Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 444/QĐ-BKHCN 2025 Bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật tối thiểu nền tảng Họp trực tuyến
Số hiệu:
444/QĐ-BKHCN
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký:
Phạm Đức Long
Ngày ban hành:
04/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
14 tiêu chí về tính năng tối thiểu của phần mềm họp trực tuyến
Ngày 04/4/2025, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định 444/QĐ-BKHCN năm 2025 về bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật tối thiểu phần mềm họp trực tuyến.
14 tiêu chí về tính năng tối thiểu của phần mềm họp trực tuyến
Theo đó, 14 tiêu chí về chức năng, tính năng tối thiểu của phần mềm họp trực tuyến từ 4/4/2025 bao gồm:
06 tiêu chí về chức năng, tính năng cơ bản:
(i) Âm thanh (audio):
- Có chức năng gọi audio.
- Có thể bật/tắt audio.
- Có thể sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ thu, phát âm thanh như microphone, tai nghe, loa, hệ thống âm thanh phòng họp.
(ii) Hình ảnh (video):
- Có chức năng gọi video.
- Có thể bật/tắt video.
- Có thể sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ thu, phát hình ảnh như camera, webcam, màn hình, máy chiếu.
(iii) Có chức năng chia sẻ với các thành viên tham dự họp:
- Chia sẻ màn hình.
- Chia sẻ cửa sổ ứng dụng (Slide, Excel, Word,...)
(iv) Mời thành viên tham gia cuộc họp: Có thể mời thành viên tham gia phòng họp qua một trong các hình thức sau: gửi mã phòng (ID); gửi liên kết.
(v) Chủ tọa có thể điều khiển cuộc họp bao gồm các chức năng:
- Tắt microphone từng điểm cầu (mute).
- Tắt microphone tất cả (mute all).
- Có thể đẩy người tham dự ra khỏi cuộc họp.
(vi) Tài khoản:
- Cho phép tạo tài khoản hoặc kế thừa các tài khoản đã có hoặc không cần tạo tài khoản khi sử dụng hệ thống.
- Cho phép người dùng đổi tên hiển thị khi tham dự cuộc họp.
08 tiêu chí về chức năng, tính năng nâng cao:
(i) Quản lý phòng họp:
Người quản lý phòng họp có thể thiết lập:
- Khóa hoặc đặt mật khẩu phòng họp.
- Thiết lập quyền chia sẻ nội dung, ghi âm, ghi hình đối với người dùng.
(ii) Thiết lập chế độ khi bắt đầu tham dự họp:
Cho phép người tham gia thiết lập chế độ khi bắt đầu tham gia phiên họp như kiểm tra mic/camera hoặc tắt/bật mic/camera.
(iii) Hiển thị hình ảnh:
- Cho phép lựa chọn nhiều dạng sắp xếp hình ảnh hiển thị các điểm cầu trên màn hình người dùng như: dạng lưới, dạng người thuyết trình,...
- Cho phép điều chỉnh mức độ ưu tiên hiển thị các điểm cầu.
(iv) Giám sát:
- Đặt tên các điểm cầu để giám sát.
- Hiển thị, giám sát các thông tin về số lượng, chất lượng của cuộc họp, kết nối và điểm cầu như: số lượng phiên họp trên hệ thống, số lượng điểm cầu trong các phiên họp, chất lượng kết nối các điểm cầu (tốc độ băng thông, độ trễ, tỉ lệ mất gói,...)
(v) Ghi hình, ghi âm cuộc họp:
Cho phép ghi hình hoặc ghi âm phiên họp theo các định dạng chuẩn và lưu trữ trong khoảng thời gian nhất định.
(vi) Trao đổi tin nhắn (Chat):
Hệ thống có chức năng chat trong phòng họp, cho phép người dùng tham gia cuộc họp có thể trao đổi thông qua nhắn tin.
(vii) Phương thức hỗ trợ người dùng kết nối:
Hỗ trợ một trong các phương thức kết nối:
- Một trong các trình duyệt phổ biến: Google Chrome, Cốc Cốc, Firefox, Safari, Microsoft Edge.
- Kết nối qua phần mềm (ứng dụng) cài trên thiết bị máy tính, điện thoại.
- Kết nối qua thiết bị cứng hội nghị truyền hình chuyên dụng.
(viii) Tích hợp với các hệ thống khác:
Phần mềm họp trực tuyến có thể hỗ trợ tích hợp:
- Kết nối tương thích với các hệ thống hội nghị truyền hình sẵn có (Polycom, Cisco, Aver,..) của cơ quan nhà nước để mở rộng phạm vi kết nối.
- Hỗ trợ APIs hoặc SDK để tích hợp, phát triển dịch vụ với các hệ thống thông tin khác của CQNN khi cần.
Xem chi tiết tại Quyết định 444/QĐ-BKHCN có hiệu lực từ ngày 04/4/2025 và thay thế cho Quyết định 157/QĐ-BTTTT năm 2022.
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 444/QĐ-BKHCN
Hà Nội, ngày 04
tháng 04 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ YÊU CẦU KỸ THUẬT TỐI THIỂU NỀN TẢNG HỌP TRỰC TUYẾN
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025
của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bưu điện Trung
ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật tối thiểu nền tảng họp trực tuyến.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 157/QĐ-BTTTT ngày 28/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ Tiêu chí yêu cầu kỹ thuật
tối thiểu nền tảng Họp trực tuyến.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Bưu điện Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, Cơ
quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT của Bộ KHCN;
- Lưu; VT, CBĐTW.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
BỘ
TIÊU CHÍ YÊU CẦU KỸ THUẬT TỐI THIỂU NỀN TẢNG HỌP TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Quyết định
số 444/QĐ-BKHCN ngày 04/04/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
DANH
MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH KHÁI NIỆM
HTT
Họp trực tuyến
Microphone/mic
Thiết bị thu âm
Chat
Cuộc trò chuyện
Codec
Thiết bị hoặc chương trình mã hóa và giải mã dữ
liệu hình ảnh, âm thanh
Điểm cầu
Là những phòng họp hoặc cá nhân ở những vị trí địa
lý khác nhau tham gia họp trực tuyến
CQNN
Cơ quan Nhà nước
HD
High Definition - Là độ phân giải hình ảnh hiển
thị
Khái niệm họp trực tuyến được hiểu như quy định tại
Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành
chính nhà nước.
Nền tảng Họp trực tuyến (HTT) là hệ thống thông tin
cho phép thực hiện hình thức họp trực tuyến bằng phần mềm hoặc website thông
qua mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng nội bộ (mạng WAN) hoặc mạng internet
để những người ở vị trí địa lý khác nhau có thể cùng tham gia cuộc họp từ xa,
mà ở đó họ có thể nghe, nói, nhìn thấy nhau như đang ở chung một phòng họp.
Nền tảng HTT bao gồm: Phần mềm HTT xử lý kết nối đa
điểm; Hệ thống hạ tầng kỹ thuật họp trực tuyến (máy chủ, kết nối mạng, cloud,
lưu trữ, tường lửa, ...).
Phần mềm HTT là chương trình cho phép thực hiện các
tập chức năng, tính năng, hiệu năng phục vụ hình thức HTT. Phần mềm HTT được
cài đặt trên hạ tầng thiết bị phần cứng của nhà cung cấp dịch vụ họp trực tuyến.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật họp trực tuyến là các hệ
thống máy chủ để cài đặt phần mềm HTT, thiết bị mạng, lưu trữ, hệ thống thiết bị
đảm bảo an toàn bảo mật,... được dùng để xử lý, lưu trữ, đảm bảo an toàn bảo mật
thông tin, dữ liệu từ người dùng đến nhà cung cấp dịch vụ.
I. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH
Tài liệu này ban hành Bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật
tối thiểu của nền tảng họp trực tuyến để hướng dẫn việc xây dựng, đánh giá,
lựa chọn nền tảng họp trực tuyến cho cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân trong
hoạt động quản lý, điều hành công việc.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các tổ chức, cá nhân có
liên quan chủ động xem xét, áp dụng.
II. TIÊU CHÍ VỀ CHỨC NĂNG,
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA PHẦN MỀM HỌP TRỰC TUYẾN
Tiêu chí này được chia thành các nhóm: Tiêu chí
chung; Tiêu chí về chức năng; Tiêu chí về hiệu năng; Yêu cầu an toàn cơ bản cho
Phần mềm họp trực tuyến.
Các tiêu chí này được xây dựng theo hướng đưa ra
các yêu cầu tối thiểu, cần thiết đối với các phần mềm họp trực tuyến. Các bộ,
ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức căn cứ điều kiện thực tế và các nhu cầu đặc
thù có thể xem xét, bổ sung thêm các tiêu chí phù hợp.
Căn cứ Bộ tiêu chí này, các bên liên quan có thể sử
dụng phép đánh giá có/không đạt khi thực hiện đánh giá phần mềm họp trực tuyến.
Kết quả đánh giá có thể được thực hiện thông qua việc
đo kiểm, đánh giá sự phù hợp bởi các phòng thử nghiệm hoặc thông qua việc khảo
sát, kiểm thử thực tế dựa trên tuyên bố đáp ứng đối với từng tiêu chí của đơn vị
cung cấp phần mềm họp trực tuyến.
1. Tiêu chí yêu cầu chung
Các tiêu chí chung áp dụng cho phần mềm họp trực
tuyến bao gồm:
STT
Tiêu chí
Mô tả
1
Kết nối tương tác đa điểm
Cho phép gọi kết nối nhiều điểm cầu để thực hiện
tương tác theo thời gian thực qua hình ảnh, âm thanh, chia sẻ nội dung thông
qua mạng Intemet/WAN
2
Phương thức, giao thức kết
Cho phép người dùng kết nối phiên họp trực tuyến
thông qua thiết bị hội nghị truyền hình chuyên dụng hoặc thiết bị cá nhân
(máy tính, điện thoại,...)
Hỗ trợ một trong các chuẩn giao thức kết nối
chung như: SIP, H.323, WebRTC,... và một trong các chuẩn mã hóa (codec) như:
G.722, G.711A, G.711U, Opus, VP8, VP9, H.264, H.265,... để đảm bảo chất lượng
âm thanh và hình ảnh.
3
Đảm bảo an toàn thông tin
- Phần mềm, Hệ điều hành cài đặt Nền tảng không tồn
tại lỗ hổng, điểm yếu được đánh giá và xác nhận bởi doanh nghiệp có giấy phép
cung cấp dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc tổ chức, đơn vị sự
nghiệp nhà nước có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với quy định hiện hành.
- Dữ liệu nội dung, ghi âm, ghi hình đối, tài khoản
với người dùng đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành về bảo
vệ thông tin cá nhân và Khoản 3 điều 26 Luật An ninh mạng .
4
Quản trị/ quản lý
Cho phép cung cấp đến người sử dụng dịch vụ quản
lý hoặc tự quản trị và khai thác phòng họp trực tuyến Có phương thức thống
kê, báo cáo các thông số về số lượng phòng họp trên hệ thống, số điểm cầu, chất
lượng kết nối các điểm cầu thông qua các thông số như: tốc độ băng thông kết
nối, tỉ lệ mất gói, độ trễ,... Dữ liệu, thông tin tài khoản cuộc họp (bao gồm
cả dữ liệu điều khiển) phải được lưu trữ, quản lý tại Việt Nam.
5
Làm chủ công nghệ
Đơn vị cung cấp phần mềm HTT có thể chủ động một
trong các công việc:
- Nâng cấp, tối ưu, mở rộng năng lực, chức năng nền
tảng HTT mà không cần đến sự cấp phép hay hỗ trợ từ bên thứ ba
- Phát triển hoặc kết hợp với các hệ thống khác để
cung cấp tính năng/dịch vụ mới (ví dụ: phiên dịch, chia sẻ âm thanh, phông nền
ảo,...) theo nhu cầu của cơ quan, tổ chức, người dùng sử dụng
2. Tiêu chí về chức năng,
tính năng
Phần mềm họp trực tuyến có những chức năng đáp ứng
những tiêu chí sau đây:
STT
Tiêu chí cụ thể
Mô tả chi tiết
I
Các chức năng, tính năng cơ bản
1
Âm thanh (audio)
- Có chức năng gọi audio;
- Có thể bật/tắt audio;
- Có thể sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ
thu, phát âm thanh như microphone, tai nghe, loa, hệ thống âm thanh phòng họp;
2
Hình ảnh (video)
- Có chức năng gọi video;
- Có thể bật/tắt video;
- Có thể sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ
thu, phát hình ảnh như camera, webcam, màn hình, máy chiếu;
3
Chia sẻ nội dung
Có chức năng chia sẻ với các thành viên tham dự họp:
- Chia sẻ màn hình;
- Chia sẻ cửa sổ ứng dụng (Slide, Excel,
Word,...);
4
Mời thành viên tham gia cuộc họp
Có thể mời thành viên tham gia phòng họp qua một
trong các hình thức sau: gửi mã phòng (ID); gửi liên kết.
5
Chủ tọa
Chủ tọa có thể điều khiển cuộc họp bao gồm các chức
năng:
- Tắt microphone từng điểm cầu
(mute);
- Tắt microphone tất cả (mute all);
- Có thể đẩy người tham dự ra khỏi
cuộc họp;
6
Tài khoản
- Cho phép tạo tài khoản hoặc kế thừa các tài khoản
đã có hoặc không cần tạo tài khoản khi sử dụng hệ thống.
- Cho phép người dùng đổi tên hiển thị khi tham dự
cuộc họp.
II
Các chức năng, tính năng nâng cao
1
Quản lý phòng họp
Người quản lý phòng họp có thể thiết lập:
- Khóa hoặc đặt mật khẩu phòng họp
- Thiết lập quyền chia sẻ nội dung, ghi âm, ghi
hình đối với người dùng
2
Thiết lập chế độ khi bắt đầu tham dự họp
Cho phép người tham gia thiết lập chế độ khi bắt
đầu tham gia phiên họp như kiểm tra mic/camera hoặc tắt/bật mic/camera
3
Hiển thị hình ảnh
- Cho phép lựa chọn nhiều dạng sắp xếp hình ảnh
hiển thị các điểm cầu trên màn hình người dùng như: dạng lưới, dạng người
thuyết trình,...
- Cho phép điều chỉnh mức độ ưu tiên hiển thị các
điểm cầu.
4
Giám sát
- Đặt tên các điểm cầu để giám sát.
- Hiển thị, giám sát các thông tin về số lượng,
chất lượng của cuộc họp, kết nối và điểm cầu như: số lượng phiên họp trên hệ
thống, số lượng điểm cầu trong các phiên họp, chất lượng kết nối các điểm cầu
(tốc độ băng thông, độ trễ, tỉ lệ mất gói,...)
5
Ghi hình, ghi âm cuộc họp
Cho phép ghi hình hoặc ghi âm phiên họp theo các
định dạng chuẩn và lưu trữ trong khoảng thời gian nhất định
6
Trao đổi tin nhắn (Chat)
Hệ thống có chức năng chat trong phòng họp, cho
phép người dùng tham gia cuộc họp có thể trao đổi thông qua nhắn tin
7
Phương thức hỗ trợ người dùng kết nối
Hỗ trợ một trong các phương thức kết nối:
- Một trong các trình duyệt phổ biến: Google
Chrome, Cốc Cốc, Firefox, Safari, Microsoft Edge
- Kết nối qua phần mềm (ứng dụng) cài trên thiết
bị máy tính, điện thoại
- Kết nối qua thiết bị cứng hội nghị truyền hình
chuyên dụng
8
Tích hợp với các hệ thống khác
Phần mềm HTT có thể hỗ trợ tích hợp:
- Kết nối tương thích với các hệ thống hội nghị
truyền hình sẵn có (Polycom, Cisco, Aver,..) của CQNN để mở rộng phạm vi kết
nối
- Hỗ trợ APIs hoặc SDK để tích hợp, phát triển dịch
vụ với các hệ thống thông tin khác của CQNN khi cần
3. Tiêu chí về hiệu năng
Phần mềm họp trực tuyến đáp ứng những tiêu chí về hiệu
năng sau đây:
STT
Tiêu chí cụ thể
Mô tả chi tiết
1
Số lượng điểm cầu đồng thời
Phần mềm HTT cho phép cấu hình chính sách giới hạn
số lượng các kết nối đồng thời của phòng họp hoặc phiên họp trực tuyến.
Từ chối những kết nối mới nếu vượt quá ngưỡng kết
nối đồng thời để Nền tảng hoạt động ổn định.
Phần mềm HTT có khả năng tổ chức cuộc họp có số
điểm cầu đồng thời tối thiểu là 40 hoặc hơn theo yêu cầu cụ thể của các cơ
quan, tổ chức sử dụng (Sau đây gọi tắt là số điểm cầu tối thiểu)
2
Chất lượng hình ảnh
Hỗ trợ chất lượng hình ảnh phân giải HD (đảm bảo
hình ảnh rõ ràng, không vỡ đối) trong phiên họp có số điểm cầu tối thiểu kết
nối. Hỗ trợ một trong các chuẩn mã hóa hình ảnh chung phổ biến (VP8, H.264,
VP9, H.265,...);
Hỗ trợ điều chỉnh chất lượng hình ảnh theo băng
thông kết nối.
3
Chất lượng audio
Chất lượng âm thanh tốt (âm thanh rõ ràng, không
ngắt quãng) trong phiên họp có số điểm cầu tối thiểu kết nối. Hỗ trợ một
trong các chuẩn âm thanh chung dùng trong hội nghị truyền hình (ví dụ như:
G.711A, G.711U, G.722, G.722.1, Opus,....)
4
Chất lượng chia sẻ màn hình, cửa sổ ứng dụng
(Slides, words, excel,...)
Hỗ trợ chất lượng hình ảnh phân giải HD cho chia
sẻ màn hình, cửa số ứng dụng rõ, không bị vỡ, nhòe trong cuộc họp có số điểm
cầu tối thiểu đồng thời
5
Tổ chức các phòng họp đồng thời
Hệ thống cho phép tổ chức nhiều phiên họp đồng thời
với chất lượng HD mà vẫn đảm bảo ổn định và an toàn thông tin. Số phòng họp đồng
thời tối thiểu là 2 hoặc hơn theo yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức.
6
Thời gian hoạt động liên tục
Thời gian hoạt động không giới hạn cho cuộc họp
có số điểm cầu tối thiểu kết nối.
4. Yêu cầu an toàn cơ bản
TT
Yêu cầu
Mô tả chi tiết
1.
Xác thực
1.1
Xác thực người sử dụng khi truy cập, quản trị, cấu
hình hoặc truy cập sử dụng phần mềm HTT.
1. Có giao diện quản lý tài khoản người sử dụng.
2. Yêu cầu xác thực người sử dụng khi truy cập
khi quản trị, cấu hình phần mềm HTT.
3. Yêu cầu xác thực người sử dụng khi truy truy cập,
sử dụng phần mềm HTT.
1.2
Có chức năng cho phép lưu trữ có mã hóa thông tin
xác thực hệ thống.
Thông tin xác thực được lưu trữ có mã hóa trên phần
mềm HTT.
1.3
Có chức năng cho phép thiết lập chính sách mật khẩu
người sử dụng.
1. Có chức năng yêu cầu người dùng đặt mật khẩu mới
khi đăng nhập lần đầu sử dụng mật khẩu mặc định.
2. Có chức năng cho phép thiết lập quy tắc đặt mật
khẩu về số ký tự, loại ký tự.
3. Có chức năng cho phép thiết lập thời gian yêu
cầu thay đổi mật khẩu.
4. Có chức năng cho phép thiết lập thời gian mật
khẩu hợp lệ.
5. Khóa tài khoản và yêu cầu nhập mật khẩu mới
khi mật khẩu của tài khoản đó hết hạn thời gian hợp lệ.
6. Mở khóa tài khoản khi thay đổi mật khẩu thành
công đối với trường hợp mật khẩu hết hạn thời gian hợp lệ.
1.4
Phần mềm HTT có chức năng cho phép hạn chế số lần
đăng nhập sai trong khoảng thời gian nhất định với tài khoản nhất định.
1. Có giao diện cho phép thiết lập thiết lập
chính sách về số lần đăng nhập sai trong khoảng thời gian nhất định và hành động
tự động thiết lập cơ chế để ngăn cản việc đăng nhập tự động tại Mục 1.6.
2. Có chức năng cảnh báo tới người sử dụng khi vi
phạm chính sách.
1.5
Phần mềm HTT có chức năng cho phép mã hóa thông
tin xác thực trước khi gửi qua môi trường mạng.
Chức năng bảo đảm mật khẩu được mã hóa trước khi
gửi qua môi trường mạng.
1.6
Có chức năng cho phép thiết lập cấu hình để ngăn
cản việc đăng nhập tự động.
Có chức năng tự động thiết lập cơ chế tự động
ngăn cản việc đăng nhập tự động khi vi phạm chính sách tại Mục 1.4.
2.
Kiểm soát truy cập
2.1
Có chức năng quản lý các kết nối mạng an toàn khi
truy cập, quản trị phần mềm HTT từ
1. Có chức năng cho phép truy cập, quản trị phần
mềm từ xa sử dụng các giao thức mạng an toàn như TLS hoặc các giao thức tương
đương khác.
2. Có giao diện cho phép thay đổi cổng kết nối để
truy cập, quản trị phần mềm.
2.2
Có chức năng cho phép thiết lập giới hạn thời
gian chờ (timeout).
1. Có chức năng cho phép thiết lập giới hạn thời
gian chờ (timeout) để đóng phiên kết nối khi phần mềm HTT không nhận được yêu
cầu từ người dùng.
2. Hiển thị thông báo, đóng phiên kết nối đã hết
hạn thời gian timeout và yêu cầu đăng nhập lại.
2.3
Có chức năng cho phép giới hạn địa chỉ mạng quản
trị được phép truy cập, quản trị phần mềm HTT từ xa.
1. Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý
chính sách về giới hạn địa chỉ mạng quản trị được phép truy cập, quản trị phần
mềm từ xa.
2. Có chức năng thực thi chính sách về giới hạn địa
chỉ mạng quản trị được phép truy cập, quản trị phần mềm từ xa ở trên.
2.4
Có chức năng cho phép phân quyền và cấp quyền tối
thiểu truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên khác nhau của phần mềm HTT với
người sử dụng/ nhóm người sử dụng có chức năng, yêu cầu nghiệp vụ khác nhau.
1. Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý
chính sách về phân quyền tài khoản theo từng nhóm tài khoản.
2. Phân loại nhóm tài khoản theo ít nhất 03 nhóm:
a) Tài khoản người sử dụng thông thường;
b) Tài khoản quản trị mức sử dụng;
c) Tài khoản quản trị mức phát triển, vận hành.
3. Có chức năng thực thi chính sách phân quyền và
cấp quyền tối thiểu truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên khác nhau ở trên.
2.5
Phần mềm HTT có chức năng cho phép thiết lập quyền
tối thiểu (quyền truy cập, quản trị) cho tài khoản quản trị theo quyền hạn.
1. Có giao diện cho phép quản trị viên thiết lập
quyền cho các tài khoản.
2. Có chức năng thực thi chính sách phân quyền
cho các tài khoản ở trên.
3.
Nhật ký hệ thống
3.1
Có chức năng cho phép ghi nhật ký hệ thống gồm những
thông tin.
1. Cung cấp chức năng ghi nhật ký hệ thống.
2. Nhật ký hệ thống được phân loại theo ít nhất
05 nhóm:
a) Nhật ký truy cập phần mềm HTT;
b) Nhật ký đăng nhập khi quản trị phần mềm HTT;
c) Nhật ký các lỗi phát sinh trong quá trình hoạt
động;
d) Nhật ký quản lý tài khoản;
đ) Nhật ký thay đổi cấu hình phần mềm HTT
3.2
Có chức năng cho phép quản lý và lưu trữ nhật ký
hệ thống trên hệ thống quản lý tập trung.
1. Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý
chính sách về nhật ký hệ thống.
2. Cho phép quản trị viên cấu hình khoảng thời
gian lưu trữ nhật ký qua giao diện trên.
4.
An toàn phần mềm và mã nguồn họp trực tuyến
4.1
Có chức năng cho phép kiểm tra tính hợp lệ của
thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý.
1. Có áp dụng cơ chế kiểm tra tính hợp lệ của
thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý.
2. Có chức năng thực thi việc kiểm tra tính hợp lệ
của thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý.
4.2
Có chức năng cho phép bảo vệ phần mềm HTT chống lại
những dạng tấn công phổ biến: SQL Injection, OS command injection, RFI, LFI,
xpath injection, XSS, CSRF
Phần mềm được kiểm tra, đánh giá, kiểm thử xâm nhập
theo tiêu chuẩn OWASP và không tồn tại điểm yếu cho phép kẻ tấn công khai
thác thông qua các dạng tấn công: SQL Injection, OS command injection, RFI,
LFI, xpath Injection, XSS, CSRF.
4.3
Phần mềm HTT có chức năng cho phép kiểm soát lỗi,
thông báo lỗi từ phần mềm.
1. Có chức năng kiểm soát lỗi, chỉ hiển thị các
thông báo lỗi được kiểm soát đến người dùng và không hiển thị các lỗi bên
trong hệ thống.
2. Có chức năng hiển thị thông báo lỗi đến người
sử dụng.
4.4
Phần mềm HTT có chức năng cho phép bảo đảm không
lưu trữ thông tin xác thực, thông tin bí mật trên mã nguồn Phần mềm.
1. Thông tin xác thực không được đưa trực tiếp
vào mã nguồn phần mềm mà phải được thiết lập thông qua giao diện cấu hình hệ
thống.
2. Các thông tin xác thực được mã hóa có mã.
5.
Bảo mật thông tin liên lạc
5.1
Phần mềm HTT có chức năng cho phép mã hóa thông
tin, dữ liệu trước khi truyền đưa, trao đổi qua môi trường mạng (đối với các
phần mềm yêu cầu sử dụng chữ ký số).
Có chức năng cho phép mã hóa dữ liệu trước khi
truyền đưa, trao đổi qua môi trường mạng sử dụng chữ ký số đáp ứng yêu cầu tại
Mục 5.2.
5.2
Phần mềm HTT có chức năng cho phép sử dụng chữ ký
số được cung cấp bởi cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ dữ liệu và chống chối bỏ
(đối với các phần mềm yêu cầu sử dụng chữ ký số).
1. Có giao diện cho phép quản lý và thiết lập
chính sách sử dụng chữ ký số đối với từng loại dữ liệu.
2. Có chức năng mã hóa dữ liệu sử dụng chữ ký số
được thiết lập.
6.
Sao lưu dự phòng
6.1
Có chức năng cho phép tự động sao lưu dự phòng.
1. Có giao diện cho phép quản trị viên thiết lập
chính sách về sao lưu dự phòng cơ sở dữ liệu và cấu hình hệ thống.
2. Có chức năng cho phép thực hiện việc sao lưu dự
phòng theo chính sách ở trên.
6.2
Có chức năng cho phép phép gán nhãn loại dữ liệu
được lưu trữ theo quy tắc được thiết lập.
1. Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý
chính sách về phân loại dữ liệu được lưu trữ theo từng nhóm dữ liệu.
2. Có chức năng cho phép lưu trữ dữ liệu theo tên
định dạng đối với từng loại dữ liệu tại mục trên.
6.3
Phần mềm có chức năng cho phép thiết lập cấu hình
để gửi dữ liệu dự phòng về hệ thống lưu trữ tập trung.
1. Có giao diện cho phép quản trị viên thiết lập
cấu hình để gửi dữ liệu dự phòng về hệ thống lưu trữ tập trung.
2. Có chức năng cho phép thực hiện sao lưu dự
phòng thủ công cơ sở dữ liệu và cấu hình hệ thống lên hệ thống lưu trữ tập
trung.
III. TIÊU CHÍ KỸ THUẬT VÀ AN
TOÀN THÔNG TIN CỦA NỀN TẢNG HỌP TRỰC TUYẾN
Các đơn vị, doanh nghiệp triển khai, cung cấp nền tảng
họp trực tuyến cần đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật và an toàn thông tin sau:
1. Nền tảng họp trực tuyến được triển khai trên cơ
sở đưa phần mềm họp trực tuyến đáp ứng các tiêu chí tại Mục II
vào hoạt động để cung cấp dịch vụ.
2. Nền tảng họp trực tuyến được xác định, thẩm định
và phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo quy định.
3. Phương án bảo đảm an toàn thông tin cho nền tảng
họp trực tuyến đáp ứng các yêu cầu an toàn tại Điều 19 Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Điều 9, 10
Thông tư 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông
và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 .
Quyết định 444/QĐ-BKHCN năm 2025 về Bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật tối thiểu nền tảng Họp trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 444/QĐ-BKHCN ngày 04/04/2025 về Bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật tối thiểu nền tảng Họp trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
599
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng