Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
08/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Lai Châu
Người ký:
Giàng Páo Mỷ
Ngày ban hành:
20/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 08/NQ-HĐND
Lai Châu, ngày 20
tháng 02 năm 2025
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025 ĐÃ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
72/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025; số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 về việc giao chi tiết dự
toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số
72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2025; số
01/NQ-HĐND ngày 20 tháng 02 năm 2025 về hợp nhất, thành lập các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu; số 02/NQ-HĐND ngày 20 tháng 02 năm
2025 điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước, hợp đồng lao động các cơ quan cấp tỉnh đã giao tại Nghị quyết số
74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu;
Xét Tờ trình số 576/TTr-UBND ngày 11 tháng 02
năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh dự
toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2025 đã được giao tại Nghị quyết số 72/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
61/BC-HĐND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2025 đã được
giao tại Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh giảm dự toán chi ngân sách nhà nước
năm 2025 của 9 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông Vận
tải; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ;
Ban Dân tộc; Sở Khoa học và Công nghệ, với tổng kinh phí 325.982.006.768 đồng.
2. Điều chỉnh tăng dự toán chi ngân sách nhà nước
năm 2025 của 9 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh bao gồm: Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp
và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Nội vụ; Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ, với
tổng kinh phí 325.982.006.768 đồng.
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
khóa XV kỳ họp thứ hai mươi sáu thông qua ngày 20 tháng 02 năm 2025 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
BIỂU
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025 ĐÃ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT
SỐ 72/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị
quyết số 08/NQ-HĐND, ngày 20/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
NGÀNH, ĐƠN VỊ
Dự toán đã giao
tại Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh
Số điều chỉnh
Dự toán điều chỉnh
Giảm
Tăng
TỔNG SỐ
437.263.000.000
325.982.006.768
325.982.006.768
437.263.000.000
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
388.741.000.000
278.852.006.768
278.852.006.768
388.741.000.000
I
Chi thường xuyên
388.741.000.000
278.852.006.768
278.852.006.768
388.741.000.000
1
Sự nghiệp kinh tế
61.405.000.000
61.405.000.000
59.572.000.000
59.572.000.000
1.1
Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp
6.499.000.000
6.499.000.000
7.964.000.000
7.964.000.000
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.495.000.000
2.495.000.000
0
0
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy
sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4.004.000.000
4.004.000.000
0
0
- Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Môi trường
0
2.495.000.000
2.495.000.000
- Trung tâm Khuyến nông và Kỹ thuật Nông nghiệp,
nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường
0
5.469.000.000
5.469.000.000
1.2
Sự nghiệp giao thông
40.627.000.000
40.627.000.000
40.627.000.000
40.627.000.000
- Sở Giao thông Vận tải
40.627.000.000
40.627.000.000
0
- Sở Xây dựng
0
40.627.000.000
40.627.000.000
1.3
Sự nghiệp thủy lợi
1.465.000.000
1.465.000.000
0
0
- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.465.000.000
1.465.000.000
0
0
1.4
Sự nghiệp kinh tế khác
12.814.000.000
12.814.000.000
10.981.000.000
10.981.000.000
- Sự nghiệp tài nguyên
5.332.000.000
5.332.000.000
5.332.000.000
5.332.000.000
+ Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường
5.332.000.000
5.332.000.000
0
0
+ Văn phòng Đăng ký đất đai và các chi nhánh
(trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường)
0
0
5.332.000.000
5.332.000.000
- Trung tâm Tư vấn dịch vụ tài chính trực thuộc Sở
Tài chính
940.000.000
940.000.000
0
0
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch
trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
4.709.000.000
4.709.000.000
0
0
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Tư vấn dịch vụ tài
chính trực thuộc Sở Tài chính
0
0
5.649.000.000
5.649.000.000
- Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
1.833.000.000
1.833.000.000
0
0
2
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
4.500.000.000
4.500.000.000
4.500.000.000
4.500.000.000
- Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
4.500.000.000
4.500.000.000
0
- Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường
0
0
4.500.000.000
4.500.000.000
3
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
240.000.000
240.000.000
240.000.000
240.000.000
Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
240.000.000
240.000.000
240.000.000
240.000.000
- Sở Thông tin và Truyền thông
180.000.000
180.000.000
0
0
- Sở Khoa học và Công nghệ
0
0
180.000.000
180.000.000
- Ban Dân tộc
60.000.000
60.000.000
0
0
- Sở Dân tộc và Tôn giáo
0
0
60.000.000
60.000.000
4
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
8.832.000.000
606.000.000
606.000.000
8.832.000.000
- Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ
8.226.000.000
0
606.000.000
8.832.000.000
- Chi Cục đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ
606.000.000
606.000.000
0
0
5
Sự nghiệp văn hóa - thông tin
4.053.000.000
4.053.000.000
4.053.000.000
4.053.000.000
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông -
Trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
4.053.000.000
4.053.000.000
0
0
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
0
0
4.053.000.000
4.053.000.000
6
Bảo đảm xã hội
27.128.000.000
27.128.000.000
28.961.000.000
28.961.000.000
- Văn phòng Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
1.442.000.000
1.442.000.000
0
- Văn phòng Sở Nội vụ
0
1.442.000.000
1.442.000.000
- Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Lai Châu trực thuộc
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
13.390.000.000
13.390.000.000
0
0
- Cơ sở Cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Nội vụ
0
0
13.390.000.000
13.390.000.000
- Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Lai Châu trực
thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
9.277.000.000
9.277.000.000
0
0
- Quỹ Bảo trợ trẻ em trực thuộc Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
887.000.000
887.000.000
0
0
- Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp trực thuộc Sở Y tế
0
10.164.000.000
10.164.000.000
- Trung tâm Đón tiếp thân nhân Liệt sỹ và điều dưỡng
người có công cách với mạng trực thuộc Sở lao động, Thương binh và Xã hội
2.132.000.000
2.132.000.000
0
0
- Trung tâm Điều dưỡng người có công và dịch vụ
việc làm trực thuộc Sở Nội vụ
0
0
3.965.000.000
3.965.000.000
7
Quản lý hành chính
282.583.000.000
180.920.006.768
180.920.006.768
282.583.000.000
7.1
Quản lý Nhà nước
282.583.000.000
180.920.006.768
180.920.006.768
282.583.000.000
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
12.610.000.000
12.610.000.000
0
0
- Sở Tài chính
15.541.000.000
0
12.610.000.000
28.151.000.000
- Sở khoa học và Công nghệ
7.230.000.000
1.421.000.000
19.178.112.038
24.987.112.038
+ Văn phòng sở
5.809.000.000
0
19.178.112.038
24.987.112.038
+ Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1.421.000.000
1.421.000.000
0
0
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
13.476.000.000
1.994.887.962
15.470.887.962
- Sở Thông tin và Truyền thông
19.752.000.000
19.752.000.000
0
0
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
10.694.000.000
10.694.000.000
0
0
- Sở Giáo dục và Đào tạo
18.183.000.000
0
505.218.056
18.688.218.056
- Sở Nội vụ
17.372.000.000
1.759.006.768
7.403.833.642
23.016.826.874
- Sở Y tế
19.446.000.000
0
2.584.853.472
22.030.853.472
Trong đó:
+ Văn phòng sở
13.240.000.000
0
2.584.853.472
15.824.853.472
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
92.297.000.000
92.297.000.000
0
0
+ Văn phòng sở
9.204.000.000
9.204.000.000
0
0
+ Chi cục Thủy lợi
5930000000
5.930.000.000
0
0
+ Chi cục Phát triển Nông thôn
4.260.000.000
4.260.000.000
0
0
+ Chi cục Kiểm lâm
57.555.000.000
57.555.000.000
0
0
+ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
5.885.000.000
5.885.000.000
0
0
+ Chi cục Chăn nuôi và Thú y
5.477.000.000
5.477.000.000
0
0
+ Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và
Thủy sản
2.583.000.000
2.583.000.000
0
0
+ Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh
1.403.000.000
1.403.000.000
0
0
- Sở Tài nguyên và Môi trường
18.410.000.000
18.410.000.000
0
0
+ Văn phòng sở
18.410.000.000
18.410.000.000
0
0
- Sở Nông nghiệp và Môi trường
0
0
110.907.094.830
110.907.094.830
+ Văn phòng sở
0
0
27.614.000.000
27.614.000.000
+ Chi cục Thủy lợi và Tài nguyên nước
0
0
5.930.000.000
5.930.000.000
+ Chi cục Phát triển nông thôn và Quản lý chất
lượng Nông Lâm sản, Thủy sản
0
0
8.446.094.830
8.446.094.830
+ Chi cục Kiểm lâm
0
0
57.555.000.000
57.555.000.000
+ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
0
0
5.885.000.000
5.885.000.000
+ Chi cục Chăn nuôi và Thú y
0
0
5.477.000.000
5.477.000.000
- Sở Giao thông Vận tải
17.666.000.000
17.666.000.000
0
0
+ Văn phòng sở
11.002.000.000
11.002.000.000
0
0
+ Thanh tra Sở giao thông vận tải
6.664 000.000
6.664.000.000
0
0
- Sở Xây dựng
13.595.000.000
0
17 666.000.000
31.261.000.000
+ Văn phòng sở
13.595.000.000
0
11.002.000.000
24.597.000.000
+ Thanh tra Sở Xây dựng
0
0
6.664.000.000
6.664.000.000
- Ban Dân tộc
6.311.000.000
6.311.000.000
0
0
- Sở Dân tộc và Tôn giáo
0
0
8.070.006.768
8.070.006.768
B
CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG
2.572.000.000
1.892.000.000
1.892.000.000
2.572.000.000
I
Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới
2.572.000.000
1.892.000.000
1.892.000.000
2.572.000.000
Vốn sự nghiệp
2.572.000.000
1.892.000.000
1.892.000.000
2.572.000.000
Trong đó:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.892.000 000
1.892.000.000
Sở Nông nghiệp và Môi trường
0
0
1.892.000.000
1.892.000.000
C
CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC
45.950.000.000
45.238.000.000
45.238.000.000
45.950.000.000
I
Bổ sung mục tiêu (vốn sự nghiệp)
45.950.000.000
45.238.000.000
45.238.000.000
45.950.000.000
1
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an
toàn giao thông
1.870.000.000
1.158.000.000
1.158.000.000
1.870.000.000
Trong đó:
Thanh tra Sở Giao thông Vận tải (thuộc Sở Giao
thông Vận tải)
1.158.000.000
1.158.000.000
0
0
Thanh tra Sở Xây dựng (thuộc Sở Xây dựng)
0
0
1.158.000.000
1.158.000.000
2
Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển lâm
nghiệp bền vững
44.040.000.000
44.040.000.000
44.040.000.000
44.040.000.000
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
44.040.000.000
44.040.000.000
Sở Nông nghiệp và Môi trường
0
0
44.040.000.000
44.040.000.000
3
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
40.000.000
40.000.000
40.000.000
40.000.000
Sở Kế hoạch và Đầu tư
40.000.000
40.000.000
Sở Tài chính
0
0
40.000.000
40.000.000
Nghị quyết 08/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2025 đã được giao tại Nghị quyết 72/NQ-HĐND do tỉnh Lai Châu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh ngày 20/02/2025 đã được giao tại Nghị quyết 72/NQ-HĐND do tỉnh Lai Châu ban hành
45
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng