Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
679/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Yên Bái
Người ký:
Nguyễn Tuấn Anh
Ngày ban hành:
01/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 679/QĐ-UBND
Yên Bái, ngày 01
tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ĐỐI VỚI CÁC DANH MỤC
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG
GIÁ ĐẤT, ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP n gày 27
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở
và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường;
Căn cứ Quyết định số
31/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban
hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác
định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 25/TTr-SNNMT ngày 06 tháng 3 năm 2025 về
việc ban hành đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực
quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái: đơn giá xây dựng bảng giá đất, đơn
giá xác định giá đất cụ thể; Báo cáo số 620/BC-STC ngày 18 tháng 3 năm 2025 của
Sở Tài chính, thẩm tra đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc
lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Đơn giá xây dựng bảng giá đất;
Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập thặng
dư; Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm dịch
vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, bao gồm:
1. Đơn giá xây dựng bảng giá đất,
quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này;
2. Đơn giá định giá đất cụ thể
theo phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, thặng dư, quy định tại Phụ lục 02
kèm theo Quyết định này;
3. Đơn giá định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, quy định tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết
định này.
Điều 2.
Bộ đơn giá ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng
đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Yên Bái và là căn cứ để lập dự toán, ngân sách nhà nước phục vụ công tác định
giá đất theo các quy trình xây dựng bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định
tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định
về giá đất.
Điều 3.
Xử lý chuyển tiếp:
1. Đối với khối lượng công việc
đã thực hiện theo Hợp đồng kinh tế phục vụ công tác định giá đất ký sau ngày 01
tháng 01 năm 2025 (ngày Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND có hiệu lực) đến ngày quyết
định này có hiệu lực thi hành thì căn cứ đơn giá quyết định này để thực hiện điều
chỉnh dự toán theo quyết định này;
2. Đối với khối lượng công việc
chưa triển khai thì căn quyết định này lập dự toán phục vụ công tác định giá đất.
3. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh
mức lương cơ sở áp dụng đối với mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Sở Nông nghiệp và Môi trường
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc áp dụng mức lương cơ sở theo quy định
mới của Nhà nước để tính toán vào đơn giá sản phẩm thực hiện công tác định giá
đất.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký và
thay thế Quyết định số 3218/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái ban hành về đơn giá xây dựng bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá
đất, định giá đất cụ thể.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức
và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- TT Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước khu vực VIII;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, NNMTTh .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Anh
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 01/4/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Đơn
vị tính: đồng
STT
Nội dung công việc
Chi phí lao động
Chi phí dụng cụ
Chi phí thiết bị
Chi phí vật liệu
Chi phí trực tiếp
Chi phí chung
Đơn giá (đồng)
Phụ cấp khu vực 0,1
Hệ số
Thành tiền
1
Công tác chuẩn bị
11.450.673
152.569
27.803
707.740
12.338.785
15%
1.850.818
14.189.603
333.000
1.1
Xác
định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất
1.890.662
54.000
1.2
Xác
định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất
1.890.662
54.000
1.3
Xác
định vị trí đất trong xây dựng Bảng giá đất
6.302.205
180.000
1.4
Chuẩn
bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1.367.145
45.000
2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại
điểm điều tra
975.181.194
6.120.856
1.264.513
15.585.792
998.152.355
187.502.879
1.185.655.234
28.323.000
2.1
Thu
thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn
50.017.500
667.045
121.559
3.094.305
53.900.408
15%
8.085.061
61.985.470
1.350.000
2.2
Điều
tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào
750.102.444
3.119.155
717.500
1.661.418
755.600.517
20%
151.120.103
906.720.621
22.248.000
2.3
Kiểm
tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
50.017.500
667.045
121.559
3.094.305
53.900.408
15%
8.085.061
61.985.470
1.350.000
2.4
Xác
định loại đất, khu vực,vị trí
25.008.750
333.522
60.779
1.547.153
26.950.204
15%
4.042.531
30.992.735
675.000
2.5
Xác
định mức giá của các vị trí đất; thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị
trấn
25.008.750
333.522
60.779
1.547.153
26.950.204
15%
4.042.531
30.992.735
675.000
2.6
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm
điều tra
75.026.250
1.000.567
182.338
4.641.458
80.850.613
15%
12.127.592
92.978.204
2.025.000
3
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp
huyện
61.914.996
823.161
150.008
3.818.504
66.706.670
15%
10.006.001
76.712.671
1.584.000
3.1
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
38.696.873
990.000
3.2
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện
23.218.124
594.000
4
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
21.107.385
280.892
51.188
1.303.010
22.742.475
15%
3.411.371
26.153.846
540.000
4.1
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
14.071.590
360.000
4.2
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
7.035.795
180.000
5
Xây dựng Bảng giá đất
102.019.028
1.356.560
247.212
5.642.718
109.265.518
16.389.828
125.655.346
2.610.000
5.1
Xây
dựng Bảng giá đất
84.429.540
1.122.977
204.645
5.209.296
90.966.458
13.644.969
104.611.426
2.160.000
5.1.1
Bảng
giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
3.517.898
46.717
8.513
216.711
3.789.839
15%
568.476
4.358.315
90.000
5.1.2
Bảng
giá đất trồng cây lâu năm
3.517.898
46.717
8.513
216.711
3.789.839
15%
568.476
4.358.315
90.000
5.1.3
Bảng
giá đất rừng sản xuất
3.517.898
46.717
8.513
216.711
3.789.839
15%
568.476
4.358.315
90.000
5.1.4
Bảng
giá đất nuôi trồng thủy sản
3.517.898
46.717
8.513
216.711
3.789.839
15%
568.476
4.358.315
90.000
5.1.5
Bảng
giá đất ở tại nông thôn
14.071.590
186.867
34.054
866.844
15.159.355
15%
2.273.903
17.433.258
360.000
5.1.6
Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
7.035.795
93.434
17.027
433.422
7.579.678
15%
1.136.952
8.716.629
180.000
5.1.7
Bảng
giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn
7.035.795
93.434
17.027
433.422
7.579.678
15%
1.136.952
8.716.629
180.000
5.1.8
Bảng
giá đất ở tại đô thị
21.107.385
280.892
51.188
1.303.010
22.742.475
15%
3.411.371
26.153.846
540.000
5.1.9
Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
10.553.693
140.742
25.648
652.876
11.372.959
15%
1.705.944
13.078.902
270.000
5.1.10
Bảng
giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị
10.553.693
140.742
25.648
652.876
11.372.959
15%
1.705.944
13.078.902
270.000
5.1.11
Bảng
giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
7.035.795
93.434
17.027
433.422
7.579.678
15%
1.136.952
8.716.629
180.000
5.1.12
Giá
đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
2.878.280
93.434
17.027
433.422
3.422.163
15%
513.324
3.935.487
73.800
5.1.13
Giá
các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
3.517.898
46.717
8.513
216.711
3.789.839
15%
568.476
4.358.315
90.000
5.2
Xây
dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
14.071.590
186.867
34.054
216.711
14.509.222
15%
2.176.383
16.685.605
360.000
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
7.035.795
93.434
34.054
866.844
8.030.127
15%
1.204.519
9.234.646
180.000
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
1.367.145
18.332
17.027
433.422
1.835.926
15%
275.389
2.111.315
45.000
Cộng
1.180.076.216
8.845.804
1.791.806
28.358.030
1.219.071.855
220.640.804
1.439.712.660
33.615.000
Ghi chú:
1. Khi xây dựng bảng giá đất
quy định tại mục 5.1, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại
đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục
5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Đơn giá trên được tính cho tỉnh
với 9 đơn vị cấp huyện, 168 đơn vị cấp xã (168 điểm điều tra), 8.400 phiếu điều
tra. Trường hợp số đơn vị hành chính , số điểm điều tra, số phiếu điều tra có
thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn) thì thực hiện đối với chi phí nhân công như sau:
Khi số đơn vị hành chính có thay đổi thì điều chỉnh tỷ lệ thuận đối với các mục
1,3 và 4. Khi số điểm điều tra có thay đổi thì điều tra theo tỷ lệ thuận với
phân nội nghiệp mục 2. Khi số phiếu điều tra có thay đổi thì điều chỉnh theo tỷ
lệ thuận với phần Ngoại nghiệp mục 2.
3. Đối với chi phí chung:
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập (đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm
chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản
lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng
nhóm công việc; chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng giá
trên;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường
xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối
đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ dự án, dự án có tổng chi
phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp
lớn hơn 5 tỷ đồng thì vứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng
thêm
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
TRỰC TIẾP, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 01/4/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Đơn
vị tính: đồng
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Chi phí lao động
Chi phí dụng cụ
Chi phí thiết bị
Chi phí vật liệu
Chi phí trực tiếp
Chi phí chung 15- 20%
Đơn giá
Phụ cấp KV 0,1
I
Đất ở
34.422.044
175.165
214.162
724.075
35.535.446
5.761.333
41.296.778
567.346
1
Công tác chuẩn bị
2.214.108
11.813
13.528
54.317
2.293.765
344.065
2.637.830
40.115
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
2.214.108
11.813
13.528
54.317
2.293.765
344.065
2.637.830
40.115
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
16.182.329
77.736
102.587
276.074
16.638.725
2.926.825
19.565.549
263.615
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
7.739.375
41.379
47.387
190.268
8.018.408
1.202.761
9.221.169
126.077
Ngoại nghiệp
Thửa/ khu đất
8.442.954
36.357
55.200
85.806
8.620.317
1.724.063
10.344.380
137.538
3
Áp dụng phương pháp định
giá đất và xây dựng phương án giá đất
13.368.011
71.472
81.850
328.645
13.849.977
2.077.497
15.927.474
217.769
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
13.368.011
71.472
81.850
328.645
13.849.977
2.077.497
15.927.474
217.769
4
Hoàn thiện dự thảo phương
án giá đất
2.110.739
11.285
12.924
51.891
2.186.838
328.026
2.514.864
34.385
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
2.110.739
11.285
12.924
51.891
2.186.838
328.026
2.514.864
34.385
5
In, sao, lưu trữ, phát
hành phương án giá đất
546.858
2.859
3.275
13.148
566.140
84.921
651.061
11.462
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
546.858
2.859
3.275
13.148
566.140
84.921
651.061
11.462
II
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở
38.643.521
196.036
240.311
724.075
39.803.943
6.472.728
46.276.672
636.115
1
Công tác chuẩn bị
2.214.108
11.798
13.510
49.019
2.288.435
343.265
2.631.700
40.115
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
2.214.108
11.798
13.510
49.019
2.288.435
343.265
2.631.700
40.115
2
Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
18.293.067
87.489
116.012
273.074
18.769.642
3.317.583
22.087.225
298.000
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
8.442.954
45.072
51.612
187.268
8.726.907
1.309.036
10.035.943
137.538
Ngoại nghiệp
Thửa/ khu đất
9.850.113
42.416
64.400
85.806
10.042.735
2.008.547
12.051.283
160.462
3
Áp dụng phương pháp định
giá đất và xây dựng phương án giá đất
15.478.749
82.632
94.623
343.325
15.999.329
2.399.899
18.399.228
252.154
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
15.478.749
82.632
94.623
343.325
15.999.329
2.399.899
18.399.228
252.154
4
Hoàn thiện dự thảo phương
án giá đất
2.110.739
11.260
12.894
46.785
2.181.678
327.252
2.508.930
34.385
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
2.110.739
11.260
12.894
46.785
2.181.678
327.252
2.508.930
34.385
5
In, sao, lưu trữ, phát
hành phương án giá đất
546.858
2.857
3.272
11.872
564.859
84.729
649.588
11.462
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
546.858
2.857
3.272
11.872
564.859
84.729
649.588
11.462
III
Đất nông nghiệp
30.200.567
154.293
188.013
724.075
31.266.948
5.049.937
36.316.885
498.577
1
Công tác chuẩn bị
2.214.108
11.829
13.548
60.891
2.300.376
345.056
2.645.433
40.115
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
2.214.108
11.829
13.548
60.891
2.300.376
345.056
2.645.433
40.115
2
Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
14.071.590
67.980
89.158
279.776
14.508.504
2.536.170
17.044.674
229.231
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
7.035.795
37.682
43.158
193.970
7.310.605
1.096.591
8.407.196
114.615
Ngoại nghiệp
Thửa/ khu đất
7.035.795
30.297
46.000
85.806
7.197.898
1.439.580
8.637.478
114.615
3
Áp dụng phương pháp định
giá đất và xây dựng phương án giá đất
11.257.272
60.299
69.061
310.390
11.697.022
1.754.553
13.451.576
183.385
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
11.257.272
60.299
69.061
310.390
11.697.022
1.754.553
13.451.576
183.385
4
Hoàn thiện dự thảo phương
án giá đất
2.110.739
11.308
12.952
58.210
2.193.209
328.981
2.522.190
34.385
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
2.110.739
11.308
12.952
58.210
2.193.209
328.981
2.522.190
34.385
5
In, sao, lưu trữ, phát
hành phương án giá đất
546.858
2.877
3.295
14.808
567.837
85.176
653.013
11.462
Nội nghiệp
Thửa/ khu đất
546.858
2.877
3.295
14.808
567.837
85.176
653.013
11.462
Ghi chú:
1. Đơn giá trên tính cho thửa đất
hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích
01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3
ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì
căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02
dưới đây để điều chỉnh chi phí lao động, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị đối
với mục 2 và mục 3.
Bảng 01
Bảng 02
Diện tích (ha)
Khu vực (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở)
Diện tích (ha)
Khu vực (đất nông nghiệp)
Xã
Thị trấn, phường
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,5
0,6
≤ 0,1
0,5
0,6
0,3
0,65
0,75
0,3
0,6
0,7
0,5
0,8
0,9
0,5
0,7
0,8
1
1
1,1
1
0,85
0,95
3
1,2
1,3
3
1
1,1
5
1,6
1,7
5
1,4
1,5
10
2
2,1
10
1,8
1,9
30
2,6
2,7
30
2,2
2,3
50
3,2
3,3
50
2,8
2,9
100
4
4,1
100
3,4
3,5
300
4,8
4,9
300
4
4,1
≥ 500
5,8
5,9
≥ 500
4,8
4,9
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu
đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề,
văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức
thực hiện như sau
a) Đối với mục 2 và mục 3
- Trường hợp có thể tách được diện
tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục
đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện
tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng
có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì
nhân chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị với hệ số K=1,5; đối
với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số
0,2 chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị cho mỗi 01 mục đích
tăng thêm;
b) Các mục còn lại nhân chi phí
nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp thửa đất hoặc khu
đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa
vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy
hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của
công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và
sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thay đổi quy hoạch thì nhân chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí
thiết bị với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3.
4. Trường hợp xác định giá đất
để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa
đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân chi phí nhân công, chi phí dụng cụ,
chi phí thiết bị với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3. Trường hợp sau khi áp
dụng theo quy định của Bộ đơn giá vẫn không lựa chọn được đơn vị tư vấn thì lựa
chọn báo giá thấp nhất trong số các Đơn vị tư vấn có Thư chào giá nhưng không
được vượt quá mức giá định giá đất cụ thể đối với diện tích bằng 0,1 ha theo dự
thảo Bộ đơn giá.
5. Đối với chi phí chung:
'+ Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập (đơn vị tự bảo đảm chỉ thường xuyên và chỉ đầu tư; đơn vị tự bảo đảm
chỉ thường xuyên), doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản
lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng
nhóm công việc: chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng
trên;
'+ Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi
thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tình chỉ phả quản lý
chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng
chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng, trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực
tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần
tăng thêm.
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 01/4/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Đơn
vị tính: đồng
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Chi phí lao động
Chi phí dụng cụ
Chi phí thiết bị
Chi phí vật liệu
Chi phí trực tiếp
Chi phí chung 15-20%
Đơn giá
Phụ cấp KV 0,1
I
Đất ở
14.851.530
7.800
82.365
288.111
15.229.806
2.327.216
17.557.021
653.308
1
Công tác chuẩn bị
3.821.337
1.752
19.059
65.997
3.908.145
586.222
4.494.367
68.769
Nội nghiệp
Khu đất
3.821.337
1.752
19.059
65.997
3.908.145
586.222
4.494.367
68.769
2
Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin
1.407.159
692
5.052
20.389
1.433.291
257.738
1.691.029
229.231
Nội nghiệp
1 vị trí
562.864
314
3.410
11.808
578.395
86.759
665.154
91.692
Ngoại nghiệp
1 vị trí
844.295
378
1.642
8.581
854.896
170.979
1.025.875
137.538
3
Xác định giá đất
phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu
vực cần định giá
492.506
274
2.984
10.334
506.098
75.915
582.012
80.231
Nội nghiệp
1 vị trí
492.506
274
2.984
10.334
506.098
75.915
582.012
80.231
4
Xác định hệ
số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất
tại khu vực cần định giá
844.295
470
5.117
17.718
867.601
130.140
997.741
137.538
Nội nghiệp
1 vị trí
844.295
470
5.117
17.718
867.601
130.140
997.741
137.538
5
Xây dựng phương án hệ
số điều chỉnh gá đất
5.628.636
3.135
34.100
118.080
5.783.951
867.593
6.651.543
91.692
Nội nghiệp
Khu đất 01 ha
5.628.636
3.135
34.100
118.080
5.783.951
867.593
6.651.543
91.692
6
Hoàn thiện dự
thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
2.110.739
1.176
12.792
44.296
2.169.002
325.350
2.494.353
34.385
Nội nghiệp
Khu đất
2.110.739
1.176
12.792
44.296
2.169.002
325.350
2.494.353
34.385
7
In, sao,
lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
546.858
300
3.262
11.297
561.718
84.258
645.976
11.462
Nội nghiệp
Khu đất
546.858
300
3.262
11.297
561.718
84.258
645.976
11.462
II
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
16.891.910
8.890
93.588
276.794
17.271.181
2.644.001
19.915.182
779.385
1
Công tác chuẩn bị
3.821.337
1.749
19.016
55.721
3.897.823
584.673
4.482.496
68.769
Nội nghiệp
Khu đất
3.821.337
1.749
19.016
55.721
3.897.823
584.673
4.482.496
68.769
2
Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin
1.688.591
825
5.879
19.795
1.715.090
310.587
2.025.677
275.077
Nội nghiệp
1 vị trí
633.222
352
3.827
11.214
648.615
97.292
745.907
103.154
Ngoại nghiệp
1 vị trí
1.055.369
473
2.052
8.581
1.066.474
213.295
1.279.769
171.923
3
Xác định giá đất
phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu
vực cần định giá
633.222
352
3.827
11.214
648.615
97.292
745.907
103.154
Nội nghiệp
1 vị trí
633.222
352
3.827
11.214
648.615
97.292
745.907
103.154
4
Xác định hệ
số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất
tại khu vực cần định giá
1.055.369
586
6.378
18.689
1.081.022
162.153
1.243.176
171.923
Nội nghiệp
1 vị trí
1.055.369
586
6.378
18.689
1.081.022
162.153
1.243.176
171.923
5
Xây dựng phương án hệ số
điều chỉnh gá đất
7.035.795
3.910
42.520
124.590
7.206.815
1.081.022
8.287.837
114.615
Nội nghiệp
Khu đất 01 ha
7.035.795
3.910
42.520
124.590
7.206.815
1.081.022
8.287.837
114.615
6
Hoàn thiện dự thảo phương
án hệ số điều chỉnh giá đất
2.110.739
1.174
12.765
37.403
2.162.080
324.312
2.486.391
34.385
Nội nghiệp
Khu đất
2.110.739
1.174
12.765
37.403
2.162.080
324.312
2.486.391
34.385
7
In, sao, lưu trữ, phát
hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất
546.858
294
3.202
9.383
559.737
83.961
643.698
11.462
Nội nghiệp
Khu đất
546.858
294
3.202
9.383
559.737
83.961
643.698
11.462
III
Đất nông nghiệp
17.970.732
9.406
95.442
413.266
18.488.846
2.892.301
21.381.147
538.692
1
Công tác chuẩn bị
3.821.337
1.759
19.137
80.996
3.923.229
588.484
4.511.714
68.769
Nội nghiệp
Khu đất
3.821.337
1.759
19.137
80.996
3.923.229
588.484
4.511.714
68.769
2
Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin
3.986.951
1.969
14.548
70.877
4.074.344
730.125
4.804.469
194.846
Nội nghiệp
1 vị trí
1.641.686
918
9.988
42.275
1.694.866
254.230
1.949.096
80.231
Ngoại nghiệp
1 vị trí
2.345.265
1.050
4.560
28.602
2.379.477
475.895
2.855.373
114.615
3
Xác định giá đất phổ biến
trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
1.172.633
656
7.133
30.190
1.210.611
181.592
1.392.203
57.308
Nội nghiệp
1 vị trí
1.172.633
656
7.133
30.190
1.210.611
181.592
1.392.203
57.308
4
Xác định hệ số điều chỉnh
giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
2.110.739
1.180
12.838
54.338
2.179.095
326.864
2.505.959
103.154
Nội nghiệp
1 vị trí
2.110.739
1.180
12.838
54.338
2.179.095
326.864
2.505.959
103.154
5
Xây dựng phương án hệ số
điều chỉnh gá đất
4.221.477
2.361
25.681
108.697
4.358.217
653.732
5.011.949
68.769
Nội nghiệp
Khu đất 01 ha
4.221.477
2.361
25.681
108.697
4.358.217
653.732
5.011.949
68.769
6
Hoàn thiện dự thảo phương án
hệ số điều chỉnh giá đất
2.110.739
1.180
12.833
54.317
2.179.068
326.860
2.505.928
34.385
Nội nghiệp
Khu đất
2.110.739
1.180
12.833
54.317
2.179.068
326.860
2.505.928
34.385
7
In, sao, lưu trữ, phát
hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất
546.858
301
3.272
13.850
564.282
84.642
648.924
11.462
Nội nghiệp
Khu đất
546.858
301
3.272
13.850
564.282
84.642
648.924
11.462
Ghi chú:
1. Đơn giá trên tính cho khu vực
định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã. Khi
tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
Diện tích (ha)
Khu vực
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,5
0,6
0,3
0,65
0,75
0,5
0,8
0,9
1
1
1,1
3
1,2
1,3
5
1,4
1,5
10
1,6
1,7
30
1,8
1,9
50
2
2,1
100
2,2
2,3
300
2,4
2,5
500
2,6
2,7
1.000
2,8
2,9
≥ 5.000
3,2
3,3
2. Trường hợp khu vực định giá
đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với
các mục 2, 3, 4 và 5, các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3
3. Trường hợp khu vực định giá đất
chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường
đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục
2: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ
số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn
thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
4. Đối với chi phí chung:
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập (đơn vị tự bảo đảm chỉ thường xuyên và chỉ đầu tư; đơn vị tự bảo đảm
chỉ thường xuyên), doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản
lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng
nhóm công việc: chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng trên;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chỉ thường
xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tình chỉ phả quản lý chung tối
đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí
trực tiếp đến 5 tỷ đồng, trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn
hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2025 về Đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái: đơn giá xây dựng bảng giá đất, đơn giá định giá đất cụ thể
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 679/QĐ-UBND ngày 01/04/2025 về Đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái: đơn giá xây dựng bảng giá đất, đơn giá định giá đất cụ thể
166
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng