ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 208/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 13
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại
đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
778/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương và dự
toán lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số
1410-TB/VPTU ngày 29/11/2022 về việc thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Công văn số
5573/BXD-PTĐT ngày 09/12/2022 của Bộ Xây dựng về việc phúc đáp Công văn số
1768/UBND-KTN ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 278/TTr-SXD ngày 09/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa
Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Quan điểm
- Phát triển đô thị phù hợp với
định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050; Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Quy hoạch tỉnh
Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; khả năng huy động nguồn lực
thực tế của tỉnh.
- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa
nhanh, hiệu quả, có chất lượng cao và bền vững hơn; Phát triển hệ thống đô thị
tỉnh Hòa Bình theo mô hình mạng lưới liên kết, xanh và bền vững, tỷ lệ đô thị
hóa theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XVII giai đoạn 2020 -
2025 đến năm 2025 đạt 38%; đến năm 2030 tỷ lệ đô thị hoá là 43,18%; có cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại; có môi trường và chất
lượng sống đô thị tốt; thích ứng với biến đổi khí hậu; có nền kiến trúc đô thị
tiên tiến, giàu bản sắc; có vai trò, vị thế xứng đáng trong mạng lưới đô thị của
cả nước.
- Phát huy vai trò vị trí địa
chiến lược của tỉnh Hòa Bình trong tổng thể phát triển của vùng Trung du miền
núi Bắc Bộ, vùng Thủ đô Hà Nội, mục tiêu hướng tới là một vùng đô thị có vị thế
kinh tế - văn hóa quan trọng của cả nước.
- Đáp ứng nhiệm vụ ổn định
chính trị - xã hội, tăng cường quốc phòng, an ninh, phù hợp với đặc điểm của tỉnh
Hòa Bình. Đồng thời kế thừa các thành tựu đã đạt được, khắc phục những yếu kém
trong quản lý và quá trình phát triển đô thị.
- Huy động cao nhất các nguồn nội
lực kết hợp các nguồn lực từ bên ngoài để phát triển với tốc độ tăng trưởng
nhanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng giảm nhanh tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
cả trong GDP và cơ cấu lao động.
- Tập trung đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và kiểm soát chất lượng môi trường đô thị.
Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo, xây dựng mới đô thị xanh và đô thị sinh
thái, tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu tại các đô thị. Phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, áp dụng
các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ mới để xây dựng đô thị văn minh và
hiện đại.
- Thành lập các đô thị mới và
phân bố hợp lí đô thị trung tâm trên địa bàn tỉnh, tạo sự phát triển cân đối giữa
các vùng trong tỉnh. Phát triển đô thị phải gắn với phát triển nông thôn và sử
dụng hiệu quả hợp lý quỹ đất trong phát triển đô thị nhằm bảo đảm chiến lược an
ninh lương thực quốc gia.
2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa định hướng phát
triển hệ thống đô thị theo quy hoạch tỉnh và các quy hoạch ngành đã được phê
duyệt, phù hợp với chương trình phát triển đô thị quốc gia, từng bước đầu tư
xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn phát
triển và các chỉ tiêu phát triển đô thị.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
phát triển hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển hệ thống đô thị trên toàn tỉnh,
nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại,
văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa của mỗi đô thị.
- Làm cơ sở để lập đề án và
đánh giá nâng loại đô thị; thành lập các phường, thị trấn trong tương lai.
II. CÁC CHỈ
TIÊU CHÍNH VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CỦA TỈNH
1. Tỷ lệ đô thị hóa
- Đến năm 2025 tỷ lệ đô thị hóa
đạt khoảng 39,00% - 46,16%.
- Đến năm 2030 tỷ lệ đô thị hóa
đạt khoảng 43,19% - 50,57%.
2. Về chất lượng đô thị
2.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị
tỉnh Hòa Bình đến năm 2025
- Tiêu chuẩn diện tích nhà ở
bình quân đầu người toàn tỉnh phấn đấu đạt 23,5m² sàn/người trong đó: tại khu vực
đô thị đạt 29,8m² sàn/người và tại khu vực nông thôn đạt 19,6 m² sàn/người.
- Phấn đấu nâng chất lượng nhà ở
kiên cố đạt 85% (trong đó khu vực đô thị đạt 95%, khu vực nông thôn đạt 80%).
- Tỷ lệ đất giao thông so với
diện tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại II đạt từ 15-22% trở lên; đô thị
loại IV đạt từ 12-17%; đô thị loại V đạt từ 11-16%.
- Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị loại II đạt từ 10-15%; đô thị loại IV đạt từ
3-5%; đô thị loại V đạt từ 1-2%.
- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,
hợp vệ sinh tại đô thị loại II đạt từ 95-100%; đô thị loại IV đạt từ 90 - 95%;
đô thị loại V đạt từ 80-95%.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
tại đô thị loại II đạt từ 110-125 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV đạt từ
100-120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt từ 80-100 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom đối với đô thị loại II đạt từ 80-90%; đô thị loại IV đạt từ
70-80%; đô thị loại V đạt từ 60-70%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được xử lý đối với đô thị loại II đạt từ 70-80%; đô thị loại IV đạt từ 65-70%;
đô thị loại V đạt từ 60-65%.
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Tỷ lệ đường phố chính được
chiếu sáng đối với đô thị loại II đạt từ 95-100%; đô thị loại IV đạt từ 90-95%;
đô thị loại V đạt từ 80-90%.
- Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ
xóm được chiếu sáng đối với đô thị loại II đạt từ 55-80%; đô thị loại IV đạt từ
50-70%; đô thị loại V đạt từ 50-70%.
- Đất cây xanh toàn đô thị đối
với đô thị loại II đạt từ 7-10m²/người; đô thị từ loại IV đến loại V đạt từ
5-7m²/người.
- Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành, nội thị đô thị loại II đạt từ 5-6m²/người; đô thị loại IV đạt từ
4-5m²/người; đô thị loại V đạt từ 3-4m²/người.
2.2. Chỉ tiêu phát triển đô thị
tỉnh Hòa Bình đến năm 2030
Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện
chất lượng đô thị đạt mục tiêu đề ra theo Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm.
III. DANH MỤC,
LỘ TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Giai đoạn đến năm 2025: Hệ
thống đô thị trên địa bàn có 13 đô thị, bao gồm:
1.1. Đô thị hiện hữu: Đô thị hiện
hữu có 10 đô thị, bao gồm:
- 01 đô thị loại II: Thành phố
Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình (hiện trạng là đô thị loại III);
- 02 đô thị loại IV: Thị trấn
Mãn Đức, huyện Tân Lạc (hiện trạng là đô thị loại V); Thị trấn Mai Châu và khu
vực mở rộng, huyện Mai Châu (theo phạm vi lập Quy hoạch đô thị, hiện là đô thị
loại V).
- 07 đô thị loại V (hiện trạng
là đô thị loại V): Thị trấn Cao Phong (huyện Cao Phong); thị trấn Bo (huyện Kim
Bôi); thị trấn Ba Hàng Đồi, thị trấn Chi Nê (huyện Lạc Thủy); thị trấn Vụ Bản
(huyện Lạc Sơn); thị trấn Hàng Trạm (huyện Yên Thủy); thị trấn Đà Bắc (huyện Đà
Bắc).
1.2. Khu vực dự kiến hình thành
đô thị mới: Khu vực dự kiến hình thành đô thị mới đến năm 2025 có 03 đô thị mới,
gồm 01 huyện và 02 xã, bao gồm:
- 01 huyện đạt tiêu chí đô thị
loại IV: Huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình (cơ sở pháp lý thành lập thị xã).
- 02 xã đạt tiêu chí đô thị loại
V: xã Phong Phú, huyện Tân Lạc; xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn (cơ sở pháp lý
thành lập thị trấn).
2. Giai đoạn đến năm 2030: Hệ
thống đô thị trên địa bàn tỉnh có 16 đô thị, bao gồm:
2.1. Đối với các đô thị và khu
vực dự kiến hình thành đô thị đã hoàn thành kế hoạch nâng loại giai đoạn đến
năm 2025 (10 đô thị hiện hữu và 03 đô khu vực dự kiến hình thành đô thị), tiếp
tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng đô thị.
2.2. Đô thị hiện hữu: 01 đô thị
loại IV: thị trấn Chi Nê (Huyện Lạc Thủy).
2.3. Khu vực dự kiến hình thành
đô thị mới: 03 xã đạt tiêu chí đô thị loại V: xã Dũng Phong (huyện Cao Phong); xã
Ân Nghĩa (huyện Lạc Sơn); xã Vạn Mai (huyện Mai Châu).
(Biểu chi tiết Phụ lục 1
Danh mục, lộ trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 kèm theo)
IV. DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Công
trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối kết nối hệ thống đô thị trên
địa bàn tỉnh
1.1. Hạ tầng giao thông
- Đường cao tốc Hòa Bình - Mộc
Châu (Đoạn Km 19+000 - Km 53+000 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình);
- Dự án xây dựng đường cao tốc
Hòa Lạc - Hòa Bình;
- Đường kết nối thị trấn Lương
Sơn - Xuân Mai Hà Nội;
- Đường liên kết vùng Hoà Bình
- Hà Nội và cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu;
- Đường kết nối giữa khu du lịch
Hồ Hòa Bình đến Khu du lịch Đồng Tâm, Khu du lịch Tam Chúc tỉnh Hà Nam - QL.6D;
- Dự án cao tốc Bắc - Nam phía
Tây CT.02, địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Dự án cải tạo, nâng cấp
QL.12B, địa phận tỉnh Hòa Bình (Đoạn 1: Từ Km 30+200 ÷ Km41+680 và Đoạn 2: Từ
Km53+600 ÷ Km94+00 (ngã ba giao với QL.6);
- Đường từ Quốc lộ 6 đi Độc Lập,
Đú Sáng, QL 12B;
- Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ
70B, đoạn Km132+400-Km142+760 tỉnh Hòa Bình;
- Cải tạo nâng cấp đường tỉnh
435 (thành phố Hòa Bình - Cao Phong);
- Đường liên huyện vùng cao Lạc
Sơn - Tân Lạc;
- Đường thị trấn Đà Bắc - Thanh
Sơn Phú Thọ;
- Đầu tư xây dựng ĐT.434 (Quy
hoạch là tuyến tránh QL.6 (đoạn tránh dốc Cun, thành phố Hòa Bình và đoạn tránh
thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình);
- Xây dựng QL.37C, đoạn qua tỉnh
Hòa Bình (Tuyến nối QL.37B, QL.10, QL.38B, QL.1 với đường Hồ Chí Minh);
- Đường từ QL 6 lên cảng Ba Cấp,
thành phố Hòa Bình;
- Đường từ Quốc lộ 6 đến khu
công nghiệp Nhuận Trạch huyện Lương Sơn;
- Đường Quang Tiến - Thịnh
Minh, thành phố Hoà Bình;
- Dự án Đường nối từ đường Trần
Hưng Đạo đến phường Dân Chủ kết nối với Quốc lộ;
- Dự án "Kết nối giao
thông và thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia"
sử dụng vốn vay ODA của Hàn Quốc;
- Dự án Cầu Hoà Bình 5, thành
phố Hoà Bình;
- Dự án cầu Hòa Bình 6 và đường
dẫn bằng nguồn vốn ODA của Đài Loan (Trung Quốc).
- Đường Quốc lộ 6 qua huyện
Lương Sơn (mở rộng đường đô thị mặt cắt 36m);
- Đường Lương Sơn - Kim Bôi (nối
đường Hồ Chí Minh và đường liên kết vùng Hoà Bình -Kim Bôi);
- Đường vành đai phía Bắc đô thị
Lương Sơn;
- Các dự án đường giao thông
trong đô thị và đường giao thông các khu du lịch.
1.2. Hạ tầng cấp điện
- Cải tạo, thay thế hệ thống điện
chiếu sáng hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng trên địa bàn thành phố Hòa Bình;
- Dự án đường dây 110kV Kỳ Sơn
- Lương Sơn;
- Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Yên Thủy;
- Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Kim Bôi;
- Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Tân Lạc;
- Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Đà Bắc;
- Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Yên Quang;
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở
rộng;
- Các dự án cấp điện trong đô
thị và cấp điện các khu công nghiệp, khu du lịch.
1.3. Hạ tầng thoát nước
- Dự án Hệ thống thoát nước và
xử lý nước thải thành phố Hòa Bình (KFW);
- Nâng công suất trạm xử lý nước
thải Bờ trái sông Đà từ 14.000 lên 20.000 m³/ngày;
- Nâng công suất trạm xử lý nước
thải Bờ trái sông Phải sông Đà từ 16.000 lên 20.000 m³/ngày;
- Kè chỉnh trị bờ sông Bùi đoạn
qua huyện Lương Sơn;
- Các dự án thoát nước mưa,
thoát nước thải trong đô thị theo quy hoạch đô thị.
1.4 Hạ tầng cấp nước
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước Xuân Mai - Hợp phần công trình thu, trạm bơm nước thô, tuyển ống nước thô,
nhà máy nước, bể chứa trung gian và tuyến ống truyền tải nước sạch;
- Hệ thống cấp nước chuỗi đô thị
Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai – Lương Sơn- Miếu Môn - Hà Nội - Hà Đông (Giai đoạn
II).
- Các dự án thoát cấp nước
trong đô thị theo quy hoạch đô thị.
1.5 Hạ tầng thông tin liên lạc
- Dự án ứng dụng Công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 - 2025;
- Xây dựng đô thị thông minh tỉnh
Hòa Bình và các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số;
- Dự án xây dựng Hệ thống các
Trung tâm điều hành thông minh.
1.6 Hạ tầng thu gom và xử lý chất
thải rắn
- Nhà máy xử lý rác thải tại
thôn Đại Đồng, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy;
- Khu xử lý, tái chế và thu hồi
năng lượng từ chất thải rắn Hòa Bình tại xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình;
- Xây dựng khu xử lý rác thải
và chất thải rắn trên địa bàn huyện Mai Châu;
- Khu xử lý chất thải rắn cấp
vùng Lương Sơn;
- Các dự án xử lý chất thải rắn
tại các huyện: Đà Bắc, Lạc Sơn, Yên Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Kim Bôi.
2. Công
trình hạ tầng xã hội
2.1 Trụ sở cơ quan hành chính
- Khu trụ sở liên cơ quan tỉnh
Hòa Bình;
- Nhà làm việc Đài phát thanh
truyền hình tỉnh.
2.2 Giáo dục và đào tạo
- Mở rộng Trường Chính trị tỉnh
Hòa Bình;
- Trường Cao đẳng sư phạm Hòa
Bình;
- Trường phổ thông DTNT THPT tỉnh;
- Trường THPT chuyên Hoàng Văn
Thụ;
- Trường Cao đẳng Y dược Lê Hữu
Trác;
- Trường Trung cấp Việt Nhật.
2.3. Văn hóa, thể thao và du lịch
- Khôi phục, tôn tạo di tích lịch
sử cách mạng “Địa điểm huấn luyện chính trị và Đại hội trù bị Đại hội II Đảng
Nhân dân Lào” tại tỉnh Hòa Bình;
- Dự án Xây dựng khu không gian
bảo tồn Di sản văn hóa Mo Mường gắn với dịch vụ du lịch tại xã Hợp Phong, huyện
Cao Phong;
- Dự án Phát triển hạ tầng du lịch
tỉnh Hòa Bình;
- Khu phim trường VTV Lương
Sơn;
- Khu thể thao phức hợp đô thị
Lương Sơn Xanh.
- Khu liên hợp thể thao thành
phố Hòa Bình.
2.4. Y tế
- Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
Hòa Bình;
- Dự án đầu tư xây dựng và phát
triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở;
- Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc,
mỹ phẩm, thực phẩm;
- Bệnh viện đa khoa chất lượng
cao;
- Bệnh viện đa khoa đô thị
Lương Sơn.
2.5. Thương mại, dịch vụ
- Dự án Trung tâm Hội chợ và triển
lãm tỉnh Hòa Bình (giai đoạn II);
- Trung tâm dịch vụ, thương mại
Lương Sơn;
- Khu chợ, thương mại dịch vụ
cho khu công nghiệp Nhuận Trạch Lương Sơn.
