Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Luật Đấu thầu mới nhất 2025 và tổng hợp Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 208/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông báo số 1410-TB/VPTU ngày 29/11/2022 về việc thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 5573/BXD-PTĐT ngày 09/12/2022 của Bộ Xây dựng về việc phúc đáp Công văn số 1768/UBND-KTN ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 278/TTr-SXD ngày 09/02/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

1. Quan điểm

- Phát triển đô thị phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; khả năng huy động nguồn lực thực tế của tỉnh.

- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh, hiệu quả, có chất lượng cao và bền vững hơn; Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình theo mô hình mạng lưới liên kết, xanh và bền vững, tỷ lệ đô thị hóa theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XVII giai đoạn 2020 - 2025 đến năm 2025 đạt 38%; đến năm 2030 tỷ lệ đô thị hoá là 43,18%; có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại; có môi trường và chất lượng sống đô thị tốt; thích ứng với biến đổi khí hậu; có nền kiến trúc đô thị tiên tiến, giàu bản sắc; có vai trò, vị thế xứng đáng trong mạng lưới đô thị của cả nước.

- Phát huy vai trò vị trí địa chiến lược của tỉnh Hòa Bình trong tổng thể phát triển của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, vùng Thủ đô Hà Nội, mục tiêu hướng tới là một vùng đô thị có vị thế kinh tế - văn hóa quan trọng của cả nước.

- Đáp ứng nhiệm vụ ổn định chính trị - xã hội, tăng cường quốc phòng, an ninh, phù hợp với đặc điểm của tỉnh Hòa Bình. Đồng thời kế thừa các thành tựu đã đạt được, khắc phục những yếu kém trong quản lý và quá trình phát triển đô thị.

- Huy động cao nhất các nguồn nội lực kết hợp các nguồn lực từ bên ngoài để phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm nhanh tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cả trong GDP và cơ cấu lao động.

- Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và kiểm soát chất lượng môi trường đô thị. Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo, xây dựng mới đô thị xanh và đô thị sinh thái, tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu tại các đô thị. Phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ mới để xây dựng đô thị văn minh và hiện đại.

- Thành lập các đô thị mới và phân bố hợp lí đô thị trung tâm trên địa bàn tỉnh, tạo sự phát triển cân đối giữa các vùng trong tỉnh. Phát triển đô thị phải gắn với phát triển nông thôn và sử dụng hiệu quả hợp lý quỹ đất trong phát triển đô thị nhằm bảo đảm chiến lược an ninh lương thực quốc gia.

2. Mục tiêu

- Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ thống đô thị theo quy hoạch tỉnh và các quy hoạch ngành đã được phê duyệt, phù hợp với chương trình phát triển đô thị quốc gia, từng bước đầu tư xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn phát triển và các chỉ tiêu phát triển đô thị.

- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển hệ thống đô thị trên toàn tỉnh, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa của mỗi đô thị.

- Làm cơ sở để lập đề án và đánh giá nâng loại đô thị; thành lập các phường, thị trấn trong tương lai.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CỦA TỈNH

1. Tỷ lệ đô thị hóa

- Đến năm 2025 tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 39,00% - 46,16%.

- Đến năm 2030 tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 43,19% - 50,57%.

2. Về chất lượng đô thị

2.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025

- Tiêu chuẩn diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh phấn đấu đạt 23,5m² sàn/người trong đó: tại khu vực đô thị đạt 29,8m² sàn/người và tại khu vực nông thôn đạt 19,6 m² sàn/người.

- Phấn đấu nâng chất lượng nhà ở kiên cố đạt 85% (trong đó khu vực đô thị đạt 95%, khu vực nông thôn đạt 80%).

- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại II đạt từ 15-22% trở lên; đô thị loại IV đạt từ 12-17%; đô thị loại V đạt từ 11-16%.

- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị loại II đạt từ 10-15%; đô thị loại IV đạt từ 3-5%; đô thị loại V đạt từ 1-2%.

- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh tại đô thị loại II đạt từ 95-100%; đô thị loại IV đạt từ 90 - 95%; đô thị loại V đạt từ 80-95%.

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt tại đô thị loại II đạt từ 110-125 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV đạt từ 100-120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt từ 80-100 lít/người/ngày đêm.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đối với đô thị loại II đạt từ 80-90%; đô thị loại IV đạt từ 70-80%; đô thị loại V đạt từ 60-70%.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đối với đô thị loại II đạt từ 70-80%; đô thị loại IV đạt từ 65-70%; đô thị loại V đạt từ 60-65%.

- Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.

- Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đối với đô thị loại II đạt từ 95-100%; đô thị loại IV đạt từ 90-95%; đô thị loại V đạt từ 80-90%.

- Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đối với đô thị loại II đạt từ 55-80%; đô thị loại IV đạt từ 50-70%; đô thị loại V đạt từ 50-70%.

- Đất cây xanh toàn đô thị đối với đô thị loại II đạt từ 7-10m²/người; đô thị từ loại IV đến loại V đạt từ 5-7m²/người.

- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị đô thị loại II đạt từ 5-6m²/người; đô thị loại IV đạt từ 4-5m²/người; đô thị loại V đạt từ 3-4m²/người.

2.2. Chỉ tiêu phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2030

Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện chất lượng đô thị đạt mục tiêu đề ra theo Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.

III. DANH MỤC, LỘ TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Giai đoạn đến năm 2025: Hệ thống đô thị trên địa bàn có 13 đô thị, bao gồm:

1.1. Đô thị hiện hữu: Đô thị hiện hữu có 10 đô thị, bao gồm:

- 01 đô thị loại II: Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình (hiện trạng là đô thị loại III);

- 02 đô thị loại IV: Thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc (hiện trạng là đô thị loại V); Thị trấn Mai Châu và khu vực mở rộng, huyện Mai Châu (theo phạm vi lập Quy hoạch đô thị, hiện là đô thị loại V).

- 07 đô thị loại V (hiện trạng là đô thị loại V): Thị trấn Cao Phong (huyện Cao Phong); thị trấn Bo (huyện Kim Bôi); thị trấn Ba Hàng Đồi, thị trấn Chi Nê (huyện Lạc Thủy); thị trấn Vụ Bản (huyện Lạc Sơn); thị trấn Hàng Trạm (huyện Yên Thủy); thị trấn Đà Bắc (huyện Đà Bắc).

1.2. Khu vực dự kiến hình thành đô thị mới: Khu vực dự kiến hình thành đô thị mới đến năm 2025 có 03 đô thị mới, gồm 01 huyện và 02 xã, bao gồm:

- 01 huyện đạt tiêu chí đô thị loại IV: Huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình (cơ sở pháp lý thành lập thị xã).

- 02 xã đạt tiêu chí đô thị loại V: xã Phong Phú, huyện Tân Lạc; xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn (cơ sở pháp lý thành lập thị trấn).

2. Giai đoạn đến năm 2030: Hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh có 16 đô thị, bao gồm:

2.1. Đối với các đô thị và khu vực dự kiến hình thành đô thị đã hoàn thành kế hoạch nâng loại giai đoạn đến năm 2025 (10 đô thị hiện hữu và 03 đô khu vực dự kiến hình thành đô thị), tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng đô thị.

2.2. Đô thị hiện hữu: 01 đô thị loại IV: thị trấn Chi Nê (Huyện Lạc Thủy).

2.3. Khu vực dự kiến hình thành đô thị mới: 03 xã đạt tiêu chí đô thị loại V: xã Dũng Phong (huyện Cao Phong); xã Ân Nghĩa (huyện Lạc Sơn); xã Vạn Mai (huyện Mai Châu).

(Biểu chi tiết Phụ lục 1 Danh mục, lộ trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 kèm theo)

IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN

1. Công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh

1.1. Hạ tầng giao thông

- Đường cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu (Đoạn Km 19+000 - Km 53+000 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình);

- Dự án xây dựng đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình;

- Đường kết nối thị trấn Lương Sơn - Xuân Mai Hà Nội;

- Đường liên kết vùng Hoà Bình - Hà Nội và cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu;

- Đường kết nối giữa khu du lịch Hồ Hòa Bình đến Khu du lịch Đồng Tâm, Khu du lịch Tam Chúc tỉnh Hà Nam - QL.6D;

- Dự án cao tốc Bắc - Nam phía Tây CT.02, địa bàn tỉnh Hòa Bình;

- Dự án cải tạo, nâng cấp QL.12B, địa phận tỉnh Hòa Bình (Đoạn 1: Từ Km 30+200 ÷ Km41+680 và Đoạn 2: Từ Km53+600 ÷ Km94+00 (ngã ba giao với QL.6);

- Đường từ Quốc lộ 6 đi Độc Lập, Đú Sáng, QL 12B;

- Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 70B, đoạn Km132+400-Km142+760 tỉnh Hòa Bình;

- Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 435 (thành phố Hòa Bình - Cao Phong);

- Đường liên huyện vùng cao Lạc Sơn - Tân Lạc;

- Đường thị trấn Đà Bắc - Thanh Sơn Phú Thọ;

- Đầu tư xây dựng ĐT.434 (Quy hoạch là tuyến tránh QL.6 (đoạn tránh dốc Cun, thành phố Hòa Bình và đoạn tránh thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình);

- Xây dựng QL.37C, đoạn qua tỉnh Hòa Bình (Tuyến nối QL.37B, QL.10, QL.38B, QL.1 với đường Hồ Chí Minh);

- Đường từ QL 6 lên cảng Ba Cấp, thành phố Hòa Bình;

- Đường từ Quốc lộ 6 đến khu công nghiệp Nhuận Trạch huyện Lương Sơn;

- Đường Quang Tiến - Thịnh Minh, thành phố Hoà Bình;

- Dự án Đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến phường Dân Chủ kết nối với Quốc lộ;

- Dự án "Kết nối giao thông và thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia" sử dụng vốn vay ODA của Hàn Quốc;

- Dự án Cầu Hoà Bình 5, thành phố Hoà Bình;

- Dự án cầu Hòa Bình 6 và đường dẫn bằng nguồn vốn ODA của Đài Loan (Trung Quốc).

- Đường Quốc lộ 6 qua huyện Lương Sơn (mở rộng đường đô thị mặt cắt 36m);

- Đường Lương Sơn - Kim Bôi (nối đường Hồ Chí Minh và đường liên kết vùng Hoà Bình -Kim Bôi);

- Đường vành đai phía Bắc đô thị Lương Sơn;

- Các dự án đường giao thông trong đô thị và đường giao thông các khu du lịch.

1.2. Hạ tầng cấp điện

- Cải tạo, thay thế hệ thống điện chiếu sáng hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng trên địa bàn thành phố Hòa Bình;

- Dự án đường dây 110kV Kỳ Sơn - Lương Sơn;

- Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Yên Thủy;

- Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Kim Bôi;

- Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Tân Lạc;

- Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Đà Bắc;

- Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Yên Quang;

- Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng;

- Các dự án cấp điện trong đô thị và cấp điện các khu công nghiệp, khu du lịch.

1.3. Hạ tầng thoát nước

- Dự án Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hòa Bình (KFW);

- Nâng công suất trạm xử lý nước thải Bờ trái sông Đà từ 14.000 lên 20.000 m³/ngày;

- Nâng công suất trạm xử lý nước thải Bờ trái sông Phải sông Đà từ 16.000 lên 20.000 m³/ngày;

- Kè chỉnh trị bờ sông Bùi đoạn qua huyện Lương Sơn;

- Các dự án thoát nước mưa, thoát nước thải trong đô thị theo quy hoạch đô thị.

1.4 Hạ tầng cấp nước

- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước Xuân Mai - Hợp phần công trình thu, trạm bơm nước thô, tuyển ống nước thô, nhà máy nước, bể chứa trung gian và tuyến ống truyền tải nước sạch;

- Hệ thống cấp nước chuỗi đô thị Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai – Lương Sơn- Miếu Môn - Hà Nội - Hà Đông (Giai đoạn II).

- Các dự án thoát cấp nước trong đô thị theo quy hoạch đô thị.

1.5 Hạ tầng thông tin liên lạc

- Dự án ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 - 2025;

- Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Hòa Bình và các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số;

- Dự án xây dựng Hệ thống các Trung tâm điều hành thông minh.

1.6 Hạ tầng thu gom và xử lý chất thải rắn

- Nhà máy xử lý rác thải tại thôn Đại Đồng, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy;

- Khu xử lý, tái chế và thu hồi năng lượng từ chất thải rắn Hòa Bình tại xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình;

- Xây dựng khu xử lý rác thải và chất thải rắn trên địa bàn huyện Mai Châu;

- Khu xử lý chất thải rắn cấp vùng Lương Sơn;

- Các dự án xử lý chất thải rắn tại các huyện: Đà Bắc, Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Kim Bôi.

2. Công trình hạ tầng xã hội

2.1 Trụ sở cơ quan hành chính

- Khu trụ sở liên cơ quan tỉnh Hòa Bình;

- Nhà làm việc Đài phát thanh truyền hình tỉnh.

2.2 Giáo dục và đào tạo

- Mở rộng Trường Chính trị tỉnh Hòa Bình;

- Trường Cao đẳng sư phạm Hòa Bình;

- Trường phổ thông DTNT THPT tỉnh;

- Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ;

- Trường Cao đẳng Y dược Lê Hữu Trác;

- Trường Trung cấp Việt Nhật.

2.3. Văn hóa, thể thao và du lịch

- Khôi phục, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng “Địa điểm huấn luyện chính trị và Đại hội trù bị Đại hội II Đảng Nhân dân Lào” tại tỉnh Hòa Bình;

- Dự án Xây dựng khu không gian bảo tồn Di sản văn hóa Mo Mường gắn với dịch vụ du lịch tại xã Hợp Phong, huyện Cao Phong;

- Dự án Phát triển hạ tầng du lịch tỉnh Hòa Bình;

- Khu phim trường VTV Lương Sơn;

- Khu thể thao phức hợp đô thị Lương Sơn Xanh.

