BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4599/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn
cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24/10/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn
cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn
cứ Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ ngày 12/11/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về tăng cường công tác cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo
giai đoạn 2021-2025;
Căn
cứ Quyết định số 4570/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của
Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025;
Căn
cứ Quyết định số 3286/QĐ-BGDĐT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Kế hoạch cải cách hành chính của
Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 4570/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Theo
đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4599/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Để
triển khai thực hiện tốt công tác cải cách hành chính tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 (Nghị
quyết số 76/NQ-CP); Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ
ngày 12/11/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường công
tác cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025 (Nghị
quyết số 376-NQ/BCSĐ); Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo
giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 4570/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3286/QĐ-BGDĐT
ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ với các nội dung
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
a)
Triển khai công tác cải cách hành chính (CCHC) của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GDĐT) năm 2024 một cách thống nhất, đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước của Bộ. Xác định rõ các nhiệm vụ CCHC cụ thể, gắn
với từng đơn vị để chủ động trong chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các
Chỉ số CCHC năm 2024 của Bộ GDĐT.
b)
Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị và người đứng đầu các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ GDĐT trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu
quả CCHC. Phấn đấu năm 2024, cải thiện, nâng cao kết quả xác định Chỉ số CCHC của
Bộ GDĐT.
2.
Yêu cầu
a)
Bám sát yêu cầu của Nghị quyết số 76/NQ-CP,
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Nội vụ để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC và gắn với
các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định tại Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ, Kế hoạch
CCHC giai đoạn 2021-2025 của Bộ.
b)
Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm CCHC trong năm 2024, lộ trình thực hiện, kết
quả, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp,
trong đó có trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị và ưu tiên bố trí nguồn lực để
tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch.
c)
Tăng tính chủ động, sáng tạo trong công tác CCHC, áp dụng những giải pháp mới
trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỤ THỂ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tổ
chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC trọng tâm năm 2024 theo Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này, bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng lĩnh vực công tác
CCHC bảo đảm chất lượng và tiến độ. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của đơn vị
thường trực CCHC của Bộ trong công tác tham mưu, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện
các nhiệm vụ công tác CCHC của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ theo chỉ đạo của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ bảo đảm khoa học, thông suốt, hiệu lực, hiệu
quả.
b) Đẩy
mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, kiểm tra CCHC dưới các hình thức phù hợp,
hiệu quả, thiết thực.
c)
Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến mới, giải pháp giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước của Bộ.
d) Tổ
chức bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện công tác CCHC cho công chức,
viên chức, người lao động tại Bộ.
đ)
Theo dõi, đánh giá và khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch
vụ giáo dục công làm cơ sở cho việc ban hành các biện pháp nâng cao chất lượng
phục vụ, nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC. Sử dụng hiệu quả các thông
tin của Chỉ số CCHC năm 2023 để cải thiện nâng cao hiệu quả CCHC của Bộ GDĐT.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp
tục xây dựng, hoàn thiện thể chế ngành giáo dục, trong đó, tập trung nghiên cứu,
rà soát, xây dựng, hoàn thiện các văn bản thúc đẩy quá trình chuyển đổi số
trong lĩnh vực giáo dục, hoàn thiện văn bản đảm bảo môi trường đầu tư, kinh
doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng.
b)
Nâng cao chất lượng công tác soạn thảo, xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật trong việc: tham mưu lập đề nghị chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và Chương trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ
GDĐT; thẩm định đề nghị xây dựng, dự thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo đồng bộ, khả thi; đôn đốc các đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật của Bộ GDĐT đảm bảo thời hạn, chất lượng văn bản, tỷ lệ ban
hành xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ năm 2024 đạt 95% trở
lên.
c)
Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực
giáo dục để phát hiện và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu
thuẫn, chưa thống nhất, chưa phù hợp với thực tiễn, đang gây khó khăn cho việc
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý của ngành.
d) Đẩy
mạnh và đổi mới phương thức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách mới,
nhất là các chính sách liên quan đến ngành giáo dục. Triển khai tuyên truyền phổ
biến chủ trương chính sách mới từ trước, trong và sau khi ban hành văn bản,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
đ) Tổ
chức hiệu quả công tác theo dõi, thi hành pháp luật, đánh giá tình hình thi
hành pháp luật hằng năm của Bộ; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ
chức thi hành pháp luật.
e) Tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao năng lực của công chức,
viên chức trong việc tham mưu xây dựng văn bản pháp luật của Bộ, của ngành
3. Cải cách thủ tục
hành chính
a) Kiểm
soát chặt chẽ thủ tục hành chính (TTHC) trong văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm
công tác kiểm soát TTHC phải gắn liền với công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật. Theo đó, quy định về TTHC trong các văn bản quy phạm pháp luật phải
được kiểm soát ngay từ khi lập đề nghị, xây dựng chính sách, công khai, minh bạch
về quy định và quy trình giải quyết TTHC.
b) Thực
hiện công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác TTHC thuộc phạm vi quản lý
của Bộ. Đảm bảo 100% các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ được công bố, công
khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ kịp thời và
các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ được tích hợp trên Cổng dịch vụ
công Bộ GDĐT và công khai tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC.
Công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và các văn bản liên quan. Trong
đó, xác định rõ thời hạn, trách nhiệm giải quyết trong từng bước, giai đoạn đối
với các TTHC liên quan đến nhiều đơn vị thuộc Bộ.
c) Tiếp
tục triển khai Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ; hoàn
thành việc thực thi Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản
lý của các bộ, cơ quan ngang bộ được phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính
phủ; tổ chức triển khai đảm bảo tiến độ Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Quyết
định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
d) Tiếp
tục triển khai các nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC.
100%
hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT phải được tiếp nhận, giải
quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và liên thông, đồng bộ với Cổng Dịch
vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực
hiện.
Thực
hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, gắn việc số hóa với việc thực
hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải
quyết TTHC.
Đẩy mạnh
việc thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp
chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến và Một cửa điện tử của Bộ GDĐT.
đ) Đẩy
mạnh rà soát, đề xuất đơn giản hóa hoặc cắt giảm các TTHC, quy định không cần
thiết làm phát sinh chi phí tuân thủ, nhất là của người dân, doanh nghiệp tại
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ GDĐT.
e) Tổ
chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính theo quy định của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tổ
chức rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức, hoạt động các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ đảm bảo tinh gọn, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để
sự trùng lắp, chồng chéo hoặc bỏ trống chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Nghị
định số 101/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.
Hoàn
thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ căn cứ quy định của Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24/10/2022 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT.
Tiếp
tục thực hiện Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Bộ GDĐT theo Quyết định 1292/QĐ-TTg ngày 24/8/2020
của Thủ tướng Chính phủ.
b)
Trên cơ sở các nhiệm vụ được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 và các văn bản, chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện phân cấp, phân quyền, xây dựng kế hoạch tổ
chức triển khai thực hiện; đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thuộc ngành,
lĩnh vực, phạm vi quản lý; hoàn thiện các quy định về điều kiện bảo đảm thực hiện
việc phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước về giáo dục.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp
tục nghiên cứu, hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản về xây dựng, quản lý đội
ngũ cán bộ, công chức viên chức của ngành theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ, liên thông giữa
hệ thống văn bản của Đảng với các quy định của pháp luật.
Xác định
số lượng cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án xác định vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức, phù hợp với số lượng biên chế được giao từng đơn vị thuộc
Bộ để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
Nghiên
cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền; thực hiện đúng quy
định về trình tự, thủ tục trong công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân
chuyển cán bộ, công chức, viên chức. Nghiên cứu, triển khai việc thi tuyển cạnh
tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, phòng và tương đương.
b) Tiếp
tục thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức và Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.
c)
Xây dựng và ban hành hệ thống đánh giá cán bộ, công chức của Bộ đảm bảo khoa học,
hợp lý, dân chủ, công khai, minh bạch là cơ sở để lựa chọn, bố trí, sử dụng, đề
bạt, bổ nhiệm và thực hiện chính sách cán bộ. Triển khai thực hiện Quy chế đánh
giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị thuộc Bộ
GDĐT theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13/08/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày
17/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 của Chính phủ về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
d)
Hoàn thiện quy định về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động
công vụ; xây dựng và ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác cán bộ và quản lý cán bộ; kịp thời
phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác
hoặc nghỉ hưu.
đ) Đổi
mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp
vụ quản lý hành chính, trình độ chuyên môn và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức ngành giáo dục gắn với vị trí việc làm. Tổ chức thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017. Tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội
ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ.
6. Cải cách tài chính công
a) Đề
xuất, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy định
quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương
pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo, làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục đào tạo theo quy định của pháp luật.
b)
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết các loại hình,
tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn các cơ sở thực hiện xã hội hóa lĩnh vực giáo dục và
đào tạo.
c)
Hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung phương án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của Bộ GDĐT bám sát chủ trương nâng cao hiệu quả hoạt động
doanh nghiệp nhà nước của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; hoàn thiện quy định,
quy chế giám sát doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ GDDT để
tăng cường hiệu quả giám sát việc quản lý sử dụng vốn, tài sản nhà nước đầu tư
tại doanh nghiệp.
d) Rà
soát, hoàn thiện các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ về quản lý, sử dụng tài sản
công.
Kiểm
tra các đơn vị trực thuộc Bộ về việc quản lý, sử dụng tài sản công; sắp xếp lại,
xử lý nhà đất theo quy định tại Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công, Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công và Nghị
định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
Triển
khai tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu
hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về đẩy
mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số
a) Rà
soát, hoàn thiện hệ thống văn bản, cơ chế chính sách tạo môi trường pháp lý thuận
lợi đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý
nhà nước tại Bộ GDĐT.
b) Tiếp
tục nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Bộ, hướng tới vận hành theo mô hình điện toán đám mây, bảo
đảm vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; triển khai mở rộng, tăng tỷ
lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP) bảo đảm kết nối thông suốt với Nền tảng tích hợp
và chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) để phục vụ phát triển Chính phủ số.
Phát
triển, nâng cấp các ứng dụng, dịch vụ nội bộ, hệ thống phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Bộ: Hệ thống quản lý hành chính điện tử Eoffice; xây dựng Trung tâm chỉ
đạo, điều hành thông tin tập trung của Bộ; các cơ sở dữ liệu chuyên ngành dùng
chung trong cơ quan Bộ (phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ công chức, viên chức -
Pmis; phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng; …).
Hoàn
thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu của Cơ sở dữ liệu ngành với Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của Bộ. Đồng thời, xây dựng, kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để hạn chế việc
yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC đã được số hóa hoặc chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành
theo đúng quy định.
c)
Triển khai các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ GDĐT trên Hệ
thống thông tin báo cáo của Bộ; kết nối báo cáo, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành của bộ với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm
thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục đẩy mạnh
việc xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng của các đơn vị thuộc Bộ;
tăng tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền đối với các đơn vị thuộc
bộ phải thực hiện kết nối theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ.
d)
Hoàn thiện, nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến và Một cửa điện tử của Bộ đáp
ứng yêu cầu kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (đối với các thành phần
công nghệ thông tin thiết yếu phục vụ triển khai Đề án 06[1] theo hướng dẫn tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông).
đ) Thực
hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử đối với các TTHC đủ điều kiện áp dụng dịch vụ công trực tuyến toàn
trình theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Rà
soát kỹ và cấu trúc lại quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở liên
thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm
trung tâm.
e)
Hoàn thành việc tích hợp, đồng bộ dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành và đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử, theo quy định tại Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ để công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ
công và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm
trễ.
8. Triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối
với dịch vụ giáo dục công
a)
Triển khai Bộ chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công nhằm đánh giá khoa học, khách quan chất lượng dịch vụ của các cơ sở giáo dục
công, từ đó có biện pháp nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ giáo dục
nhằm đáp ứng sự hài lòng và lợi ích của người dân, tổ chức.
Hoàn
thiện cơ sở dữ liệu đo lường mức độ hài lòng trên cơ sở dữ liệu tập trung tại
các lĩnh vực: về tiếp cận dịch vụ giáo dục đảm bảo chất lượng giáo dục; về cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy học; môi trường giáo dục; hoạt động giáo dục; kết
quả giáo dục.
b) Rà
soát, hoàn thiện các văn bản, chính sách, tạo hành lang pháp lý để các cơ sở
giáo dục, địa phương chủ động trong việc thực hiện và báo cáo, đánh giá hằng
năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ
vào nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2024 của Bộ GDĐT, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ có trách nhiệm:
a) Chỉ
đạo và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại phụ lục kèm
theo Kế hoạch này.
b)
Phân công lãnh đạo đơn vị và bố trí cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ CCHC
để tổ chức thực hiện và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; đồng thời lập dự toán kinh phí triển khai các
nhiệm vụ CCHC.
c)
Đôn đốc, theo dõi, và đánh giá thực hiện công tác CCHC tại đơn vị; thực hiện
nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ (theo quý) gửi Văn phòng tổng hợp theo quy định
về chế độ báo cáo định kỳ công tác CCHC.
2.
Văn phòng, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế,
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Công nghệ thông tin - Trưởng các Tiểu ban cải cách
hành chính của Bộ GDĐT được giao chủ trì các nội dung trong công tác CCHC có
trách nhiệm báo cáo, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ GDĐT thực hiện các nhiệm
vụ được giao, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ GDĐT những vướng mắc, khó khăn trong
quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác
CCHC trong phạm vi quản lý của Bộ GDĐT.
3.
Văn phòng chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và các đơn vị liên quan triển khai thực
hiện Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công đảm
bảo đúng kế hoạch của Chính phủ.
4.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp
với Văn phòng và các đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
CCHC của Bộ theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 4599/QĐ-BGDĐT
ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1.1.
Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác CCHC
|
Kế
hoạch CCHC năm 2024 của Bộ GDĐT.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
1.2.
Tuyên truyền về CCHC
|
- Cập
nhật, đăng tải các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị
trên trang Cổng thông tin điện tử của Bộ; các bài về trên chuyên mục CCHC
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, trên báo, tạp chí, truyền hình và phương
tiện thông tin, truyền thông khác;
- Tổ
chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề, tọa đàm về CCHC.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
1.3.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
Xây
dựng và hoàn thiện các báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm về CCHC.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
1.4.
Tổ chức triển khai kiểm tra công tác CCHC đối với các đơn vị thuộc Bộ
|
-
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra về công tác CCHC đối với 07 đơn vị thuộc
Bộ.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Xử
lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
Các đơn vị được kiến nghị sau kiểm tra
|
Văn phòng
|
1.5.
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao
|
-
Đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao trong năm.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Triển
khai thực hiện quản lý, theo dõi nhiệm vụ do Lãnh đạo Bộ giao và nhiệm vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của đơn vị thuộc cơ quan Bộ trên Phân hệ Quản lý nhiệm vụ
thuộc Hệ thống E-office của Bộ.
|
-
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động của
bộ, ngành triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
của Chính phủ.
|
Vụ KHTC
|
1.6.
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính) cho công tác CCHC
|
-
Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác CCHC tại các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ.
|
Vụ TCCB; Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Bố
trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2024.
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
1.7.
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
- Áp
dụng và ban hành các văn bản phê duyệt triển khai các giải pháp mới để nâng
cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong NỘI BỘ cơ quan Bộ.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
Các văn bản công nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
|
Vụ TCCB
|
1.8.
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Bộ năm 2023
|
Tổ
chức tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Bộ năm 2023 và xây dựng báo cáo tự
đánh giá chấm điểm CCHC của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
1.9.
Hội nghị, tập huấn chuyên đề về CCHC năm của Bộ
|
- Hội
nghị triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2024 của Bộ;
- Tập
huấn chuyên đề về CCHC.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
2.1.
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo Chương trình xây dựng pháp luật đã được phê duyệt
|
-
Xây dựng Chương trình soạn thảo, ban hành VBQPPL và đề án, quyết định cá biệt
năm 2024 của Bộ;
-
Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo tiến độ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
Trình, ban hành các VBQPPL thuộc Chương trình soạn thảo của Bộ, của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
|
Các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL
|
2.2.
Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo
VBQPPL
|
Theo
dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện đánh giá tác động của
thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo VBQPPL theo các biểu mẫu đánh giá
do Bộ Tư pháp hướng dẫn đầy đủ, đúng quy định.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2.3.
Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
-
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2024
của Bộ theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP của Chính phủ
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-
Các văn bản xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2.4.
Công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
-
Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa VBQPPL
trong lĩnh vực giáo dục năm 2024;
-
Rà soát, ban hành văn bản công bố danh mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ tư pháp.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2.5.
Công tác kiểm tra, xử lý việc thực hiện các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực
giáo dục và đào tạo
|
-
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa
VBQPPL trong lĩnh vực giáo dục năm 2024 và tổ chức đoàn kiểm tra theo thẩm
quyền;
- Xử
lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2.6.
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
-
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thanh tra năm 2024 của Bộ;
-
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo quy định.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2.7.
Trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên
quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
Tiếp
nhận, trả lời các kiến nghị của cá nhân, tổ chức về khó khăn, vướng mắc liên
quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
3. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
3.1.
Kiểm soát TTHC
|
-
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch Kiểm soát, rà soát, đánh giá TTHC năm
2024 của Bộ.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
Ban hành các quy định TTHC đúng thẩm quyền được giao của Bộ trưởng.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
3.2.
Rà soát, đánh giá TTHC
|
- Tổ
chức rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ (theo nội
dung tại Kế hoạch Kiểm soát, rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của Bộ);
-
Tiếp tục triển khai rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa theo
Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 12/5/2020
của Chính phủ.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
Thực thi các phương án, kiến nghị xử lý sau rà soát, đánh giá TTHC.
|
Các đơn vị được kiến nghị
|
3.3.
Công bố, công khai TTHC
|
-
Công bố TTHC theo quy định của Chính phủ.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng
|
-
Nhập, đăng tải TTHC, Quyết định công bố TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng
thông tin điện tử của Bộ sau khi công bố.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Công
khai TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC, trên Cổng/Trang thông tin của Bộ,
của đơn vị (nếu có).
|
Các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC tại Bộ
|
Văn phòng
|
3.4.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2024
|
- Tổ
chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Tổ
chức thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP;
-
Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ
động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến và Một cửa điện tử của Bộ GDĐT.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Tổ
chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và liên thông, đồng bộ với Cổng Dịch
vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực
hiện.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng
|
3.5.
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
- Tiếp
nhận và giải quyết các hồ sơ TTHC đúng hạn theo quy định;
-
Công khai kết quả giải quyết hồ sơ TTHC;
-
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải
quyết hồ sơ TTHC (nếu có).
|
Các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC tại Bộ
|
Văn phòng
|
3.6.
Tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ
|
-
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến quy định TTHC hoặc gửi trực tiếp
đến Bộ hoặc qua Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
Chính phủ hoặc do Văn phòng Chính phủ chuyển đến hoặc qua các kênh tiếp nhận
khác (nếu có);
-
Công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với
quy định TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Xử
lý các phản ánh, kiến nghị liên quan đến quy định TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
4. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
4.1.
Thực hiện quy định của Chính phủ về sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
-
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (đối với các đơn vị còn lại);
- Tổ
chức thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
4.2.
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
- Tổ
chức thực hiện quy định về sử dụng biên chế công chức cho các đơn vị thuộc Bộ;
xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm tiếp theo;
- Tổ
chức thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ; xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc năm tiếp theo.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
4.3.
Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước
|
- Đề
xuất cấp có thẩm quyền hoặc tham mưu Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền các
văn bản quy định phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước về giáo dục theo
Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 và
các văn bản, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
-
Tham mưu hoàn thiện các quy định về điều kiện bảo đảm thực hiện phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước ngành giáo dục.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Tổ
chức thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
đã phân cấp, phân quyền cho địa phương (nếu có).
-
Kiến nghị xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra.
|
Vụ TCCB; Thanh tra
|
4.4.
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ đối với cơ quan chuyên môn ở địa phương
|
Rà
soát, xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện (trong thời hạn chậm
nhất là 03 tháng kể từ ngày các quy định của Chính phủ có hiệu lực thi hành).
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
5. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
5.1.
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
- Cập
nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm
vi quản lý;
-
Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm của công chức, viên chức trong các cơ
quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định 62/2020/NĐ-CP, Nghị định 106/2020/NĐ-CP và các văn bản có liên quan.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Xây
dựng, trình ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục đại học công lập.
|
Cục NGCBQLGD
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
- Bố
trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với
bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ TCCB
|
-
Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục
vị trí việc làm;
-
Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí
việc làm theo danh mục đã được phê duyệt;
- Bố
trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
tương ứng với từng vị trí.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ TCCB
|
5.2.
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
-
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại các đơn vị thuộc Bộ đúng trình
tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật
Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ TCCB
|
-
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
5.3.
Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ đúng quy trình,
tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, hướng dẫn thi hành.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
5.4.
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
Thực
hiện quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
5.5.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
-
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2024.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
6. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
6.1.
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
-
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm;
- Tổ
chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về
tài chính, ngân sách;
-
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại Bộ.
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
6.2.
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
- Ban
hành và tổ chức thực hiện các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ về quản lý, sử
dụng tài sản công;
-
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công;
-
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
6.3.
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc Bộ
|
-
Tăng thêm số đơn vị SNCL có mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn;
-
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL;
-
Giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2023.
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
7. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
7.1.
Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu
|
- Tổ
chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử theo quy định
của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông;
-
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công
nghệ điện toán đám mây;
-
Tăng tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ (LGSP);
-
Tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức;
-
Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu của Cơ sở dữ liệu ngành với Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của Bộ;
-
Xây dựng, kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để hạn chế việc yêu cầu người dân,
doanh nghiệp cung cấp thông tin, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số
hóa hoặc chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành theo đúng quy định.
|
Cục CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
7.2.
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội
bộ cơ quan nhà nước
|
-
Tăng tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng của các đơn vị
thuộc Bộ.
- Triển
khai kết nối Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của
bộ với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Cục CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
Triển khai các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ GDĐT trên
Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ.
|
Văn phòng
|
7.3.
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
-
Xây dựng, vận hành Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính
năng kỹ thuật theo quy định;
-
Hoàn thiện, nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến và Một cửa điện tử của Bộ
đáp ứng yêu cầu kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (đối với các thành
phần công nghệ thông tin thiết yếu phục vụ triển khai Đề án 06 theo hướng dẫn
tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông);
-
Triển khai và hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
theo quy định của Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021;
-
Tích hợp, đồng bộ dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời
gian thực trên môi trường điện tử, theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ để công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ
công và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm
trễ.
|
Cục CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Tăng
tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền đối với các đơn vị thuộc bộ
phải thực hiện kết nối theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ;
-
Rà soát, tăng tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
Văn phòng
|
Ghi
chú các viết tắt:
-
CCHC: Cải cách hành chính.
- Vụ
TCCB: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Vụ
KHTC: Vụ Kế hoạch - Tài chính.
- Cục
CNTT: Cục Công nghệ thông tin.
- Cục
NGCBQLGD: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
-
VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật.
-
TTHC: Thủ tục hành chính.
-
SNCL: Sự nghiệp công lập.
[1]
Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 được phê
duyệt tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.