- Các dự án chợ (siêu thị),
thương mại dịch vụ tại các đô thị hiện hữu và dự kiến thành lập.
3. Dự báo
nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị
3.1. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư
xây dựng đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 khoảng 138.072,663
tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư hạ tầng khung và
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh
khoảng 83.826,862 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư phát triển các đô
thị hiện hữu và khu vực dự kiến hình thành đô thị mới khoảng 54.245,801 tỷ đồng.
(Biểu chi tiết Phụ lục 2, Bảng
1: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát đô thị tỉnh Hòa Bình)
3.2. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư
phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối
hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh khoảng 83.826,862 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật
khoảng 77.757,984,984 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư hạ tầng xã hội khoảng
6.068,878 tỷ đồng.
(Biểu chi tiết Phụ lục 2, Bảng
2: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình
đầu mối kế nối hệ thống đô thị tỉnh Hòa Bình kèm theo)
3.3. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư
xây dựng hệ thống đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến hình thành đô thị mới
khoảng 54.245,801 tỷ đồng, trong đó:
- Nhu cầu vốn khu vực tiểu vùng
đô thị - công nghiệp - dịch vụ khoảng 51.010,141 tỷ đồng;
- Khu vực tiểu vùng phía Đông
và Nam tỉnh tỉnh khoảng 1.425,4 tỷ đồng;
- Khu vực tiểu vùng phía Nam,
phía Tây và Tây Bắc tỉnh khoảng 1.810,26 tỷ đồng.
(Biểu chi tiết Phụ lục 2, Bảng
3: Tổng hợp nhu cầu vốn hệ thống đô thị hiện hữu và khu vực dự kiến hình thành
đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo)
3.4. Tổng hợp danh mục ưu tiên
đầu tư theo giai đoạn phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
(Biểu chi tiết Phụ lục 3 kèm
theo)
4. Nguồn vốn
thực hiện Chương trình: Vốn ngân sách nhà nước và vốn ngoài ngân
sách nhà nước.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình.
- Tổ chức lập Kế hoạch phát triển
đô thị tỉnh Hòa Bình.
- Hướng dẫn các địa phương lập,
thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị từng đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án
thuộc Chương trình, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối, đề xuất ngân sách
hàng năm đảm bảo chi phí chung của các sở, ngành trong việc thực hiện Chương
trình phát triển đô thị; vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc
Chương trình; tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp
pháp trong nước và quốc tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
3. Sở Tài chính: Căn cứ
khả năng của ngân sách hằng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên (nếu có) của Chương trình.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan rà soát
đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến
phát triển đô thị mới; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm và hằng năm đảm
bảo quỹ đất phát triển đô thị, trình cấp thẩm quyền quyết định.
- Hướng dẫn các địa phương xác
định ranh giới, diện tích các loại đất cần bảo vệ nghiêm ngặt làm cơ sở cho định
hướng phát triển đô thị.
5. Sở Giao thông vận tải
Xây dựng kế hoạch triển khai
các dự án phát triển mạng lưới giao thông (cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh) toàn tỉnh
phù hợp với quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị theo từng giai đoạn để đảm
bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và thông suốt; đầu tư
phát triển và khai thác các dịch vụ vận tải, kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo
tính hệ thống nhằm phát triển, nâng cao hiệu quả vận tải trên địa bàn.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với các Sở, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong việc rà soát, đánh giá trong quá trình hoàn thiện
hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định công nhận loại đô thị. Hướng dẫn Ủy
ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền
quyết định thành lập đơn vị hành chính đô thị theo quy định của pháp luật.
7. Các sở, ngành liên quan: Trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng
cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan
đến quản lý phát triển đô thị.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ động rà soát, đánh giá thực
trạng phát triển các đô thị; rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lập Quy hoạch đô
thị, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong đô thị
thuộc địa bàn quản lý.
- Tổ chức lập Chương trình phát
triển đô thị cho từng đô thị thuộc địa phương quản lý. Chủ động, tích cực huy động
mọi nguồn lực nhằm phát triển đô thị phù hợp với lộ trình phát triển đô thị của
địa phương và toàn tỉnh.
- Tổ chức lập Quy chế quản lý
kiến trúc.
- Tổ chức lập Đề án công nhận
loại đô thị; Lập hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
thành lập đơn vị hành chính đô thị theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- TT HĐND tỉnh (để (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Đ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chương
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC, LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH HÒA
BÌNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 13/02/2023 của UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Danh mục đô thị
|
Hiện trạng
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Ghi chú
|
Hệ thống đô thị tỉnh Hòa
Bình
|
11
|
13
|
16
|
|
I
|
Đô thị hiện hữu
|
11
|
10
|
10
|
|
1
|
Thành phố Hòa Bình
|
III
|
III(*) - II
|
II
|
Đô thị trung tâm của tỉnh;
Vùng động lực của tỉnh
|
2
|
Thị trấn Lương Sơn, huyện
Lương Sơn
|
IV(MR)
|
|
|
Sau khi huyện Lương thành lập
thị xã, thị trấn Lương Sơn trở thành phường thuộc thị xã.
|
3
|
Thị trấn Cao Phong, huyện Cao
Phong
|
V
|
V
|
V
|
Thị trấn - đô thị loại V
|
4
|
Thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc
|
V
|
V(*) - IV
|
IV
|
Thị trấn - đô thị loại IV
|
5
|
Thị trấn Bo, huyện Kim Bôi
|
V
|
V (*)
|
V
|
Thị trấn - đô thị loại V
|
6
|
Thị trấn Ba Hàng Đồi, huyện Lạc
Thủy
|
V
|
V (*)
|
V
|
Thị trấn - đô thị loại V
|
7
|
Thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thủy
|
V
|
V (*)
|
IV
|
Thị trấn - đô thị loại IV
|
8
|
Thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc
Sơn
|
V
|
V(*)
|
V
|
Thị trấn - đô thị loại V
|
9
|
Thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên
Thủy
|
V
|
V (*)
|
V
|
Thị trấn - đô thị loại V
|
10
|
Thị trấn Mai Châu, huyện Mai
Châu
|
V
|
IV (MR)
|
IV
|
Thị trấn - đô thị loại IV
|
11
|
Thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc
|
V
|
V (*)
|
V
|
Thị trấn - đô thị loại V
|
II
|
Khu vực dự kiến hình thành
đô thị
|
1
|
3
|
6
|
Các huyện, xã sau khi được
công nhận đạt tiêu chí đô thị sẽ triển khai các bước thành lập đơn vị hành
chính đô thị thị phù hợp theo theo luật định.
|
1
|
Huyện Lương Sơn
|
|
IV
|
III
|
2
|
Xã Phong Phú, huyện Tân Lạc
|
V
|
V
|
V
|
3
|
Xã Nhân Nghĩa (Đô thị dự kiến
Mường Vó), huyện Lạc Sơn
|
|
V
|
V
|
4
|
Xã Dũng Phong, huyện Cao
Phong
|
|
|
V
|
5
|
Xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
|
|
V
|
6
|
Xã Vạn Mai, huyện Mai Châu
(Đô thị dự kiến Vạn Hoa)
|
|
|
V
|
Ghi chú:
(*) Đô thị thực hiện rà soát,
đánh giá, phân loại lại cho các đơn vị hành chính đô thị được sắp xếp, sáp nhập
giai đoạn 2019-2020 theo các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(MR) Đô thị dự kiến mở rộng
phạm vi phân loại đô thị hoặc sáp nhập theo quy hoạch chung đô thị được duyệt.
PHỤ LỤC 2
DỰ BÁO NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 13/02/2023 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Bảng 1. Tổng hợp nhu cầu vốn
đầu tư phát đô thị tỉnh Hòa Bình
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
Tổng mức đầu tư
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Hạ tầng khung và công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn Tỉnh
|
83.826.862
|
20.008.245
|
61.328.617
|
2
|
Phát triển hệ thống đô thị hiện
hữu và khu vực dự kiến hình thành đô thị mới.
|
54.245.801
|
24.854.326
|
29.376.475
|
|
Tổng (1) + (2)
|
138.072.663
|
44.862.571
|
90.705.092
|
Bảng 2. Tổng hợp nhu cầu vốn
đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối kế nối hệ thống
đô thị tỉnh Hòa Bình
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Danh mục
|
Tổng mức đầu tư
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Ghi chú
|
|
Hạ tầng khung
|
83.826.862
|
20.008.245
|
61.328.617
|
|
I
|
Hạ tầng kỹ thuật khung
|
77.757.984
|
16.770.354
|
59.537.630
|
|
1
|
Giao thông
|
54.995.659
|
3.591.119
|
50.404.540
|
|
2
|
Hạ tầng cấp điện
|
9.519.203
|
9.519.203
|
|
|
3
|
Dự án Thoát nước
|
1.378.518
|
390.159
|
538.359
|
|
4
|
Hệ thống cấp nước
|
10.358.604
|
2.203.873
|
8.154.731
|
|
5
|
Hạ tầng thông tin truyền
thông
|
481.000
|
481.000
|
|
|
6
|
Hạ tầng thu gom và xử lý chất
thải rắn
|
1.025.000
|
585.000
|
440.000
|
|
II
|
Hạ tầng xã hội
|
6.068.878
|
3.237.891
|
1.790.987
|
|
1
|
Trụ sở cơ quan quản lý nhà nước
|
898.000
|
898.000
|
|
|
2
|
Giáo dục
|
254.090
|
254.090
|
|
|
3
|
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
3.578.121
|
1.432.708
|
1.545.413
|
|
4
|
Y tế
|
998.667
|
553.093
|
245.574
|
|
5
|
Thương mại- Dịch vụ
|
90.000
|
|
|
|
Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu vốn
hệ thống đô thị hiện hữu và khu vực dự kiến hình thành đô thị trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
Tổng mức đầu tư
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
|
Tổng (A) + (B) + (C)
|
54.245.801
|
24.854.326
|
29.376.475
|
A
|
Tiểu vùng đô thị - công nghiệp
- dịch vụ
|
51.010.141
|
23.438.878
|
27.571.263
|
I
|
Đô thị hiện hữu
|
6.424.141
|
3.852.878
|
2.571.263
|
1
|
Thành phố Hòa Bình
|
5.261.160
|
3.199.109
|
2.062.051
|
2
|
Thị trấn Bo, huyện Kim Bôi
|
591.679
|
265.400
|
326.279
|
3
|
Thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thủy
|
391.402
|
264.169
|
127.233
|
4
|
Thị trấn Ba Hàng Đồi, huyện Lạc
Thủy
|
179.900
|
124.200
|
55.700
|
II
|
Khu vực dự kiến hình thành
đô thị mới
|
44.586.000
|
19.586.000
|
25.000.000
|
1
|
Huyện Lương Sơn (Dự kiến
thành lập thị xã) vốn theo NQ số 10 ngày 31/12/2021 của Tỉnh ủy
|
44.586.000
|
19.586.000
|
25.000.000
|
B
|
Tiểu vùng phía Đông và Nam
tỉnh
|
1.425.400
|
746.600
|
678.800
|
I
|
Đô thị hiện hữu
|
1.335.300
|
712.100
|
623.200
|
1
|
Thị trấn Hàng Trạm, huyện Yên
Thủy
|
416.900
|
263.700
|
153.200
|
2
|
Thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc
Sơn
|
918.400
|
448.400
|
470.000
|
II
|
Khu vực dự kiến hình thành
đô thị mới
|
90.100
|
34.500
|
55.600
|
1
|
Xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
51.200
|
19.500
|
31.700
|
2
|
Xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
38.900
|
15.000
|
23.900
|
C
|
Tiểu vùng phía Nam, phía
Tây và Tây Bắc tỉnh
|
1.810.260
|
668.848
|
1.126.412
|
I
|
Đô thị hiện hữu
|
1.566.932
|
615.555
|
951.377
|
1
|
Thị trấn Mai Châu, huyện Mai
Châu
|
634.143
|
236.115
|
398.028
|
2
|
Thị trấn Mãn Đức, huyện Tân Lạc
|
127.298
|
23.506
|
103.792
|
3
|
Thị trấn Cao Phong, huyện Cao
Phong
|
556.491
|
206.934
|
349.557
|
4
|
Thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc
|
249.000
|
149.000
|
100.000
|
II
|
Khu vực dự kiến hình thành
đô thị mới
|
243.328
|
53.293
|
175.035
|
1
|
Xã Phong Phú, huyện Tân Lạc
|
155.220
|
29.128
|
111.092
|
2
|
Xã Dũng Phong, huyện Cao
Phong
|
53.580
|
16.700
|
36.880
|
3
|
Xã Vạn Mai, huyện Mai Châu
|
34.528
|
7.465
|
27.063
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT KẾT NỐI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 13/02/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Tổng mức đầu tư
|
Giai đoạn đến năm 2025
|
Giai đoạn đến năm 2030
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
83.826.862
|
20.008.245
|
61.328.617
|
|
I
|
Hạ tầng kỹ thuật khung
|
|
77.757.984
|
16.770.354
|
59.537.630
|
|
I.1
|
Giao thông
|
|
54.995.659
|
3.591.119
|
50.404.540
|
|
1
|
Đường cao tốc Hòa Bình - Mộc
Châu (Đoạn Km 19+000 - Km 53+000 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
|
Hòa Bình Mộc Châu
|
8.243.000
|
|
8.243.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
2
|
DA xây dựng đường cao tốc Hòa
Lạc - Hòa Bình
|
Hòa Bình và Hà Nội
|
10.476.000
|
|
10.476.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
3
|
Đường kết nối thị trấn Lương
Sơn - Xuân Mai Hà Nội
|
Lương Sơn và Hà Nội
|
999.000
|
999.000
|
|
202/NQ-HĐND; 09/12/2022
|
4
|
Đường liên kết vùng Hòa Bình
- Hà Nội và cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu
|
Kim Bôi - TPHB - Đà Bắc
|
4.120.000
|
1.080.000
|
3.040.000
|
202/NQ-HĐND; 09/12/2022
|
5
|
Đường kết nối giữa khu du lịch
Hồ Hòa Bình đến Khu du lịch Đồng Tâm, Khu du lịch Tam Chúc tỉnh Hà Nam -
QL.6D
|
Hòa Bình và Hà Nam
|
10.000.000
|
|
10.000.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
6
|
DA Cao tốc Bắc - Nam phía Tây
CT.02, địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Hà Nội, Hòa Bình
|
7.800.000
|
|
7.800.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
7
|
Dự án cải tạo, nâng cấp
QL.12B, địa phận tỉnh Hòa Bình (Đoạn 1: Từ Km 30+200 ÷ Km41+680 và Đoạn 2: Từ
Km53+600 ÷ Km94+00 (ngã ba giao với QL.6)
|
Lạc Sơn, Kim Bôi, Tân lạc
|
2.200.000
|
|
2.200.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
8
|
Đường từ Quốc lộ 6 đi Độc Lập,
Đú Sáng, QL 12B
|
Cao Phong và Kim Bôi
|
450.000
|
152.000
|
298.000
|
202/NQ-HĐND; 09/12/2022
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ
70B, đoạn Km132+400-Km142+760. tinh Hòa Bình
|
Hòa Bình và Đà Bắc
|
700.000
|
700.000
|
0
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
10
|
Cải tạo nâng cấp đường tỉnh
435 (TP Hòa Bình-Cao Phong)
|
TP HB và Cao Phong
|
298.000
|
99.960
|
198.040
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
11
|
Đường liên huyện vùng cao Lạc
Sơn-Tân Lạc
|
Lạc Sơn và Tân Lạc
|
309.659
|
186.159
|
123.500
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
12
|
Đường Thị trấn Đà Bắc - Thanh
Sơn Phú Thọ
|
Đà Bắc và Phú Thọ
|
250.000
|
250.000
|
0
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
13
|
Đầu tư xây dựng ĐT.434 (Quy
hoạch là tuyến tránh QL.6 (đoạn tránh dốc Cun, thành phố Hòa Bình và đoạn
tránh thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình).
|
TP HB và Cao Phong
|
1.300.000
|
|
1.300.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
14
|
Xây dựng QL.37C, đoạn qua tỉnh
Hòa Bình (Tuyến nối QL.37B, QL.10, QL.38B, QL.1 với đường HCM).
|
|
800.000
|
|
800.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
15
|
Đường từ QL 6 lên cảng Ba Cấp,
thành phố Hòa Bình
|
|
950.000
|
|
950.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
16
|
Đường từ Quốc lộ 6 đến khu
công nghiệp Nhuận Trạch huyện Lương Sơn.
|
|
270.000
|
|
270.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
17
|
Đường Quang Tiến - Thịnh
Minh, thành phố Hoà Bình.
|
|
430.000
|
|
430.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
18
|
Dự án Đường nối từ đường Trần
Hưng Đạo đến phường Dân Chủ kết nối với Quốc lộ
|
|
600.000
|
|
600.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
19
|
Dự án "Kết nối giao
thông và thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc
gia" sử dụng vốn vay ODA của Hàn Quốc
|
Tỉnh Hòa Bình
|
2.600.000
|
124.000
|
2.476.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
20
|
Dự án Cầu Hoà Bình 5, thành
phố Hoà Bình.
|
|
600.000
|
|
600.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
21
|
Dự án cầu Hòa Bình 6 và đường
dẫn bằng nguồn vốn ODA của Đài Loan (Trung Quốc)…
|
Tp Hòa Bình
|
600.000
|
|
600.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
22
|
Đường Quốc lộ 6 qua huyện
Lương Sơn (mở rộng đường đô thị mặt cắt 36m).
|
Lương Sơn
|
140.000
|
|
|
10/NQ-TU 31/12/2021
|
23
|
Đường Lương Sơn - Kim Bôi (nối
đường HCM và đường liên kết vùng Hoà Bình -Kim Bôi).
|
Lương Sơn- Kim Bôi
|
750.000
|
|
|
10/NQ-TU 31/12/2021
|
24
|
Đường vành đai phía Bắc đô thị
Lương Sơn.
|
Lương Sơn
|
110.000
|
|
|
10/NQ-TU 31/12/2021
|
I.2
|
Hạ tầng cấp điện
|
|
9.519.203
|
9.519.203
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, thay thế hệ thống điện
chiếu sáng hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng trên địa bàn thành phố Hòa Bình
|
|
50.000
|
50.000
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Dự án đường dây 110kV Kỳ Sơn
- Lương Sơn
|
|
150.000
|
150.000
|
|
Dự thảo QH tỉnh
|
3
|
Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Yên Thủy
|
|
150.000
|
150.000
|
|
Dự thảo QH tỉnh
|
4
|
Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Kim Bôi
|
|
150.000
|
150.000
|
|
Dự thảo QH tỉnh
|
5
|
Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Tân Lạc
|
|
150.000
|
150.000
|
|
Dự thảo QH tỉnh
|
6
|
Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Đà Bắc
|
|
150.000
|
150.000
|
|
Dự thảo QH tỉnh
|
7
|
Dự án đường dây và Trạm biến
áp 110kV Yên Quang
|
|
150.000
|
150.000
|
|
Dự thảo QH tỉnh
|
8
|
Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở
rộng
|
|
8.569.203
|
8.569.203
|
0
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
I.3
|
Dự án Thoát nước
|
|
1.378.518
|
390.159
|
538.359
|
|
1
|
Dự án thoát nước và xử lý nước
thải TP Hòa Bình (KFW)
|
TP Hòa Bình
|
678.518
|
390.159
|
288.359
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Nâng công suất trạm xử lý nước
thải Bờ trái sông Đà từ 14.000 lên 20.000 m³/ngày
|
TP Hòa Bình
|
150.000
|
|
150.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
3
|
Nâng công suất trạm xử lý nước
thải Bờ trái sông Phải sông Đà từ 16.000 lên 20.000 m³/ngày
|
TP Hòa Bình
|
100.000
|
|
100.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
4
|
Kè chỉnh trị bờ sông Bùi đoạn
qua huyện Lương Sơn
|
Lương Sơn
|
450.000
|
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
I.4
|
Hệ thống cấp nước
|
|
10.358.604
|
2.203.873
|
8.154.731
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước Xuân Mai - Hợp phần công trình thu, trạm bơm nước thô, tuyển ống nước
thô, nhà máy nước, bể chứa chứa trung gian và tuyến ống truyền tải nước sạch.
|
tỉnh Hòa Bình, Hà Nội
|
3.040.000
|
729.268
|
2.310.732
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Hệ thống cấp nước chuỗi đô thị
Sơn tây - Hòa Lạc - Xuân Mai - Lương Sơn - Miếu Môn - Hà Nội - Hà Đông (Giai
đoạn II)
|
tỉnh Hòa Bình, Hà Nội
|
7.318.604
|
1.474.605
|
5.843.999
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
I.5
|
Hạ tầng thông tin truyền
thông
|
|
481.000
|
481.000
|
0
|
|
1
|
Dự án ứng dụng Công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 - 2025
|
tỉnh Hòa Bình
|
81.000
|
81.000
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Xây dựng đô thị thông minh tỉnh
Hòa Bình và các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số
|
tỉnh Hòa Bình
|
320.000
|
320.000
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
3
|
Dự án xây dựng Hệ thống các
Trung tâm điều hành thông minh
|
tỉnh Hòa Bình
|
80.000
|
80.000
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
I.6
|
Hạ tầng thu gom và xử
lý chất thải rắn
|
|
1.025.000
|
585.000
|
440.000
|
|
1
|
Nhà máy xử lý rác thải tại
Thôn Đại Đồng, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy
|
Lạc Thủy
|
600.000
|
250.000
|
350.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
2
|
Khu xử lý, tái chế và thu hồi
năng lượng từ chất thải rắn Hòa Bình tại xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình
|
TP.Hòa Bình
|
295.000
|
205.000
|
90.000
|
Dự thảo QH tỉnh
|
3
|
Xây dựng khu xử lý rác thải
và chất thải rắn trên địa bàn huyện Mai Châu
|
H.Mai Châu
|
130.000
|
130.000
|
|
Dự thảo QH tỉnh
|
4
|
Khu xử lý chất thải rắn cấp
vùng Lương Sơn
|
|
|
|
|
Dự thảo QH tỉnh
|
II
|
Hạ tầng xã hội
|
|
6.068.878
|
3.237.891
|
1.790.987
|
|
II.1
|
Trụ sở cơ quan quản lý
nhà nước
|
|
898.000
|
898.000
|
0
|
|
1
|
Khu trụ sở liên cơ quan tỉnh
Hòa Bình
|
|
798.000
|
798.000
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Nhà làm việc Đài phát thanh
truyền hình tỉnh
|
|
100.000
|
100.000
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
II.2
|
Giáo dục
|
|
254.090
|
254.090
|
0
|
|
1
|
Mở rộng Trường Chính trị tỉnh
Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
80.000
|
80.000
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Trường Cao đẳng sư phạm Hòa
Bình
|
TP Hòa Bình
|
12.500
|
12.500
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
3
|
Trường PT DTNT THPT tỉnh
|
TP Hòa Bình
|
14.500
|
14.500
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
4
|
Trường THPT chuyên Hoàng Văn
Thụ
|
TP Hòa Bình
|
14.500
|
14.500
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
5
|
Trường Cao đẳng Y dược Lê Hữu
Trác
|
|
102.590
|
102.590
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
6
|
Trường Trung cấp Việt Nhật.
|
|
30.000
|
30.000
|
0
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
II.3
|
Văn hóa - Thể thao - Du
lịch
|
|
3.578.121
|
1.432.708
|
1.545.413
|
|
1
|
Khôi phục, tôn tạo di tích lịch
sử cách mạng “Địa điểm huấn luyện chính trị và Đại hội trù bị Đại hội II Đảng
Nhân dân Lào” tại tỉnh Hòa Bình
|
|
47.127
|
28.627
|
18.500
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Dự án Xây dựng khu không gian
bảo tồn Di sản văn hóa Mo Mường gắn với dịch vụ du lịch tại xã Hợp Phong, huyện
Cao Phong
|
Cao Phong
|
50.000
|
50.000
|
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
3
|
Dự án Phát triển hạ tầng du lịch
tỉnh Hòa Bình
|
tỉnh Hòa Bình
|
2.880.994
|
1.354.081
|
1.526.913
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
4
|
Khu phim trường VTV Lương Sơn
|
Lương Sơn
|
200.000
|
|
|
10/NQ-TU 31/12/2021
|
5
|
Khu Thể thao phức hợp đô thị
Lương Sơn Xanh
|
Lương Sơn
|
400.000
|
|
|
10/NQ-TU 31/12/2021
|
II.4
|
Y tế
|
|
998.667
|
553.093
|
245.574
|
|
1
|
Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh
Hòa Bình
|
|
50.000
|
11.000
|
39.000
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng và phát
triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở
|
|
258.667
|
52.093
|
206.574
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
3
|
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc,
mỹ phẩm, thực phẩm
|
|
40.000
|
40.000
|
0
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
4
|
Bệnh viện đa khoa chất lượng
cao
|
|
450.000
|
450.000
|
0
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
5
|
Bệnh viện đa khoa đô thị
Lương Sơn
|
Lương Sơn
|
200.000
|
|
|
10/NQ-TU 31/12/2021
|
II.5
|
Thương mại- Dịch vụ
|
|
340.000
|
100.000
|
0
|
|
1
|
Dự án Trung tâm Hội chợ và
triển lãm tỉnh Hòa Bình (giai đoạn II)
|
TP Hòa Bình
|
100.000
|
100.000
|
0
|
02/NQ-TU 26/8/2021
|
2
|
Trung tâm dịch vụ, thương mại
Lương Sơn
|
Lương Sơn
|
150.000
|
|
|
10/NQ-TU 31/12/2021
|
3
|
Khu chợ, thương mại dịch vụ
cho khu công nghiệp Nhuận Trạch Lương Sơn.
|
Lương Sơn
|
90.000
|
|
|
10/NQ-TU 31/12/2021
|
Ghi chú: Nguồn
danh mục dự án ưu tiên:
- Nghị quyết số 35/NQ-HĐND
ngày 30/9/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hòa
Bình;
- Đề án số 02-ĐA/TU, ngày
28/8/2021 của Tỉnh ủy Hòa Bình về Hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội cơ
bản đồng bộ hiện đại, trọng tâm là ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ và hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2025;
- Nghị quyết số 10/NQ-TU
ngày 31/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tập trung nguồn lực xây dựng
huyện Lương Sơn đạt tiêu chí đô thị loại IV, phấn đấu đến năm 2025 đạt tiêu chí
đơn vị hành chính cấp thị xã.
- Dự thảo Quy hoạch tỉnh Hòa
Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Các quy hoạch ngành có
liên quan.