THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT KIẾN THỨC VÀ CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ THẨM
ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Luật Giá
ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức và cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định
giá.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá cho thẩm định viên về giá và
người làm công tác thẩm định giá của nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người có nhu cầu dự
thi để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá; người có Thẻ thẩm định viên về giá; thẩm
định viên về giá; người làm công tác thẩm định giá của Nhà nước; đơn vị tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá; cơ quan quản lý nhà nước
về thẩm định giá; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc đào
tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá (sau đây gọi tắt là đào tạo,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức).
Điều 3. Nguyên tắc đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức
1. Chương trình, nội dung, thời gian đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức phải phù hợp với các đối tượng tham dự lớp đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức theo quy định tại Thông tư này.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
phải đảm bảo thường xuyên cập nhật, nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu của
người tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức.
3. Việc đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức được
tổ chức dưới hình thức tập trung. Trong trường hợp phát sinh tình trạng khẩn cấp,
sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh hoặc các trường hợp cần thiết khác, Bộ
Tài chính thông báo việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức được thực
hiện theo hình thức trực tuyến.
4. Việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Yêu cầu đối với đơn vị
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức khi tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
1. Có đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức đạt đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có trình độ đại học, sau đại học chuyên ngành
phù hợp với chuyên đề giảng dạy;
b) Có thời gian công tác từ 5 (năm) năm trở lên
liên quan trực tiếp đến chuyên đề giảng dạy;
c) Người đã tham gia nghiên cứu, giảng dạy liên
quan đến các chuyên đề giảng dạy tại các cơ sở đào tạo hoặc người đã làm công
tác quản lý nhà nước liên quan đến giá, thẩm định giá hoặc các chuyên gia, thẩm
định viên về giá trong và ngoài nước có đủ trình độ, uy tín chuyên môn phù hợp
với các chuyên đề của lớp học quy định tại Thông tư này.
2. Có kế hoạch, nội dung, chương trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức phù hợp với quy định tại Điều
10, Điều 11, Điều 15, Điều 16 và Điều 20
Thông tư này.
3. Phải bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, bao gồm phòng học, bàn ghế, bảng viết,
giáo cụ và các trang thiết bị cần thiết khác (tự có hoặc có hợp đồng thuê). Trường
hợp thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức theo hình thức trực tuyến,
thì phải bảo đảm cơ sở vật chất (tự có hoặc có hợp đồng thuê) để thực hiện đào
tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức theo hình thức này.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của
đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
1. Quyền của đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức
a) Chiêu sinh và chủ động triển khai thực hiện hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức theo đúng các đối tượng quy định
Thông tư này;
b) Được thu tiền dịch vụ từ những học viên tham dự
lớp học. Mức thu tiền dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức do Thủ trưởng
đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức quyết định. Việc thu, quản lý, sử
dụng, thanh quyết toán đối với nguồn thu tiền dịch vụ từ đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;
c) Cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá, Chứng
chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước và xác nhận hoàn thành cập nhật kiến thức
về nghiệp vụ thẩm định giá theo quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm của đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức
a) Chấp hành các quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức; kiểm tra đánh giá kết quả học tập, cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ thẩm định giá, Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước và xác nhận hoàn
thành cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá theo quy định tại Thông tư
này;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo theo quy định
tại Thông tư này;
c) Thực hiện việc lấy ý kiến đánh giá của học viên
vào Phiếu đánh giá chất lượng lớp học theo Mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về
tính đúng đắn, hợp pháp của kết quả đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức và
các Chứng chỉ hoặc xác nhận do đơn vị mình cấp;
đ) Cấp lại chứng chỉ hoặc xác nhận hoàn thành cập
nhật kiến thức do sai thông tin học viên hoặc không đúng so với mẫu chứng chỉ
theo quy định của Bộ Tài chính hoặc trong trường hợp bị mất, bị hỏng theo yêu cầu
của học viên;
e) Không được cấp Chứng chỉ hoặc xác nhận hoàn
thành cập nhật kiến thức cho những người không có tên trong danh sách học, những
người có tham gia học nhưng không đạt yêu cầu lớp học theo quy định tại Thông
tư này;
g) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến việc tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức quy định tại Điều 7 Thông
tư này;
h) Cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn các
thông tin, tài liệu, báo cáo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức;
i) Chịu sự kiểm tra của Bộ Tài chính trong việc thực
hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Chế độ báo cáo việc tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
1. Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức thực
hiện báo cáo định kỳ hàng Quý về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức về thẩm định giá của đơn vị mình theo các nội dung sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo về việc tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá Quý I/ II/ III/ IV;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Quyết định mở từng lớp
học; Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu từng lớp học; Danh sách học viên
đạt yêu cầu từng lớp học và được cấp Chứng chỉ hoặc xác nhận hoàn thành cập nhật
kiến thức theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này; Lịch học của từng lớp học kèm theo nội dung, chương
trình;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Quản lý giá;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo bằng một trong các
hình thức sau: Gửi trực tiếp tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận; hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính; hoặc gửi thư điện tử theo địa chỉ baocaotdg@mof.gov.vn (bản
scan); hoặc qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng khi hệ thống
này được xây dựng và đi vào hoạt động;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày cuối cùng của
tháng đầu Quý liền kề sau Quý báo cáo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hàng Quý;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Ngày cuối cùng của
Quý báo cáo;
i) Mẫu báo cáo: Quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm về việc tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá của đơn vị mình theo các nội dung
sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động và
phương hướng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức năm;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá trong năm báo cáo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Quản lý giá;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo bằng một trong các
hình thức sau: Gửi trực tiếp tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận; hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính; hoặc gửi thư điện tử theo địa chỉ baocaotdg@mof.gov.vn (bản
scan); hoặc qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng khi hệ thống
này được xây dựng và đi vào hoạt động;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất trước ngày 31/01
của năm liền sau năm báo cáo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Ngày cuối cùng của
năm báo cáo;
i) Mẫu báo cáo: Quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức thực
hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình
hình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá của mình.
4. Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về
thẩm định giá chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo
quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 7. Lưu trữ hồ sơ đào tạo,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
1. Hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức lưu
trữ tại Bộ Tài chính bao gồm:
a) Báo cáo quý về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về thẩm định giá của đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức gửi đến Bộ Tài chính;
b) Báo cáo năm về tình hình hoạt động và phương hướng
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức của đơn vị đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức gửi đến Bộ Tài chính;
c) Báo cáo đột xuất về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về thẩm định giá của đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức gửi đến Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức phải
lưu trữ tại đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại Điều 6
Thông tư này;
b) Các bài kiểm tra của học viên đối với đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá và bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước;
c) Phiếu đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức;
d) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Hình thức lưu trữ bằng giấy hoặc dữ liệu điện tử.
Thời gian lưu trữ là 10 (mười) năm đối với hồ sơ tổ chức đào tạo và 05 (năm)
năm đối với hồ sơ tổ chức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức. Thủ trưởng đơn vị đào
tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá phải chịu trách nhiệm tổ chức
bảo quản, lưu trữ, tiêu hủy hồ sơ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương II
ĐÀO TẠO VỀ NGHIỆP VỤ THẨM
ĐỊNH GIÁ
Điều 8. Đối tượng đào tạo
1. Người có nhu cầu dự thi để được cấp thẻ thẩm định
viên về giá.
2. Các đối tượng khác có nhu cầu tham gia lớp đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá.
Điều 9. Đơn vị đào tạo
Các đơn vị sau đây đáp ứng đủ các yêu cầu quy định
tại Điều 4 Thông tư này được tổ chức đào tạo nghiệp vụ về thẩm
định giá:
1. Các cơ sở giáo dục đại học có chuyên ngành đào tạo
trình độ đại học về thẩm định giá theo quy định của pháp luật giáo dục - đào tạo.
2. Các đơn vị có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ thẩm định giá thuộc Bộ Tài chính.
3. Hội nghề nghiệp về thẩm định giá.
Điều 10. Hình thức tổ chức, nội
dung và chương trình đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
1. Lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá được tổ chức
tập trung một kỳ liên tục hoặc nhiều kỳ nhưng không kéo dài quá 3 (ba) tháng
cho một lớp học và phải đảm bảo dạy và học đủ thời lượng, nội dung và chương
trình theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung và chương trình đào tạo:
|
Tên Chuyên đề
|
Số giờ học
|
A
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG
|
|
Chuyên đề 1
|
Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá
|
24
|
Chuyên đề 2
|
Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và Nguyên
lý căn bản về thẩm định giá
|
24
|
Chuyên đề 3
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
20
|
B
|
PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
|
|
Chuyên đề 4
|
Thẩm định giá bất động sản
|
24
|
Chuyên đề 5
|
Thẩm định giá động sản 1 (Thẩm định giá máy, thiết
bị)
|
24
|
Chuyên đề 6
|
Thẩm định giá động sản 2 (Thẩm định giá tài sản vô
hình và các động sản khác)
|
20
|
Chuyên đề 7
|
Thẩm định giá doanh nghiệp
|
24
|
a) Lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản bao
gồm 05 chuyên đề: Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá; Nguyên lý
hình thành giá cả thị trường và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá; Thẩm định
giá bất động sản; Thẩm định giá động sản 1 (Thẩm định giá máy, thiết bị); Thẩm
định giá động sản 2 (Thẩm định giá tài sản vô hình và các động sản khác);
b) Lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp
bao gồm các chuyên đề quy định tại điểm a khoản này và 02 chuyên đề: Phân tích
tài chính doanh nghiệp; Thẩm định giá doanh nghiệp;
c) Thời lượng cho một lớp đào tạo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này là 116 giờ, lớp đào tạo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này
là 160 giờ, chưa bao gồm thời gian ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học tập
quy định tại Điều 11 Thông tư này;
d) Các học viên đã có kết quả đạt yêu cầu của lớp
đào tạo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được phép học bổ sung để hoàn
thành chương trình của lớp đào tạo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
3. Một lớp học đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tối
đa không quá 150 học viên.
4. Đơn vị tổ chức đào tạo thực hiện việc biên soạn
tài liệu đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo nội dung khung chương trình đào tạo,
bồi dưỡng về thẩm định giá quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này; đồng thời, có trách nhiệm cập nhật những nội
dung, quy định mới của nhà nước liên quan đến lĩnh vực giá, thẩm định giá trong
quá trình giảng dạy.
Điều 11. Kiểm tra đánh giá kết
quả học tập
1. Kết thúc lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá,
đơn vị đào tạo phải tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Nội dung các bài
kiểm tra phải thể hiện được những kiến thức cơ bản của các chuyên đề trong
chương trình học:
a) Đối với lớp đào tạo quy định tại điểm
a, điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư này, việc kiểm tra được thực hiện bằng 2
(hai) bài viết; trong đó, bài kiểm tra cho phần kiến thức chung là 120 phút,
cho phần kiến thức nghiệp vụ là 150 phút;
b) Đối với các học viên theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Thông tư này phải làm 01 (một) bài kiểm
tra viết 150 phút cho các chuyên đề học bổ sung.
2. Điểm các bài kiểm tra được chấm theo thang điểm
10 (mười). Bài kiểm tra dưới 5 điểm là bài kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Học viên tham dự lớp học không đảm bảo tối thiểu
80% thời gian học theo quy định cho mỗi chuyên đề thì không được tham dự kiểm
tra đánh giá kết quả học tập cho phần kiến thức có chuyên đề đó và phải học lại
chuyên đề còn thiếu.
4. Trường hợp vì lý do thai sản, tai nạn, ốm đau có
giấy chứng nhận của bệnh viện (sau đây gọi tắt là lý do đặc biệt), học viên
không tham dự kiểm tra đánh giá kết quả học tập được thì học viên phải có đơn đề
nghị hoãn kiểm tra và phải được Thủ trưởng đơn vị đào tạo chấp thuận.
5. Học viên có bài kiểm tra không đạt yêu cầu và học
viên chưa dự kiểm tra vì lý do đặc biệt quy định tại khoản 4 Điều này có quyền
dự kiểm tra lại một lần đối với mỗi bài kiểm tra. Thời gian tổ chức kiểm tra lại
cho những học viên trên do Thủ trưởng đơn vị đào tạo quyết định nhưng không quá
6 (sáu) tháng kể từ ngày kết thúc lớp đào tạo.
Điều 12. Chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá
1. Học viên có kết quả từ 5 (năm) điểm trở lên đối
với mỗi bài kiểm tra là học viên đạt yêu cầu lớp học và được cấp Chứng chỉ đào
tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản hoặc Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định
giá doanh nghiệp tùy theo chương trình học mà học viên tham gia đào tạo.
Học viên đã được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm
định giá tài sản được phép học bổ sung để hoàn thành chương trình của lớp đào tạo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư này để được cấp
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ về thẩm định giá doanh nghiệp.
2. Thủ trưởng đơn vị đào tạo (hoặc cấp phó được Thủ
trưởng đơn vị đào tạo phân công) ký, cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định
giá. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và phải được
đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
3. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản
là một trong những điều kiện để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá
lĩnh vực thẩm định giá tài sản. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh
nghiệp là một trong những điều kiện để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về
giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định
viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp.
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá cũng là
điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý, sử dụng của người thành lập hội đồng thẩm định giá tham gia hội đồng thẩm định
giá theo quy định tại Điều 60 Luật Giá.
4. Các trường hợp cấp lại Chứng chỉ vì bị mất, bị hỏng
do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác sẽ do đơn vị đào tạo xem
xét, quyết định nhưng phải ghi rõ Chứng chỉ cấp lại và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc cấp lại này.
Chương III
BỒI DƯỠNG THẨM ĐỊNH GIÁ
NHÀ NƯỚC
Điều 13. Đối tượng bồi dưỡng
1. Người làm công tác thẩm định giá nhà nước.
2. Các đối tượng khác trong các cơ quan nhà nước và
người có nhu cầu bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước.
Điều 14. Đơn vị bồi dưỡng
Các đơn vị có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
thẩm định giá thuộc Bộ Tài chính đáp ứng đủ các yêu cầu quy định tại Điều 4 Thông tư này được tổ chức bồi dưỡng thẩm định giá nhà
nước.
Điều 15. Hình thức tổ chức, nội
dung và chương trình bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước
1. Lớp bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước được tổ chức
tập trung một kỳ liên tục, phải đảm bảo dạy và học đủ thời lượng, nội dung và
chương trình theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời lượng cho một lớp bồi dưỡng được quy định
là 40 giờ, chưa bao gồm thời gian ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học tập
quy định tại Điều 16 Thông tư này.
|
Tên chuyên đề
|
Số giờ học
|
A
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG
|
|
Chuyên đề 1
|
Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá và
hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
|
8
|
Chuyên đề 2
|
Nguyên lý căn bản về thẩm định giá và việc áp dụng
trong hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
|
4
|
Chuyên đề 3
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
4
|
B
|
PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
|
|
Chuyên đề 4
|
Thẩm định giá bất động sản
|
8
|
Chuyên đề 5
|
Thẩm định giá động sản 1 (Thẩm định giá máy, thiết
bị)
|
8
|
Chuyên đề 6
|
Thẩm định giá động sản 2 (Thẩm định giá tài sản
vô hình và các động sản khác)
|
4
|
Chuyên đề 7
|
Thẩm định giá doanh nghiệp
|
4
|
3. Một lớp học bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước tối
đa không quá 150 học viên.
4. Đơn vị tổ chức bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước
thực hiện việc biên soạn tài liệu bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước theo nội
dung khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng về thẩm định giá quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; đồng thời,
có trách nhiệm cập nhật những nội dung, quy định mới của nhà nước liên quan đến
lĩnh vực giá, thẩm định giá (trong đó có thẩm định giá nhà nước) trong quá
trình giảng dạy.
Điều 16. Kiểm tra đánh giá kết
quả học tập
1. Kết thúc lớp bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước,
đơn vị bồi dưỡng phải tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Việc kiểm tra
được thực hiện bằng 1 (một) bài viết (tự luận hoặc trắc nghiệm do Thủ trưởng
đơn vị bồi dưỡng quyết định) trong thời gian tối đa 150 phút cho cả phần kiến
thức chung và phần kiến thức nghiệp vụ. Nội dung bài kiểm tra phải thể hiện được
những kiến thức cơ bản của các chuyên đề trong chương trình học.
2. Điểm bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10
(mười). Bài kiểm tra dưới 5 điểm là bài kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Học viên tham dự lớp học không đảm bảo tối thiểu
80% thời gian học theo quy định cho mỗi chuyên đề thì không được tham dự kiểm
tra đánh giá kết quả học tập và phải học lại chuyên đề còn thiếu.
4. Trường hợp vì lý do đặc biệt, học viên không
tham dự kiểm tra đánh giá kết quả học tập được thì học viên phải có đơn đề nghị
hoãn kiểm tra và phải được Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng chấp thuận.
5. Học viên có bài kiểm tra không đạt yêu cầu và học
viên chưa dự kiểm tra vì lý do đặc biệt quy định tại khoản 4 Điều này có quyền
dự kiểm tra lại một lần. Thời gian tổ chức kiểm tra lại cho những học viên trên
do Thủ trưởng đơn vị bồi dưỡng quyết định nhưng không quá 06 (sáu) tháng kể từ
ngày kết thúc lớp bồi dưỡng.
Điều 17. Chứng chỉ bồi dưỡng
thẩm định giá nhà nước
1. Học viên có kết quả bài kiểm tra từ 5 (năm) điểm
trở lên là học viên đạt yêu cầu lớp học và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định
giá nhà nước.
2. Thủ trưởng đơn vị bồi dưỡng (hoặc cấp phó được
Thủ trưởng đơn vị bồi dưỡng phân công) ký, cấp Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định
giá nhà nước. Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và phải
đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
3. Các trường hợp cấp lại Chứng chỉ vì bị mất, bị
rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác
do đơn vị bồi dưỡng xem xét, quyết định nhưng phải ghi rõ Chứng chỉ cấp lại và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp lại này.
4. Người có Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà
nước được tham gia hội đồng thẩm định giá theo quy định tại Điều
60 Luật Giá.
Người tham gia hội đồng thẩm định giá nhà nước có trách
nhiệm chủ động thực hiện cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về thẩm định
giá thông qua hoạt động thực thi công vụ của mình đồng thời qua ít nhất một
trong các hình thức sau:
a) Tham gia hội nghị phổ biến văn bản quy phạm pháp
luật về thẩm định giá hoặc hội nghị tập huấn công tác thẩm định giá do Bộ Tài
chính tổ chức hằng năm. Thời lượng tham gia tối thiểu: 01 hội nghị/năm;
b) Tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức về thẩm định
giá do các đơn vị bồi dưỡng quy định tại Điều 14 Thông tư này
tổ chức hằng năm. Thời lượng tham gia tối thiểu: 01 lớp/năm.
Chương IV
CẬP NHẬT KIẾN THỨC VỀ
NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 18. Đối tượng cập nhật kiến
thức
1. Thẩm định viên về giá, trừ trường hợp thẻ thẩm định
viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề.
2. Các đối tượng khác có nhu cầu.
Điều 19. Đơn vị cập nhật kiến
thức
1. Các trung tâm có chức năng bồi dưỡng nghiệp vụ
thẩm định giá thuộc Bộ Tài chính và Hội nghề nghiệp về thẩm định giá đáp ứng đủ
các yêu cầu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được tổ chức cập nhật kiến thức về
nghiệp vụ thẩm định giá.
2. Trước khi mở lớp cập nhật kiến thức về nghiệp vụ
thẩm định giá đầu tiên trong năm, các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này phải
gửi công văn thông báo về Bộ Tài chính đối với việc cập nhật kiến thức về nghiệp
vụ thẩm định giá của mình.
Điều 20. Hình thức tổ chức, nội
dung, tài liệu và thời lượng cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá
1. Lớp cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định
giá được tổ chức tập trung một kỳ liên tục và phải đảm bảo đủ thời gian, nội
dung và tài liệu theo các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và định hướng
nội dung cập nhật theo thông báo hằng năm của Bộ Tài chính. Mỗi lớp cập nhật kiến
thức không quá 150 học viên.
2. Nội dung cập nhật kiến thức
a) Các quy định của pháp luật về giá, thẩm định giá
và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động thẩm định giá của Việt Nam và quốc
tế;
b) Kỹ năng, kinh nghiệm thẩm định giá, các tình huống
thẩm định giá và đạo đức nghề nghiệp;
c) Các kiến thức và thông tin khác liên quan đến thẩm
định giá.
3. Tài liệu cập nhật kiến thức do đơn vị tổ chức lớp
cập nhật kiến thức thực hiện biên soạn và phải chứa đựng các nội dung cơ bản
theo quy định tại khoản 2 Điều này. Đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức có trách
nhiệm thường xuyên cập nhật những nội dung, quy định mới của nhà nước liên quan
đến lĩnh vực giá, thẩm định giá trong quá trình giảng dạy.
4. Thời lượng cập nhật kiến thức tối thiểu hằng năm
là 20 giờ/năm đối với lĩnh vực thẩm định giá tài sản và 24 giờ/năm đối với lĩnh
vực thẩm định giá doanh nghiệp. Trường hợp học viên đã tham dự lớp cập nhật kiến
thức nhưng chưa đủ số giờ cập nhật kiến thức theo quy định thì phải tham dự tiếp
các lớp cập nhật khác của cùng một đơn vị cập nhật kiến thức để bổ sung đủ số
giờ cập nhật theo quy định nhưng tối đa không quá 2 (hai) lớp/năm.
Điều 21. Xác nhận hoàn thành cập
nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá
1. Học viên đã tham dự đủ số giờ cập nhật kiến thức
theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Thông tư này được xác nhận
hoàn thành cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá theo lĩnh vực thẩm định
giá tài sản hoặc thẩm định giá doanh nghiệp.
Thủ trưởng đơn vị cập nhật kiến thức (hoặc cấp phó
được Thủ trưởng đơn vị cập nhật kiến thức phân công) ký, cấp xác nhận hoàn
thành cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá.
2. Xác nhận hoàn thành cập nhật kiến thức về nghiệp
vụ thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều này là một trong những điều kiện để
thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá theo lĩnh vực thẩm định
giá tài sản hoặc thẩm định giá doanh nghiệp kể từ ngày được cấp xác nhận hoàn
thành cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá đến hết ngày 31/12 năm sau
liền kề.
3. Trường hợp thẩm định viên về giá hành nghề tham
dự Hội nghị Hội thẩm định viên về giá ASEAN thì Giấy chứng nhận tham dự Hội nghị
thay thế văn bản xác nhận hoàn thành cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định
giá khi đăng ký hành nghề thẩm định giá.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính trong việc quản lý đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định
giá
1. Tiếp nhận, tổng hợp số liệu, báo cáo về hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá của các đơn vị đào tạo,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức.
2. Thông báo định hướng nội dung cập nhật kiến thức
về nghiệp vụ thẩm định giá cho năm liền kề trước ngày 31/12 hằng năm.
3. Định kỳ hoặc đột xuất, Bộ Tài chính (Cục Quản lý
giá) tiến hành kiểm tra việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về
thẩm định giá của các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức; xử lý các
hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành thẩm định giá được cấp theo quy định tại Quyết định số 87/2008/QĐ-BTC ngày 22/10/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính được công nhận như chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh
nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
2. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá, chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được cấp theo quy định tại
Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm
định giá và Thông tư số 11/2019/TT-BTC ngày
20/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 204/2014/TT-BTC được công nhận như chứng
chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp, chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định
giá nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
3. Những lớp đào tạo, bồi dưỡng về thẩm định giá có
quyết định mở lớp học trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định
tại Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày
23/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá và Thông tư số 11/2019/TT-BTC
ngày 20/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 204/2014/TT-BTC.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2024.
2. Thông tư số 204/2014/TT-BTC
ngày 23/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên ngành thẩm định giá và Thông tư số 11/2019/TT-BTC
ngày 20/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành thẩm định giá hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hội thẩm định giá Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG (400b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận
|
PHỤ LỤC I
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG LỚP HỌC
(Kèm theo Thông tư số 39/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG LỚP HỌC
………., ngày...
tháng... năm……..
Nhằm đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức về thẩm định giá; chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà
về các nội dung liên quan đến chất lượng chương trình, tài liệu thông qua
việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà
sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng chương trình đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức về thẩm định giá.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau
đây:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………….
2. Mã số cán bộ, công chức, viên chức/ Số thẻ thẩm định
viên về giá (nếu có): ………………………………………………………………
3. Tên lớp học: ……………………………………………………………..
4. Thời gian tổ chức:………………………………………………………..
5. Đơn vị tổ chức: ……………………………………………………………..
6. Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………..
Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên
quan đến chất lượng chương trình, tài liệu mà Ông/Bà trực tiếp được học tập.
Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù
hợp nhất về từng tiêu chí, đánh dấu X hoặc √ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Không đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Rất tốt
|
TT
|
Nội dung
|
Mức độ đánh giá
|
1
|
Thực hiện các quy định của Bộ Tài chính về (đào
tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Chuyên đề học đã đạt được mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức. Học viên đã được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức
và kỹ năng cần thiết về thẩm định giá.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Nội dung chuyên đề phù hợp với nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức của học viên tham dự
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Giảng viên giảng dễ hiểu, nhiệt tình, trách nhiệm
cao; giải đáp tốt các câu hỏi của học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
Giảng viên thực hiện đúng theo kế hoạch giảng dạy
về nội dung và thời gian
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 3. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng
cao chất lượng chương trình, tài liệu
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
XIN TRÂN TRỌNG CẢM
ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
--------------------------------
Ghi chú:
(1) Nếu lớp học có nhiều chuyên đề thì
đánh giá cho từng chuyên đề.
(2) Nếu lớp học có nhiều giảng viên thì
đánh giá cho từng giảng viên.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU LỚP HỌC VÀ ĐƯỢC CẤP CHỨNG
CHỈ HOẶC XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CẬP NHẬT KIẾN THỨC
(Kèm theo Thông tư số 39/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
A. Đối với đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá và bồi
dưỡng thẩm định giá nhà nước
TÊN ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
Kính gửi: Bộ Tài
chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH HỌC
VIÊN ĐẠT YÊU CẦU LỚP HỌC VÀ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ ……………..
(Lớp: …………………)
Thời gian lớp học từ
ngày... tháng... năm... đến ngày .... tháng... năm...
(Kèm theo Quyết định
công nhận kết quả đạt yêu cầu lớp học số... ngày ... tháng... năm....)
TT
|
Họ tên
|
Số CCCD/ Hộ chiếu
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa các trang của Danh sách phải có dấu
giáp lai của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên, đóng dấu)
|
B. Đối với cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định
giá
TÊN ĐƠN VỊ
CẬP NHẬT KIẾN THỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
Kính gửi: Bộ Tài
chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH HỌC
VIÊN ĐẠT YÊU CẦU LỚP HỌC VÀ ĐƯỢC XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CẬP NHẬT KIẾN THỨC VỀ NGHIỆP
VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ THEO LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN/ DOANH NGHIỆP
(Lớp: ……………….)
Thời gian lớp học từ
ngày... tháng... năm………đến ngày .... tháng ……..năm…….
(Kèm theo Quyết định
xác nhận hoàn thành cập nhật kiến thức lớp học số... ngày... tháng... năm....)
TT
|
Họ tên
|
Số thẻ thẩm định
viên về giá
|
Đơn vị công tác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa các trang của Danh sách phải có dấu
giáp lai của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO QUÝ VỀ VIỆC TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT
KIẾN THỨC
(Kèm theo Thông tư số 39/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ ĐÀO
TẠO
BỒI DƯỠNG, CNKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động
Quý……..1
Kính gửi: Bộ Tài
chính (Cục Quản lý giá)
(Tên đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức)
báo cáo tình hình tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/bồi dưỡng thẩm định
giá nhà nước/cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá Quý ... năm ... như
sau:
1. Lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
TT
|
Lớp học
|
Quyết định mở lớp
(số ngày tháng năm)
|
Quyết định công
nhận đạt yêu cầu lớp học (số ngày tháng năm)
|
Số lượng học
viên đạt yêu cầu lớp học và được cấp Chứng chỉ
|
1
|
Lớp 1
|
|
|
|
2
|
Lớp 2
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Tổng số
|
(Lớp)
|
|
|
(Học viên)
|
2. Lớp bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước
TT
|
Lớp học
|
Quyết định mở lớp
(số ngày tháng năm)
|
Quyết định công
nhận đạt yêu cầu lớp học (số ngày tháng năm)
|
Số lượng học
viên đạt yêu cầu lớp học và được cấp Chứng chỉ
|
1
|
Lớp 1
|
|
|
|
2
|
Lớp 2
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
Tổng số
|
(Lớp)
|
|
|
(Học viên)
|
3. Lớp cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định
giá
TT
|
Lớp học
|
Quyết định mở lớp
(số ngày tháng năm)
|
Quyết định xác
nhận hoàn thành cập nhật kiến thức (số ngày tháng năm)
|
Số lượng học
viên đạt yêu cầu và được cấp xác nhận hoàn thành cập nhật kiến thức
|
1
|
Lớp 1
|
|
|
|
2
|
Lớp 2
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Tổng số
|
(Lớp)
|
|
|
(Học viên)
|
Nội dung khác (nếu có): ……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm theo Báo cáo: Quyết định mở
từng lớp học; Quyết định công nhận đạt yêu cầu hoặc Quyết định xác nhận hoàn
thành cập nhật kiến thức từng lớp học; Danh sách học viên đạt yêu cầu từng lớp
học và được cấp Chứng chỉ hoặc xác nhận hoàn thành cập nhật kiến thức; Lịch học
của từng lớp học kèm theo nội dung, chương trình.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Ghi rõ kỳ báo cáo, ví dụ Quý I năm
2024.
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT KIẾN THỨC
(Kèm theo Thông tư số 39/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ ĐÀO
TẠO
BỒI DƯỠNG, CNKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động
năm ...1,
Phương hướng hoạt
động năm ...2
Kính gửi: Bộ Tài
chính (Cục Quản lý giá)
(Tên đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức)
báo cáo tình hình tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/bồi dưỡng thẩm định
giá nhà nước/cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá năm ………… như sau:
1. Thông tin chung về đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức
1.1. Tên đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức về thẩm định giá (bao gồm tên tiếng Anh, tiếng Việt và tên viết tắt).
1.2. Quyết định thành lập đơn vị đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.3. Thủ trưởng đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức về thẩm định giá, gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD/Hộ chiếu
và ngày cấp, nơi cấp, chức vụ.
1.4. Địa chỉ cơ sở chính đơn vị đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về thẩm định giá; điện thoại; fax; website.
2. Tình hình tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm
định giá/bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước/cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm
định giá
2.1. Năm bắt đầu mở khóa đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức về thẩm định giá (thường xuyên/không thường xuyên, lý do).
2.2. Số khóa đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
mở trong kỳ báo cáo; số học viên được chiêu sinh trung bình mỗi khóa.
2.3. Kết quả kiểm tra đánh giá kết quả học tập và cấp
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà
nước/Xác nhận hoàn thành cập nhật kiến thức.
2.4. Giảng viên lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức
- Số giảng viên tham gia giảng dạy;
- Học hàm, học vị giảng viên.
2.5. Chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức.
2.6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng
thẩm định giá.
2.7. Các nội dung liên quan khác (nếu có).
3. Thống kê chi tiết tình hình tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về thẩm định giá trong kỳ báo cáo
3.1. Lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
TT
|
Lớp học
|
Ngày bắt đầu
|
Ngày kết thúc
|
Số học viên
tham dự
|
Số học viên đạt
yêu cầu
|
Quyết định
|
1
|
Lớp 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Lớp 2
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
(Lớp)
|
|
|
(Học viên)
|
(Học viên)
|
(Quyết định)
|
3.2. Lớp bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước
TT
|
Lớp học
|
Ngày bắt đầu
|
Ngày kết thúc
|
Số học viên
tham dự
|
Số học viên đạt
yêu cầu
|
Quyết định
|
1
|
Lớp 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Lớp 2
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
(Lớp)
|
|
|
(Học viên)
|
(Học viên)
|
(Quyết định)
|
3.3. Lớp cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định
giá
TT
|
Lớp học
|
Ngày bắt đầu
|
Ngày kết thúc
|
Số học viên
tham dự
|
Số học viên đạt
yêu cầu
|
Quyết định
|
1
|
Lớp 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Lớp 2
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
(Lớp)
|
|
|
(Học viên)
|
(Học viên)
|
(Quyết định)
|
4. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Phương hướng hoạt động năm tiếp theo:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
- Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên, đóng dấu)
|
_______________________________
1 Ghi rõ kỳ báo cáo, ví dụ năm 2024.
2 Năm liền kề của kỳ báo cáo, ví dụ năm
2025.
PHỤ LỤC V
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Thông tư số 39/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
1. Chuyên đề Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm
định giá
1.1. Pháp luật về thẩm định giá: các quy định chung
về thẩm định giá; các quy định đối với thẩm định viên về giá; các quy định đối
với doanh nghiệp thẩm định giá; thẩm định giá nhà nước; cơ sở dữ liệu về giá;
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về giá...
1.2. Pháp luật khác áp dụng trong lĩnh vực thẩm định
giá
a) Pháp luật về tài sản và các quyền về tài sản:
khái niệm tài sản và quyền tài sản, các loại tài sản bao gồm tài sản hữu hình,
tài sản vô hình,...; các hình thức sở hữu; quyền sở hữu (nội dung quyền sở hữu,
việc xác lập và chấm dứt quyền sở hữu);
b) Pháp luật về đất đai: các quy định chung; quyền
hạn và trách nhiệm của Nhà nước, quyền hạn và nghĩa vụ của công dân đối với đất
đai; quyền hạn và nghĩa vụ của người sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất và
chuyển mục đích sử dụng đất; tài chính về đất đai và giá đất;
c) Pháp luật về doanh nghiệp:
Khái niệm cơ bản về doanh nghiệp (doanh nghiệp; tư
cách pháp nhân; tính trách nhiệm hữu hạn; người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp; quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp); các mô hình doanh
nghiệp tại Việt Nam; thành lập và tổ chức lại doanh nghiệp;
Pháp luật về cổ phần hóa, về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
d) Pháp luật về kinh doanh bất động sản, hợp đồng,
thuế, giải quyết tranh chấp, phá sản.
2. Chuyên đề Nguyên lý hình thành giá cả thị trường
và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá
2.1. Nguyên lý hình thành giá cả thị trường
a) Bản chất kinh tế của phạm trù giá cả trong nền
kinh tế thị trường
b) Sự hình thành giá cả thị trường và các nhân tố
tác động
c) Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
- Chi phí sản xuất;
- Giá thành sản phẩm;
- Phân biệt chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm.
2.2. Nguyên lý căn bản về thẩm định giá
a) Khái niệm về thẩm định giá; đặc trưng của hoạt động
thẩm định giá; đối tượng thẩm định giá; mục đích và vai trò của thẩm định giá
trong nền kinh tế thị trường;
b) Cơ sở giá trị thẩm định giá;
c) Toán ứng dụng trong thẩm định giá;
d) Phạm vi công việc thẩm định giá;
đ) Báo cáo thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá,
hồ sơ thẩm định giá;
e) Các cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá;
g) Giới thiệu về Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam
và Tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế.
2.3. Việc áp dụng trong hoạt động thẩm định giá của
Nhà nước (dành cho lớp bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước)
a) Báo cáo thẩm định giá, thông báo kết quả thẩm định
giá, hồ sơ thẩm định giá;
b) Các lưu ý trong áp dụng các cách tiếp cận và
phương pháp thẩm định giá đối với hoạt động thẩm định giá của Nhà nước (bán,
thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công hoặc mua, đi
thuê hàng hóa, dịch vụ, tài sản có sử dụng vốn nhà nước).
3. Chuyên đề Phân tích tài chính doanh nghiệp
3.1. Khái quát về phân tích tài chính doanh nghiệp:
mục tiêu; nội dung; phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp.
3.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ cho phân tích tài chính
doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính và các cơ sở dữ liệu
khác.
3.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp:
Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp, tình hình tài trợ
và bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh, tình hình công nợ và khả năng thanh
toán, khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ, tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, điểm hòa vốn và việc ra quyết định, hiệu suất và
hiệu quả sử dụng vốn, rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
4. Chuyên đề Thẩm định giá bất động sản
4.1. Khái quát về bất động sản và thị trường bất động
sản; các yếu tố ảnh hưởng đến giá bất động sản.
4.2. Thẩm định giá bất động sản
a) Khái niệm; vai trò; mục đích của thẩm định giá bất
động sản;
b) Cơ sở giá trị trong thẩm định giá bất động sản
c) Phạm vi công việc trong thẩm định giá bất động sản;
d) Báo cáo thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá,
hồ sơ thẩm định giá bất động sản;
đ) Các cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá bất
động sản theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam.
4.3. Bài tập ứng dụng cụ thể cho các cách tiếp cận
và phương pháp thẩm định giá bất động sản.
5. Chuyên đề Thẩm định giá động sản 1 (Thẩm định
giá máy, thiết bị)
5.1. Khái quát về máy, thiết bị và thị trường máy,
thiết bị; các yếu tố ảnh hưởng đến giá máy, thiết bị.
5.2. Thẩm định giá máy, thiết bị
a) Khái niệm; vai trò; mục đích của thẩm định giá
máy, thiết bị;
b) Cơ sở giá trị trong thẩm định giá máy, thiết bị;
c) Phạm vi công việc trong thẩm định giá máy, thiết
bị;
d) Báo cáo thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá,
hồ sơ thẩm định giá máy, thiết bị;
đ) Các cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá
máy, thiết bị theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam.
5.3. Bài tập ứng dụng cụ thể cho các cách tiếp cận
và phương pháp thẩm định giá máy, thiết bị.
6. Chuyên đề Thẩm định giá động sản 2 (Thẩm định
giá tài sản vô hình và các động sản khác)
6.1. Khái quát về tài sản vô hình và thị trường tài
sản vô hình; các yếu tố ảnh hưởng đến giá tài sản vô hình.
6.2. Thẩm định giá tài sản vô hình
a) Khái niệm; vai trò; mục đích của thẩm định giá
tài sản vô hình;
b) Cơ sở giá trị trong thẩm định giá tài sản vô
hình;
c) Phạm vi công việc trong thẩm định giá tài sản vô
hình;
d) Báo cáo thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá,
hồ sơ thẩm định giá tài sản vô hình;
đ) Các cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá
tài sản vô hình theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam.
6.3. Bài tập ứng dụng cụ thể cho các cách tiếp cận
và phương pháp thẩm định giá tài sản vô hình.
6.4. Khái quát về việc thẩm định giá một số động sản
khác.
7. Chuyên đề Thẩm định giá doanh nghiệp
7.1. Khái quát về doanh nghiệp và giá trị doanh
nghiệp; các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp.
7.2. Thẩm định giá doanh nghiệp
a) Khái niệm; vai trò; mục đích của thẩm định giá
doanh nghiệp;
b) Cơ sở giá trị trong thẩm định giá doanh nghiệp;
c) Phạm vi công việc trong thẩm định giá doanh nghiệp;
d) Báo cáo thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá,
hồ sơ thẩm định giá doanh nghiệp;
đ) Các cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá
doanh nghiệp theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam.
7.3. Thẩm định giá doanh nghiệp trong cổ phần hóa
và thoái vốn tại các doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam
7.4. Bài tập ứng dụng cụ thể cho các cách tiếp cận
và phương pháp thẩm định giá doanh nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG THẨM ĐỊNH GIÁ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 39/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
A. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
ĐƠN VỊ:
…………….
(Tên đơn vị đào tạo)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Ảnh
4x6cm
(đóng dấu giáp lai)
|
CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO NGHIỆP
VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Lĩnh vực thẩm
định giá: ………….……….)
|
|
Chứng nhận: Ông (Bà): ………………………………..
Ngày sinh: ……………………. Quê quán……………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………..cấp ngày…….tại……..
Đơn vị công tác:………………………………………………
Đã hoàn thành Lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định
giá
Từ ngày…………………..đến ngày………………….
Tại ………………………………………………………
|
QĐ công nhận kết quả lớp học số…..
ngày …./…./…
Số chứng chỉ: ………….
|
…….., ngày…tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
chức vụ, họ tên, đóng dấu)
|
|
B. Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước
ĐƠN VỊ:
………..…………….
(Tên đơn vị bồi dưỡng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Ảnh
4x6cm
(đóng dấu giáp lai)
|
CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG THẨM
ĐỊNH GIÁ NHÀ NƯỚC
|
|
Chứng nhận: Ông (Bà): ………………………………..
Ngày sinh: ……………………. Quê quán……………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………..cấp ngày…….tại……..
Đơn vị công tác:………………………………………………
Đã hoàn thành Lớp bồi dưỡng thẩm định giá nhà
nước
Từ ngày…………………..đến ngày………………….
Tại ………………………………………………………
|
QĐ công nhận kết quả lớp học số…..
ngày …./…./…
Số chứng chỉ: ………….
|
……..,
ngày…tháng…năm…..
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ chức
vụ, họ tên, đóng dấu)
|
|