BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 166/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC SỞ HỮU
TRÍ TUỆ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ
trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
2525/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Bộ và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BKHCN ngày 26/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương
I
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1.
Vị trí, chức năng
1. Cục Sở hữu trí tuệ là tổ
chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; trực tiếp quản lý nhà nước và tổ
chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp về sở hữu công nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Cục Sở hữu trí tuệ có tên
giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Intellectual Property Office of Viet Nam
(viết tắt là IP Viet Nam).
2. Cục Sở hữu trí tuệ có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản nội tệ, ngoại tệ tại Kho
bạc nhà nước và Ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
Cục Sở hữu trí tuệ có trụ sở
chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Dự thảo các văn bản quy phạm
pháp luật về sở hữu trí tuệ;
b) Dự thảo các cơ chế, chính
sách và giải pháp để thúc đẩy hoạt động sở hữu trí tuệ;
c) Dự thảo chương trình, đề
án chung về sở hữu trí tuệ, các biện pháp phối hợp giữa các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ;
d) Dự thảo chiến lược phát
triển, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm, hằng năm, chương trình, đề án, dự
án về sở hữu công nghiệp.
2. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc ban hành.
3. Ban hành theo thẩm quyền
các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản nội bộ, văn bản cá biệt
khác thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện việc xác
lập quyền sở hữu công nghiệp, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công
nghiệp và thực hiện các thủ tục khác liên quan đến Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện quản lý nhà nước
về hoạt động sáng kiến theo quy định của pháp luật.
7. Cấp phép sử dụng chữ “Việt”
hoặc “Việt Nam”, chữ tiếng Anh tương ứng “Viet” hoặc “Vietnam” để đăng ký nhãn
hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ quốc gia của Việt
Nam tại nước ngoài và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý hoạt động đại diện
sở hữu công nghiệp và hoạt động giám định sở hữu công nghiệp trên phạm vi cả nước:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc
chấp hành các quy định của pháp luật đối với hoạt động đại diện sở hữu công
nghiệp, hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
b) Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ
đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp; cấp và thu
hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Thẻ Giám định viên
sở hữu công nghiệp;
c) Ghi nhận và xóa tên tổ chức
kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận tổ
chức giám định sở hữu công nghiệp.
9. Thực hiện các biện pháp
trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ để triển khai việc quản lý và hỗ trợ, thúc đẩy hoạt
động sáng kiến và đổi mới sáng tạo; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân quản
lý, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo
quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt
động và việc chấp hành các quy định pháp luật của các hội trong lĩnh vực sở hữu
công nghiệp theo phân công của Bộ trưởng, đề xuất biện pháp xử lý các vi phạm
pháp luật với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tổ chức lấy ý kiến các hội về
việc hoàn thiện các quy định của pháp luật và phát triển hoạt động sở hữu trí
tuệ.
11. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ
liệu thông tin sở hữu công nghiệp, xây dựng công cụ tra cứu, hướng dẫn tra cứu
và sử dụng thông tin sở hữu công nghiệp; bảo đảm khả năng tiếp cận các kho
thông tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng tin; tổ chức việc cung ứng thông
tin sở hữu công nghiệp phục vụ công tác quản lý nhà nước và các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng
tạo và sản xuất, kinh doanh; công bố các thông tin liên quan đến quyền sở hữu
công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam.
12. Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan có liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
13. Thực hiện thanh tra
chuyên ngành về sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật. Giải quyết khiếu
nại, tố cáo và thực hiện phòng, chống tham nhũng trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao theo quy định của pháp luật.
14. Tham gia giải quyết các
tranh chấp về sở hữu công nghiệp và tranh chấp thương mại liên quan đến sở hữu
công nghiệp thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; cung cấp ý kiến
chuyên môn phục vụ việc giải quyết các tranh chấp, vi phạm pháp luật về sở hữu
công nghiệp.
15. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tiến hành các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
nâng cao kiến thức pháp luật về sở hữu trí tuệ.
16. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,
cấp Chứng chỉ, Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí
tuệ; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan quản lý, tổ chức và cá
nhân hoạt động trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
17. Tư vấn về xác lập, bảo vệ,
quản lý và phát triển giá trị quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp
luật; hỗ trợ việc áp dụng và chuyển giao sáng chế nhằm thúc đẩy phát triển sản
xuất và kinh doanh.
18. Thực hiện các hoạt động
quản lý và phát triển mạng lưới tư vấn viên về sở hữu trí tuệ theo quy định của
pháp luật.
19. Thực hiện hợp tác quốc tế
về sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật; xây dựng, tham gia đàm phán
để ký kết gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế chung về sở hữu
trí tuệ; đề xuất xử lý các vấn đề tranh chấp quốc gia liên quan đến sở hữu trí
tuệ.
20. Tổ chức và quản lý việc
cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp theo quy định của
pháp luật.
21. Tổ chức nghiên cứu khoa học,
thống kê về sở hữu công nghiệp.
22. Tổng hợp, đánh giá, báo
cáo Bộ trưởng để báo cáo Chính phủ về tình hình hoạt động bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ, đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả của hệ
thống sở hữu trí tuệ và đảm bảo thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
23. Quản lý và tổ chức thực
hiện các chương trình đầu tư phát triển chung về sở hữu trí tuệ và các dự án đầu
tư thuộc Cục Sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
24. Triển khai thực hiện công
tác cải cách hành chính, các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện
tử trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
25. Thu, quản lý, sử dụng
phí, lệ phí và các khoản thu dịch vụ khác trong hoạt động sở hữu công nghiệp
theo quy định của pháp luật.
26. Theo dõi, tổng hợp thông
tin, xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất về các nội dung, hoạt động trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
27. Quản lý công chức, viên
chức, người lao động, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và thực hiện công tác
thống kê, văn thư, lưu trữ của Cục theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
28. Thực hiện các nhiệm vụ
khác được Bộ trưởng giao.
Chương
II
TỔ CHỨC BỘ MÁY
VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 3.
Lãnh đạo Cục
1. Lãnh đạo Cục Sở hữu trí tuệ
có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ.
3. Các Phó Cục trưởng giúp Cục
trưởng trong việc lãnh đạo công tác của Cục, được quyết định những vấn đề thuộc
phạm vi nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, trước
pháp luật về những công việc được giao. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng.
4. Trong trường hợp Cục trưởng
vắng mặt, một Phó Cục trưởng được Cục trưởng ủy quyền thay mặt Cục trưởng lãnh
đạo và điều hành hoạt động của Cục.
Điều 4.
Cơ cấu tổ chức
1. Các đơn vị giúp Cục trưởng
thực hiện chức năng quản lý nhà nước
a) Văn phòng Cục.
b) Phòng Kế hoạch - Tài
chính.
c) Phòng Tổ chức cán bộ.
d) Phòng Đăng ký.
đ) Phòng Pháp chế và Chính
sách.
e) Phòng Hợp tác quốc tế.
g) Phòng Thanh tra và Giải
quyết khiếu nại.
Văn phòng Cục có con dấu
riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng để hoạt động và giao
dịch theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Cục
a) Trung tâm Thẩm định Sáng
chế.
b) Trung tâm Thẩm định Kiểu
dáng công nghiệp.
c) Trung tâm Thẩm định Nhãn
hiệu.
d) Trung tâm Thẩm định Chỉ dẫn
địa lý và Nhãn hiệu quốc tế.
đ) Trung tâm Phát triển tài sản
trí tuệ.
e) Trung tâm Công nghệ thông
tin.
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Cục quy định tại khoản 2 Điều này có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được
mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo
quy định của pháp luật.
3. Việc thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Cục Sở hữu trí tuệ do Bộ trưởng quyết
định trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ.
4. Cục trưởng Cục Sở hữu trí
tuệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của
các đơn vị trực thuộc Cục trong phạm vi thẩm quyền được giao theo quy định của
pháp luật.
5. Cục trưởng Cục Sở hữu trí
tuệ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Cục
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ.
Điều 5.
Nhân lực
1. Công chức, viên chức.
2. Người làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động.
Điều 6.
Chế độ làm việc
1. Cục Sở hữu trí tuệ được tổ
chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng, kết hợp với bàn bạc tập thể.
2. Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện
chế độ làm việc, quan hệ công tác với các đơn vị thuộc Bộ theo quy chế làm việc
của Bộ và các quy định khác có liên quan.
3. Cục Sở hữu trí tuệ có
trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
ngoài Bộ theo đúng quy định trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương
III
QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH, TÀI SẢN
Điều 7.
Nguồn thu
1. Từ ngân sách nhà nước cấp.
2. Từ phí, lệ phí theo quy định
của pháp luật.
3. Từ các hoạt động sự nghiệp,
dịch vụ có liên quan.
4. Nguồn thu khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 8.
Các khoản chi
1. Chi hoạt động thường xuyên
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Chi hoạt động sự nghiệp,
hoạt động cung ứng dịch vụ.
3. Chi thuê lao động.
4. Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 9.
Quản lý tài chính, tài sản
Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ
có trách nhiệm quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn tài chính, tài sản của Cục; thực
hiện nghĩa vụ tài chính và chế độ kế toán theo quy định của pháp luật; xây dựng
và thực hiện chế độ tài chính nội bộ của Cục theo quy định của pháp luật.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Văn phòng đại diện Cục Sở
hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh. Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại
thành phố Đà Nẵng tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao cho đến khi
Cục trưởng ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Điều lệ này.
2. Trung tâm Thẩm định sau cấp
văn bằng bảo hộ, Trung tâm Thông tin Sở hữu công nghiệp, Trung tâm Nghiên cứu,
Đào tạo và Hỗ trợ Tư vấn tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao cho đến
khi Bộ trưởng ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của đơn vị quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 4 Điều lệ này.
Điều 11.
Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ
phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện Điều lệ này.
Điều 12.
Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
này do Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề
nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.