ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 838/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 05
tháng 4 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐÃ SỐ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 56/TB-VPCP
ngày 23/02/2025 của Văn phòng Chính phủ về Thông báo Kết luận Phiên họp tổng
kết hoạt động Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và Đề án 06 năm 2024, phương
hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2025; Thông báo số 1115/TB-TCTTKĐA ngày
27/02/2025 của Tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân
cư, định danh và xác thực điện tử kết luận Hội nghị giao ban Tổ Công tác triển
khai Đề án 06 của Chính phủ tháng 02/2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND) Gia
Lai ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng dữ liệu hộ tịch đã số hóa trên địa
bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg; triển khai kịp thời việc ứng dụng dữ liệu hộ
tịch đã số hóa để cắt giảm thành phần hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) trên địa
bàn tỉnh Gia Lai; khai thác, sử dụng tối đa dữ liệu hộ tịch đã số hóa phục vụ
người dân và công tác quản lý nhà nước đúng quy định.
2. Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các cấp cần nâng cao vai trò, tinh
thần trách nhiệm, tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt, tận dụng hiệu quả dữ
liệu đã số hóa, tránh lãng phí; đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng giữa
các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các cấp, phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo “rõ
người, rõ việc, rõ thời gian, rõ kết quả, rõ trách nhiệm” và các điều kiện
về nguồn nhân lực, kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Xác định mục tiêu của
việc ứng dụng dữ liệu hộ tịch đã số hóa là một trong những yếu tố thúc đẩy cải
cách hành chính, chuyển đổi số, góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ tại
Nghị quyết số 57/NQ-TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
1. Đảm bảo các điều kiện về
hạ tầng, kỹ thuật và hoàn thiện kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh với Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của
Bộ Tư pháp, Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư đảm bảo khai thác dữ liệu
a) Cơ quan chủ trì: Cơ
quan quản lý CSDL hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh (Cơ quan đăng ký hộ tịch,
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố).
b) Cơ quan phối hợp: Công
an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trong
tháng 4/2025 và thường xuyên nâng cấp, sửa chữa đảm bảo phù hợp.
2. Phối hợp Cục Cảnh sát
Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cấp tài khoản cho công chức khai
thác sử dụng dịch vụ, thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư phục vụ tiếp nhận
và giải quyết TTHC trong lĩnh vực hộ tịch
a) Cơ quan thực hiện: Công
an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan phối hợp: Sở
Tư pháp, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
c) Thời gian hoàn thành: Sau
khi hoàn thành việc kết nối và đảm bảo điều kiện khai thác dữ liệu.
3. Tra cứu dữ liệu hộ tịch
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh thông qua kết nối với CSDL hộ
tịch điện tử, CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC có yêu cầu
nộp/xuất trình giấy tờ hộ tịch để cắt giảm việc nộp/xuất trình giấy tờ hộ tịch
trong quá trình tiếp nhận, giải quyết các TTHC theo quy định
a) Cơ quan thực hiện: UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4. Tra cứu dữ liệu hộ tịch,
thực hiện thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch không phụ thuộc nơi cư trú, nơi
đăng ký hộ tịch trước đây (Bộ Tư pháp đã mở tính năng cho phép khai thác dữ
liệu đã số hóa trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử) và xác nhận
thông tin hộ tịch theo thẩm quyền
a) Cơ quan chủ trì: Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5. Phối hợp tra cứu, cung
cấp thông tin dữ liệu hộ tịch theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị có liên quan
phục vụ giải quyết các TTHC, quản lý hành chính theo quy định của pháp luật
a) Cơ quan chủ trì: Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp là đơn vị
đầu mối, chủ động theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; kịp thời
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
2. Căn cứ nội dung Kế
hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai
thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công; thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ về Sở Tư pháp, gồm: Báo cáo hàng tháng (trước ngày 10 hàng tháng);
6 tháng (trước ngày 10/6/2025); năm (trước ngày
10/12/2025) hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có liên quan sử dụng kinh
phí đã được bố trí trong dự toán năm 2025 để thực hiện./.
Nơi nhận:
- TCTTKĐA06 Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Công an (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức Hội, đoàn thể;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh; Công an tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Đài PTTH Gia Lai; Báo Gia Lai;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KGVX, TTTH, HCTCQT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|