- Khu liên hợp thể thao thành phố Hòa Bình.

2.4. Y tế

- Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hòa Bình;

- Dự án đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở;

- Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm;

- Bệnh viện đa khoa chất lượng cao;

- Bệnh viện đa khoa đô thị Lương Sơn.

2.5. Thương mại, dịch vụ

- Dự án Trung tâm Hội chợ và triển lãm tỉnh Hòa Bình (giai đoạn II);

- Trung tâm dịch vụ, thương mại Lương Sơn;

- Khu chợ, thương mại dịch vụ cho khu công nghiệp Nhuận Trạch Lương Sơn.

- Các dự án chợ (siêu thị), thương mại dịch vụ tại các đô thị hiện hữu và dự kiến thành lập.

3. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị

3.1. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư xây dựng đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 khoảng 138.072,663 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn đầu tư hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh khoảng 83.826,862 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư phát triển các đô thị hiện hữu và khu vực dự kiến hình thành đô thị mới khoảng 54.245,801 tỷ đồng.

(Biểu chi tiết Phụ lục 2, Bảng 1: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát đô thị tỉnh Hòa Bình)

3.2. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh khoảng 83.826,862 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật khoảng 77.757,984,984 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư hạ tầng xã hội khoảng 6.068,878 tỷ đồng.

(Biểu chi tiết Phụ lục 2, Bảng 2: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối kế nối hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình kèm theo)

3.3. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư xây dựng hệ thống đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến hình thành đô thị mới khoảng 54.245,801 tỷ đồng, trong đó:

- Nhu cầu vốn khu vực tiểu vùng đô thị - công nghiệp - dịch vụ khoảng 51.010,141 tỷ đồng;

- Khu vực tiểu vùng phía Đông và Nam tỉnh tỉnh khoảng 1.425,4 tỷ đồng;

- Khu vực tiểu vùng phía Nam, phía Tây và Tây Bắc tỉnh khoảng 1.810,26 tỷ đồng.

(Biểu chi tiết Phụ lục 2, Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu vốn hệ thống đô thị hiện hữu và khu vực dự kiến hình thành đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo)

3.4. Tổng hợp danh mục ưu tiên đầu tư theo giai đoạn phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.

(Biểu chi tiết Phụ lục 3 kèm theo)

4. Nguồn vốn thực hiện Chương trình: Vốn ngân sách nhà nước và vốn ngoài ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.

- Tổ chức lập Kế hoạch phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình.

- Hướng dẫn các địa phương lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị từng đô thị.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc Chương trình, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Cân đối, đề xuất ngân sách hàng năm đảm bảo chi phí chung của các sở, ngành trong việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị; vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc Chương trình; tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp pháp trong nước và quốc tế.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.

3. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng của ngân sách hằng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên (nếu có) của Chương trình.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị mới; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm và hằng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị, trình cấp thẩm quyền quyết định.

- Hướng dẫn các địa phương xác định ranh giới, diện tích các loại đất cần bảo vệ nghiêm ngặt làm cơ sở cho định hướng phát triển đô thị.

5. Sở Giao thông vận tải

Xây dựng kế hoạch triển khai các dự án phát triển mạng lưới giao thông (cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh) toàn tỉnh phù hợp với quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị theo từng giai đoạn để đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và thông suốt; đầu tư phát triển và khai thác các dịch vụ vận tải, kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo tính hệ thống nhằm phát triển, nâng cao hiệu quả vận tải trên địa bàn.

6. Sở Nội vụ

Phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc rà soát, đánh giá trong quá trình hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định công nhận loại đô thị. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị hành chính đô thị theo quy định của pháp luật.

7. Các sở, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.

8. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Chủ động rà soát, đánh giá thực trạng phát triển các đô thị; rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lập Quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong đô thị thuộc địa bàn quản lý.

- Tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị cho từng đô thị thuộc địa phương quản lý. Chủ động, tích cực huy động mọi nguồn lực nhằm phát triển đô thị phù hợp với lộ trình phát triển đô thị của địa phương và toàn tỉnh.

- Tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc.

- Tổ chức lập Đề án công nhận loại đô thị; Lập hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị hành chính đô thị theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- TT HĐND tỉnh (để (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Đ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Chương

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC, LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 13/02/2023 của UBND tỉnh Hòa Bình)

TT

Danh mục đô thị

Hiện trạng

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Ghi chú

Hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình

11

13

16

I

Đô thị hiện hữu

11

10

10

1

Thành phố Hòa Bình

III

III(*) - II

II

Đô thị trung tâm của tỉnh; Vùng động lực của tỉnh

2

Thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn

IV(MR)

Sau khi huyện Lương thành lập thị xã, thị trấn Lương Sơn trở thành phường thuộc thị xã.

3

Thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong

V

V

V

Thị trấn - đô thị loại V

4

Thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc

V

V(*) - IV

IV

Thị trấn - đô thị loại IV

5

Thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

V

V (*)

V

Thị trấn - đô thị loại V

6

Thị trấn Ba Hàng Đồi, huyện Lạc Thủy

V

V (*)

V

Thị trấn - đô thị loại V

7

Thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thủy

V

V (*)

IV

Thị trấn - đô thị loại IV

8

Thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn

V

V(*)

V

Thị trấn - đô thị loại V

9

Thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên Thủy

V

V (*)

V

Thị trấn - đô thị loại V

10

Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu

V

IV (MR)

IV

Thị trấn - đô thị loại IV

11

Thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc

V

V (*)

V

Thị trấn - đô thị loại V

II

Khu vực dự kiến hình thành đô thị

1

3

6

Các huyện, xã sau khi được công nhận đạt tiêu chí đô thị sẽ triển khai các bước thành lập đơn vị hành chính đô thị thị phù hợp theo theo luật định.

1

Huyện Lương Sơn

IV

III

2

Xã Phong Phú, huyện Tân Lạc

V

V

V

3

Xã Nhân Nghĩa (Đô thị dự kiến Mường Vó), huyện Lạc Sơn

V

V

4

Xã Dũng Phong, huyện Cao Phong

V

5

Xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn

V

6

Xã Vạn Mai, huyện Mai Châu (Đô thị dự kiến Vạn Hoa)

V

Ghi chú:

(*) Đô thị thực hiện rà soát, đánh giá, phân loại lại cho các đơn vị hành chính đô thị được sắp xếp, sáp nhập giai đoạn 2019-2020 theo các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(MR) Đô thị dự kiến mở rộng phạm vi phân loại đô thị hoặc sáp nhập theo quy hoạch chung đô thị được duyệt.

PHỤ LỤC 2

DỰ BÁO NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 13/02/2023 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Bảng 1. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát đô thị tỉnh Hòa Bình

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục

Tổng mức đầu tư

Đến năm 2025

Đến năm 2030

1

Hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn Tỉnh

83.826.862

20.008.245

61.328.617

2

Phát triển hệ thống đô thị hiện hữu và khu vực dự kiến hình thành đô thị mới.

54.245.801

24.854.326

29.376.475

Tổng (1) + (2)

138.072.663

44.862.571

90.705.092

Bảng 2. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối kế nối hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Tổng mức đầu tư

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Ghi chú

Hạ tầng khung

83.826.862

20.008.245

61.328.617

I

Hạ tầng kỹ thuật khung

77.757.984

16.770.354

59.537.630

1

Giao thông

54.995.659

3.591.119

50.404.540

2

Hạ tầng cấp điện

9.519.203

9.519.203

3

Dự án Thoát nước

1.378.518

390.159

538.359

4

Hệ thống cấp nước

10.358.604

2.203.873

8.154.731

5

Hạ tầng thông tin truyền thông

481.000

481.000

6

Hạ tầng thu gom và xử lý chất thải rắn

1.025.000

585.000

440.000

II

Hạ tầng xã hội

6.068.878

3.237.891

1.790.987

1

Trụ sở cơ quan quản lý nhà nước

898.000

898.000

2

Giáo dục

254.090

254.090

3

Văn hóa - Thể thao - Du lịch

3.578.121

1.432.708

1.545.413

4

Y tế

998.667

553.093

245.574

5

Thương mại- Dịch vụ

90.000

Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu vốn hệ thống đô thị hiện hữu và khu vực dự kiến hình thành đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục

Tổng mức đầu tư

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Tổng (A) + (B) + (C)

54.245.801

24.854.326

29.376.475

A

Tiểu vùng đô thị - công nghiệp - dịch vụ

51.010.141

23.438.878

27.571.263

I

Đô thị hiện hữu

6.424.141

3.852.878

2.571.263

1

Thành phố Hòa Bình

5.261.160

3.199.109

2.062.051

2

Thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

591.679

265.400

326.279

3

Thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thủy

391.402

264.169

127.233

4

Thị trấn Ba Hàng Đồi, huyện Lạc Thủy

179.900

124.200

55.700

II

Khu vực dự kiến hình thành đô thị mới

44.586.000

19.586.000

25.000.000

1

Huyện Lương Sơn (Dự kiến thành lập thị xã) vốn theo NQ số 10 ngày 31/12/2021 của Tỉnh ủy

