Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 7946/BKHĐT-TH 2022 tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
Số hiệu:
7946/BKHĐT-TH
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký:
Trần Quốc Phương
Ngày ban hành:
03/11/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổng kết, đánh giá tình
hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP , báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Để triển
khai nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các các Bộ, cơ quan trung
ương, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP
như sau:
1. Về nội dung:
Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương căn
cứ chức năng, nhiệm vụ báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết
01/NQ-CP của Chính phủ ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022. Đề
nghị bám sát, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại
Nghị quyết 01/NQ-CP như sau:
- Việc xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch
hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết, trong đó xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì.
- Việc kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 (Bộ Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí,
các bộ, ngành trung ương và địa phương).
- Việc quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt
tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục hiệu quả
các hạn chế, bất cập.
- Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2022 (tại Phụ lục 1 kèm theo).
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, báo cáo đầy đủ các
nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm
2022.
- Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu cụ thể của
các ngành, lĩnh vực năm 2022 (tại Phụ lục 2 kèm theo).
- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao
tại Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ
(tại Phụ lục 3 kèm theo)1 .
- Những nguyên nhân, tồn tại, hạn chế và khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra Nghị quyết 01/NQ-CP. Đề
nghị báo cáo rõ các nhiệm vụ không hoàn thành, các nhiệm vụ hoàn thành không
đúng tiến độ hoặc phải lùi tiến độ, nguyên nhân và tác động, ảnh hưởng của việc
chậm hoàn thành hoặc không hoàn thành các nhiệm vụ đối với ngành, lĩnh vực của
mình và đối với toàn bộ nền kinh tế.
2. Về thời gian, hình thức báo
cáo:
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo
cáo bằng văn bản về đầy đủ nội dung nêu trên, gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022 ; đồng thời gửi bản mềm (dạng
Word và PDF) vào thư điện tử: thktxh@mpi.gov.vn2 để tổng hợp báo cáo Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT: Bộ trưởng (để b/c), các đơn vị thuộc Bộ, Văn phòng Bộ (để tổng hợp
báo cáo của Bộ KH&ĐT);
- Lưu: VT, Vụ TH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kế hoạch năm
2022 Quốc hội giao
Mục tiêu phấn đấu
năm 2022 của Chính phủ
Ước thực hiện
năm 2022
Đánh giá ưu điểm,
hạn chế, nguyên nhân
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
1
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
(GDP)
%
Khoảng 6-6,5
Khoảng 6-6,5
Bộ KHĐT
2
GDP bình quân đầu người
USD
3.900
3.900
Bộ KHĐT
3
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP
%
Khoảng 25,5-25,8
Khoảng 25,5-25,8
Bộ KHĐT
4
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
bình quân
%
Khoảng 4
Khoảng 4
Bộ KHĐT
5
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân
%
Khoảng 5,5
Khoảng 5,5
Bộ KHĐT
6
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng
lao động xã hội
%
27,5
27,5
Bộ KHĐT Bộ
LĐTBXH
7
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng
chỉ
%
67
Khoảng 27-27,5
67-68
Khoảng 27-27,5
8
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
%
Dưới 4
Dưới 4
Bộ LĐTBXH
9
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều)
điểm %
1-1,5
1-1,5
Bộ LĐTBXH
10
Số bác sĩ trên 10.000 dân
Bác sĩ
9,4
9,4
Bộ YT
11
Số giường bệnh trên 10.000 dân
Giường bệnh
29,5
29,5
Bộ YT
12
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
%
92
92
Bộ YT
13
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
%
73
73
Bộ NNPTNT
14
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô
thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
%
89
90
Bộ TNMT
15
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
%
91
91
Bộ KHĐT
PHỤ LỤC SỐ 2
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Chỉ
tiêu phấn đấu năm 2022
Ước thực hiện
năm 2022
Đánh giá ưu điểm,
hạn chế, nguyên nhân
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
I
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
1
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng
%
< 3
NHNNVN
2
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty
quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), nợ đã thực hiện các
biện pháp phân loại nợ3
%
< 5
NHNNVN
3
Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền
lương và tinh giản biên chế)
%
62,3
Bộ TC
4
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển
%
29,5
Bộ TC
5
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu
%
Khoảng 8
Bộ CT
6
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP
%
Khoảng 35
Bộ KHĐT
II
Một số chỉ tiêu về phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng
7
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm
công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa
%
> 50
Bộ KHCN
8
Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia
Thứ hạng
Trong nhóm 03 nước
dẫn đầu của ASEAN
Bộ KHCN
9
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
%
7-8
Bộ CT
10
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
%
7-8
Bộ CT
11
Tăng trưởng thị trường thương mại điện
tử B2C
%
17-20
Bộ CT
12
Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử
%
54-58
Bộ CT
13
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển
Triệu tấn
750
Bộ GTVT
Tốc độ tăng
%
3
III
Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng
14
Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ
thống điện quốc gia
Tỷ Kwh
276
Bộ CT
Tốc độ tăng
%
7,9
15
Diện tích nhà ở bình quân cả nước
m2 sàn/người
25,5
Bộ XD
16
Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân
Thuê bao
22
Bộ TTTT
17
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân
Thuê bao
85
Bộ TTTT
18
Thị phần dịch vụ điện toán đám mây của doanh nghiệp
Việt Nam tại thị trường nội địa
%
40
Bộ TTTT
19
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang
%
75
Bộ TTTT
20
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động 5G
%
8
Bộ TTTT
21
Tổng số điểm phục vụ bưu chính
Điểm
22.700
Bộ TTTT
22
Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được
tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu
%
75
Bộ TTTT
23
Tỷ lệ xuất bản phẩm điện tử trên số xuất bản phẩm
%
11
Bộ TTTT
24
Số lượng tài khoản người dùng Việt Nam đăng
kí sử dụng mạng xã hội Việt Nam
Triệu tài khoản
95
Bộ TTTT
25
Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới
IPv6 trên mạng Internet việt Nam
%
52
Bộ TTTT
26
Tỷ lệ người sử dụng Internet
%
74
Bộ TTTT
27
Số doanh nghiệp công nghệ số
Doanh nghiệp
70.000
Bộ TTTT
IV
Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, xã hội,
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xây dựng nông thôn mới
28
Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Người
90.000
Bộ LĐTBXH
29
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo
hiểm xã hội
%
37-38
Bộ LĐTBXH
30
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo
hiểm thất nghiệp
%
31
Bộ LĐTBXH
31
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe
%
70
Bộ YT
32
Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh)
Tuổi
73,8
Bộ YT
33
Tổng tỷ suất sinh (số con sinh ra sống bình quân
trên một phụ nữ)
Con/phụ nữ
2,1
Bộ YT
34
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
Số bé trai/100 bé
gái
111,4
Bộ YT
35
Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân
Người
3,03
Bộ YT
36
Số điều dưỡng trên 10.000 dân
Người
15,0
Bộ YT
37
Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi
(trên 1.000 trẻ đẻ sống)
‰
13,5
Bộ YT
38
Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi
(trên 1.000 trẻ đẻ sống)
‰
20,0
Bộ YT
39
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ
em dưới 5 tuổi (cân nặng theo tuổi)
%
11,0
Bộ YT
40
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi)
%
20,4
Bộ YT
41
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng
mở rộng đầy đủ các loại vắc xin
%
> 95
Bộ YT
42
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
2021-2030
%
60
Bộ YT
43
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có
bác sỹ làm việc
%
94
Bộ YT
44
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế
%
> 80
Bộ YT
45
Tỷ lệ người lao động có nguy cơ được quản
lý và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp
%
30
Bộ YT
46
Tỷ lệ chất thải y tế của bệnh viện được
xử lý đạt quy chuẩn
%
93
Bộ YT
47
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ
%
30
Bộ GDĐT
48
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
%
92
Bộ GDĐT
49
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 2
Đơn vị
38
Bộ GDĐT
50
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 3
Đơn vị
25
Bộ GDĐT
51
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)
Đơn vị
49
Bộ GDĐT
52
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)
Đơn vị
10
Bộ GDĐT
53
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)
Đơn vị
4
Bộ GDĐT
54
Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo
quy định
%
98,64
Bộ GDĐT
55
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sỹ
%
32
Bộ GDĐT
56
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường trong
xây dựng nông thôn mới
%
77
Bộ NNPTNT
57
Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới
Đơn vị
235
Bộ NNPTNT
58
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu,
độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội
%
80-95
Bộ TTTT
59
Chỉ số đăng ký đất đai và chất lượng quản lý
hành chính đất đai
Bậc
1
Bộ TNMT
60
Hồ chứa thủy điện lớn đang vận hành được
kiểm soát, giám sát trực tuyến
%
80
Bộ TNMT
61
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung
%
93-94
Bộ XD
V
Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng
Chính phủ điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
62
Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index)
%
85,5
Bộ NV
63
Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)
%
82
Bộ NV
64
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)
%
86
Bộ NV
65
Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ
NSNN
%
Giảm 2,96% so với
năm 2021
Bộ NV
66
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ,
ngành, địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm so với năm 2021
%
20
VPCP
67
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
%
30
VPCP
68
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
được thanh toán trực tuyến trên Cổng
%
60
VPCP
69
Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các
khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
%
100
VPCP
70
Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,
các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
%
50
VPCP
71
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng
dịch vụ công quốc gia
%
100
VPCP
72
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ
sơ mật) trên môi trường mạng
Đối với các vụ, cục và tương đương
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các sở, ngành và tương
đương thuộc UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
%
100
VPCP
Đối với các phòng, ban và tương
đương thuộc UBND cấp huyện.
%
90
VPCP
Đối với UBND cấp xã.
%
70
VPCP
73
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí
tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
%
10
VPCP
74
Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên
Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh.
%
100
VPCP
75
Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ
các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc
lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu
không quá 10 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực xây lắp có giá gói thầu
không quá 20 tỷ đồng4
%
100
Bộ KHĐT
PHỤ LỤC SỐ 3
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO TẠI
PHỤ LỤC SỐ 4 KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 08/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
Nội dung công
việc
Thời gian hoàn
thành
Kết quả thực hiện
năm 2022
Ghi chú
(Đề nghị các bộ,
cơ quan TW, địa phương báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục
số 4 kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP)
Theo quy định tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP
Theo quy định tại
văn bản khác của Chính phủ
Đã hoàn thành
Chưa hoàn thành
Giải thích tiến
độ thực hiện đối với các nội dung chưa hoàn thành hoặc hoàn thành chậm tiến độ
Thời gian dự kiến
hoàn thành
Đang triển khai
Lùi thời gian
Rút khỏi Chương
trình
Nguyên nhân
khác
1
Tập trung thực hiện hiệu quả mục tiêu vừa
phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi, phát triển KTXH
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
2
Xây dựng, hoàn thiện thể chế và tổ chức thi
hành pháp luật
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
3
Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã
hội số
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
4
Phát triển nhanh hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ, hiện đại
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
5
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi
mới sáng tạo
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
6
Thúc đẩy phát triển liên kết vùng,
khu kinh tế và phát triển đô thị, kinh tế đô thị, đẩy nhanh tiến
độ lập, phê duyệt các quy hoạch
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
7
Phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng
xã hội; phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
8
Quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên;
tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
9
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
siết chặt kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng
phí
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
10
Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh;
kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
11
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động
hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần củng cố vị thế, uy tín của Việt Nam trên
trường quốc tế
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
12
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu
quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội
...
Nhiệm vụ ............
...
Nhiệm vụ ............
...
...........................
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN
I. CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (23):
TT
BỘ/ CƠ QUAN NGANG BỘ
TT
BỘ/ CƠ QUAN NGANG BỘ
1.
Bộ Quốc phòng
12.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.
Bộ Công an
13.
Bộ Nội vụ
3.
Bộ Ngoại giao
14.
Bộ Y tế
4.
Bộ Tư pháp
15.
Bộ Khoa học và Công nghệ
5.
Bộ Tài chính
16.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6.
Bộ Công thương
17.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
7.
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
18.
Thanh tra Chính phủ
8.
Bộ Giao thông vận tải
19.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
9.
Bộ Xây dựng
20.
Ủy ban Dân tộc
10.
Bộ Thông tin và truyền thông
21.
Văn phòng Chính phủ
11.
Bộ Giáo dục và Đào tạo
22.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
23
Tổng cục Thống Kê
II. CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ (7):
TT
CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
TT
CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
1.
Đài Tiếng nói Việt Nam
5.
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN
2.
Đài Truyền hình Việt Nam
6.
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội VN
3.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
7.
Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
4.
Thông tấn xã Việt Nam
8.
Ban quản lý Lăng chủ tịch HCM
III. UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG (63):
TT
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
1.
Hà Giang
33.
Quảng Nam
2.
Cao Bằng
34.
Quảng Ngãi
3.
Bắc Cạn
35.
Bình Định
4.
Lạng Sơn
36.
Phú Yên
5.
Tuyên Quang
37.
Khánh Hòa
6.
Thái Nguyên
38.
Ninh Thuận
7.
Phú Thọ
39.
Bình Thuận
8.
Bắc Giang
40.
Kon Tum
9.
Quảng Ninh
41.
Gia Lai
10.
Lào Cai
42.
Đăk Lăk
11.
Yên Bái
43.
Đăk Nông
12.
Điện Biên
44.
Lâm Đồng
13.
Hòa Bình
45.
Bình Phước
14.
Lai Châu
46.
Bình Dương
15.
Sơn La
47.
Đồng Nai
16.
Bắc Ninh
48.
Tây Ninh
17.
Hà Nam
49.
Bà Rịa - Vũng Tàu
18.
Hà Nội
50.
TP. Hồ Chí Minh
19.
Hải Dương
51.
Long An
20.
Hải Phòng
52.
Đồng Tháp
21.
Hưng Yên
53.
Tiền Giang
22.
Nam Định
54.
An Giang
23.
Ninh Bình
55.
Bến Tre
24.
Thái Bình
56.
Vĩnh Long
25.
Vĩnh Phúc
57.
Trà Vinh
26.
Thanh Hóa
58.
Hậu Giang
27.
Nghệ An
59.
Kiên Giang
28.
Hà Tĩnh
60.
Sóc Trăng
29.
Quảng Bình
61.
Bạc Liêu
30.
Quảng Trị
62.
Cà Mau
31.
Thừa Thiên - Huế
63.
Cần Thơ
32.
Đà Nẵng
1 Phụ lục báo cáo
được đăng tải trên website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đường link sau: https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=52071&idcm=131
2 Trong trường hợp
cần thiết, xin liên hệ Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đ/c
Hoàng Kim Tú hoặc đ/c Nguyễn Thành Tùng) theo số điện thoại 080.44978 hoặc
080.45450.
3 Không bao gồm nợ
xấu của các NHTM yếu kém, nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lại,
phí và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-NHNN (đã được
sửa đổi, bổ sung) của NHNN.
4 Tr ừ trường h ợ p đối với gói thầu chưa thể tổ ch ứ c l ựa ch ọ n nhà thầu qua mạng hoặc các g ó i thầu c ó t í nh đặc thù.
Công văn 7946/BKHĐT-TH năm 2022 về tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 7946/BKHĐT-TH ngày 03/11/2022 về tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1.743
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng