Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2254/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 14 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỐ HÓA TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG BÌNH, GIAI ĐOẠN 2023 - 2028

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025";

Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 04/2014/TT-BNV ngày 23/6/2014 quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử;

Thực hiện Kế hoạch số 1314/KH-UBND ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025".

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1130/TTr-SNV ngày 23/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2023 - 2028.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Văn thư - Lưu trữ Nhà nước;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC-VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

KẾ HOẠCH

SỐ HÓA TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG BÌNH, GIAI ĐOẠN 2023 - 2028
(Kèm theo Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử, từng bước ứng dụng công nghệ số hóa trong lĩnh vực lưu trữ theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực phục vụ hoạt động quản lý điều hành phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh; cung cấp thông tin phục vụ tra cứu của tổ chức, cá nhân.

- Chuyển đổi việc khai thác tài liệu lưu trữ trực tiếp bản gốc bằng giấy sang khai thác dưới dạng tệp tin điện tử, giúp cho việc khai thác cung cấp thông tin được nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian; góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động ứng dụng công nghệ số trong công tác lưu trữ.

- Giảm thiểu sự xuống cấp về mặt vật lý và hóa học của tài liệu gốc (bản giấy) do phải lưu thông thường xuyên trong quá trình khai thác sử dụng nhằm kéo dài tuổi thọ cho tài liệu lưu trữ, nâng cao việc tiếp cận và chia sẻ nhiều hơn các thông tin về hồ sơ, tài liệu lưu trữ.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, điều hành, tác nghiệp và cung cấp thông tin phục vụ tra cứu của các tổ chức, cá nhân. Phục vụ nhanh chóng yêu cầu các cơ quan, tổ chức và cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin trong hồ sơ gốc đang lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.

2. Yêu cầu

- Việc số hóa tài liệu phải đúng quy trình, tiến độ thực hiện, các quy định của pháp luật và đảm bảo tiết kiệm.

- Tài liệu lưu trữ được số hóa phải đảm bảo chất lượng, sử dụng hiệu quả, có các bản sao lưu dự phòng tài liệu lưu trữ gốc và hỗ trợ việc thực hiện duy tu, bảo dưỡng, kiểm soát định kỳ đối với sự an toàn của tài liệu lưu trữ.

- Quá trình số hóa tài liệu lưu trữ phải đảm bảo tính pháp lý, trung thực và tuyệt đối an toàn, không làm thay đổi trật tự các tài liệu giấy bên trong hồ sơ; tuân thủ các quy trình kỹ thuật do phần mềm cung cấp, đảm bảo bí mật tài liệu.

II. NỘI DUNG

1. Khối lượng, thành phần tài liệu

a) Khối lượng tài liệu, cụ thể:

Số lượng tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn thuộc 34 Phông lưu trữ gồm: 8.747 hồ sơ, trong đó có: 202.283 văn bản, tương ứng với 1.267.835 trang (trong đó có 1.236.195 trang A4; 31.640 trang A3) số lượng tài liệu nói trên chưa bao gồm tài liệu có khổ giấy lớn từ A2 - A0.

b) Thành phần tài liệu: Gồm hồ sơ, tài liệu của 34/45 Phông lưu trữ đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Bình.

2. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện số hóa tài liệu là: 3.595.341.400 đồng (Ba tỷ, năm trăm chín mươi lăm triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn, bốn trăm đồng). Trong đó:

- Chi phí nhân công: 3.262.675.800 đồng (Ba tỷ, hai trăm sáu mươi hai triệu, sáu trăm bảy mươi lăm nghìn, tám trăm đồng);

- Chi phí văn phòng phẩm: 332.665.600 đồng (Ba trăm ba mươi hai triệu, sáu trăm sáu mươi lăm nghìn, sáu trăm đồng).

3. Lộ trình thực hiện: Từ năm 2023 - 2028, cụ thể:

TT

Tên Phông lưu trữ/ Thời gian thực hiện

Nhập dữ liệu các trường thông tin của văn bản

Scan (quét) tài liệu

Văn phòng phẩm

Thành tiền (đồng)

Số lượng văn bản

Đơn giá (đồng)

Chi phí nhập dữ liệu văn bản (đồng)

Số lượng trang (A3, A4 quy đổi ra khổ A4)

Đơn giá (đồng)

Chi phí Scan (quét) tài liệu (đồng)

Đơn giá (đồng)

Chi phí VPP (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x(4)

(6)

(7)

(8)=(6)x(7)

(9)

(10)=(6)x(9)

(11)=(5)+(8)+(10)

I

Năm 2023

11.523

6.975

80.372.925

325.336

1.425

463.603.800

256

83.286.016

627.262.741

1

Phông UBND tỉnh (2012 - 2018), gồm có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khối Tổng hợp

2.187

6.975

15.254.325

43.867

1.425

62.510.475

256

11.229.952

88.994.752

-

Khối XDCB-TNMT

6.395

6.975

44.605.125

237.456

1.425

338.374.800

256

60.788.736

443.768.661

-

Khối Kinh tế ngành

1.678

6.975

11.704.050

27.261

1.425

38.846.925

256

6.978.816

57.529.791

-

Khối Văn hóa-Xã hội

1.263

6.975

8.809.425

16.752

1.425

23.871.600

256

4.288.512

36.969.537

II

Năm 2024

36.312

6.975

253.276.200

212.279

1.425

302.497.575

256

54.343.424

610.117.199

1

Phông UBND tỉnh Quảng Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khối Nội chính (2012 - 2018)

6.286

6.975

43.844.850

104.259

1.425

148.569.075

256

26.690.304

219.104.229

-

Tập lưu Quyết định (2012-2014)

10.477

6.975

73.077.075

46.793

1.425

66.680.025

256

11.979.008

151.736.108

2

Văn phòng UBND tỉnh (2012-2018)

7.692

6.975

53.651.700

11.648

1.425

16.598.400

256

2.981.888

73.231.988

3

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh (1994 - 2012)

7.522

6.975

52.465.950

18.989

1.425

27.059.325

256

4.861.184

84.386.459

4

Sở Công thương (1989 - 2015)

4.335

6.975

30.236.625

30.590

1.425

43.590.750

256

7.831.040

81.658.415

III

Năm 2025

26.941

6.975

187.913.475

272.099

1.425

387.741.075

256

69.657.344

645.311.894

1

Sở Tài chính (2001 - 2016)

21.555

6.975

150.346.125

219.484

1.425

312.764.700

256

56.187.904

519.298.729

2

Sở Nội vụ (2011 - 2014)

5.386

6.975

37.567.350

52.615

1.425

74.976.375

256

13.469.440

126.013.165

IV

Năm 2026

45.468

6.975

317.139.300

169.419

1.425

241.422.075

256

43.371.264

601.932.639

1

Sở Ngoại vụ (1992- 2015)

1.894

6.975

13.210.650

8.245

1.425

11.749.125

256

2.110.720

27.070.495

2

Sở Nông nghiệp và PTNT (1997 - 2008)

4.222

6.975

29.448.450

6.816

1.425

9.712.800

256

1.744.896

40.906.146

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư (1995 - 2013)

644

6.975

4.491.900

15.477

1.425

22.054.725

256

3.962.112

30.508.737

4

Sở Địa chính (1994 - 2003)

1.089

6.975

7.595.775

2.757

1.425

3.928.725

256

705.792

12.230.292

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (1989 - 2015)

7.038

6.975

49.090.050

42.702

1.425

60.850.350

256

10.931.712

120.872.112

6

Sở Giáo dục - Đào tạo (2002 - 2015)

12.060

6.975

84.118.500

52.128

1.425

74.282.400

256

13.344.768

171.745.668

7

Sở Lao động, Thương binh và xã hội (1989 - 2015)

18.521

6.975

129.183.975

41.294

1.425

58.843.950

256

10.571.264

198.599.189

V

Năm 2027

49.000

6.975

341.775.000

196.000

1.425

279.300.000

256

50.176.000

671.251.000

1

Sở Y tế (1989 -  2018)

49.000

6.975

341.775.000

196.000

1.425

279.300.000

256

50.176.000

671.251.000

VI

Năm 2028

33.039

6.975

230.447.025

124.342

1.425

177.187.350

256

31.831.552

439.465.927

1

Sở Nông nghiệp (1989 - 1997)

835

6.975

5.824.125

4.188

1.425

5.967.900

256

1.072.128

12.864.153

2

Sở Thương mại và Du lịch (1992 - 2008)