44.586.000

19.586.000

25.000.000

B

Tiểu vùng phía Đông và Nam tỉnh

1.425.400

746.600

678.800

I

Đô thị hiện hữu

1.335.300

712.100

623.200

1

Thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên Thủy

416.900

263.700

153.200

2

Thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn

918.400

448.400

470.000

II

Khu vực dự kiến hình thành đô thị mới

90.100

34.500

55.600

1

Xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn

51.200

19.500

31.700

2

Xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn

38.900

15.000

23.900

C

Tiểu vùng phía Nam, phía Tây và Tây Bắc tỉnh

1.810.260

668.848

1.126.412

I

Đô thị hiện hữu

1.566.932

615.555

951.377

1

Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu

634.143

236.115

398.028

2

Thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc

127.298

23.506

103.792

3

Thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong

556.491

206.934

349.557

4

Thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc

249.000

149.000

100.000

II

Khu vực dự kiến hình thành đô thị mới

243.328

53.293

175.035

1

Xã Phong Phú, huyện Tân Lạc

155.220

29.128

111.092

2

Xã Dũng Phong, huyện Cao Phong

53.580

16.700

36.880

3

Xã Vạn Mai, huyện Mai Châu

34.528

7.465

27.063


PHỤ LỤC 3

DANH MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT KẾT NỐI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 13/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Tổng mức đầu tư

Giai đoạn đến năm 2025

Giai đoạn đến năm 2030

Ghi chú

Tổng cộng

83.826.862

20.008.245

61.328.617

I

Hạ tầng kỹ thuật khung

77.757.984

16.770.354

59.537.630

I.1

Giao thông

54.995.659

3.591.119

50.404.540

1

Đường cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu (Đoạn Km 19+000 - Km 53+000 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)

Hòa Bình Mộc Châu

8.243.000

8.243.000

Dự thảo QH tỉnh

2

DA xây dựng đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình

Hòa Bình và Hà Nội

10.476.000

10.476.000

Dự thảo QH tỉnh

3

Đường kết nối thị trấn Lương Sơn - Xuân Mai Hà Nội

Lương Sơn và Hà Nội

999.000

999.000

202/NQ-HĐND; 09/12/2022

4

Đường liên kết vùng Hòa Bình - Hà Nội và cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu

Kim Bôi - TPHB - Đà Bắc

4.120.000

1.080.000

3.040.000

202/NQ-HĐND; 09/12/2022

5

Đường kết nối giữa khu du lịch Hồ Hòa Bình đến Khu du lịch Đồng Tâm, Khu du lịch Tam Chúc tỉnh Hà Nam - QL.6D

Hòa Bình và Hà Nam

10.000.000

10.000.000

Dự thảo QH tỉnh

6

DA Cao tốc Bắc - Nam phía Tây CT.02, địa bàn tỉnh Hòa Bình

Hà Nội, Hòa Bình

7.800.000

7.800.000

Dự thảo QH tỉnh

7

Dự án cải tạo, nâng cấp QL.12B, địa phận tỉnh Hòa Bình (Đoạn 1: Từ Km 30+200 ÷ Km41+680 và Đoạn 2: Từ Km53+600 ÷ Km94+00 (ngã ba giao với QL.6)

Lạc Sơn, Kim Bôi, Tân lạc

2.200.000

2.200.000

Dự thảo QH tỉnh

8

Đường từ Quốc lộ 6 đi Độc Lập, Đú Sáng, QL 12B

Cao Phong và Kim Bôi

450.000

152.000

298.000

202/NQ-HĐND; 09/12/2022

9

Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 70B, đoạn Km132+400-Km142+760. tinh Hòa Bình

Hòa Bình và Đà Bắc

700.000

700.000

0

02/NQ-TU 26/8/2021

10

Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 435 (TP Hòa Bình-Cao Phong)

TP HB và Cao Phong

298.000

99.960

198.040

02/NQ-TU 26/8/2021

11

Đường liên huyện vùng cao Lạc Sơn-Tân Lạc

Lạc Sơn và Tân Lạc

309.659

186.159

123.500

02/NQ-TU 26/8/2021

12

Đường Thị trấn Đà Bắc - Thanh Sơn Phú Thọ

Đà Bắc và Phú Thọ

250.000

250.000

0

02/NQ-TU 26/8/2021

13

Đầu tư xây dựng ĐT.434 (Quy hoạch là tuyến tránh QL.6 (đoạn tránh dốc Cun, thành phố Hòa Bình và đoạn tránh thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình).

TP HB và Cao Phong

1.300.000

1.300.000

Dự thảo QH tỉnh

14

Xây dựng QL.37C, đoạn qua tỉnh Hòa Bình (Tuyến nối QL.37B, QL.10, QL.38B, QL.1 với đường HCM).

800.000

800.000

Dự thảo QH tỉnh

15

Đường từ QL 6 lên cảng Ba Cấp, thành phố Hòa Bình

950.000

950.000

Dự thảo QH tỉnh

16

Đường từ Quốc lộ 6 đến khu công nghiệp Nhuận Trạch huyện Lương Sơn.

270.000

270.000

Dự thảo QH tỉnh

17

Đường Quang Tiến - Thịnh Minh, thành phố Hoà Bình.

430.000

430.000

Dự thảo QH tỉnh

18

Dự án Đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến phường Dân Chủ kết nối với Quốc lộ

600.000

600.000

Dự thảo QH tỉnh

19

Dự án "Kết nối giao thông và thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia" sử dụng vốn vay ODA của Hàn Quốc

Tỉnh Hòa Bình

2.600.000

124.000

2.476.000

Dự thảo QH tỉnh

20

Dự án Cầu Hoà Bình 5, thành phố Hoà Bình.

600.000

600.000

Dự thảo QH tỉnh

21

Dự án cầu Hòa Bình 6 và đường dẫn bằng nguồn vốn ODA của Đài Loan (Trung Quốc)…

Tp Hòa Bình

600.000

600.000

Dự thảo QH tỉnh

22

Đường Quốc lộ 6 qua huyện Lương Sơn (mở rộng đường đô thị mặt cắt 36m).

Lương Sơn

140.000

10/NQ-TU 31/12/2021

23

Đường Lương Sơn - Kim Bôi (nối đường HCM và đường liên kết vùng Hoà Bình -Kim Bôi).

Lương Sơn- Kim Bôi

750.000

10/NQ-TU 31/12/2021

24

Đường vành đai phía Bắc đô thị Lương Sơn.

Lương Sơn

110.000

10/NQ-TU 31/12/2021

I.2

Hạ tầng cấp điện

9.519.203

9.519.203

0

1

Cải tạo, thay thế hệ thống điện chiếu sáng hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng trên địa bàn thành phố Hòa Bình

50.000

50.000

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Dự án đường dây 110kV Kỳ Sơn - Lương Sơn

150.000

150.000

Dự thảo QH tỉnh

3

Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Yên Thủy

150.000

150.000

Dự thảo QH tỉnh

4

Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Kim Bôi

150.000

150.000

Dự thảo QH tỉnh

5

Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Tân Lạc

150.000

150.000

Dự thảo QH tỉnh

6

Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Đà Bắc

150.000

150.000

Dự thảo QH tỉnh

7

Dự án đường dây và Trạm biến áp 110kV Yên Quang

150.000

150.000

Dự thảo QH tỉnh

8

Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng

8.569.203

8.569.203

0

02/NQ-TU 26/8/2021

I.3

Dự án Thoát nước

1.378.518

390.159

538.359

1

Dự án thoát nước và xử lý nước thải TP Hòa Bình (KFW)

TP Hòa Bình

678.518

390.159

288.359

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Nâng công suất trạm xử lý nước thải Bờ trái sông Đà từ 14.000 lên 20.000 m³/ngày

TP Hòa Bình

150.000

150.000

Dự thảo QH tỉnh

3

Nâng công suất trạm xử lý nước thải Bờ trái sông Phải sông Đà từ 16.000 lên 20.000 m³/ngày

TP Hòa Bình

100.000

100.000

Dự thảo QH tỉnh

4

Kè chỉnh trị bờ sông Bùi đoạn qua huyện Lương Sơn

Lương Sơn

450.000

02/NQ-TU 26/8/2021

I.4

Hệ thống cấp nước

10.358.604

2.203.873

8.154.731

1

Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước Xuân Mai - Hợp phần công trình thu, trạm bơm nước thô, tuyển ống nước thô, nhà máy nước, bể chứa chứa trung gian và tuyến ống truyền tải nước sạch.

tỉnh Hòa Bình, Hà Nội

3.040.000

729.268

2.310.732

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Hệ thống cấp nước chuỗi đô thị Sơn tây - Hòa Lạc - Xuân Mai - Lương Sơn - Miếu Môn - Hà Nội - Hà Đông (Giai đoạn II)

tỉnh Hòa Bình, Hà Nội

7.318.604

1.474.605

5.843.999

02/NQ-TU 26/8/2021

I.5

Hạ tầng thông tin truyền thông

481.000

481.000

0

1

Dự án ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 - 2025

tỉnh Hòa Bình

81.000

81.000

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Hòa Bình và các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số

tỉnh Hòa Bình

320.000

320.000

02/NQ-TU 26/8/2021

3

Dự án xây dựng Hệ thống các Trung tâm điều hành thông minh

tỉnh Hòa Bình

80.000

80.000

02/NQ-TU 26/8/2021

I.6

Hạ tầng thu gom và xử lý chất thải rắn

1.025.000

585.000

440.000

1

Nhà máy xử lý rác thải tại Thôn Đại Đồng, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy

Lạc Thủy

600.000

250.000

350.000

Dự thảo QH tỉnh

2

Khu xử lý, tái chế và thu hồi năng lượng từ chất thải rắn Hòa Bình tại xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình

TP.Hòa Bình

295.000

205.000

90.000

Dự thảo QH tỉnh

3

Xây dựng khu xử lý rác thải và chất thải rắn trên địa bàn huyện Mai Châu

H.Mai Châu

130.000

130.000

Dự thảo QH tỉnh

4

Khu xử lý chất thải rắn cấp vùng Lương Sơn

Dự thảo QH tỉnh

II

Hạ tầng xã hội

6.068.878

3.237.891

1.790.987

II.1

Trụ sở cơ quan quản lý nhà nước

898.000

898.000

0

1

Khu trụ sở liên cơ quan tỉnh Hòa Bình

798.000

798.000

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Nhà làm việc Đài phát thanh truyền hình tỉnh

100.000

100.000

02/NQ-TU 26/8/2021

II.2

Giáo dục

254.090

254.090

0

1

Mở rộng Trường Chính trị tỉnh Hòa Bình

TP Hòa Bình

80.000

80.000

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Trường Cao đẳng sư phạm Hòa Bình

TP Hòa Bình

12.500

12.500

02/NQ-TU 26/8/2021

3

Trường PT DTNT THPT tỉnh

TP Hòa Bình

14.500

14.500

02/NQ-TU 26/8/2021

4

Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ

TP Hòa Bình

14.500

14.500

02/NQ-TU 26/8/2021

5

Trường Cao đẳng Y dược Lê Hữu Trác

102.590

102.590

02/NQ-TU 26/8/2021

6

Trường Trung cấp Việt Nhật.

30.000

30.000

0

02/NQ-TU 26/8/2021

II.3

Văn hóa - Thể thao - Du lịch

3.578.121

1.432.708

1.545.413

1

Khôi phục, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng “Địa điểm huấn luyện chính trị và Đại hội trù bị Đại hội II Đảng Nhân dân Lào” tại tỉnh Hòa Bình

47.127

28.627

18.500

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Dự án Xây dựng khu không gian bảo tồn Di sản văn hóa Mo Mường gắn với dịch vụ du lịch tại xã Hợp Phong, huyện Cao Phong

Cao Phong

50.000

50.000

02/NQ-TU 26/8/2021

3

Dự án Phát triển hạ tầng du lịch tỉnh Hòa Bình

tỉnh Hòa Bình

2.880.994

1.354.081

1.526.913

02/NQ-TU 26/8/2021

4

Khu phim trường VTV Lương Sơn

Lương Sơn

200.000

10/NQ-TU 31/12/2021

5

Khu Thể thao phức hợp đô thị Lương Sơn Xanh

Lương Sơn

400.000

10/NQ-TU 31/12/2021

II.4

Y tế

998.667

553.093

245.574

1

Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hòa Bình

50.000

11.000

39.000

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Dự án đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở

258.667

52.093

206.574

02/NQ-TU 26/8/2021

3

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

40.000

40.000

0

02/NQ-TU 26/8/2021

4

Bệnh viện đa khoa chất lượng cao

450.000

450.000

0

02/NQ-TU 26/8/2021

5

Bệnh viện đa khoa đô thị Lương Sơn

Lương Sơn

200.000

10/NQ-TU 31/12/2021

II.5

Thương mại- Dịch vụ

340.000

100.000

0

1

Dự án Trung tâm Hội chợ và triển lãm tỉnh Hòa Bình (giai đoạn II)

TP Hòa Bình

100.000

100.000

0

02/NQ-TU 26/8/2021

2

Trung tâm dịch vụ, thương mại Lương Sơn

Lương Sơn

150.000

10/NQ-TU 31/12/2021

3

Khu chợ, thương mại dịch vụ cho khu công nghiệp Nhuận Trạch Lương Sơn.

Lương Sơn

90.000

10/NQ-TU 31/12/2021

Ghi chú: Nguồn danh mục dự án ưu tiên:

- Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hòa Bình;

- Đề án số 02-ĐA/TU, ngày 28/8/2021 của Tỉnh ủy Hòa Bình về Hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội cơ bản đồng bộ hiện đại, trọng tâm là ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đường bộ và hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025;

- Nghị quyết số 10/NQ-TU ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tập trung nguồn lực xây dựng huyện Lương Sơn đạt tiêu chí đô thị loại IV, phấn đấu đến năm 2025 đạt tiêu chí đơn vị hành chính cấp thị xã.

- Dự thảo Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Các quy hoạch ngành có liên quan.

32

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.50