Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 739/KH-UBND 2019 định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
739/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành:
05/04/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 739/KH-UBND
Kon Tum , ngày 05 tháng 4 năm 2019
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư s ố 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại T ờ trình số 150/TTr-STNMT ngày 02 tháng 4 năm
2019.
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tu m ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon
Tum như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Kế hoạch định giá đất cụ thể đ ể làm căn cứ:
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật đất đai
năm 2013.
- Định giá đất cụ thể theo quy định tại
khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ.
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu ti ền sử dụng đất theo quy định
tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về
tiền sử dụng đất.
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất thuê theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất.
2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể phải
được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo
quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định
giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà
nước.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo
phương pháp quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể:
Chi tiết có danh mục kèm theo.
3. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất: Để đảm bảo tính khách quan trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa
bàn tỉnh, toàn bộ các công trình, dự án có trong Danh mục kèm theo Kế hoạch định
giá đất năm 2019 đều thuê đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện.
4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể: Theo quy
định của Nhà nước.
5. Thời gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong
năm 2019.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Trên cơ sở kết quả định giá đất cụ
thể đã thuê đơn vị tư vấn thực hiện, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh
giá xác định giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp có phát sinh các dự án, công trình ngoài kế hoạch này, Sở Tài nguyên
và Môi trường tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung kế hoạch định giá
đất cụ thể để làm cơ sở thực hiện theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính xác định
cụ thể nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét,
2. Sở Tài chính:
- Thường trực Hội đ ồng thẩm định giá đất tỉnh (Sở Tài chính) có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ định giá đất cụ thể từ Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức thực hiện thẩm
định giá đất cụ thể và ban hành văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất;
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí định
giá đất cụ thể và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Tài
nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, chủ đầu tư:
- Chu ẩn bị các hồ
sơ thửa đất cần định giá gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; thông báo thu
hồi đất; sơ đồ vị trí khu đất cần định giá, diện tích, loại đất và thời hạn sử
dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
các quy định khác có liên quan.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện định giá đất cụ thể đối với các dự
án trên địa bàn các huyện, thành phố theo quy định.
4. Căn cứ
Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo
chức năng nhiệm vụ, cụ thể h óa các nội dung để triển khai
thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản
ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh ( qua Sở Tài nguyên
và Môi trường) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trườ n g, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT-NNTN1.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
PHỤ LỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
NĂM 2019
(kèm theo Kế hoạch s ố 739/KH-UBND
ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh)
STT
Địa
điểm
Tên
dự án, công trình
Diện
tích dự án (ha)
I
Huyện Kon Plông
1
Xã Hiếu, xã Pờ Ê
Công trình Thủy điện Bo Ko
26,49
2
Đăk Ring
Lưới điện thuộc dự án cấp điện nông
thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Kon Tum
6,05
3
Xã Đăk Long
Dự án nông nghiệp công nghệ cao, trồng
các loại dược liệu dưới tán rừng kết hợp với du lịch sinh thái để quản lý bảo
vệ rừng của Công ty TNHH MTV Nông trại và du lịch sinh thái Tây Nguyên
49,4
4
Công trình chỉnh trang ĐT trồng cây
xanh cách ly thuộc quy hoạch phân khu phía Đông Nam đô thị Kon Plông
11,73
5
Dự án đ ầu tư
tr ồng rau, hoa, quả xứ lạnh và các loại cây có giá trị
kinh tế cao tại thôn Măng Đen - xã Đăk Long của Công ty Cổ phần Thương mại -
dịch vụ du lịch Khánh Dương Măng Đen
6,7
6
Dự án đầu tư trồng rau, hoa quả xứ
lạnh và các loại cây có giá trị kinh tế cao cho công ty TNHH Bảo Gia Việt
7,07
7
Dự án đầu tư trồng các loại rau sạch,
cây ăn trái và cây dược liệu của hộ ông Võ Lâm Vũ
2,7
8
Cụm công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp
20
9
Đường từ Quốc lộ 24 đi khu du lịch
ngh ỉ dư ỡng Đông Nam
7,89
10
Dự án đầu tư nuôi trồng, sản xuất
dược liệu và rau hoa xứ lạnh của Công ty cổ phần Tân Hưng
12,55
11
Dự án đầu tư xây dựng Vườn hoa, cây
kiểng và du lịch sinh thái của Công ty TNH H Măng Đen
GREEN GRADEN
6,16
12
Dự án đ ầu tư
trồng rau, hoa, quả và xây dựng khu trưng bày sản phẩm du lịch sinh thái cho
Công ty cổ phần tưới Khang Thịnh.
5
13
Dự án sản xuất nông nghiệp tập
trung Khu quy hoạch rau, hoa quả và các loại câ y trồng
khác (Doanh nghiệp tư nhân Y ế n Vân)
30
14
Đấu giá quyền sử dụng đất đường du lịch số 2 (Quốc lộ 24 đi Tỉnh lộ 676)
5,11
15
Đấu giá QSD đất lô số 40A (ngã ba
đường số 8 và Tỉnh lô 676)
0,02
16
Đấu giá QSD đất lô số 38 đến 45 (đối
diện trụ sở Thủy điện Đăk Lô, dọc Tỉnh lộ 676)
0,15
17
Đấu giá QSD đất lô số 66 đ ến 72 (Đối diện trụ sở Trung tâm dạy nghề Măng Đen cơ sở 2 - dọc Tỉnh
lộ 676)
0,1
18
Đấu giá QSDĐ vị trí tại Tỉnh lộ 676
giáp chợ Măng Đen (đối diện Trường Tiểu học - THCS Măng Đen, dọc Tỉnh lộ 676)
1,18
19
Đấu giá QSD đất lô số 37 đ ến 58 (khu dân cư phía Bắc)
0,3
20
Đấu giá QSD đất lô số 80A, 80B,
80C, 80D và 80E (khu dân cư phía Bắc dọc Tỉnh lộ 676)
0,09
21
Đấu giá QSD đất lô số 39, 39A, 39B,
40, 66, 67, 68, 69, 70, 71 và 295, 166, 169, 173 và 174 (khu dân cư phía Bắc
dọc Tỉnh lộ 676 đối diện Trường PTDT nội trú và Công ty CP sông đà 3-Đăk Lô)
0,12
22
Đấu giá QSD đất lô số 164, 166,
169, 173 và 174 (khu dân cư phía Bắc đường du lịch số 2)
0,1
23
Đấu giá QSD đất lô số 53, 54, 55,
75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 và 85 (khu dân cư phía Đông hội trường
thôn Măng Đen)
0,23
24
Đấu giá QSD đất lô số 12, 39, 41A,
54, 59A, 59B, 61, 77A, 79, 101A, 115, 127, 131, 150 và 160 (khu dân cư phía
Nam trung tâm y t ế huyện Kon Plông)
0,21
25
Đấu giá QSD đất lô số 57 đến 85
(khu dân cư phía Đông dường số 9, 10 và đường số 11)
0,57
26
Dự án đầu tư
xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
170
27
Đấu giá QSD đất phía sau lô đất biệt
thự số 85B (khu vực giáp ranh với cửa hàng xăng dầu hiện trạng)
0,04
II
Huyện Sa Thầy
1
Thị trấn Sa Thầy
Trụ sở làm việc Công an thị trấn Sa
Thầy
0,2
2
Mở rộng thủy điện la Ly (khu Nhà
máy và đường 17,2 ha đầu tư đường tuyến bờ phải 67,0 ha)
84
3
Dự án KfW3.1 trên địa bàn huyện Sa
Thầy
0,1
4
Khai thác quỹ đất công trên địa bàn
thị trấn Sa Thầy
1
5
Dự án Điểm dân cư thôn 1 thị trấn
Sa Thầy
17,9
6
Dự án Cụm công nghiệp thị trấn Sa
Thầy
25
7
Mở rộng đường vào trung tâm huyện
và bổ sung đường phân luồng giao thông tại điểm đầu huyện Sa Thầy
6,69
8
Mở rộng Trung tâm Văn hóa huyện Sa
Thầy
2,5
9
M ở rộng đường
Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đ ến đường Đào
Duy Từ)
0,2
10
Xã Ya Xiêr
Xây dựng 02 phòng học, Trường M ầm non xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy
0,5
11
Đường giao thông kết nối giữa đường
từ xã Ya Xiêr đi xã Ya Tăng và xã Ya Ly
0,37
12
Xây dựng Sân bê tông, Hồ nước, Trồng
cây Đài tưởng niệm Chư Tan Kra
1,5
13
Xã Sa Bình
Công trình cấp, bậc lên xuống khu vực
đua thuyền độc mộc xã Sa Bình
0,6
14
