Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
3947/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lào Cai
Người ký:
Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành:
06/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3947/QĐ-UBND
Lào Cai, ngày 06
tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THUỐC LÁ ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT TẠI ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-BCT ngày 17 tháng 01
năm 2018 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc
sửa đổi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tỉnh Lào
Cai tại Tờ trình 180/TTr-SCT ngày 29 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực thuốc lá áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, bãi bỏ 03 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 13, 14, 15 lĩnh vực
thương mại) được công bố tại Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Danh mục 15 thủ tục hành
chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh khí, áp dụng giải
quyết tại UBND cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương
tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Công thương, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Công thương;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3,4.
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
DANH MỤC
03 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC THUỐC LÁ ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3947/0Đ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn giải
quyết
Địa điểm Thực
hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực thương mại
1
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy
định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý
do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC
Ủy ban nhân dân cấp huyện
a. Tại địa bàn thành phố:
- Phí thẩm định:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá
nhân là: 400.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định.
b. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm
định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thành phố.
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở giao dịch hàng hóa
2
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy
định Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC
Ủy ban nhân dân cấp huyện
a. Tại địa bàn thành phố:
- Phí thẩm định:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá
nhân là: 400.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định.
b. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm
định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thành phố.
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở giao dịch hàng hóa
3
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy
định Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực
a. Tại địa bàn thành phố:
- Phí thẩm định:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá
nhân là: 400.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định.
b. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm
định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thành phố
2. Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị
hỏng: Không quy định
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở giao dịch hàng hóa
Ghi chú: Những bộ phận tạo thành
còn lại của TTHC được tích hợp với các Quyết định công bố TTHC của Bộ Công
thương (Quyết định số 201/QĐ-BCT ngày 17/01/2018)
Quyết định 3947/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực thuốc lá áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3947/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực thuốc lá áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
21
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng