BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2369/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1095/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2369/QĐ-BKHCN ngày 19/10/2023 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước
đối với hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xây dựng và trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách và văn bản quy phạm pháp luật về
hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, ban hành.
2. Là đầu mối quản lý thống nhất các hoạt động đối
ngoại của Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xây dựng kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế dài hạn, trung hạn và hằng năm; xử
lý, tổng hợp, xây dựng kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế chung của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
trong việc ký kết, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá kết quả triển khai
các điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên
quan tổ chức, quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế, đoàn ra, đoàn vào theo
phân cấp của Bộ;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức thực hiện các hoạt động đối ngoại khác theo quy định hiện hành.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình triển khai và đánh giá kết
quả thực hiện các cam kết quốc tế và các kế hoạch, chương trình, dự án hợp tác
quốc tế, đề án hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo đã được phê duyệt.
4. Tổng hợp nhu cầu, nghiên cứu và đề xuất các nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước; vận động các nguồn tài trợ từ trong và ngoài nước
để thực hiện các hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế của Bộ.
5. Huy động nguồn lực quốc tế phục vụ cho việc triển
khai các chương trình cấp quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Nghiên cứu, tổng hợp thông tin về cơ chế, chính sách, quy định, tiềm lực khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo của nước ngoài phục vụ cho việc triển khai các
nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong nước.
6. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có
liên quan đề xuất với Bộ trưởng nhân sự phù hợp tham gia làm thành viên tại các
tổ chức quốc tế. Làm đầu mối đề xuất nội dung hoạt động trong các tổ chức quốc
tế trên cơ sở đề nghị của các đơn vị và phối hợp chỉ đạo thực hiện sau khi được
phê duyệt.
7. Triển khai các công việc có liên quan đến mạng
lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài:
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng ban
hành các quyết định liên quan đến việc triển khai mạng lưới đại diện khoa học
và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài;
b) Phối hợp xử lý thông tin từ mạng lưới đại diện
khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài khi được giao từ Lãnh đạo Bộ
theo quy định hiện hành;
c) Phối hợp theo dõi, quản lý về chuyên môn nghiệp
vụ đối với cán bộ, công chức (kể cả cán bộ biệt phái) trong mạng lưới đại diện
khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài.
8. Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng và
triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ hợp tác với nước ngoài trong
lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
9. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
đàm phán với đối tác nước ngoài để xác định lĩnh vực hợp tác, quản lý các
chương trình hợp tác quốc tế, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
và các nhiệm vụ hợp tác quốc tế khác trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo.
10. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xây dựng cơ sở dữ liệu về hợp tác và hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực do Bộ
quản lý.
11. Triển khai thực hiện công tác cải cách hành
chính, các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
12. Phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ lễ
tân đối ngoại phục vụ Lãnh đạo Bộ.
13. Quản lý công chức, tài sản, tài chính, hồ sơ,
tài liệu và thực hiện công tác thống kê, văn thư, lưu trữ của Vụ theo phân cấp
của Bộ và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện những nhiệm vụ khác được Bộ trưởng
giao.
Chương II
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ
LÀM VIỆC
Điều 3. Lãnh đạo Vụ
1. Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế gồm Vụ trưởng và các
Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
về toàn bộ tổ chức và hoạt động của Vụ.
3. Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng; có trách nhiệm
giúp Vụ trưởng trong việc quản lý và điều hành công việc của Vụ; được quyết định
những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ
trưởng về công việc được giao.
4. Trong trường hợp Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ
trưởng được ủy quyền thay mặt Vụ trưởng quản lý và điều hành công việc của Vụ.
Điều 4. Chế độ làm việc
1. Vụ Hợp tác quốc tế được tổ chức và làm việc theo
chế độ thủ trưởng, kết hợp với bàn bạc tập thể.
2. Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện chế độ chuyên viên
làm việc trực tiếp với Lãnh đạo Vụ. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế bố trí, phân
công công việc của các Phó Vụ trưởng, chuyên viên làm việc trên cơ sở nhiệm vụ
và biên chế được giao.
Khi cần thiết, Vụ trưởng có thể thành lập các tổ,
nhóm công tác tùy theo yêu cầu công việc và quy định cụ thể nhiệm vụ của các tổ,
nhóm công tác này.
3. Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện chế độ làm việc,
quan hệ công tác với các đơn vị thuộc Bộ theo Quy chế làm việc của Bộ và các
quy định khác có liên quan.
4. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm phối hợp với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài Bộ có liên quan theo đúng quy định trong việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Vụ trưởng Vụ Hợp
tác quốc tế phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ xem xét, quyết định./.