238

6.975

1.660.050

897

1.425

1.278.225

256

229.632

3.167.907

3

Sở Thủy sản (1989 - 2008)

1.531

6.975

10.678.725

6.125

1.425

8.728.125

256

1.568.000

20.974.850

4

Sở Tài nguyên và Môi trường (2003 - 2011)

1.732

6.975

12.080.700

4.046

1.425

5.765.550

256

1.035.776

18.882.026

5

Sở Khoa học và Công nghệ (1989 - 2013)

6.240

6.975

43.524.000

16.034

1.425

22.848.450

256

4.104.704

70.477.154

6

Sở Thông tin và Truyền thông (2008 - 2015)

675

6.975

4.708.125

2.529

1.425

3.603.825

256

647.424

8.959.374

7

Sở Thủy lợi (1989 - 2008)

262

6.975

1.827.450

2.413

1.425

3.438.525

256

617.728

5.883.703

8

Sở Bưu chính - Viễn thông (2006 - 2008)

251

6.975

1.750.725

692

1.425

986.100

256

177.152

2.913.977

9

Chi cục Bảo vệ Thực vật (1989 - 2010)

2.141

6.975

14.933.475

3.982

1.425

5.674.350

256

1.019.392

21.627.217

10

Chi cục Quản lý thị trường (1992 - 2012)

900

6.975

6.277.500

2.531

1.425

3.606.675

256

647.936

10.532.111

11

Chi cục Quản lý sử dụng đất đai (1989 -  2004)

521

6.975

3.633.975

1.882

1.425

2.681.850

256

481.792

6.797.617

12

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (1989 - 2011)

71

6.975

495.225

295

1.425

420.375

256

75.520

991.120

13

Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão (1990 - 2011)

189

6.975

1.318.275

1.268

1.425

1.806.900

256

324.608

3.449.783

14

Ban Tôn giáo (2001 - 2011)

467

6.975

3.257.325

1.477

1.425

2.104.725

256

378.1 12

5.740.162

15

Ban Quản lý dự án ARCD (2005 - 2012)

1.178

6.975

8.216.550

10.609

1.425

15.117.825

256

2.715.904

26.050.279

16

Ban Quản lý dự án DPPR (2005 - 2012)

1.477

6.975

10.302.075

11.056

1.425

15.754.800

256

2.830.336

28.887.211

17

Ban Quản lý dự án phát triển du lịch bền vững Tiểu vùng Mê Kông (2008 - 2018)

2.200

6.975

15.345.000

3.711

1.425

5.288.175

256

950.016

21.583.191

18

Ban Quản lý dự án khu vực Phong Nha - Kẻ Bàng (2008 - 2016)

4.594

6.975

32.043.150

18.375

1.425

26.184.375

256

4.704.000

62.931.525

19

Ban Dân tộc (1993 - 2018)

6.125

6.975

42.721.875

24.500

1.425

34.912.500

256

6.272.000

83.906.375

20

Hội đồng nhân dân huyện Tuyên Hóa (1990 - 2016)

1.412

6.975

9.848.700

7.732

1.425

11.018.100

256

1.979.392

22.846.192

TỔNG CỘNG

202.283

6.975

1.410.923.925

1.299.475

1.425

1.851.751.875

256

332.665.600

3.595.341.400

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách nhà nước cấp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả.

- Căn cứ kinh phí được cấp hàng năm, chủ động xây dựng Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ đảm bảo tính liên tục và hoàn chỉnh tài liệu của từng Phông theo hệ thống, đúng quy định về lưu trữ.

- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.

- Giao nhiệm vụ Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực tiếp thực hiện số hóa tài liệu có hiệu quả; hàng năm lập dự toán, quyết toán theo quy định và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nội dung công việc theo Kế hoạch.

2. Sở Tài chính

- Hàng năm căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định.

- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ quy định.

Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch đảm bảo theo đúng quy trình. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.

Thư Viện Nhà Đất
thuviennhadat.vn

Bán đất Diên Khánh, Khánh Hòa, giá rẻ chỉ 450 triệu, diện tích 170m2

450 triệu, DT 170 m², Huyện Diên Khánh, Khánh Hòa

14

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.214.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!