Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
235/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành:
03/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 235/KH-UBND
Bắc Kạn, ngày 03
tháng 4 năm 2025
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/20254 của
Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm
2025, định hướng đến năm 2030";
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch nâng
cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn năm 2025 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng DVCTT của tỉnh theo hướng thực chất, thiết
thực và đáp ứng với nhu cầu của người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý. Qua
đó, đạt được các chỉ tiêu liên quan đến DVCTT được UBND tỉnh giao tại các văn bản
đã ban hành[1] (chỉ tiêu được
giao tại các văn bản này này là căn cứ để đánh giá chỉ số chuyển đổi số DTI, chỉ
số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh trong
năm 2025) ; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền
số và xã hội số một cách toàn diện.
2. Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần
đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng
tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) của các Bộ, ngành trung
ương và của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) một cách hiệu quả,
góp phần hiện đại hoá và đơn giản hoá TTHC.
3. Đảm bảo đồng bộ với việc triển khai thực
hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
theo Quyết định số 468/QĐ- TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025 theo Phụ lục I ban hành kèm theo kế hoạch này.
2. Các nhiệm vụ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025 theo Phụ lục II ban
hành kèm theo kế hoạch này.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí phát sinh được đảm bảo bằng nguồn chi thường
xuyên, nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa
phương và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ liên quan đến kỹ
thuật đối với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Phối hợp hướng dẫn việc tái cấu trúc quy trình đối
với các dịch vụ công theo hướng tận dụng tối đa dữ liệu số đã có trong các CSDL
quốc gia, CSDL chuyên ngành và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì việc theo dõi, đánh giá, đôn đốc các đơn
vị, địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện các chỉ tiêu trực tiếp về cung cấp,
sử dụng DVCTT.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục
hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn, tổng hợp phương án tái cấu trúc quy
trình đối với các dịch vụ công theo hướng tận dụng tối đa dữ liệu số đã có
trong các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành và Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
3. Công an tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các
nhiệm vụ tại Kế hoạch triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng
DVCTT trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành: Chủ động thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. Chịu trách
nhiệm về rà soát, theo dõi và triển khai, sử dụng các nội dung liên quan đến cung
cấp DVCTT với lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản lý và giải quyết để đảm bảo thống
nhất trong toàn tỉnh; kịp thời báo cáo UBND tỉnh các bất cập, vướng mắc trong
quá trình tổ chức thực hiện.
5. UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch này; phối hợp, chủ động đề xuất với các Sở, ban,
ngành các nội dung liên quan đến tái cấu trúc quy trình TTHC; rà soát các TTHC
và các điều kiện bảo đảm để cung cấp các TTHC theo hình thức trực tuyến.
- Thường xuyên đôn đốc, theo dõi việc triển khai sử
dụng DVCTT trên địa bàn; đẩy mạnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn,
tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVCTT.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh Bắc Kạn và các đoàn thể của tỉnh thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận
động đoàn viên, hội viên Nhân dân tích cực tìm hiểu, khai thác, sử dụng DVCTT của
tỉnh đảm bảo hiệu quả.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn;
Báo Bắc Kạn; Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn; Trang/Cổng thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đẩy mạnh tuyên truyền,
đăng, phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng DVCTT.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao hiệu quả cung cấp, sử
dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các đoàn thể tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Khu vực 5;
- Bảo hiểm xã hội Khu vực X;
- Cục thuế tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Bắc Kạn, Đài PT&TH tỉnh Bắc Kạn;
