Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 350/QĐ-UBND 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất Ninh Phước Ninh Thuận
Số hiệu:
350/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Thuận
Người ký:
Trần Quốc Nam
Ngày ban hành:
23/06/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 350/QĐ-UBND
Ninh Thuận, ngày
23 tháng 6 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN
NINH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14
ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-UBND ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
297/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu
quy hoạch sử dụng đất tỉnh thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất tỉnh 5 năm
2021-2025 cho các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Ninh Phước tại Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 ; Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2850/TTr-STNMT ngày 23 háng 6 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ninh
Phước với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất:
Tổng diện tích tự nhiên:
33.944,48 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 26.387,92
ha, chiếm 77,74 % tổng diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp: 6.678,44
ha, chiếm 19,67 % tổng diện tích tự nhiên.
- Đất chưa sử dụng: 878,12 ha,
chiếm 2,59 % tổng diện tích tự nhiên.
(Chi
tiết tại Biểu 1 đính kèm)
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 1.625,74 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 857,55 ha.
- Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở: 5,28 ha.
(Chi
tiết tại Biểu 2 đính kèm)
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
- Đưa vào sử dụng mục đích nông
nghiệp: 1.466,20 ha.
- Đưa vào sử dụng mục đích phi
nông nghiệp: 122,73 ha.
(Chi
tiết tại Biểu 3 đính kèm)
2. Vị trí, diện tích các khu vực
đất chuyển mục đích sử dụng được xác định trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030, kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện
Ninh Phước có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch sử dụng đất và thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của
pháp luật; đảm bảo thống nhất, chặt chẽ từ huyện đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử
dụng đất được duyệt.
3. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện
quy hoạch sử dụng đất; không giải quyết thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất, giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch sử
dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng
không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
5. Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật,
sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
6. Định kỳ hàng năm, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất theo quy định.
Điều 3.
Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước
thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ninh Phước để chấn chỉnh, xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời các vi phạm
theo quy định.
3. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn
UBND huyện Ninh Phước, cơ quan chuyên môn chuyển thông tin hồ sơ quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Ninh Phước vào bản đồ địa chính để phục vụ công tác quản
lý nhà nước về đất đai đến từng thửa đất.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT HĐND huyện Ninh Phước;
- VPUB: CVP, các PCVP, CV;
- Lưu: VT, KTTH. KHH
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
BIỂU 1: DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN NINH PHƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số: 350/QĐ-UBND ngày 23/06/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Mã
Hiện trạng năm 2020
Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích cấp tỉnh phân bổ
DT cấp huyện xác định, xác định bổ sung
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)=(6+7)
(9)
I
LOẠI
ĐẤT
Tổng diện tích đất tự
nhiên (1+2+3)
33.944,48
100,00
33.944
0
33.944,48
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
26.470,69
77,98
26.388
0
26.387,92
77,74
1.1
Đất trồng lúa
LUA
6.257,47
18,43
5.721
0
5.721,03
16,85
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
6.093,62
17,95
5.721
0
5.721,03
16,85
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
6.033,08
17,77
6.389
6.389,09
18,82
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
4.191,75
12,35
4.581
0
4.581,26
13,50
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
7.923,07
23,34
7.676
0
7.676,11
22,61
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
1.565,25
4,61
1.121
0
1.120,76
3,30
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
437,52
1,29
637
0
637,05
1,88
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
362,21
1,07
143
143,41
0,42
1.7
Đất nông nghiệp khác
NKH
137,86
0,41
756
756,28
2,23
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
5.006,74
14,75
6.678
0
6.678,44
19,67
2.1
Đất quốc phòng
CQP
103,55
0,31
117
0
117,00
0,34
2.2
Đất an ninh
CAN
2,08
0,01
5
0
5,42
0,02
2.3
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
10,33
0,03
100
0
99,83
0,29
2.4
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
76,85
0,23
85
-6
79,43
0,23
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
SKS
22,53
0,07
0
0,00
0,00
2.6
Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm
SKX
38,83
0,11
110
110,03
0,32
2.7
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
3.026,10
8,91
4.381
0
4.380,75
12,91
-
Đất giao thông
DGT
1.020,12
3,01
1.289
0
1.289,47
3,80
-
Đất thủy lợi
DTL
1.138,91
3,36
1.315
0
1.314,88
3,87
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
3,66
0,01
13
0
12,52
0,04
-
Đất cơ sở y tế
DYT
7,88
0,02
7
0
7,31
0,02
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
48,05
0,14
60
0
60,45
0,18
-
Đất cơ sở thể dục - thể
thao
DTT
35,09
0,10
145
0
145,23
0,43
-
Đất công trình năng lượng
DNL
559,38
1,65
1.296
0
1.295,96
3,82
-
Đất bưu chính viễn thông
DBV
0,81
0,00
1
0
0,92
0,00
-
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
DDT
23,54
0,07
23
0
23,62
0,07
-
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
DRA
32
0
31,84
0,09
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
13,68
0,04
14
0
14,22
0,04
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa
NTD
170,12
0,50
184
-9
175,12
0,52
-
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
DXH
0,10
0,00
0
0,10
0,00
-
Đất chợ
DCH
4,76
0,01
9
9,11
0,03
2.8
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
7,60
0,02
7
7,27
0,02
2.9
Đất khu vui chơi, giải trí công
cộng
DKV
0,33
0,00
9
8,60
0,03
2.10
Đất ở tại nông thôn
ONT
977,72
2,88
1.086
-9
1.076,54
3,17
2.11
Đất ở tại đô thị
ODT
201,26
0,59
269
0
269,15
0,79
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
19,77
0,06
21
0
20,98
0,06
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
1,32
0,00
2
0
2,13
0,01
2.14
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
15,26
0,04
15
15,48
0,05
2.15
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
490,62
1,45
472
472,11
1,39
2.16
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
10,42
0,03
10
10,37
0,03
2.17
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
2,17
0,01
3
3,35
0,01
3
Đất chưa sử dụng
CSD
2.467,05
7,27
878
0
878,12
2,59
II
Khu
chức năng*
1
Đất đô thị
KDT
2.152,01
6,34
2.152
0
2.152,01
6,34
2
Khu sản xuất nông nghiệp (khu
vực chuyên trồng lúa nước; trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
10.285,37
30,30
10.302
0
10.302,11
30,35
3
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
9.488,32
27,95
8.797
0
8.796,87
25,92
4
Khu du lịch
KDL
252
0
252,03
0,74
5
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
10,33
0,03
124
0
123,83
0,36
6
Khu đô thị
DTC
815,50
2,40
1.280
0
1.279,70
3,77
7
Khu dân cư nông thôn
KNT
1.136,00
3,35
1.271
0
1.270,83
3,74
8
Khu ở, làng nghề, SXPNN nông
thôn
KON
152,00
0,45
255
254,96
0,75
Ghi chú: Các Khu chức năng
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
BIỂU 02: DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY
HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số: 350/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
Đơn
vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
TT Phước Dân
Xã Phước Thái
Xã Phước Hậu
Xã Phước Thuận
Xã Phước Hữu
Xã Phước Sơn
Xã An Hải
Xã Phước Hải
Xã Phước Vinh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(13)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
1
Đất
nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
1.625,74
180,15
334,62
55,19
71,59
372,75
66,13
371,63
110,08
63,60
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
374,90
132,96
16,96
46,65
28,42
63,39
4,69
48,07
24,83
8,93
Tr. đó: đất chuyên lúa nước
LUC/PNN
364,48
132,96
13,92
46,65
28,42
56,01
4,69
48,07
24,83
8,93
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
758,40
12,83
120,09
4,40
18,34
257,44
48,60
182,61
83,55
30,54
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
352,62
30,80
193,95
4,07
20,96
48,97
12,64
18,52
1,59
21,12
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
4,68
3,15
1,41
0,12
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
3,73
0,42
0,86
2,45
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
3,73
0,42
0,86
2,45
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
121,95
0,18
0,05
0,68
120,93
0,11
1.7
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
9,44
3,38
0,07
3,87
0,18
1,50
0,44
2
Chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây hàng năm
LUA/HNK
60,64
34,33
0,14
0,17
26,00
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
LUA/CLN
63,40
7,18
4,57
43,85
1,64
3,32
2,84
2.3
Đất trồng lúa nước chuyển
sang đất nông nghiệp khác
LUA/NKH
35,75
8,86
0,36
6,30
12,69
1,57
5,97
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất trồng cây hàng năm khác
RSX/HNK
154,26
3,26
151,00
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất trồng cây lâu năm
RSX/CLN
543,50
83,33
419,36
40,81
3
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
5,28
0,69
0,16
1,58
0,54
0,58
1,73
BIỂU 03: DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ
QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số: 350/QĐ-UBND ngày 23/06/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
TT Phước Dân
Xã Phước Thái
Xã Phước Hậu
Xã Phước Thuận
Xã Phước Hữu
Xã Phước Sơn
Xã An Hải
Xã Phước Hải
Xã Phước Vinh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5+...+13)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
A
Tổng cộng (1+2)
1.588,93
52,56
58,49
3,07
370,24
5,21
108,40
990,96
1
Đất nông nghiệp
NNP
1.466,20
52,34
34,14
2,77
332,65
5,21
102,17
936,92
1.1
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.089,48
37,34
32,14
332,45
3,86
95,67
588,02
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
156,23
0,11
2,00
2,77
1,35
150,00
1.3
Đất nông nghiệp khác
NKH
220,49
14,89
0,20
6,50
198,90
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
122,73
0,22
24,35
0,30
37,59
6,23
54,04
2.1
Đất quốc phòng
CQP
0,71
0,71
2.2
Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm
SKX
36,60
11,24
8,84
16,52
2.3
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
82,68
0,21
10,74
0,18
28,51
6,23
36,81
-
Đất giao thông
DGT
9,84
0,04
1,03
0,18
0,85
6,18
1,56
-
Đất thủy lợi
DTL
31,59
0,13
9,71
8,84
12,91
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
0,05
0,05
-
Đất cơ sở thể dục - thể
thao
DTT
0,48
0,04
0,44
-
Đất công trình năng lượng
DNL
30,97
13,99
16,98
-
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
DRA
2,35
2,35
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
7,34
2,00
5,34
-
Đất chợ
DCH
0,06
0,04
0,02
2.4
Đất ở tại nông thôn
ONT
2,49
2,37
0,12
2.5
Đất ở tại đô thị
ODT
0,01
0,01
2.6
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
0,24
0,24
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 350/QĐ-UBND ngày 23/06/2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
3.912
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng