ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
936/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày 31 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2025, HUYỆN NGỌC LẶC
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15 ngày
29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường: số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất; số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 quy định kỹ
thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết nghị của Hội đồng nhân dân tỉnh tại các Nghị quyết: số
385/NQ-HĐND ngày 24/3/2023; số 412/NQ-HÐND ngày 8/8/2023; số 441/NQ-HÐND ngày
29/9/2023; số 475/NQ-HÐND ngày 14/12/2023; số 515/NQ-HÐND ngày 14/4/2024; số
547/NQ-HÐND ngày 31/5/2024; số 558/NQ-HÐND ngày 10/7/2024; số 586/NQ-HÐND ngày
15/10/2024; số 609/NQ-HÐND ngày 14/12/2024; số 623/NQ-HÐND ngày 26/02/2025 về
việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2907/QÐ-UBND ngày 26/8/2022; số
2598/QÐ-UBND ngày 20/7/2023; số 214/QÐ-UBND ngày 12/01/2024; số 4179/QÐ-UBND
ngày 20/10/2024 về việc phê duyệt, điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương
án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số
2264/QÐ-UBND ngày 27/6/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030, huyện Ngọc Lặc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số
77/TTr-SNNMT ngày 25/3/2025 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm
2025, huyện Ngọc Lặc với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
TT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
|
Tổng
diện tích
|
|
49.098,65
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
39.117,11
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
9.141,87
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
839,67
|
(Chi tiết theo Phụ biểu số I
đính kèm)
2. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng
TT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
|
Tổng
cộng
|
|
13,46
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
0,61
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
12,85
|
(Chi tiết theo Phụ biểu số II
đính kèm)
3. Kế hoạch thu hồi các loại đất
TT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
85,20
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
12,79
|
(Chi tiết theo Phụ biểu số III
đính kèm)
4. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất
TT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
(ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang
phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
151,65
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
53,40
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
34,97
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
3,43
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
9,73
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
49,82
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
0,31
|
1.8
|
Đất chăn nuôi tập trung
|
CNT/PNN
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
180,31
|
3
|
Chuyển các loại đất khác sang
đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô
lớn
|
|
228,75
|
4
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất phi nông nghiệp
|
|
2,89
|
(Chi tiết theo Phụ biểu số IV
đính kèm)
5. Danh mục công trình, dự án thực
hiện trong năm 2025: Chi tiết theo Phụ biểu số V đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Lặc.
a) Tổ chức thực hiện và công bố,
công khai hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2025, huyện Ngọc Lặc; đảm bảo phù hợp
với các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
c) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật và UBND tỉnh về xác định ranh giới, chỉ tiêu của từng loại đất; không
gian kế hoạch sử dụng đất; công khai diện tích bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng
đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất đã được xác định trong kế hoạch
sử dụng đất. Thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng để báo cáo Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đảm bảo phù hợp với
chỉ tiêu sử dụng đất của huyện.
d) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc
trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát
hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm
quyền đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
e) Chủ động cân đối, bố trí, huy động
các nguồn lực để thực hiện hiệu quả điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của huyện.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục triệt để tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất
được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp theo đúng kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
f) Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo
cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
huyện, gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy
định.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và UBND tỉnh trong tham mưu quản lý Nhà nước về đất đai, lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh; về tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ và tài liệu, số liệu liên
quan đối với kế hoạch sử dụng đất năm 2025, huyện Ngọc Lặc, sự phù hợp với hồ
sơ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, với chỉ tiêu chuyển mục đích sử
dụng của từng loại đất, loại rừng trong kế hoạch sử dụng đất được thẩm định;
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám
sát quá trình triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện;
kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được
giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy
định của pháp luật.
b) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn, đề xuất được các biện pháp khắc phục
trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và
các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối
hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung kế hoạch sử
dụng đất năm 2025, huyện Ngọc Lặc theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Y tế, Giáo
dục và Đào tạo; Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; UBND
huyện Ngọc Lặc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, Quyết định;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (để b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Huyện ủy, HĐND huyện Ngọc Lặc;
- Lưu: VT, NN.
(MC36.03.25)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|