- Các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
Gửi bản giấy:
- Các doanh nghiệp: VNPT Bắc Kạn, Viettel Bắc Kạn, Bưu điện tỉnh;
- Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DVCTT NĂM 2025
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
Ghi chú
1
Tỷ lệ TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực
hiện trực tuyến
100 %
Theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của
Chính phủ
2
Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC
có đủ điều kiện
100 %
Theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 của
Thủ tướng Chính phủ
3
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến
80 %
4
Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
100 %
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính
phủ
5
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
100 %
6
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu
đã được số hóa trong giải quyết TTHC, dịch vụ công
50 %
7
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết
TTHC, dịch vụ công
80 %
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CUNG CẤP, SỬ DỤNG
DVCTT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT
Nhiệm vụ
Đơn vị chủ trì
Đơn vị phối hợp
Dự kiến kết quả
Thời gian thực
hiện
1
Hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh đáp ứng các yêu cầu sử dụng
1.1
Rà soát, phản ánh kịp thời các bất cập, các yêu cầu
đối với hệ thống thôg tin giải quyết TTHC của tỉnh
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các yêu cầu gửi về
Trung tâm CNTT và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ (qua văn bản, email,
điện thoại…)
Thường xuyên
1.2
Cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
đáp ứng yêu cầu sử dụng, khắc phục triệt để các lỗi phát sinh hiện nay
Sở Khoa học và
Công nghệ
Văn phòng UBND tỉnh
Hệ thống hoạt động
ổn định, phản ánh dữ liệu một cách đầy đủ, chính xác
Thường xuyên
1.3
Kết nối, đảm bảo đồng bộ chuẩn dữ liệu đến Cổng dịch
vụ công Quốc gia
Sở Khoa học và
Công nghệ
Văn phòng UBND tỉnh
Kết nối toàn diện,
dữ liệu đồng bộ chính xác
Duy trì thực hiện
thường xuyên
1.4
Kết nối, đồng bộ chuẩn dữ liệu đến hệ thống giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC)
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Văn phòng UBND tỉnh
Kết nối toàn diện,
dữ liệu đồng bộ chính xác
Duy trì thực hiện
thường xuyên
1.5
Các sở, ban, ngành kịp thời rà soát, đề nghị kết
nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với các hệ thống thông tin,
CSDL trung ương và của các bộ ngành theo hướng dẫn của các Bộ, ngành quản lý
các hệ thống
Các Sở, ban, ngành
Sở Khoa học và
Công nghệ
Văn bản đề nghị kết
nối của các sở, ban, ngành gửi Sở Khoa học và Công nghệ
Thường xuyên
1.6
Thực hiện kết nối Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh đến các hệ thống thông tin, CSDL trung ương và của các bộ
ngành. Trong đó, năm 2025 phải hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu đến
100% dịch vụ đã cung cấp trên NDXP
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban, ngành
Hệ thống kết nối
thành công, dữ liệu đồng bộ/chia sẻ được chính xác
Thường xuyên
1.7
Cập nhật, hoàn thiện biểu mẫu điện tử tương tác
cho các DVCTT
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban, ngành
100% DVCTT trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh có biểu mẫu điện tử tương tác đáp ứng yêu cầu theo quy
định
Thường xuyên
1.8
Ket nối dữ liệu, đảm bảo việc điền sẵn thông tin,
dữ liệu trong quá trình nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC đối với các dữ liệu
đã được kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
100% TTHC được điền
sẵn thông tin với các dữ liệu đã có
Thường xuyên
2
Nâng cao chất lượng DVCTT
2.1
Tổng hợp, cung cấp thông tin về danh mục hệ thống
thông tin, CSDL, dữ liệu cụ thể đã được kết nối, chia sẻ đến hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh, đáp ứng việc sử dụng ngay trong giải quyết
TTHC, làm cơ sở để các sở, ban, ngành rà soát, tái cấu trúc, đơn giản hoá
TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban, ngành
Văn bản cung cấp
thông tin
- Lần 1: Tháng 4/2025.
- Trong năm: Khi hoàn thành các kết nối mới.
2.2
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, thành phần hồ sơ
trong TTHC thuộc thẩm quyền để triển khai DVCTT toàn trình theo hướng đơn giản,
thuận tiện, người dân không phải khai báo lại các thông tin, dữ liệu cho cơ
quan nhà nước; hướng tới tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm quy
trình, thành phần hồ sơ của TTHC.
Các sở, ban, ngành
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ
Phương án tái cấu
trúc, đơn giản hoá của đơn vị (ưu tiên tập trung rà soát đối với các DVC thiết
yếu theo Đề án 06)
- Lần 1: Tháng 6/2025.
- Trong năm: Thường xuyên.
2.3
Thẩm định, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
phương án tái cấu trúc, đơn giản hoá TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện
tử đã có
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
Thường xuyên
2.4
Cấu hình trên hệ thống theo phương án tái cấu
trúc, đơn giản hoá TTHC đã ban hành
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Các TTHC được cấu
hình theo phương án tái cấu trúc, đơn giản hoá TTHC đã được phê duyệt
Chậm nhất 10 ngày
sau khi phương án được phê duyệt
3
Thực hiện số hoá hồ sơ giải quyết TTHC
3.1
Thực hiện số hoá hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ phận
“một cửa”
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ
100% Hồ sơ được số
hoá theo quy định và lưu vào Kho dữ liệu điện tử, đảm bảo điều kiện khai thác
Thường xuyên
3.2
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu
lực theo Kế hoạch số 797/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết
quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan,
địa phương giai đoạn 2020 - 2025
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ
Theo Kế hoạch của
đơn vị
Thường xuyên
4
Đào tạo, tập huấn và công tác thông tin, tuyên
truyền
4.1
Đa dạng các hình thức, nội dung tuyên truyền về lợi
ích của chuyển đổi số, DVCTT
Báo Bắc Kạn; Đài
PT&TH tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ
Tuyên truyền đa dạng
về hình thức, phong phú về nội dung theo hướng thiết thực, hiệu quả
Thường xuyên
4.2
Phát huy vai trò, nâng cao hoạt động của Tổ công
nghệ số cộng đồng, Tổ Công tác triển khai Đề án 06 cấp xã; thôn, bản, tổ dân
phố trong việc hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền người dân về lợi ích, cách sử
dụng DVCTT
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
Sở Khoa học và
Công nghệ
Tổ chức các hoạt động
của Tổ Công nghệ số cộng đồng; Phấn đấu mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người
có tài khoản để thực hiện được nộp hồ sơ, thanh toán trực tuyến.
Thường xuyên
4.3
Xây dựng một số tài liệu chuẩn tuyên truyền về
DVCTT, Chuyển đổi số để các sở, ngành, địa phương cùng sử dụng
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ
Báo Bắc Kạn; Đài
PT&TH tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Các tài liệu tuyên
truyền
Thường xuyên
4.4
Triển khai các khoá học, bồi dưỡng nang cao kỹ
năng số trên nền tảng học trực tuyến đại trà MOOCs
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Tổ chức các khóa học
Năm 2025
5
Đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật
5.1
Thường xuyên rà soát, nâng cấp đường truyền mạng
Internet, trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa đảm bảo việc thực hiện DVCTT và
trang thiết bị cho cán bộ, công chức trong giải quyết TTHC
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ
Đảm bảo trang bị đầy
đủ, chất lượng thiết bị cần thiết. Tốc độ tối thiểu của đường truyền Interet
đạt: 100Mbps, băng thông ...; có wifi riêng tại Bộ phận “một cửa”.
Thường xuyên
5.2
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng mạng
viễn thông, giảm tỷ lệ các điểm lõm sóng, các thôn bản trắng sóng
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các doanh nghiệp
viễn thông; UBND cấp huyện
Giảm tỷ lệ các điểm
lõm sóng, các thôn bản trắng sóng
Thường xuyên
6
Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, các đoàn thể, các doanh nghiệp
6.1
Triển khai/lồng ghép các hoạt động tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về DVCTT đến các đoàn viên, hội viên
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, các đoàn thể tỉnh
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
Triển khai các hoạt
động phù hợp
Thường xuyên
6.2
Phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn triển
khai các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu các sản phẩm số phù hợp (thanh
toán điện tử, chữ ký điện tử, ...)
Các doanh nghiệp
bưu chính, viễn thông, ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
Triển khai các hoạt
động phù hợp
Thường xuyên
7
Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện
7.1
Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ
Các đơn vị chủ động
theo dõi kết quả thực hiện chỉ tiêu trên hệ thống; lồng ghép việc đôn đốc, chỉ
đạo thực hiện trong các hoạt động kiểm tra và các hoạt động phù hợp khác của
đơn vị
Thường xuyên
[1] Quyết định số 2199/QĐ-UBND
ngày 10/12/2024 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2025; Kế hoạch số 742/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 của UBND tỉnh về
chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn năm 2025; Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 28/02/2025 của
UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ và Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 14/02/2025 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ
Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số quốc gia; Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 20/01/2025 của UBND tỉnh về thực
hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2025
Kế hoạch 235/KH-UBND nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 03/04/2025 nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025
88
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng