HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2020/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 27 tháng 10 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần
thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Thực hiện Thông báo số 4033-TB/TU
ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy Bình Phước về kết luận của Thường trực Tỉnh
ủy phiên thứ 20/2020;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày
14 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
36/BC-HĐND-VHXH ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định xây dựng hệ
thống trường học thông minh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Các trường mầm non, phổ thông công lập
trên địa bàn tỉnh Bình Phước; các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo;
cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Điều 2. Nội dung
xây dựng hệ thống trường học thông minh
1. Quy mô đầu tư
a) Đầu tư cơ sở hạ tầng tiên tiến gồm:
Phòng học mầm non thông minh; hệ thống thể chất thông minh; phòng học tiên tiến;
phòng học tin học; phòng học ngoại ngữ và thi trắc nghiệm; hệ thống thư viện điện
tử; phòng STEM; hệ thống camera giám sát; hạ tầng công nghệ thông tin; phòng điều
hành; phòng họp trực tuyến; hệ thống các chương trình đào tạo, kết nối;
b) Đầu tư hệ thống trung tâm điều
hành triển khai nền tảng liên thông; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý ngành, phần
mềm chuyên ngành; triển khai các giải pháp dạy và học trực tuyến; hệ thống điều
hành, phòng họp trực tuyến.
2. Nội dung đầu tư
a) Xây dựng, bổ sung trang thiết bị
công nghệ thông tin của các trường học, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo
dục và Đào tạo, bao gồm: Các hạng mục phần cứng, hạng mục đường truyền mạng, các
bộ phát wifi, hạng mục trang thiết bị cá nhân;
b) Xây dựng hạ tầng mạng ứng dụng
công nghệ thông tin trên một kiến trúc tổng thể có tính kết nối, chia sẻ, mở rộng
cao để các hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng phát triển trên kiến trúc chung
của tỉnh;
c) Xây dựng các hệ thống phần mềm
dùng chung và các phần mềm chuyên ngành đang sử dụng trong ngành giáo dục và
đào tạo nâng cao hiệu quả công việc, tối ưu tài nguyên, tối ưu nhân lực;
d) Xây dựng trung tâm điều hành để quản
lý và đánh giá tổng quan toàn bộ hoạt động của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh.
Triển khai hệ thống phục vụ dạy và học trực tuyến hỗ trợ giáo viên, học sinh
đáp ứng việc dạy và học mọi lúc, mọi nơi và hỗ trợ học tập suốt đời cho người
dân và xã hội.
3. Phạm vi đầu tư
a) Đầu tư xây dựng trung tâm điều
hành giáo dục thông minh tại Sở Giáo dục và Đào tạo tập trung, thống nhất theo
3 cấp (cấp trường, cấp phòng và cấp Sở);
b) Đến năm 2025, hoàn chỉnh việc đầu
tư xây dựng 50 trường học đạt thông minh từ bậc học mầm non đến trung học phổ
thông. Trong đó: cấp mầm non 10 trường, cấp tiểu học 10 trường, cấp trung học
cơ sở 10 trường và cấp trung học phổ thông 20 trường.
4. Tổng mức đầu tư
Khái toán: 739.672.460.000 đồng (Bảy
trăm ba mươi chín tỷ, sáu trăm bảy hai triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn đồng).
Trong đó:
- Chi phí thiết bị: 730.909.728.000 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư:
7.858.731.000 đồng;
- Chi phí khác: 904.001.000 đồng.
5. Phân kỳ đầu tư
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
78.432.228.000
đồng
|
161.718.800.000
đồng
|
165.140.480.000
đồng
|
160.730.824.000
đồng
|
173.620.128.000
đồng
|
6. Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười ba (chuyên đề) thông qua ngày 26
tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB), Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|