Dự án đ ầu tư
khu liên hiệp dịch vụ sản xuất dược liệu và chế biến nông sản
2,61
15
Xã Sa Sơn
Sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi
Lũng Lau và hạ tầng nông thôn xã Sa Sơn
7,6
16
Xã Sa Nghĩa
Nhà máy điện mặt
trời
65
17
Xã Ya Ly
Khai thác quỹ đất Làng Tum, xã Ya
Ly
1,6
18
Xã Rờ Kơi
Trường mầm non xã Rờ Kơi
0,4
19
Khai thác quỹ đất khu vực trước Chợ
trung tâm xã
0,2
III
Huyện Đăk Hà
1
Xã Đăk Mar
Đường giao thông liên xã từ thôn 5
xã Đăk Mar đi thôn 11 xã Đăk Hring
3,6
2
Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng khu vực thôn 5 (đường liên xã đi thôn Kon Gung)
4,7
3
Dự án khai thác quỹ đất phát triển
kết cấu hạ tầng khu vực phía Tây Quốc lộ 14, tại thôn 3, xã Đăk Mar (đoạn từ
đường dây 500KV đ ến giáp ranh giới xã Đăk Hring)
17,4
4
Xã Đăk Hring
Dự án khai thác quỹ đất phát triển
kết cấu hạ tầng khu vực phía Tây, phía Đôn g, lô 2 thôn
Tân Lập B, xã Đăk Hring
11,44
5
Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu vực thôn 3, 7 xã Đăk Hring
1,67
6
Thị trấn Đăk Hà
Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng khu vực TDP 10, thị trấn Đăk Hà (khu vực diện tích
đất Công ty TNHH MTV cà phê 734 bàn giao về địa phương)
13,2
7
Xã Đăk Ngọk
Dự án khai thác quỹ đất phát triển
kết cấu hạ tầng khu vực thôn Đăk Lộc, xã Đăk Ngọk
2
8
Xã Đăk Ngọk, Đăk Mar, Đăk Hring
Dự án nâng cao khả năng truyền tải
ĐZ 110KV Đăk Hà - Đăk T ô trên địa bàn huyện Đăk Hà
0,21
9
Thị trấn Đăk Hà, xã Đăk Mar, Đăk La
Dự án Nâng cao khả năng mang tải ĐZ
1 10kV Đăk Hà - TBA 220kV Kon Tum
1,36
IV
Huyện Đăk Tô
1
Thị trấn Đăk Tô
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất khu
vực đường A Tua (Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đ ến đường Trần
Phú)
0,8
2
Dự án đấu giá đường Nguyễn Lương Bằng (Đoạn từ đường Âu Cơ đ ến
đường Phạm Văn Đồng)
0,06
3
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất đường
Âu Cơ
0,41
4
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất đường
Lê Hữu Trác
1,4
5
Dự án đấu giá đường Phạm Văn Đồng
0,41
6
Dự án đấu giá cho thuê đất
0,26
7
Đấu giá cho thuê đất (khu Ch ợ
Đăk Tô)
0,3
8
Tuyến đường nhánh từ Hà Huy Tập đ ến đường Quy hoạch trung tâm thương mại
0,3
9
Dự án đấu giá cho thuê đất (khu Nhà
phố Chợ)
0,3
10
Cụm công nghiệp 24/4
8
11
Xã Tân Cảnh
D ự án đấu giá
quyền sử dụng đất khu vực thôn 2
0,98
12
Xã Ngọc Tụ
Cầu Đ ăk Nơ (Cầu
Ngọc Tụ)
0,4
13
Xã Pô Kô
Tiểu dự án xây dựng công trình s ửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Kon Tum (hồ Kon Tu Dốp và tuyến
đường quản lý vận hành hồ Kon Tu Dốp)
1,57
14
Xã Tân Cảnh - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga
Đường liên xã Tân Cảnh - Ngọc Tụ - Đăk
Rơ Nga (điểm đầu tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh và điểm cuối tiếp giáp với
đường liên xã Kon Đào - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga)
5
15
Xã Tân Cảnh
Cấp nước sinh hoạt xã Tân Cảnh
0,3
16
Trên địa bàn huyện
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới
điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ , thành phố
trên địa bàn tỉnh Kon Tum thuộc Dự án lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa
và nhỏ, sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức
129,59
17
Xã Diên Bình
Xây dựng Thủy điện Đ ăk Psi 6 công suất 9,5MW
9,73
18
Thị trấn Đăk Tô, Tân Cảnh và Ngọc Tụ
Trạm biến áp 110KV Bờ Y và đấu nối
18,7
19
Xã Tân Cảnh, Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga
Xây dựng Thủy điện Plei Kần hạ công
suất 10MW
78,31
20
Thị trấn Đăk Tô, xã Diên Bình
Dự án nâng cao khả năng truyền tải
ĐZ 11 0KV Đăk Hà - Đăk Tô trên địa bàn huyện Đăk Tô
0,99
V
Huyện Kon R ẫy
1
Xã Tân Lập, thị trấn Đăk Rve
Các đoạn còn lại dự án xây dựng
công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối tỉnh Qu ảng
Ngãi đ ến tỉnh Kon Tum (Km8-Km 165)
29,2
2
Xã Đăk Ruồng
Chợ Trung tâm huyện
1,2
3
Đường vào BCH quân sự huyện Kon R ẫy
1,09
4
Hồ chứa nước Đak Pô Kei
56,7
5
Xã Đăk Tơ Lung
Vùng trồng cây dược liệu Đinh lăng
42
6
Thao Trường huấn luyện, thao trường
bắn Ban Chỉ huy Quân sự huyện
127
7
Hồ chứa nước Đak Pô Kei
18,07
8
Xã Đăk Ruồng, xã Tân Lập, Thị trấn
Đăk Rve
Ti ểu dự án cải
tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố
của tỉnh Kon Tum thuộc dự án lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ,
sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức
0,04
9
Thị Trấn Đ ăk
Rve
Đấu giá các trụ sở cơ quan.
2
10
Xã Tân Lập
Đ ấu giá đất tại
khu vực ch ợ nông thôn xã Tân Lập
0,03
11
Xã Đăk T ờ Re
Hồ chứa nước Đak Pô Kei
22,72
12
Xã Đăk Pne
Nhà máy điện năng lượng mặt trời
ĐăkPne
11,38
VI
Huyện ĐăkGlei
1
Xã Đăk Pék
Sữa chữa nước sinh hoạt trung tâm
thị trấn
0,35
2
Sân vận động xã Đăk Pék
0,49
3
Xã Đăk Môn
Trạm quan trắc thủy văn Đăk Môn
0,05
4
Trạm Ki ểm dịch
Động vật Măng Khên, xã Đăk Man, huyện Đ ăk Glei
0,1
5
Nhà văn hóa xã Đăk Man
0,2
6
Cải tạo xử lý đường cong c ua, dóc dọc nguy hiểm tai nạn giao thông
0,857
7
Thị trấn Đăk Glei
Bán đấu giá quyền sử d ụng đất 02 bên đường Lê Hồng Phong nối dài thôn Đăk Xanh-Đăk Ra, thị trấn
Đăk Glei
18,33
8
Bán đấu giá quyền sử dụng đất tại khu
vực Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũ
0,126
9
Thị trấn Đăk Glei, xã Đăk Pék
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới
điện trung hạ khu vực trung tâm huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
0,02
10
Xã Đăk Choong
Trạm Y tế xã Đăk Choong
0,3
11
Xã Đăk Blô
Trạm quan trắc thủy văn Đăk Blô
0,05
VII
Huyện IaH’Drai
1
Xã la Đal
Điểm dân cư số 34
15
2
Điểm dân cư số 23
60
3
Điểm dân cư số 20
20
4
Xã la Tơi
Trụ sở HĐND và UBND xã la Tơi
1
5
Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, bố trí dân cư dọc hai bên Quốc lộ
14C đoạn từ trung tâm hành chính huyện đ ến ngã ba quốc lộ
14C-Sê San
104,4
6
Chuy ển mục
đích đất ở nông thôn tại thôn 7 (nay là điểm dân cư số 37)
1
7
B ến xe và cửa
hàng xăng dầu trên địa bàn huyện la H’Drai
1,1
VIII
Huyện Ngọc Hồi
1
Trên địa bàn huyện
Công trình lưới điện trên địa bàn huyện
4,98
2
Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Xú, Đăk
Kan
Xây dựng dự án KfW3.1 trên địa bàn
huyện Ngọc Hồi
0,08
3
Xã Đăk Xú
Mở rộng làng nghề Đăk Xú (giai đoạn
2).
7
4
Xã Đăk Ang
Thủy điện Đăk Piu 2
15,24
5
Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Nông
Dự án trạm biến áp 11 0kV Bờ Y và nhánh rẽ
17,92
6
Xã Đăk Kan
Thao trường huấn luyện
144,2
7
Xây dựng bãi xử lý chất thải huyện
Ngọc Hồi (Khu xử lý chất thải rắn liên hợp huyện Ngọc Hồi)
11
8
Thị trấn Plei Kần
Thu hồi đất để thực hiện theo Quy hoạch chi tiết Thị trấn Plei Kần
0,5
9
Đường tránh nội thị trấn Plei Kần
(Đường trung tâm thị trấn Plei Kần, điểm đầu tại Km 1486+300 đường HCM, điểm
cuối giao với Km 1489+500 đường HCM)
5,2
10
Thu hồi đất để thực hiện theo Quy
hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần
11
22,2
12
Thu hồi đất để thực hiện theo Quy
hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần
18,2
13
Thu hồi đất để thực hiện theo Quy
hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần
17,5
14
Đường vào trường Trần Quốc To ản
0,01
15
Nhà trực quản giáo, hỏi cung, thăm
gặp và tiếp tế Công an huyện Ngọc Hồi
0,3
16
Xã P ờ Y
Đường lên cột mốc ba biên
45,39
17
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất
Kho tàng bến bãi
30,4
18
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất
bãi đậu xe
11,82
19
Xây dựng nghĩa trang
10
20
Khai thác quỹ đất để đầu tư phát
triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai đoạn 1)
24,3
21
Dự án xây dựng khách sạn, văn phòng
làm việc kết hợp với các hoạt động dịch vụ, thương mại
4,4
22
Dự án đầu tư XD sử dụng đất văn
phòng, cơ quan
26,43
23
Dự án đầu tư XD sử dụng đất TM, dịch
vụ
123,14
24
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất
công nghiệp
12,95
25
Xã Đăk Nông
Trường mầm non Đăk Nông
0,69
26
Dự án khai thác đá làm Vật liệu XD thông thường
4
27
Nhà máy gạch không nung
0,1
28
Di dời tập trung các hộ sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp (nhôm kính, sắt thép, mộc....)
33
IX
Thành
phố Kon Tum
1
Phường Ngô Mây
Chỉnh trang đô
thị tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp
139
2
Dự án Nâng cao khả năng mang tải ĐZ
110kV Đăk Hà - TBA 220kV Kon Tum
0,25
3
Khu Công nghiệp mới Hòa Bình (Giai
đoạn 2)
70
4
Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng Khu dân cư đô thị phường Ngô Mây
6,14
5
Chỉnh trang đô thị dọc tu yến đường Hồ Chí Minh tại thôn Thanh Trung
72,65
6
Nhà trực vận hành đội sửa chữa nóng lưới điện và kho chứa vật tư thiết bị, phương tiện xử
lý sự cố lưới điện
0,46
7
Phường Trường Chinh
Dự án khai thác quỹ đất phát triển
kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao
3
8
Khu dân cư phía Bắc đường Nơ Trang
Long (dự án sử dụng đất lựa chọn nhà đầu tư)
28,2
9
Dự án: Đường Trường Chinh (đoạn từ
Phan Đình Phùng đ ến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu n ối qua sông Đăk Bla)
6,6
10
Tổ hợp thương mại, dịch vụ vui chơi
giải trí nhà phố.
19,16
11
Phường Quyết Thắng
Công viên khu vực đường Trương
Quang Trọng
13,6
12
Đường Lý Thường Kiệt (Đoạn Bà Triệu
- Nguyễn Du)
0,24
13
Dự án Trung tâm TM kết hợp nhà phố
đường Bà Triệu
1,8
14
San lấp mặt b ằng
khu đất công viên cây xanh có ký hiệu CV1, thuộc đồ án quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 khu trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon
Tum
0,52
15
Xử lý thoát nước tại hạ lưu kênh 1
và kênh 2 (phía sau nhà bia tưởng niệm 81 liệt sỹ)
0,06
16
Xây dựng Trung tâm văn hóa Tỉnh
1
17
Phường Quang Trung
Tôn tạo, phục d ựng di tích Nhà Ngục Kon Tum
6,64
18
Đường Huỳnh Thúc Kháng kết hợp nâng
cấp cải tạo đường Huỳnh Đăng Thơ, thành phố Kon Tum
2,26
19
Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để
thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại phường Quang Trung
73,1
20
Đường Trần Nhân Tông (đoạn từ Lê H ồng Phong - Phan Đình Phùng)
0,8
21
Cải tạo đường Lạc Long Quân, phường
Quang Trung
1,39
22
Phường Thắng Lợi
Hệ thống thoát nước, v ỉa hè đường Bà Triệu (Đoạn Nguyễn Viết Xuân - Đào Duy Từ)
20,9
23
Đường Nguyễn Hữu Cầu (đoạn Ba Đình - Bà Triệu)
0,15
24
Xã Vinh Quang
Trụ sở Chi cục dự trữ tỉnh
4,84
25
Dự án XD hệ thống hạ tầng nhà ở gia
đình quân nhân
1,3
26
Phường Duy Tân
Trạm BTS của Viettel Kon Tum
0,01
27
Chỉnh trang khu vực đường vào Trung
tâm bảo trợ xã hội tỉnh
17,05
28
Đất hạ tầng khu đô thị phía Bắc Duy
Tân (G iai đoạn 1)
6,93
29
Đường Ngô Thì Nhậm (đoạn U Rê - Đ inh Công Tráng), phường Duy Tân, thành phố
Kon Tum
0,69
30
D ự án: Khai
thác quỹ đất ĐT phát triển KCHT khu vực giáp ranh Khu dân cư phía Tây Bắc phường
Duy Tân
30,67
31
Phường Thống Nhất
Đường Đào Duy Từ (đoạn Nguyễn Huệ đến
Trần Văn Hai), Hạng Mục Thoát nước
1,68
32
Trụ sở làm việc Chi cục thuế thành
phố
0,57
33
Chỉnh trang đô thị, tạo qu ỹ đất để thực hiện quy hoạch tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch
vụ.
15
34
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khai
thác quỹ đất đối với Khu tập thể Trần Cao Vân
0,9
35
Phường Lê Lợi
Đường Lê Thị Hồng Gấm (đoạn Đặng Tiến
Đông - Đồng Nai), phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum
0,44
36
Phường Nguyễn Trãi
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, khai
thác quỹ đất tại khu đất Kế hoạch CX17, phường Nguyễn Trãi
1,25
37
Xã Đăk Cấm
Cấp nước sinh hoạt xã Đăk Cấm
0,29
38
Xã la Chim
Dự án cấp nước sinh hoạt xã la Chim
0,3
39
Xã Hòa Bình
Cấp nước sinh hoạt xã Hòa Bình
1,3
40
Dự án Chỉnh trang đô thị tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch khu công nghiệp
212,6
41
Chỉnh trang đô thị tạo quỹ đất để
thực hiện khu công nghiệp
212,6
42
Mở rộng lực lượng Sư đoàn 10
220
43
Trồng cây dược liệu dưới tán rừng
làm nguyên liệu cho chăn nuôi kết hợp bảo vệ rừng bền vững tại tỉnh
25
44
Xã Chư Hreng
Nghĩa địa phía Nam thành phố
20
45
Phường Trần Hưng Đạo
Trạm biến áp 110KV Kon Tum 2 và đấu
nối
0,9
46
Xã Đăk Bla
Đường dây 110KV Kon Tum - Kon Plông
0,03
47
Tiểu dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu
tái định cư thuộc dự án: Tuyến tránh thành phố Kon Tum
6,7
48
D ự án chăn
nuôi công nghệ cao
7,02
49
Dự án Điện năng lượng mặt trời Đăk
Bla
62,21
50
Xã Đăk Rơ Wa
Chỉnh tran g đô
thị, tạo qu ỹ đất để thực hiện quy hoạch khu du lịch - đô
thị sinh thái ngh ỉ dưỡng kết hợp thể thao
330
51
Trên địa bàn thành phố
Dự án KfW3.1
0,14
52
Xã Chư Hreng, Thống nhất
Công trình: Tiểu dự án đầu tư cơ sở
hạ tầng tái định cư của dự án Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh
đi Quốc lộ 24
10,91
53
Phường Thống Nhất, xã Đăk Rơ Wa
Đường dẫn vào cầu số 01 qua sông
Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị
5,09
54
Phường Nguyễn Trãi, xã Vinh Quang
Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông
Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị
11,42
55
Cầu số 3 qua sông Đ ăk Bla (Đoạn từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, TP Kon Tum)
4,34
56
Xã Chư Hreng, Đăk Rơ Wa
Dự án Đầu tư hạ tầng, tạo quỹ đất
phát triển khu sản xuất theo quy hoạch
150
57
Đường bao khu dân cư phía Nam Thành
phố
8,2
58
Dự án Kè chống lũ lụt, sạt lở các
làng đ ồng bào Dân tộc thiểu số dọc sông Đăk Bla (đoạn từ
làng Plei Groi đến làng Kon Klor 2 và từ làng Kon Hra
Chót đến làng Kon Tum Kơ Pơng)
100,5
59
Phường Thống Nhất, Thắng Lợi
Dự án khai thác xây dựng kết c ấu hạ tầng và khu dân cư đô thị phía Bắc thành phố (Đoạn từ đường Trần
Phú đến cầu treo Kon K lor)
69,44
60
Đường bao Khu dân cư phía Bắc thành
phố Kon Tum - Giai đoạn 2
22,8
61
Phường Lê Lợi, xã Chư Hreng
Dự án khai thác xây dựng kết cấu hạ
tầng và khu dân cư đô thị phía Nam thành phố (Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu
treo Kon Klor)
91,77
62
Xã Vinh Quang, phường Quang Trung
Dự án kè chống sạt lở sông Đăk Bla,
đoạn qua làng Plei Đôn và làng Kon Rờ Bàng
22
63
Phường Trường Chinh, xã Đăk Rơ Wa
Cầu qua sông Đăk Bla
2,5
64
Xã Kroong, Vinh Quang, phường Ngô
Mây
Cấp nước sinh hoạt thành phố
10,8
65
Các phường Quang Trung, Quyết Thắng
Dự án đầu tư hạ tầng Khu du lịch
văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum
6,64
66
Dự án khai thác quỹ đất để phát triển
kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum
9,72
Kế hoạch 739/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 739/KH-UBND về định giá đất cụ thể ngày 05/04/2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1.512
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng