từ 50%
đến dưới 70% (điểm e)
|
|
X
|
429
|
Khoản 3. Hành vi vi phạm quy định
tỷ lệ tái chế bắt buộc, quy cách tái chế bắt buộc và nộp tiền đóng góp hỗ trợ
tái chế
|
|
|
430
|
Trường hợp kết quả khối lượng tái chế từ 70% đến
dưới 100% trách nhiệm tái chế hoặc từ 70% đến dưới 100% kết quả khối lượng
tái chế đạt quy cách tái chế bắt buộc (điểm a)
|
|
X
|
431
|
Trường hợp kết quả khối lượng tái chế từ 50% đến
dưới 70% trách nhiệm tái chế hoặc từ 50% đến dưới 70% kết quả khối lượng tái
chế đạt quy cách tái chế bắt buộc (điểm b)
|
|
X
|
432
|
Trường hợp kết quả khối lượng tái chế từ 30% đến
dưới 50% trách nhiệm tái chế hoặc từ 30% đến dưới 50% kết quả khối lượng tái
chế đạt quy cách tái chế bắt buộc (điểm c)
|
|
X
|
433
|
Khoản 4. Hành vi nộp tiền đóng
góp hỗ trợ tái chế quá thời hạn quy định
|
|
X
|
434
|
Hành vi chậm nộp tiền đóng góp hỗ trợ tái chế quá
thời hạn quy định dưới 31 ngày hoặc không nộp đủ số tiền đóng góp hỗ trợ tái
chế quá thời hạn quy định dưới 31 ngày (điểm a)
|
|
X
|
435
|
Hành vi chậm nộp tiền đóng góp hỗ trợ tái chế quá
thời hạn quy định dưới 31 ngày hoặc không nộp đủ số tiền đóng góp hỗ trợ tái
chế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến dưới 91 ngày (điểm b)
|
|
X
|
436
|
Điều 33. Vi phạm quy định thực
hiện trách nhiệm xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu
|
|
|
437
|
Khoản 1: Hành vi không công khai hoặc công khai
không đầy đủ thông tin về sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu theo
quy định.
|
X
|
|
438
|
Khoản 2. Hành vi vi phạm quy định
kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải
|
|
|
439
|
Hành vi kê khai không đầy đủ, không đúng nội
dung, chỉ tiêu, số liệu bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải
nhưng không làm giảm số tiền phải nộp (điểm a)
|
X
|
|
440
|
Hành vi gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử
lý chất thải quá thời hạn quy định dưới 31 ngày (điểm b)
|
X
|
|
441
|
Hành vi gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử
lý chất thải quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến dưới 91 ngày (điểm c)
|
X
|
|
442
|
Hành vi kê khai thông tin không đúng làm giảm dưới
30% so với số tiền phải nộp (điểm d)
|
|
X
|
443
|
Hành vi kê khai thông tin không đúng làm giảm từ
30% đến dưới 50% so với số tiền phải nộp (điểm đ)
|
|
X
|
444
|
Hành vi kê khai thông tin không đúng làm giảm từ
50% đến dưới 70% so với số tiền phải nộp (điểm e)
|
|
X
|
445
|
Khoản 3. Hành vi nộp tiền đóng góp hỗ
trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định
|
|
|
446
|
Hành vi chậm nộp tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất
thải quá thời hạn quy định dưới 31 ngày hoặc không nộp đủ số tiền đóng góp hỗ
trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định dưới 31 ngày (điểm a)
|
|
X
|
447
|
Hành vi chậm nộp tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất
thải quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến dưới 91 ngày hoặc không nộp đủ số
tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến dưới
91 ngày (điểm b)
|
|
X
|
448
|
Điều 34. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
|
|
|
449
|
Khoản 1. Hành vi nhập khẩu máy móc, thiết bị,
phương tiện (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ), nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc trái quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
|
X
|
|
450
|
Khoản 2. Hành vi vận chuyển, quá cảnh hàng hóa,
thiết bị, phương tiện (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ) có khả năng gây
ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường.
|
X
|
|
451
|
Khoản 3. Hành vi nhân khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trái quy định về bảo
vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường
|
|
|
452
|
Hành vi không thực hiện báo cáo định kỳ với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động phá
dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
453
|
Hành vi không áp dụng hệ thống quản lý môi trường
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 đối với cơ sở hoạt động phá dỡ tàu biển
(điểm b)
|
X
|
|
454
|
Hành vi không thu gom nhiên liệu, dầu, nước đáy
tàu, nước dằn tàu, chất lỏng khác và các vật liệu có khả năng gây cháy, nổ;
không tiến hành các biện pháp thông gió, cấp đủ dưỡng khí cho các không gian
kín trên tàu để bảo đảm điều kiện làm việc an toàn theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
455
|
Hành vi không thực hiện bóc tách, thu gom amiăng
và PCBs theo quy định; không bố trí đủ nhân lực, thiết bị bảo hộ lao động để
loại bỏ amiăng theo quy định; khu vực bóc tách amiăng không đảm bảo theo quy
định (điểm d)
|
X
|
|
456
|
Hành vi không đủ điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng
kỹ thuật bảo vệ môi trường đã tiến hành các hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua
sử dụng (điểm đ)
|
X
|
|
457
|
Hành vi không đủ điều kiện nhưng vẫn nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ (điểm e)
|
|
X
|
458
|
Hành vi nhập khẩu không dùng chủng loại tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ (điểm g)
|
|
X
|
459
|
Điều 35. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
|
|
|
460
|
Khoản 1. Hành vi vi phạm trong trường
hợp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
|
|
461
|
Hành vi kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất theo quy định; lưu giữ phế liệu nhập khẩu tại khu vực
không phải là kho, bãi lưu giữ đã được cấp giấy phép môi trường (điểm a)
|
X
|
|
462
|
Hành vi không có kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất; không ký hợp đồng trực tiếp với tổ chức, cá nhân nước
ngoài cung cấp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (điểm b)
|
X
|
|
463
|
Hành vi không có công nghệ, thiết bị tái chế, tái
sử dụng phế liệu theo quy định; không xử lý tạp chất đi kèm phế liệu hoặc
không chuyển giao tạp chất cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định; không
phân định, phân loại chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu nhập
khẩu để có phương án xử lý chất thải phù hợp theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
464
|
Hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng
cho phép trong giấy phép môi trường (điểm d)
|
X
|
|
465
|
Hành vi sử dụng phế liệu nhập khẩu không đúng quy
định (điểm đ)
|
X
|
|
466
|
Hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại
trong giấy phép môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 35 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP (điểm e)
|
X
|
|
467
|
Khoản 2. Hành vi chuyển giao phế
liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân
khác không đúng với giấy phép môi trường
|
|
|
468
|
Hành vi chuyển giao dưới 500 tấn phế liệu sắt,
thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác; chuyển
giao dưới 100 tấn phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân khác; chuyển giao dưới 50 tấn phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác (điểm a)
|
X
|
|
469
|
Hành vi chuyển giao từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn
phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân
khác; chuyển giao từ 100 tấn đến 500 tấn phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác; chuyển giao từ trên 50 tấn đến 100 tấn
phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác (điểm
b)
|
X
|
|
470
|
Hành vi chuyển giao trên 1.000 tấn phế liệu sắt, thép
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác; chuyển giao
trên 500 tấn phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá
nhân khác; chuyển giao trên 100 tấn phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất cho tổ chức, cá nhân khác (điểm c)
|
X
|
|
471
|
Khoản 3. Hành vi không thanh toán các khoản chi
phí xử lý phế liệu nhập khẩu trong trường hợp số tiền ký quỹ không đủ để xử
lý phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường; không ký quỹ
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu theo quy định; nhập khẩu phế liệu
khi không có giấy phép môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại
điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định
45/2022/NĐ-CP
|
X
|
|
472
|
Khoản 4. Hành vi nhập khẩu phế
liệu có chứa tạp chất đi kèm với phế liệu vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
|
|
|
473
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng dưới 200 kg; tạp chất là chất
thải khác, với tổng khối lượng dưới 1.000 kg (điểm a)
|
X
|
|
474
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 200 kg đến dưới 300 kg; tạp
chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 1.000 kg đến dưới 5.000 kg (điểm
b)
|
X
|
|
475
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 300 kg đến dưới 400 kg; tạp
chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg (điểm
c)
|
X
|
|
476
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 400 kg đến dưới 500 kg; tạp
chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg (điểm
d)
|
X
|
|
477
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 500 kg đến dưới 600 kg; tạp
chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg (điểm
đ)
|
X
|
|
478
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 600 kg đến dưới 700 kg; tạp
chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg (điểm
e)
|
|
X
|
479
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 700 kg đến dưới 800 kg; tạp
chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 40.000 kg đến dưới 50.000 kg (điểm
g)
|
|
X
|
480
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 800 kg đến dưới 900 kg; tạp
chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 50.000 kg đến dưới 60.000 kg (điểm
h)
|
|
X
|
481
|
Trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 900 kg đến dưới 1.000 kg;
tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 60.000 kg đến dưới 70.000
kg (điểm i)
|
|
X
|
482
|
Điều 37. Vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường đất
|
|
|
483
|
Khoản 1. Hành vi không thực hiện việc điều tra sơ
bộ, điều tra chi tiết khu vực đất bị ô nhiễm theo quy định trong trường hợp
gây ra ô nhiễm môi trường; không báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường
cấp tỉnh về kết quả xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất theo quy định.
|
X
|
|
484
|
Khoản 2. Hành vi không lập phương án xử lý, cải tạo
và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm theo quy định trong trường hợp
gây ra ô nhiễm môi trường; không gửi phương án xử lý cải tạo phục hồi môi trường
tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để kiểm tra, giám sát
theo quy định.
|
X
|
|
485
|
Khoản 3. Hành vi không thực hiện xử lý, cải tạo
và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm theo quy định trong trường hợp
gây ra ô nhiễm môi trường.
|
X
|
|
486
|
Điều 38. Vi phạm các quy định
về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
|
|
|
487
|
Khoản 1. Hành vi không thực hiện đúng tiến độ hoặc
thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ một trong các hạng mục công
việc phải thực hiện trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
|
X
|
|
488
|
Khoản 2. Hành vi không lập phương án cải tạo, phục
hồi môi trường theo quy định.
|
X
|
|
489
|
Khoản 3. Hành vi không thực hiện cải tạo, phục hồi
môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn hoạt động theo phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
|
X
|
|
490
|
Điều 39. Vi phạm các quy định
về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
|
|
|
491
|
Khoản 1. Phạt tiền đối với hành vi sau:
|
|
|
492
|
Để xảy ra sự cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố
tràn dầu mà không báo cáo kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông
tin về sự cố tràn dầu theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
493
|
Không cập nhật, bổ sung kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
494
|
Không thông báo kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến các cơ quan, đơn vị và địa phương liên
quan để phối hợp triển khai (điểm c)
|
X
|
|
495
|
Khoản 2. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
496
|
Không tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên
trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn
dầu (điểm a)
|
X
|
|
497
|
Không triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự
cố tràn dầu theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
498
|
Khoản 3. Hành vi không kịp thời báo cáo cơ quan
có thẩm quyền trợ giúp trong trường hợp sự cố tràn dầu vượt quá khả năng, nguồn
lực tại chỗ của cơ sở theo quy định.
|
X
|
|
499
|
Khoản 4. Hành vi vi phạm
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xăng, dầu có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền
|
|
|
500
|
Hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng
ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó
hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả
năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp
thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy
ra sự cố tràn dầu theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
501
|
Hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện,
trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (điểm b)
|
X
|
|
502
|
Hành vi không có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
được Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan chủ quản phê duyệt theo quy định (điểm
c)
|
X
|
|
503
|
Hành vi không xây dựng kế hoạch khẩn cấp ứng phó
sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu
quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của
mình gây ra theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
504
|
Khoản 5. Hành vi vi phạm liên
quan đến hoạt động của Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự
trữ từ 50.000 m3 trở lên, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận
tàu có tải trọng lớn hơn hoặc bằng 50.000 DWT:
|
|
|
505
|
Hành vi không đầu tư hoặc không ký hợp đồng sẵn
sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng
phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với
khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp
thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy
ra sự cố tràn dầu theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
506
|
Hành vi không tổ chức, chỉ huy lực lượng, phương
tiện, thiết bị của mình hoặc lực lượng, phương tiện, thiết bị trong hợp đồng ứng
phó sự cố tràn dầu để triển khai thực hiện ứng phó kịp thời; không sẵn sàng
huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc
phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (điểm b)
|
X
|
|
507
|
Hành vi không có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
được Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn phê duyệt
theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
508
|
Hành vi không xây dựng kế hoạch khẩn cấp ứng phó
sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu
quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của
mình gây ra theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
509
|
Khoản 6. Hành vi vi phạm liên
quan đến hoạt động của các cảng tại địa phương, các Tổng kho xăng dầu, kho
xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000 m3, các cảng xăng dầu
có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT
|
|
|
510
|
Hành vi không đầu tư hoặc không ký hợp đồng sẵn
sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng
phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với
khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp
thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy
ra sự cố tràn dầu theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
511
|
Hành vi không tổ chức, chỉ huy lực lượng, phương
tiện, thiết bị của mình hoặc lực lượng, phương tiện, thiết bị trong hợp đồng ứng
phó sự cố tràn dầu để triển khai thực hiện ứng phó kịp thời; không sẵn sàng
huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc
phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (điểm b)
|
X
|
|
512
|
Hành vi không có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
513
|
Hành vi không xây dựng kế hoạch khẩn cấp ứng phó
sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu
quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của
mình gây ra theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
514
|
Khoản 7. Hành vi vi phạm liên
quan đến hoạt động của chủ đầu tư cảng, chủ cơ sở, chủ dự án có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu
|
|
|
515
|
Hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng
ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó
hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả
năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp
thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy
ra sự cố tràn dầu theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
516
|
Hành vi không tổ chức, chỉ huy lực lượng, phương
tiện, thiết bị của mình hoặc lực lượng, phương tiện, thiết bị trong hợp đồng ứng
phó sự cố tràn dầu để triển khai thực hiện ứng phó kịp thời; không sẵn sàng
huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc
phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; không tổ chức
giám sát các hoạt động có nguy cơ tràn dầu cao trong địa bàn hoạt động của
mình để kịp thời triển khai các biện pháp ứng phó phù hợp; không thực hiện đầy
đủ các yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm ngăn chặn
hoặc giảm thiểu thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra khi xảy ra sự cố tràn dầu (điểm
b)
|
X
|
|
517
|
Hành vi không có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định; không lập lại kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định (điểm
c)
|
X
|
|
518
|
Hành vi không xây dựng kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự
cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả
sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình
gây ra theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
519
|
Khoản 9. Hành vi vi phạm liên
quan đến hoạt động của tàu dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
|
|
|
520
|
Hành vi không thông báo kế hoạch chuyển tải dầu
giữa tàu với tàu trên biển để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát và có
biện pháp ứng phó kịp thời khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định (điểm
a)
|
X
|
|
521
|
Hành vi không có kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của
tàu được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt đối với
các tàu chở dầu mang cờ quốc tịch Việt Nam có tổng dung tích từ 150 GT trở
lên, các tàu khác không phải tàu chở dầu có tổng dung tích từ 400 GT trở lên
theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
522
|
Hành vi không có kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của
tàu được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt đối với
các tàu chở dầu mang cờ quốc tịch Việt Nam có tổng dung tích từ 150 GT trở
lên tham gia vào việc chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển (điểm c)
|
X
|
|
523
|
Hành vi thực hiện chuyển tải dầu giữa tàu với tàu
trên biển khi chưa sự đồng ý của Đầu mối liên lạc quốc gia hoặc Cảng vụ theo
quy định (điểm d)
|
X
|
|
524
|
Hành vi không mua bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài
chính khác theo mức trách nhiệm dân sự được pháp luật quy định để bồi thường
thiệt hại đối với ô nhiễm dầu theo quy định (điểm đ)
|
X
|
|
525
|
Khoản 10. Hành vi sử dụng chất phân tán dầu tràn
và chế phẩm sinh học trong ứng phó sự cố tràn dầu không đúng theo quy định.
|
X
|
|
526
|
Khoản 11. Hành vi gây ra sự cố cháy nổ dầu, tràn
dầu, trừ các hành vi tội phạm về môi trường (điểm a, b, c, d, đ)
|
X
|
|
527
|
Khoản 11. Hành vi gây ra sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu,
trừ các hành vi tội phạm về môi trường (điểm e, g, h, i, k )
|
|
X
|
528
|
Khoản 12. Hành vi không khắc phục hậu quả sự cố
cháy nổ dầu, tràn dầu; không thực hiện bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu
gây ra (điểm a, b, c, d, đ)
|
X
|
|
529
|
Khoản 12. Hành vi không khắc phục hậu quả sự cố
cháy nổ dầu, tràn dầu; không thực hiện bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu
gây ra (điểm e, g, h, i)
|
|
X
|
530
|
Điều 40. Vi phạm các quy định
về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất
thải
|
|
|
531
|
Khoản 1. Hành vi vi phạm quy định
về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất
thải
|
|
|
532
|
Hành vi không lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố chất thải hoặc không lập kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố chất thải (điểm
a)
|
X
|
|
533
|
Hành vi không công khai kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố chất thải; không thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện khi xảy ra sự cố chất
thải (điểm b)
|
X
|
|
534
|
Hành vi không bố trí lực lượng lại chỗ; không xây
dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện cho lực lượng tại chỗ về ứng phó sự cố chất
thải; không tổ chức diễn tập ứng phó sự cố chất thải (điểm c)
|
X
|
|
535
|
Hành vi không xây dựng, lắp đặt công trình, trang
thiết bị ứng phó sự cố chất thải; không bảo đảm vật tư, phương tiện ứng phó sự
cố chất thải theo kế hoạch ứng phó sự cố chất thải (điểm d)
|
X
|
|
536
|
Hành vi không chấp hành hoặc chấp hành không đúng
lệnh huy động lực lượng, trang thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố chất thải
của cơ quan, người có thẩm quyền (điểm đ)
|
X
|
|
537
|
Hành vi không thực hiện đúng kế hoạch ứng phó sự
cố chất thải, không dừng hoạt động sản xuất khi xảy ra sự cố chất thải, không
thực hiện những biện pháp thuộc trách nhiệm của mình để kịp thời ứng phó sự cố
chất thải (điểm e)
|
X
|
|
538
|
Hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị
định số 45/2022/NĐ-CP mà không thực hiện phục hồi môi trường hoặc thực hiện
phục hồi môi trường nhưng không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất
lượng môi trường xung quanh, không đáp ứng với quy định của pháp luật về đa dạng
sinh học, lâm nghiệp và thủy sản (điểm g)
|
X
|
|
539
|
Hành vi không thanh toán chi phí tổ chức ứng phó
sự cố chất thải, chi phí phục hồi môi trường cho Nhà nước trong trường hợp
Nhà nước đứng ra tổ chức ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự
cố, không đền bù thiệt hại do sự cố chất thải theo quy định, trừ các trường hợp
hành vi tội phạm về môi trường (điểm h)
|
X
|
|
540
|
Khoản 2. Hành vi gây sự cố chất
thải
|
|
|
541
|
Hành vi gây sự cố chất thải cấp cơ sở, trừ các
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm a)
|
X
|
|
542
|
Hành vi gây sự cố chất thải cấp huyện, trừ các
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm b)
|
X
|
|
543
|
Hành vi gây sự cố chất thải cấp tỉnh, trừ các trường
hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm c)
|
X
|
|
544
|
Hành vi gây sự cố chất thải cấp quốc gia, trừ các
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường (điểm d)
|
X
|
|
545
|
Điều 41. Vi phạm quy định về
bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
|
|
|
546
|
Khoản 1. Hành vi đốt ngoài trời phụ phẩm từ cây
trồng cạnh khu vực dân cư, sân bay, các tuyến giao thông chính.
|
X
|
|
547
|
Khoản 2. Hành vi không đăng ký, kiểm kê, báo cáo
và quản lý thông tin về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y theo
quy định; sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sai quy định
và gây ô nhiễm môi trường.
|
X
|
|
548
|
Khoản 3. Hành vi không thực hiện việc đánh giá và
kiểm soát hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y theo quy định.
|
X
|
|
549
|
Khoản 4. Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép và gây
ô nhiễm môi trường.
|
X
|
|
550
|
Khoản 5. Hành vi nhập khẩu hóa chất, vật liệu chứa
hóa chất nguy hại không đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường.
|
X
|
|
551
|
Điều 42. Vi phạm các quy định
về nộp phí bảo vệ môi trường, ký quỹ bảo vệ môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản, chôn lấp chất thải và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt
hại về môi trường
|
|
|
552
|
Khoản 1. Hành vi vi phạm hành chính về phí bảo vệ
môi trường bị áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí và hóa đơn. Mức phạt
tiền đối với hành vi vi phạm về phí bảo vệ môi trường không quá 1.000.000.000
đồng.
|
|
X
|
553
|
Khoản 2. Phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền ký
quỹ bảo vệ môi trường chậm nộp đối với hành vi chậm nộp ký quỹ theo quy định
không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
554
|
Khoản 3. Phạt tiền từ 2 đến 3 lần số tiền phải ký
quỹ đối với hành vi không thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định. Mức
phạt tiền đối với hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
|
|
X
|
555
|
Khoản 4. Hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi
thường thiệt hại về môi trường.
|
X
|
|
556
|
Điều 43. Vi phạm các quy định
về quản lý thông tin, dữ liệu môi trường; cung cấp, công khai thông tin về
môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
|
|
557
|
Khoản 1. Hành vi vi phạm không lập báo cáo, báo
cáo không đúng, không đầy đủ hoặc không gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường
tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
|
X
|
|
558
|
Khoản 2. Hành vi vi phạm hành
chính về quản lý thông tin, dữ liệu môi trường
|
|
|
559
|
Hành vi cản trở trái phép việc quan trắc, thu thập,
trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường (điểm a)
|
X
|
|
560
|
Hành vi không thu thập, lưu giữ và quản lý thông
tin môi trường theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
561
|
Hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ
liệu, thông tin về môi trường theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
562
|
Hành vi chỉnh sửa làm sai khác thông tin dữ liệu,
tẩy xóa dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường (điểm
d)
|
X
|
|
563
|
Khoản 3. Hành vi vi phạm hành chính về
công khai thông tin môi trường
|
|
|
564
|
Hành vi công khai dữ liệu, thông tin về môi trường,
kết quả quan trắc môi trường không đúng, không đầy đủ theo quy định; không
cung cấp, cập nhật thông tin môi trường của mình vào cơ sở dữ liệu môi trường
quốc gia và cấp tỉnh theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
565
|
Hành vi vi phạm không công khai thông tin, dữ liệu
về môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định, trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10; điểm b khoản
1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 11; điểm h khoản 1 Điều 31; khoản 1 Điều
32; khoản 1 Điều 33; điểm b khoản 1 Điều 40; khoản 1 Điều 53; khoản 1 Điều 54
Nghị định 45/2022/NĐ-CP (điểm b)
|
X
|
|
566
|
Hành vi không công khai kết quả quan trắc chất thải
của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp theo quy định của pháp luật (điểm c)
|
X
|
|
567
|
Hành vi gian dối khi cung cấp thông tin môi trường
trong trường hợp phải công khai thông tin cho cộng đồng theo quy định (điểm
d)
|
X
|
|
568
|
Khoản 4. Hành vi vi phạm hành
chính về cung cấp thông tin môi trường thì bị xử phạt như sau:
|
|
|
569
|
Hành vi không cung cấp thông tin, dữ liệu về môi
trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
570
|
Hành vi cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường,
kết quả quan trắc môi trường không trung thực cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định; báo cáo số liệu kết quả quan trắc nước thải, khí thải,
chất thải khác không đúng với thực tế ô nhiễm của dự án, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (điểm b)
|
X
|
|
571
|
Khoản 5. Hành vi không cung cấp, công bố thông
tin theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu, pháp luật về bảo vệ
môi trường.
|
X
|
|
572
|
Điều 44. Vi phạm các quy định
về bảo vệ, sử dụng công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ
môi trường
|
|
|
573
|
Khoản 1. Phạt tiền đối với một trong
các hành vi:
|
|
|
574
|
Gây cản trở việc khai thác, sử dụng các công
trình bảo vệ môi trường (điểm a)
|
X
|
|
575
|
Trồng cây làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ
thuật của công trình bảo vệ môi trường (điểm b)
|
X
|
|
576
|
Khoản 2. Hành vi dịch chuyển trái phép các thiết
bị, máy móc quan trắc môi trường.
|
X
|
|
577
|
Khoản 3. Hành vi xây dựng công trình làm ảnh hưởng
đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
|
X
|
|
578
|
Khoản 4. Hành vi phá hoại, xâm chiếm công trình,
thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
|
X
|
|
579
|
Điều 45. Vi phạm các quy định
về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
|
|
580
|
Khoản 2. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
581
|
Cung cấp thông tin không đúng, không đầy đủ trong
báo cáo kiểm kê khí nhà kính (điểm a)
|
X
|
|
582
|
Cung cấp thông tin không đúng, không đầy đủ trong
báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kinh (điểm b)
|
X
|
|
583
|
Khoản 3. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
584
|
Không lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính theo quy định
(điểm a)
|
X
|
|
585
|
Không lập báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính
theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
586
|
Thẩm định báo cáo không đúng lĩnh vực đã được Bộ
Tài nguyên và Môi trường công bố (điểm c)
|
X
|
|
587
|
Điều 46. Vi phạm các quy định
về bảo vệ tầng ô-dôn
|
|
|
588
|
Khoản 2. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
589
|
Không lập báo cáo tình hình sử dụng các chất được
kiểm soát định kỳ theo quy định (điểm a)
|
X
|
|
590
|
Cung cấp thông tin không đúng, không đầy đủ trong
báo cáo tình hình sử dụng các chất được kiểm soát (điểm b)
|
X
|
|
591
|
Khoản 3. Phạt tiền đối với một trong
các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
592
|
Kỹ thuật viên thực hiện thu gom các chất được kiểm
soát không có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận phù hợp theo quy định (điểm
a)
|
X
|
|
593
|
Không sử dụng thiết bị phù hợp cho hoạt động thu
gom, vận chuyển, lưu giữ các chất được kiểm soát theo quy định (điểm b)
|
X
|
|
594
|
Không có quy trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ
an toàn các chất được kiểm soát theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(điểm c)
|
X
|
|
595
|
Khoản 4. Phạt tiền đối với một trong
các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
596
|
Sản xuất các chất được kiểm soát vượt hạn ngạch
được cấp theo quyết định phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập
khẩu các chất được kiểm soát (điểm a)
|
X
|
|
597
|
Nhập khẩu các chất được kiểm soát vượt hạn ngạch
được cấp theo quyết định phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập
khẩu các chất được kiểm soát (điểm b)
|
X
|
|
598
|
Chuyển nhượng hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các
chất được kiểm soát (điểm c)
|
X
|
|
599
|
Sử dụng trái phép thông báo phân bổ, điều chỉnh,
bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát (điểm d)
|
X
|
|
600
|
Khoản 5. Hành vi không chuyển giao chất được kiểm
soát cho đơn vị có giấy phép môi trường phù hợp để tái chế, xử lý theo quy định.
|
X
|
|
601
|
Khoản 6. Hành vi thải ra môi trường
các chất được kiểm soát không phát sinh cùng các loại chất thải nguy hại khác
của tổ chức
|
|
|
602
|
Hành vi thải ra môi trường dưới 10 kg chất được
kiểm soát (điểm a)
|
X
|
|
603
|
Hành vi thải ra môi trường từ 10 kg đến dưới 30
kg chất được kiểm soát (điểm b)
|
X
|
|
604
|
Hành vi thải ra môi trường từ 30 kg đến dưới 50
kg chất được kiểm soát (điểm c)
|
X
|
|
605
|
Hành vi thải ra môi trường từ 50 kg đến dưới 100
kg chất được kiểm soát (điểm d)
|
X
|
|
606
|
Hành vi thải ra môi trường từ 100 kg đến dưới 250
kg chất được kiểm soát (điểm đ)
|
X
|
|
607
|
Hành vi thải ra môi trường từ 250 kg đến dưới 500
kg chất được kiểm soát (điểm e)
|
X
|
|
608
|
Hành vi thải ra môi trường từ 500 kg trở lên chất
được kiểm soát (điểm g)
|
X
|
|
609
|
Khoản 7. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
|
|
|
610
|
Sản xuất các chất được kiểm soát bị cấm; sản xuất
thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát bị cấm (điểm
a)
|
X
|
|
611
|
Nhập khẩu, xuất khẩu các chất được kiểm soát bị cấm;
nhập khẩu, xuất khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được
kiểm soát bị cấm (điểm b)
|
X
|
|
612
|
Sản xuất trái phép các chất được kiểm soát; sản
xuất trái phép chất và thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất
được kiểm soát (điểm c)
|
X
|
|
613
|
Nhập khẩu, xuất khẩu trái phép các chất được kiểm
soát; nhập khẩu, xuất khẩu trái phép thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất
từ các chất được kiểm soát (điểm d)
|
X
|
|
614
|
Tiêu thụ các chất được kiểm soát bị cấm; tiêu thụ
thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát bị cấm (điểm
đ)
|
X
|
|
615
|
Khoản 8. Hành vi thực hiện tái chế, xử lý các chất
được kiểm soát không có giấy phép môi trường phù hợp.
|
X
|
|
616
|
Điều 47. Vi phạm các quy định
về quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
|
|
|
617
|
Khoản 2. Hành vi phá hoại, xâm
chiếm trái phép di sản thiên nhiên là khu bảo tồn, trừ các hành vi quy định tại
khoản 1 Điều 47 Nghị định 45/2022/NĐ-CP
|
|
|
618
|
Hành vi săn bắt, đánh bắt, khai thác động vật
hoang dã, thực vật hoang dã trong khu bảo tồn đất ngập nước, trừ trường hợp tội
phạm về môi trường và trừ trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (điểm a)
|
X
|
|
619
|
Hành vi ngăn cản đường đi của các loài thủy sinh
trong phân khu dịch vụ hành chính của khu bảo tồn đất ngập nước (điểm b)
|
X
|
|
620
|
Hành vi san lấp, đào đắp, thay đổi, ngăn dòng chảy
tự nhiên làm thay đổi chế độ thủy văn trong khu bảo tồn đất ngập nước; chăn
nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, nuôi trồng thủy sản quy mô công nghiệp;
cư trú trái phép trong khu bảo tồn (điểm c)
|
X
|
|
621
|
Hành vi ngăn cản đường đi của các loài thủy sinh
trong phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn đất ngập nước (điểm d)
|
X
|
|
622
|
Hành vi xây dựng công trình, nhà ở trái phép
trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn; ngăn cản đường đi của các
loài thủy sinh trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn đất ngập nước (điểm
đ)
|
X
|
|
623
|
Hành vi làm thay đổi cấu trúc của hệ sinh thái và
suy giảm thành phần loài trong khu bảo tồn đất ngập nước (điểm e)
|
X
|
|
624
|
Các hành vi xây dựng công trình, nhà ở trái phép
trong phân khu phục hồi sinh thái, phân khu dịch vụ hành chính của khu bảo tồn
bị áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực xây dựng (điểm g)
|
X
|
|
625
|
Khoản 3. Hành vi phá hoại cảnh
quan, hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn, trừ trường hợp quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 47 Nghị định 45/2022/NĐ-CP:
|
|
|
626
|
Hành vi gây thiệt hại dưới 200 m2 đất,
đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của
khu bảo tồn (điểm a)
|
X
|
|
627
|
Hành vi gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới
400 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn (điểm b)
|
X
|
|
628
|
Hành vi gây thiệt hại từ 400 m2 đến dưới
800 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn (điểm c)
|
X
|
|
629
|
Hành vi gây thiệt hại từ 800 m2 đến dưới
1.200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn (điểm d)
|
X
|
|
630
|
Hành vi gây thiệt hại từ 1.200 m2 đến
dưới 1.500 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại dưới 100 m2
đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo tồn nghiêm ngặt của khu bảo
tồn (điểm đ)
|
X
|
|
631
|
Hành vi gây thiệt hại từ 1.500 m2 đến
dưới 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 100 m2
đến dưới 200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt của khu bảo tồn (điểm e)
|
X
|
|
632
|
Hành vi gây thiệt hại từ 2.000 m2 đất,
đất ngập nước, mặt nước trở lên tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới
300 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
của khu bảo tồn (điểm g)
|
X
|
|
633
|
Khoản 4. Hành vi hủy hoại cảnh
quan, hệ sinh thái tự nhiên là vùng đất ngập nước quan trọng ngoài khu bảo tồn
|
|
|
634
|
Hành vi gây tổn hại đến sinh cảnh của các loài
chim nước, chim di cư (điểm a)
|
X
|
|
635
|
Hành vi gây tổn hại đến nơi nuôi dưỡng và bãi đẻ
của các loài thủy sản, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 47 Nghị
định số 45/2022/NĐ-CP (điểm b)
|
X
|
|
636
|
Hành vi gây tổn hại đến nơi nuôi dưỡng và bãi đẻ
của các loài thủy sản thuộc danh mục các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên
bảo vệ và danh mục các loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm thì áp dụng hình thức
xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thủy sản (điểm c)
|
X
|
|
637
|
Khoản 5. Hành vi phá hoại xâm
chiếm trái phép, hủy hoại cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên đối với vùng lõi của
di sản thiên nhiên khác được xác lập theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 47 Nghị định
45/2022/NĐ-CP :
|
|
|
638
|
Hành vi gây thiệt hại dưới 200 m2 đất,
đất có mặt nước, mặt biển (điểm a)
|
X
|
|
639
|
Hành vi gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới
400 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển (điểm b)
|
X
|
|
640
|
Hành vi gây thiệt hại từ 400 m2 đến dưới
800 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển (điểm c)
|
X
|
|
641
|
Hành vi gây thiệt hại từ 800 m2 đến dưới
1.200 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển (điểm d)
|
X
|
|
642
|
Hành vi gây thiệt hại từ 1.200 m2 đến
dưới 1.500 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển (điểm đ)
|
X
|
|
643
|
Hành vi gây thiệt hại từ 1.500 m2 đến
dưới 2.000 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển (điểm e)
|
X
|
|
644
|
Hành vi gây thiệt hại từ 2.000 m2 đất,
đất có mặt nước, mặt biển (điểm g)
|
X
|
|
645
|
Điều 48. Vi phạm quy định về
chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
|
|
|
646
|
Khoản 2. Hành vi cá nhân, tổ chức được quy định tại
khoản 4 Điều 138 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (bên sử dụng dịch vụ hệ
sinh thái tự nhiên) không ký hợp đồng với bên cung ứng trong trường hợp chi
trả trực tiếp hoặc với cơ quan nhận ủy thác trong trường hợp chi trả dịch vụ
hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác.
|
X
|
|
647
|
Khoản 3. Hành vi bên sử dụng dịch vụ hệ sinh thái
tự nhiên không kê khai, kê khai không đúng hoặc chậm kê khai số tiền phải chi
trả theo hình thức ủy thác vào quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam trong trường hợp địa phương chưa có quỹ bảo vệ môi trường
cấp tỉnh
|
X
|
|
648
|
Khoản 4. Hành vi sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự
nhiên không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng chi
trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
|
X
|
|
649
|
Khoản 5. Hành vi bên cung ứng không lập Đề án chi
trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp cơ sở trước khi triển khai ký kết các hợp
đồng với bên sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên (điểm b)
|
X
|
|
650
|
Khoản 6. Hành vi bên cung ứng không chuyển số tiền
còn lại (là tổng số tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên thu được trừ
đi các chi phí hợp lý để bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên)
về quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với
địa phương chưa có quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh
|
X
|
|
651
|
Khoản 7. Hành vi bên cung ứng dịch vụ hệ sinh thái
tự nhiên sử dụng số tiền thu được từ chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
sai mục đích theo quy định
|
X
|
|
652
|
Điều 49. Vi phạm các quy định
về bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật
|
|
|
653
|
Khoản 2. Hành vi săn bắt các loài chim nước, chim
di cư tại khu bảo tồn đất ngập nước và vùng đất ngập nước quan trọng, trừ trường
hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Nghị định này.
|
X
|
|
654
|
Khoản 3. Hành vi khai thác trái phép giống cây trồng,
nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ở ngoài khu vực di sản
thiên nhiên
|
X
|
|
655
|
Khoản 4. Hành vi khai thác trái phép đối với gỗ,
thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ ở ngoài khu di sản thiên nhiên bị áp dụng hình thức xử lý theo quy định của
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp. Hành vi
khai thác trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ, trừ gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ ở ngoài khu di sản
thiên nhiên
|
X
|
|
656
|
Khoản 5. Hành vi tàng trữ, vận chuyển, chế biến,
mua bán trái phép gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ở ngoài khu di sản thiên nhiên bị áp dụng hình
thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực lâm nghiệp. Hành vi tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái
phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ ở ngoài khu di sản thiên nhiên, trừ gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ
|
X
|
|
657
|
Điều 50. Vi phạm các quy định
về quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
|
|
658
|
Khoản 3. Hành vi không đăng ký, khai báo nguồn gốc,
lập hồ sơ theo dõi các cá thể loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
|
X
|
|
659
|
Khoản 4. Hành vi thực hiện không đúng một trong
các nội dung đã được phê duyệt tại Dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học ban hành kèm theo giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học do cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm: điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng; nguồn
nhân lực; nguồn lực tài chính; thực hiện các quy trình về: nuôi dưỡng, chăm sóc
loài; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền).
|
X
|
|
660
|
Khoản 5. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
661
|
Khai báo không đúng sự thật các điều kiện để được
cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (điểm a)
|
X
|
|
662
|
Hoạt động không có giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học do cơ quan có thẩm quyền cấp (điểm b)
|
X
|
|
663
|
Điều 51. Vi phạm các quy định
về kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
|
|
|
664
|
Khoản 1. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng,
cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn không vì mục đích thương
mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa
gây ra thiệt hại.
|
X
|
|
665
|
Khoản 2. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng,
cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn vì mục đích thương mại,
trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây
ra thiệt hại.
|
X
|
|
666
|
Khoản 3. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng,
cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn (điểm a, b, c, d, đ,
e, g)
|
X
|
|
667
|
Khoản 3. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng,
cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn (điểm h, i)
|
|
X
|
668
|
Khoản 4. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng,
cấy loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu bảo tồn, trong trường hợp kiểm
soát được sự phát triển, lây lan của chúng
|
X
|
|
669
|
Khoản 5. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng,
cấy các loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu bảo tồn, trong trường hợp
không kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng
|
|
X
|
670
|
Khoản 6. Hành vi nhập khẩu vi sinh vật ngoại lai
xâm hại
|
X
|
|
671
|
Khoản 7. Hành vi nhập khẩu loài động vật, thực vật
ngoại lai xâm hại (điểm a, b, c, d, đ, e, g)
|
X
|
|
672
|
Khoản 7. Hành vi nhập khẩu loài động vật, thực vật
ngoại lai xâm hại (điểm h, i, k, l, m, n)
|
|
X
|
673
|
Điều 52. Vi phạm các quy định
về quản lý, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen
|
|
|
674
|
Khoản 2. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
675
|
Không tuân thủ các nội dung trong kế hoạch tiếp cận
nguồn gen đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (điểm a)
|
X
|
|
676
|
Không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen cho bên thứ ba với cùng
mục đích sử dụng để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm
thương mại (điểm b)
|
X
|
|
677
|
Không tiến hành chia sẻ lợi ích thu được từ việc
sử dụng nguồn gen với các bên liên quan theo quy định (điểm c)
|
X
|
|
678
|
Không thực hiện báo cáo định kỳ hoặc báo cáo hoạt
động theo quy định trong thời gian tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục
đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại ghi tại giấy phép tiếp cận
nguồn gen (điểm d)
|
X
|
|
679
|
Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam nhưng
không thực hiện đúng các nội dung quy định tại giấy phép tiếp cận nguồn gen
hoặc quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên
cứu không vì mục đích thương mại (điểm đ)
|
X
|
|
680
|
Sử dụng giấy phép tiếp cận nguồn gen không đúng nội
dung, mục đích (điểm e)
|
X
|
|
681
|
Khoản 3. Hành vi trao đổi, chuyển giao, cung cấp
nguồn gen được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định của
pháp luật; chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen kèm theo việc thay đổi
mục đích sử dụng ghi tại giấy phép tiếp cận nguồn gen, trừ trường hợp quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 52 Nghị định 45/2022/NĐ-CP .
|
X
|
|
682
|
Khoản 4. Hành vi tiếp cận nguồn gen khi chưa được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc có giấy phép tiếp cận nguồn gen
nhưng đã hết hạn.
|
X
|
|
683
|
Điều 53. Vi phạm các quy định
về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
|
|
|
684
|
Khoản 1. Hành vi không công khai thông tin về mức
độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học
khi nghiên cứu tạo ra, phát triển công nghệ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di
truyền của sinh vật biến đổi gen.
|
X
|
|
685
|
Khoản 2. Hành vi nghiên cứu tạo ra, phân tích thử
nghiệm, cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen tại
các nơi không được phép thực hiện.
|
X
|
|
686
|
Khoản 3. Phạt tiền đối với một trong
các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
687
|
Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đăng ký cấp
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp giấy chứng nhận an toàn
sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi (điểm a)
|
X
|
|
688
|
Không thực hiện đúng nội dung trong giấy phép khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen, giấy chứng nhận an toàn sinh học, giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi (điểm
b)
|
X
|
|
689
|
Khoản 4. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen sau đây:
|
|
|
690
|
Che giấu thông tin về nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu
cực đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, vật nuôi trong
quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen (điểm a)
|
X
|
|
691
|
Đưa vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
sinh vật biến đổi gen không thuộc đối tượng trong đề tài nghiên cứu đã đăng ký;
không thuộc giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen và kế hoạch khảo nghiệm
sinh vật biến đổi gen đã được phê duyệt (điểm b)
|
X
|
|
692
|
Khoản 5. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen sau đây:
|
|
|
693
|
Không tuân thủ chặt chẽ các quy định về cách ly
gây thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình
nghiên cứu, khảo nghiệm (điểm a)
|
X
|
|
694
|
Không áp dụng các biện pháp khẩn cấp để xử lý,
tiêu hủy triệt để sinh vật biến đổi gen khi phát hiện sinh vật biến đổi gen
gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật
nuôi mà không kiểm soát được (điểm b)
|
X
|
|
695
|
Để thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường
trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen (điểm c)
|
X
|
|
696
|
Điều 54. Vi phạm các quy định
sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu giữ, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen
|
|
|
697
|
Khoản 1. Hành vi không công khai thông tin về mức
độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học
khi nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền
của sinh vật biến đổi gen.
|
X
|
|
698
|
Khoản 2. Hành vi không thực hiện đúng nội dung
trong giấy chứng nhận an toàn sinh học.
|
X
|
|
699
|
Khoản 3. Hành vi che giấu thông tin về nguy cơ
gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học của sinh vật biến đổi
gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
|
X
|
|
700
|
Khoản 4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen
khi không có giấy chứng nhận an toàn sinh học theo quy định.
|
X
|
|
701
|
Khoản 5. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
702
|
Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh
vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp
giấy chứng nhận an toàn sinh học (điểm a)
|
X
|
|
703
|
Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật
di truyền của sinh vật biến đổi gen (điểm b)
|
X
|
|
704
|
Khoản 6. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
705
|
Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh
vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp
giấy chứng nhận an toàn sinh học gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng sinh
học (điểm a)
|
X
|
|
706
|
Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật
di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng
sinh học (điểm b)
|
X
|
|
707
|
Điều 55. Hành vi cản trở hoạt
động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo
vệ môi trường
|
|
|
708
|
Khoản 1. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
709
|
Gây khó khăn cho công tác điều tra, nghiên cứu,
kiểm soát, đánh giá hiện trạng môi trường hoặc hoạt động công vụ của người có
thẩm quyền (điểm a)
|
X
|
|
710
|
Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm
danh dự đối với người đang thi hành công vụ (điểm b)
|
X
|
|
711
|
Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết
định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính (điểm c)
|
X
|
|
712
|
Không tổ chức đối thoại về môi trường theo yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường hoặc theo đơn thư khiếu nại,
tố cáo, khởi kiện của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định (điểm d)
|
X
|
|
713
|
Khoản 2. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi sau đây:
|
|
|
714
|
Không thực hiện việc kê khai, khai báo hoặc kê
khai, khai báo không trung thực, không đúng thời hạn theo yêu cầu của người
thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (điểm a)
|
X
|
|
715
|
Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính
xác thông tin, tài liệu liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm
hành chính của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
(điểm b)
|
X
|
|
716
|
Không hợp tác hoặc cản trở công tác của đoàn kiểm
tra, thanh tra hoặc người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra về bảo vệ
môi trường (điểm c)
|
X
|
|
717
|
Không cử đại diện có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật tham gia buổi công bố quyết định thanh tra về bảo vệ môi trường hoặc
không cử đại diện có thẩm quyền làm việc với đoàn thanh tra, kiểm tra về bảo
vệ môi trường (điểm d)
|
X
|
|
718
|
Khoản 3. Hành vi tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật,
phương tiện, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị vi phạm đang bị niêm phong, tạm
giữ hoặc tẩu tán tang vật vi phạm, tự ý làm thay đổi hiện trường vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
|
X
|
|
719
|
Khoản 4. Phạt tiền đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:
|
|
|
720
|
Trì hoãn, trốn tránh không thi hành quyết định
thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường của người hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm a)
|
X
|
|
721
|
Không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung và yêu
cầu trong kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (điểm b)
|
X
|
|