Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
591/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Đỗ Hữu Huy
Ngày ban hành:
31/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 591/QĐ-UBND
Bình Thuận, ngày
31 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI
VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2024 - 2030;
Thực hiện Kế hoạch số
3612/KH-UBND ngày 29/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Thuận; Kế hoạch số 2621/KH-UBND ngày
11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số
3612/KH-UBND ngày 29/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 264/TTr-SNV ngày 21/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính
đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các
Khu công nghiệp Bình Thuận (chi tiết tại Phụ lục đính kèm) .
Bộ tiêu chí áp dụng đối với 13
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Bình Thuận (trong đó, Thanh tra tỉnh chỉ thực hiện đánh giá, xếp loại nhưng
không xếp hạng chung với các cơ quan, đơn vị còn lại) .
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1013/QĐ-UBND ngày 09/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định
đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giao
Sở Nội vụ:
1. Hướng dẫn, đôn đốc việc thực
hiện Quyết định này và hằng năm phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức
thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình
Thuận.
2. Xây dựng Kế hoạch để tiến
hành khảo sát, điều tra xã hội học lấy ý kiến cán bộ, công chức và khảo sát độc
lập người dân, doanh nghiệp để phục vụ đánh giá nội dung có liên quan chỉ số cải
cách hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản
lý các Khu công nghiệp Bình Thuận.
3. Triển khai cập nhật Bộ tiêu
chí đánh giá cải cách hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định này trên phần mềm đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính hằng năm
được triển khai.
Điều 4. Kinh
phí thực hiện đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hằng năm được bố
trí trong dự toán kinh phí chi công việc hằng năm của Sở Nội
vụ và các
sở, ban, ngành có liên quan.
Điều 5 .
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Bình Thuận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, HCQT, NCKS.
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Huy
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH
THUẬN
1. Các
tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm đánh giá
STT
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
Điểm tối đa
Ghi chú
1
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
13,0
1.1
Ban hành các văn bản và tổ
chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
3,0
1.1.1
Ban hành kế hoạch CCHC hằng
năm và các kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh
1,0
100% văn bản được ban hành
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
Từ 80% - dưới 100% văn bản
được ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5
Dưới 80% văn bản được ban
hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
1.1.2
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch CCHC hằng năm của UBND tỉnh
2,0
Hoàn thành 100% kế hoạch kịp
thời, đúng quy định: 2
Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% kế hoạch kịp thời, đúng quy định: 1
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch
kịp thời, đúng quy định: 0
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC
1,5
Gồm các báo cáo định kỳ và báo
cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC có liên quan theo chỉ đạo của UBND tỉnh
và đề nghị của Sở Nội vụ.
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời, đúng quy định: 1,5
Từ 80% đến dưới 100% báo
cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp
thời, đúng quy định: 0
1.3
Công tác kiểm tra CCHC
1,5
1.3.1
Tỷ lệ phòng, chi cục và tổ chức
tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở được kiểm tra trong năm
0,5
Từ 30% số phòng, chi cục
và tổ chức tương đương trở lên: 0,5
Dưới 30% số phòng, chi cục
và tổ chức tương đương: 0
1.3.2
Khắc phục các vấn đề được
phát hiện qua kiểm tra
1,0
Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm
tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra
CCHC
100% số vấn đề được khắc
phục triệt để: 1
Từ 50% đến dưới 100% số vấn
đề được khắc phục triệt để: 0,5
Dưới 50% số vấn đề được khắc
phục triệt để: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Mở chuyên mục CCHC trên Trang
thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC
0,5
Thực hiện đầy đủ, thuận tiện,
dễ theo dõi: 0,5
Thực hiện không đầy đủ hoặc
khó theo dõi: 0
1.4.2
Tuyên truyền CCHC thông qua
việc tổ chức tập huấn, hội thi, hội nghị, hội thảo, tọa đàm
0,5
Có thực hiện: 0,5
Không thực hiện: 0
1.4.3
Tuyên truyền CCHC thông qua
các hình thức khác
0,5
Phóng sự, bài báo, video
clip, sổ tay hỏi - đáp, tờ rơi, tờ gấp...
Có thực hiện: 0,5
Không thực hiện: 0
1.5
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
3,0
Trường hợp cơ quan, đơn vị có
từ 03 sáng kiến, giải pháp mới trở lên được công nhận và có khả năng áp dụng
mang lại hiệu quả thì bắt đầu từ sáng kiến, giải pháp thứ 03 trở đi, cứ mỗi
sáng kiến, giải pháp sẽ được cộng thêm 01 điểm thưởng (điểm thưởng cộng thêm
tối đa không quá 02 điểm).
Có 02 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 3
Có 01 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1,5
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp: 0
1.6
Đối thoại của lãnh đạo với
người dân, doanh nghiệp/hộ kinh doanh
1,5
Đối với những kiến nghị, đề
xuất cần nhiều thời gian giải quyết thì phải xây dựng kế hoạch, lộ trình và dự
kiến thời gian hoàn thành. Cơ quan, đơn vị có giải trình cụ thể trong kết quả
tự chấm điểm để Hội đồng thẩm định xem xét. Trường hợp trong năm, cơ quan,
đơn vị không có yêu cầu phối hợp trả lời hoặc giải quyết, xử lý những kiến
nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp thì đạt điểm tối đa.
1.6.1
Tham mưu ban hành văn bản chỉ
đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các
cuộc đối thoại
0,5
Ban hành đầy đủ, kịp thời:
0,5
Ban hành không đầy đủ/không
kịp thời: 0
1.6.2
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp
1,0
100% đề xuất, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp được giải quyết dứt điểm: 1
Từ 80% đến dưới 100% đề xuất,
kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được giải quyết dứt điểm: 0,5
Dưới 80% đề xuất, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp được được giải quyết dứt điểm: 0
1.7
Thực hiện thu ngân sách hằng
năm
2,0
Sử dụng số liệu của năm trước
liền kề năm đánh giá. Cơ quan, đơn vị không được giao thực hiện thu ngân sách
thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
Thực hiện thu ngân sách
nhà nước vượt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 2
Thực hiện thu ngân sách
nhà nước đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 1
Thực hiện thu ngân sách nhà
nước không đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0
2
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
10,0
2.1
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) được UBND tỉnh giao
1,0
Hoàn thành đúng tiến độ thời
gian 100% VPQPPL được UBND tỉnh giao: 1
Hoàn thành đúng tiến độ thời
gian từ 80% đến dưới 100% VBQPPL được giao: 0,5
Hoàn thành dưới 80% VBQPPL
được giao: 0
2.2
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
3,0
2.2.1
Xây dựng kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
0,5
Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp
thời: 0,5
Ban hành không đầy đủ hoặc
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
2.2.2
Thực hiện kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
0,5
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0,5
Hoàn thành từ 90 đến dưới
100% kế hoạch: 0,25
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
2.2.3
Báo cáo kết quả theo dõi thi
hành pháp luật theo định kỳ, chuyên đề và khi có yêu cầu
0,5
Báo cáo đầy đủ, kịp thời:
0,5
Báo cáo không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
2.2.4
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
0,5
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0,5
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
2.2.5
Xây dựng kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính
0,5
Trường hợp cơ quan, đơn vị
không được giao nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi
phạm hành chính thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
Ban hành kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0,5
Ban hành không đầy đủ hoặc
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
2.2.6
Thực hiện kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính
0,5
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0,5
Hoàn thành từ 90 đến dưới
100% kế hoạch: 0,25
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
2.3
Kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
3,0
2.3.1
Ban hành kế hoạch kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
0,25
Ban hành kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0,25
Ban hành không đầy đủ hoặc
không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
2.3.2
Thực hiện kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền và theo đề nghị
0,75
Tổ chức kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản đầy đủ, kịp thời theo thẩm quyền (có danh mục văn
bản đã kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa): 0,75
Không kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản theo thẩm quyền hoặc có kiểm tra, rà soát nhưng
không đầy đủ, không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0
2.3.3
Tham mưu sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ hoặc thay thế VBQPPL sau kiểm tra, rà soát không còn phù hợp
1,0
Đầy đủ, kịp thời: 1
Không đầy đủ hoặc không đảm
bảo thời gian yêu cầu: 0
2.3.4
Báo cáo đầy đủ, kịp thời kết
quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo định kỳ, đột xuất và theo
chuyên đề
0,25
Báo cáo đầy đủ, kịp thời:
0,25
Báo cáo không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
2.3.5
Tham mưu xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
0,75
Kịp thời, đúng quy định:
0,75
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0
2.4
Khảo sát ĐTXHH về cải cách
thể chế
3,0
ĐTXHH
2.4.1
Tính đồng bộ, thống nhất của
các VBQPPL
0,75
ĐTXHH
2.4.2
Tính hợp lý của các VBQPPL
0,75
ĐTXHH
2.4.3
Tính khả thi của các VBQPPL
0,75
ĐTXHH
2.4.4
Tính kịp thời phát hiện và xử
lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
0,75
ĐTXHH
3
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
16,0
3.1
Kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
7,0
3.1.1
Ban hành kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC
0,5
Kế hoạch ban hành đảm bảo
nội dung, thời hạn đúng theo quy định: 0,5
Kế hoạch ban hành không đủ
một trong các yếu tố nêu trên: 0
3.1.2
Thực hiện chế độ báo cáo hoạt
động kiểm soát TTHC
0,5
Thực hiện đầy đủ số lượng,
nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0,5
Thực hiện không đảm bảo một
trong các yếu tố nêu trên: 0
3.1.3
Ban hành kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa TTHC hằng năm
0,5
Kế hoạch ban hành đảm bảo
nội dung, thời hạn đúng theo quy định: 0,5
Kế hoạch ban hành không đủ
một trong các yếu tố nêu trên: 0
3.1.4
Kết quả rà soát, đơn giản hóa
TTHC
0,5
Báo cáo kết quả rà soát,
đơn giản hóa TTHC gửi đúng thời gian quy định và đảm bảo thực hiện đúng
các nội dung theo kế hoạch đã được phê duyệt: 0,5
Báo cáo kết quả không đủ một
trong các yếu tố nêu trên: 0
3.1.5
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố TTHC, danh mục TTHC theo thẩm quyền
2,0
Trường hợp TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý được sửa đổi, bổ sung (mà không thay đổi về mặt thời gian)
thì sử dụng quy trình nội bộ đã được ban hành.
Đối với Văn phòng UBND tỉnh,
đánh giá tính kịp thời của nội dung này dựa trên thời hạn thẩm định dự thảo
Quyết định công bố danh mục TTHC do các cơ quan, đơn vị trình.
Ban Quản lý các khu công nghiệp
Bình Thuận không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm. Các cơ quan,
đơn vị còn lại nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ tham mưu công bố danh mục
TTHC, quy trình nội bộ thì đạt điểm tối đa đối với nội dung này.
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố TTHC, danh mục TTHC đầy đủ, kịp thời và đúng thẩm quyền theo
quy định: 2
Tham mưu không đầy đủ, kịp
thời: 0
3.1.6
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC
2,0
100% TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý: 2
Dưới 100% TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý: 0
3.1.7
Ban hành quy trình điện tử thực
hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
1,0
Ban hành quy trình điện tử
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
Ban hành không đầy đủ,
không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
3.1.8
Tham mưu công bố TTHC nội bộ
thuộc phạm vi quản lý đúng quy định
1,0
100% TTHC thuộc phạm vi quản
lý được công bố đúng quy định: 1
Chưa hoàn thành công bố hoặc
công bố không đúng quy định: 0
3.2
Công khai, niêm yết TTHC
0,5
100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết được công khai, niêm yết trên trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5
Dưới 100% TTHC: 0
3.3
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
1,5
Trường hợp cơ quan, đơn vị
không có TTHC thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thì không đánh
giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
3.3.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận một cửa (trừ các TTHC thuộc các trường hợp quy định tại
khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ -CP)
0,5
Đánh giá dựa trên việc xây dựng
quy trình điện tử thực hiện TTHC và cập nhật quy trình điện tử vào hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
100% TTHC: 0,5
Dưới 100% TTHC: 0
3.3.2
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hoặc liên thông giữa các cấp chính
quyền
1,0
Theo danh mục được UBND tỉnh
phê duyệt. Trường hợp cơ quan, đơn vị không có TTHC liên thông thì không đánh
giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
Triển khai thực hiện đầy đủ
số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông: 1
Triển khai thực hiện không
đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông: 0
3.4
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
4,0
3.4.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC của cơ quan,
đơn vị tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
2,0
Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ
sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Báo cáo
kiểm soát TTHC định kỳ.
Tỷ lệ từ 98% trở lên: 2
Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%:
1
Tỷ lệ dưới 95%: 0
3.4.2
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
1,0
Phiếu xin lỗi phải được đính
kèm theo hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
Đầy đủ, đúng quy định: 1
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
3.4.3
Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC của cơ quan, đơn vị
1,0
Đạt loại Tốt trở lên: 1
Đạt loại Khá trở xuống: 0
3.5
Tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
2,0
Trường hợp không có phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị thì đạt điểm tối đa.
3.5.1
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
1,5
100% PAKN của cá nhân, tổ
chức được xử lý, trả lời: 1,5
Từ 80% đến dưới 100% PAKN
của cá nhân, tổ chức được xử lý, trả lời: 0,75
Dưới 80% PAKN của cá nhân,
tổ chức được xử lý, trả lời: 0
3.5.2
Công khai kết quả trả lời PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
đơn vị
0,5
100% các PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0,5
Dưới 100% các PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
9,0
4.1
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
1,0
4.1.1
Ban hành/tham mưu ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, chi cục và tổ chức
tương đương theo quy định
0,5
Ban hành kịp thời, đúng quy
định: 0,5
Ban hành không kịp thời hoặc
không đúng quy định: 0
4.1.2
Tham mưu ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
0, 5
Các cơ quan, đơn vị không có
đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) trực thuộc không đánh giá, tính điểm nội
dung này vào tổng điểm.
Ban hành kịp thời, đúng
quy định: 0,5
Ban hành không kịp thời hoặc
không đúng quy định: 0
4.2
Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí
1,0
4.2.1
100% phòng, chi cục và tổ chức
tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt
khung theo quy định
0,5
Thực hiện đúng quy định:
0,5
Thực hiện không đúng quy định:
0
4.2.2
Tỷ lệ số phòng thuộc chi cục và
tổ chức tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở có cơ cấu số lượng lãnh đạo
không vượt khung theo quy định
0,25
100% thực hiện đúng quy định:
0,25
Dưới 100%: 0
4.2.3
Tỷ lệ số đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc sở, cơ quan ngang sở có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt
khung theo quy định
0,25
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
100% thực hiện đúng quy định:
0,25
Dưới 100%: 0
4.3
Thực hiện sắp xếp đơn vị sự
nghiệp công lập trong năm theo kế hoạch được UBND tỉnh giao
1,0
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
Trường hợp cơ quan, đơn vị đã
hoàn thành sắp xếp trước năm đánh giá hoặc không được giao chỉ tiêu sắp xếp
trong năm đánh giá thì đạt điểm tối đa.
Đã thực hiện sắp xếp theo
đúng tiến độ kế hoạch được giao: 1
Chưa thực hiện sắp xếp
theo đúng tiến độ kế hoạch được giao: 0
4.4
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
2,0
4.4.1
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
1,0
Đã thực hiện tinh giản
biên chế theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 1
Chưa thực hiện tinh giản
biên chế theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 0
4.4.2
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
1,0
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
Trường hợp cơ quan, đơn vị phải
bổ sung số lượng người làm việc hằng năm theo quy định về định mức thì không
đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
Đã thực hiện giảm số lượng
người làm việc theo đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 1
Thực hiện giảm số lượng
người làm việc không đúng lộ trình kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt: 0
4.5
Thực hiện các quy định về
phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ,
ngành ban hành
1,0
Tham mưu triển khai thực
hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo
ngành, lĩnh vực đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
4.6
Khảo sát ĐTXHH về tổ chức
bộ máy
3,0
ĐTXHH
4.6.1
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ
chức bộ máy của cơ quan, đơn vị
0,75
ĐTXHH
4.6.2
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ trong nội bộ cơ quan, đơn vị
0,75
ĐTXHH
4.6.3
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của cơ quan, đơn vị
0,75
ĐTXHH
4.6.4
Tính hợp lý trong việc phân cấp,
phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp cơ sở
0,75
ĐTXHH
5
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
12,5
5.1
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
2,25
5.1.1
Cập nhật, hoàn thiện quy định
về vị trí việc làm của sở, cơ quan ngang sở và các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc sở, cơ quan ngang sở
0,75
Hoàn thành tham mưu trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức đầy đủ,
kịp thời theo quy định: 0,75
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
5.1.2
Tỷ lệ phòng, chi cục và tổ chức
tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở bố trí công chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt
0,75
100% số phòng, chi cục và tổ
chức tương đương bố trí theo đúng phê duyệt: 0,75
Dưới 100% số phòng, chi cục
và tổ chức tương đương: 0
5.1.3
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc
sở, cơ quan ngang sở bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
0,75
Cơ quan, đơn vị không có
ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
100% số đơn vị bố trí theo
đúng phê duyệt: 0,75
Dưới 100% số đơn vị: 0
5.2
Tuyển dụng công chức, viên
chức
0,75
5.2.1
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại cơ quan, đơn vị
0,25
Đúng quy định: 0,25
Không đúng quy định: 0
5.2.2
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
0,5
Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL
trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm
Đúng quy định: 0,5
Không đúng quy định: 0
5.3
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý
1,0
100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
Dưới 100% số lãnh đạo cấp
phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0
5.4
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
2,0
5.4.1
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của
lãnh đạo cấp sở và tương đương
0,5
Trường hợp cơ quan, đơn vị tự
kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung trên.
Trong năm không có lãnh đạo
cấp sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
Có lãnh đạo cấp sở và
tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
5.4.2
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của
lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, cơ quan ngang sở
0,5
Trong năm không có lãnh đạo
cấp phòng thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 0,5
Có lãnh đạo cấp phòng thuộc
sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
5.4.3
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của
công chức, viên chức thuộc sở, cơ quan ngang sở
0,5
Trong năm không có công chức,
viên chức thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 0,5
Có công chức, viên chức
thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
5.4.4
Cơ quan, đơn vị không có văn
bản phê bình trở lên của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
0,5
Trong năm không có văn bản
phê bình trở lên: 0,5
Có văn bản phê bình trở
lên: 0
5.5
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1,0
Đạt từ 90% trở lên: 1
Dưới 90%: 0
5.6
Quản lý, cập nhật dữ liệu
trên Hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
1,5
5.6.1
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ (6 tháng, năm)
0,5
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0,5
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
5.6.2
Thực hiện việc cập nhật dữ liệu
trên Hệ thống
1,0
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định (đầy đủ các trường thông tin và văn bản đính kèm): 1
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
5.7
Khảo sát điều tra xã hội học
(ĐTXHH) về cải cách chế độ công vụ
4,0
ĐTXHH
5.7.1
Tính công khai, minh bạch
trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức
0,25
ĐTXHH
5.7.2
Tình trạng tiêu cực trong
công tác tuyển dụng công chức, viên chức
0,25
ĐTXHH
5.7.3
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
0,5
ĐTXHH
5.7.4
Tình trạng tiêu cực trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
0,5
ĐTXHH
5.7.5
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
0,5
ĐTXHH
5.7.6
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
0,5
ĐTXHH
5.7.7
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
0,5
ĐTXHH
5.7.8
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
0,5
ĐTXHH
5.7.9
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
0,5
ĐTXHH
6
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
11,0
6.1
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
4,0
6.1.1
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
2,0
Sử dụng số liệu của năm trước
liền kề năm đánh giá.
Cơ quan, đơn vị không được giao
vốn thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
Tỷ lệ giải ngân đạt từ 95%
trở lên: 2
Tỷ lệ giải ngân đạt từ 70%
đến dưới 95%: 1
Tỷ lệ giải ngân đạt dưới
70%: 0
6.1.2
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
1,0
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
6.1.3
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
1,0
Cơ quan, đơn vị không có kiến
nghị của cấp có thẩm quyền thì đạt điểm tối đa.
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
6.2
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
2,0
6.2.1
Ban hành các quy định về quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
0,5
Ban hành đầy đủ, kịp thời:
0,5
Ban hành chưa đầy đủ hoặc
chưa kịp thời: 0
6.2.2
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công
0,5
Bao gồm đánh giá nội dung báo
cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công đúng nội dung và thời hạn quy định
theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
100% cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định: 0,5
Dưới 100% cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng quy định: 0
6.2.3
Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật
số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
0,25
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập
nhật số liệu: 0,25
Chưa rà soát, chuẩn hóa, cập
nhật số liệu: 0
6.2.4
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
0,75
Từ 80% số cơ sở nhà, đất
trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
0,75
Từ 60% đến dưới 80% số cơ
sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp
lại, xử lý: 0,5
Từ 50% đến dưới 60% số cơ
sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp
lại, xử lý: 0,25
Dưới 50% số cơ sở nhà, đất
trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
0
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL)
2,0
Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL
trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.
6.3.1
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các ĐVSNCL
1,0
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
6.3.2
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho ĐVSNCL
1,0
Giảm so với năm trước liền
kề: 1
Không giảm so với năm trước
liền kề: 0
6.4
Khảo sát ĐTXHH về cải cách
tài chính công
3,0
ĐTXHH
6.4.1
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
0,75
ĐTXHH
6.4.2
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
0,75
ĐTXHH
6.4.3
Tính hiệu quả của việc quản lý,
sử dụng tài sản công
0,75
ĐTXHH
6.4.4
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ tại các ĐVSNCL
0,75
ĐTXHH
7
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
18,5
7.1
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
3,0
7.1.1
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh (trừ các
văn bản, hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
2,0
Đạt 100%: 2
Đạt từ 90% đến dưới 100%:
1
Đạt dưới 90%: 0
7.1.2
Thực hiện các chế độ báo cáo,
cung cấp thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
1,0
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời, đúng quy định: 1
Từ 80% đến dưới 100% báo
cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0,5
Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp
thời, đúng quy định: 0
7.2
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
13,5
7.2.1
Trang thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
0,25
Đã đáp ứng yêu cầu: 0,25
Chưa đáp ứng yêu cầu: 0
7.2.2
Trang thông tin điện tử đã
chuyển đổi sang công nghệ IPv6
0,25
Đã chuyển đổi: 0,25
Chưa chuyển đổi: 0
7.2.3
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC của cấp tỉnh
2,0
Từ 80% trở lên: 2
Từ 50% đến dưới 80%: 1
Dưới 50%: 0
7.2.4
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa của cấp tỉnh
2,0
Từ 50% trở lên: 2
Từ 25% đến dưới 50%: 1
Dưới 25%: 0
7.2.5
Tỷ lệ TTHC cấp tỉnh, cấp cơ sở
thuộc phạm vi quản lý cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
1,0
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch
vụ công trực tuyến toàn trình; Nếu b/a < 0,9 thì điểm đánh giá là
0.
7.2.6
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
3,0
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong
năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực
tuyến); b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực
tuyến toàn trình.
7.2.7
Tỷ lệ TTHC cấp tỉnh, cấp cơ sở
thuộc phạm vi quản lý được triển khai thanh toán trực tuyến
1,0
Chỉ áp dụng đối với các TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực
tuyến
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính; b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
được triển khai thanh toán trực tuyến.
7.2.8
Tỷ lệ TTHC cấp tỉnh có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
1,0
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai
thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán b là số TTHC
có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
7.2.9
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến cấp tỉnh
3,0
Phạm vi thống kê là các hồ sơ
đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung
cấp trực tuyến.
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết
của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán trực
tuyến; b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.
7.3
Khảo sát ĐTXHH về xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
2,0
ĐTXHH
7.3.1
Tính kịp thời của thông tin
được cung cấp trên trang thông tin điện tử
0,5
ĐTXHH
7.3.2
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên trang thông tin điện tử
0,25
ĐTXHH
7.3.3
Mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin trên trang thông tin điện tử
0,25
ĐTXHH
7.3.4
Chất lượng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan, đơn vị
1,0
ĐTXHH
8
Kết quả khảo sát mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Chỉ số SIPAS)
10,0
ĐTXHH
8.1
Đối với Văn phòng UBND tỉnh
10,0
8.1.1
Mức độ hài lòng về điều kiện cơ
sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (05 cấp
độ đánh giá)
3
8.1.2
Mức độ hài lòng về tinh thần,
thái độ phục vụ của công chức, viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả (05 cấp độ đánh giá)
4
8.1.3
Mức độ hài lòng về thời gian
chờ đợi để nộp hồ sơ, nhận kết quả (05 cấp độ đánh giá)
3
8.2
Đối với các cơ quan, đơn vị
thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh
10
Mức độ hài lòng về thời gian giải
quyết hồ sơ hồ sơ (05 cấp độ đánh giá)
TỔNG ĐIỂM
100
2. Tổng
điểm Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện:
75,0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức
đánh giá về thực hiện CCHC: 15,0 điểm.
c) Khảo sát độc lập người dân,
tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông: 10,0 điểm.
d) Đối với cơ quan, đơn vị có
các tiêu chí không đánh giá, tính vào tổng điểm:
- Tổng điểm của cơ quan, đơn vị
được xác định theo công thức: (Tổng điểm của cơ quan, đơn vị) = 100 điểm - (điểm
của các tiêu chí không đánh giá).
- Kết quả đánh giá chỉ số của
cơ quan, đơn vị được quy đổi về 100% theo công thức: (Kết quả đánh giá chỉ số của
cơ quan, đơn vị) = (Điểm đánh giá của cơ quan, đơn vị)/(Tổng điểm của cơ quan,
đơn vị)*100%.
3. Về khảo
sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện CCHC và khảo sát độc lập người dân,
doanh nghiệp đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
Giao Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch
khảo sát, số lượng mẫu khảo sát ĐTXHH, phương thức khảo sát, đánh giá kết quả
ĐTXHH phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế hằng năm trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ số
đánh giá, xếp loại như sau
Chỉ số chung về đánh giá, xếp
loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như
sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số
chung đạt từ 80% trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số
chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ
số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số
chung đạt dưới 50%.
5. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Các sở, ban, ngành
- Xây dựng báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả báo cáo tự đánh
giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện
về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, để tổng hợp, thẩm định. Số liệu,
tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 16/9 của năm trước
liền kề đến ngày 15/9 của năm đánh giá.
- Đưa kết quả đánh giá công tác
cải cách hành chính hằng năm của cơ quan, đơn vị vào nội dung đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng và xác định trách
nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Sở Nội vụ
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát các nội dung có liên
quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm
đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị cho phù hợp
với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2025 về Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 591/QĐ-UBND ngày 31/03/2025 về Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận
64
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng