Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 55/QĐ-UBND 2016 Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững CRSD Bình Định
Số hiệu:
55/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Định
Người ký:
Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành:
08/01/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
55/QĐ-UBND
Bình
Định ngày 08 tháng 01 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2016 DỰ ÁN “NGUỒN LỢI
VEN BIỂN VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG” (CRSD) TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
2252/QĐ-BNN-KH ngày 18/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án “Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững
(CRSD)”;
Căn cứ Quyết định số
2361/QĐ-CTUBND ngày 26/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
hoạt động tổng thể dự án “Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững” (CRSD)
tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Văn bản số 590/BC-SKHĐT ngày 31/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2016 của Dự án Nguồn
lợi ven biển vì sự phát triển bền vững (Dự án CRSD) Bình Định với nội dung cụ
thể như sau:
1. Tên
dự án: Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững.
2. Cơ
quan chủ quản: UBND tỉnh.
3. Chủ
đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT.
4. Thời
gian thực hiện: Năm 2016.
5. Kế hoạch
năm 2016
5.1- Hợp phần A: Tăng
cường năng lực thể chế cho quản lý nguồn lợi thủy sản bền vững
- Vốn IDA: 72.810 USD
(1.529.000.000 VND).
- Vốn GEF: 139.428 USD
(2.928.000.000 VND).
- Vốn đối ứng: Không.
- Vốn tư nhân: Không.
5.2- Hợp phần B: Thực hành
tốt trong nuôi trồng thủy sản bền vững
- Vốn IDA: 374.108 USD
(7.856.300.000 VND).
- Vốn GEF: Không.
- Vốn đối ứng: 21.476 USD
(451.000.000).
- Vốn tư nhân: 356.571 USD
(7.488.000.000 VND).
5.3- Hợp phần C: Quản
lý bền vững ngành đánh bắt thủy sản ven bờ
- Vốn IDA: 2.354.457 USD
(49.254.600.000 VND).
- Vốn GEF: 819.143 USD
(17.254.500.000 VND).
- Vốn đối ứng: 251.746 USD
(5.548.000.000 VND).
- Vốn tư nhân: Không.
5.4- Hợp phần D: Quản
lý, giám sát và đánh giá dự án
- Vốn IDA: 157.714 USD (3.312.000.000
VND).
- Vốn GEF: Không.
- Vốn đối ứng: 60.714 USD
(1.275.000.000 VND).
- Vốn tư nhân: Không.
Tổng kinh phí dự kiến thực
hiện năm 2016: 4.614.112 USD (tương đương 96.896.400.000 VND)
Trong đó:
- Vốn IDA: 2.950.089 USD
(61.951.900.000 VND).
- Vốn GEF: 961.071 USD
(20.182.500.000 VND).
- Vốn đối ứng: 346.381 USD
(7.274.000.000 VND).
- Vốn tư nhân: 356.571 USD
(7.488.000.000 VND).
(Chi tiết theo phụ lục
đính kèm Quyết định này)
6.
Phương thức thực hiện: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và tổ chức
thực hiện.
7. Nội
dung khác: Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình theo khoản 5, Điều 3 Nghị định số
112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2.
Giao Giám đốc Ban Quản lý Dự án Nguồn lợi ven biển vì
sự phát triển bền vững (Dự án CRSD) Bình Định tổ chức triển khai thực hiện theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh,
Giám đốc Ban quản lý Dự án
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững (Dự án CRSD) Bình Định và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
KẾ HOẠCH 2016
(Kèm theo Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 08
tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh )
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Nội dung hoạt động
KH năm 2016 (1000 USD)
KH năm 2016 (Triệu VNĐ)
Ghi chú
Tổng
IDA
GEF
ĐP
TN
Tổng
IDA
GEF
ĐP
TN
TỔNG CỘNG
4.614,112
2.950,089
961,071
364,381
356,571
96.896,4
61.951,9
20.182,5
7.274,0
7.488,0
I
Hợp phần 1 - Tăng cường năng
lực
212,238
72,810
139,428
0,000
0,000
4.457,0
1.529,0
2.928,0
0,0
0,0
a
Quy hoạch không gian ven bờ
139,428
0,000
139,428
0,000
0,000
2.928,0
0,0
2.928,0
0,0
0,0
1. Đào tạo, tập huấn về quản lý vùng ven biển và QHKG
1,619
1,619
34,0
34,0
2. Khảo sát, đánh giá MT, XH khu vực ven biển
0,000
0,0
3. Đánh giá đa dạng sinh học và các nguồn lợi biển
0,000
0,0
4. QH không gian tổng hợp cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ven bờ
137,809
137,809
2.894,0
2.894,0
b
Nghiên cứu hỗ trợ quy hoạch tổng
thể cấp tỉnh
28,571
28,571
0,000
0,000
0,000
600,0
600,0
0,0
0,0
0,0
1
Nghiên cứu hỗ trợ quy hoạch tổng thể của tỉnh
28,571
28,571
600,0
600,0
2
Đánh giá môi trường chiến lược
0,000
0,0
3
Hội thảo
0,000
0,0
4
Nghiên cứu phòng chống bồi lấp cửa biển Tam Quan Bắc
0,000
0,000
0,0
0,0
c
Nâng cấp cơ sở dữ liệu và hệ thống
thông tin nghề cá
36,238
36,238
0,000
0,000
0,000
761,0
761,00
0,0
0,0
0,0
1
Đào tạo
13,381
13,381
281,0
281,0
2
Cán bộ hợp đồng thu thập thông tin, duy trì hệ thống
22,857
22,857
480,0
480,0
d
Thiết lập hệ thống quản lý tri
thức
8,000
8,000
0,000
0,000
168,0
168,0
0,0
0,0
1
Xây dựng trang Web của tỉnh
0,000
0,0
2
Đào tạo, tập huấn
3,000
3,000
63,0
63,0
3
Duy trì, cập nhật trang Web
5,000
5,000
105,0
105,0
2
Hợp phần 2 - Thực hành tốt cho
nuôi trồng thủy sản bền vững
752,155
374,108
0,000
21,476
356,571
15.795,3
7.856,3
0,0
451,0
7.488,0
a
Nâng cấp ATSH tại các vùng nuôi
được chọn
421,456
158,075
0,000
16,238
247,143
8.850,6
3.319,6
0,0
341,0
5.190,0
1
Thông tin tuyên truyền
7,619
7,619
160,0
160,0
2
Xây dựng mô hình trình diễn
329,524
82,381
247,143
6.920,0
1.730,0
5.190,0
3
Đào tạo cán bộ khuyến nông và nông dân về GAP/BMP
16,000
16,000
336,0
336,0
4
Nâng cấp ATSH tại các vùng nuôi
35,122
18,884
0,000
16,238
0,000
737,6
396,6
0,0
341,0
0,0
-
HTKT đánh giá và quy hoạch vùng
nuôi
0,000
0,0
-
Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi
18,884
18,884
396,6
396,6
-
Vốn đối ứng của tỉnh cho nâng
cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi
16,238
16,238
341,0
341,0
5
Chứng nhận GAP/PMP
0,000
0,000
0,0
-
6
Truy xuất nguồn gốc con giống sử dụng trong vùng GAP
5,714
5,714
120,0
120,0
7
Tư vấn HTKT nâng cấp ATSH vùng nuôi
24,000
24,000
504,0
504,0
8
Tăng cường cho các cơ quan khuyến nông tỉnh và huyện
0,000
0,000
0,000
0,000
0,0
0,0
0,0
0,0
-
Đối ứng của tỉnh cho nâng cấp văn phòng cơ quan khuyến nông
0,000
0,0
-
Nâng cấp văn phòng cơ quan khuyến nông
0,000
0,0
9
Đánh giá độc lập sự tuân thủ GAP
0,000
0,0
10
Hình thành liên kết giữa người NTTS với thị trường
0,000
0,0
11
Hội thảo, hội nghị giám sát, đánh giá
3,476
3,476
73,0
73,0
b
Nâng cao chất lượng giống (sử
dụng con giống sạch bệnh SPF)
47,238
47,238
0,000
0,000
0,000
0,000
992,0
0,0
0,0
0,0
1
Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức
5,714
5,714
120,0
120,0
2
Đào tạo/tập huấn cho CB khuyến nông và các trại sx giống SPF
9,524
9,524
200,0
200,0
3
Hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất đảm bảo ATSH các trại sản xuất giống
0,000
0,0
4
Tư vấn thiết kế/giám sát t/công nâng cấp CSHT công phục vụ sx giống
0,000
0,0
5
Hỗ trợ CSHT công phục vụ sản xuất con giống
0,000
0,0
6
Đánh giá chứng nhận trại sản xuất giống
0,000
0,0
7
Kiểm tra, theo dõi giống bố mẹ và chất lượng con giống
12,000
12,000
252,0
252,0
8
Nghiên cứu quy hoạch sản xuất giống
20,000
20,000
420,0
420,0
c
Tăng cường hệ thống thú y thủy
sản (AAHM)
77,524
77,524
0,000
0,000
0,000
1.628,0
1.628,0
0,0
0,0
0,0
1
Tăng cường năng lực chuẩn đoán dịch bệnh cấp tỉnh và huyện
9,524
9,524
0,000
0,000
200,0
200,0
0,0
0,0
-
Xây dựng/nâng cấp Chi cục Thú
y tỉnh, trạm thú y huyện
0,000
0,0
-
Đối ứng của tỉnh cho nâng cấp
trạm thú y tỉnh/huyện
0,000
0,0
-
Đào tạo
9,524
9,524
200,0
200,0
2
Giám sát dịch bệnh
16,667
16,667
350,0
350,0
3
Thiết lập và duy trì mạng lưới báo cáo dịch bệnh
8,571
8,571
180,0
180,0
4
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ thú y cơ sở
12,714
12,714
267,0
267,0
5
Tổ chức họp hàng tháng cán bộ thú y huyện
10,952
10,952
230,0
230,0
6
Khống chế dịch bệnh bùng phát (hóa chất sát trùng…)
0,000
0,000
0,0
7
Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức
7,095
7,095
149,0
149,0
8
Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật quản lý thú y thủy sản
12,000
12,000
252,0
252,0
d
Đa dạng hóa NTTS
177,366
62,700
0,000
5,238
109,429
3.724,7
1.316,7
0,0
110,0
2.298,0
1
Phục hồi trại sản xuất giống cấp tỉnh
0,000
0,000
0,000
0,000
0,0
0,0
0,0
0,0
-
Đối ứng của tỉnh cho nâng cấp
trại giống
0,000
0,0
-
Xây lắp
0,000
0,0
-
Thiết bị
0,000
0,0
2
Thiết lập mô hình trình diễn
145,905
36,476
109,429
3.064,0
766,0
2.298,0
3
Nâng cấp cơ sở hạ tầng hỗ trợ đa dạng hóa NTTS
8,843
8,843
185,7
185,7
4
Vốn đối ứng nâng cấp CSHT hỗ trợ đa dạng hóa NTTS
5,238
5,238
110,0
110,0
5
Tập huấn cho cán bộ khuyến nông, trại sx giống và nông dân
11,190
11,190
235,0
235,0
6
Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức
2,381
2,381
50,0
50,0
7
Đánh giá, hội thảo, hội nghị
3,810
3,810
80,0
80,0
e
Giám sát chất lượng nước
28,517
28,571
0,000
0,000
0,000
600,0
600,0
0,0
0,0
0,0
1
Hỗ trợ Sở Tài nguyên & Môi trường
7,143
7,143
0,000
0,000
0,000
150,0
150,0
0,0
0,0
- Đào tạo
7,143
7,143
150,0
150,0
2
Giám sát chất lượng nước
19,048
19,048
400,0
400,0
3
Hội thảo, hội nghị
2,381
2,381
50,0
50,0
3
Hợp phần 3 - Khai thác thủy sản
bền vững
3.431,290
2.245,457
821,643
264,190
0,000
72.057,1
49.252,6
17.254,5
5.548,0
0,0
a
Xây dựng mô hình đồng quản lý
ở cấp xã và huyện
454,929
0,000
418,643
36,286
0,000
9.553,5
0,0
8.791,5
762,0
0,0
1
Thành lập đội đồng quản lý
0,000
0,0
2
Nâng cấp trụ sở hoạt động cho đội đồng quản lý
9,214
2,500
6,714
193,5
52,5
141,0
3
Thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc
0,000
0,0
4
Tư vấn Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng quy chế và thỏa thuận đồng quản lý
30,000
30,000
630,0
630,0
5
Phân giới cắm mốc
30,000
30,000
630,0
630,0
6
Hoạt động giám sát và diễn tập
37,143
37,143
780,0
780,0
7
Đào tạo, tập huấn (bao gồm cấp giấy phép)
0,000
0,0
8
Hỗ trợ bổ sung cho các cộng đồng ngư dân nghèo
348,571
319,000
29,571
7.320,0
6.699,0
621,0
- Đối ứng của tỉnh cho nâng cấp
cơ sở hạ tầng công
29,571
29,571
621,0
621,0
- Xây dựng cơ sở hạ tầng công
169,000
169,000
3.549,0
3.549,0
- Hỗ trợ thành viên trong hộ (giáo
dục, đào tạo việc làm)
150,000
150,000
3.150,0
3.150,0
b
Hệ thống theo dõi, kiểm soát và
giám sát (MCS)
188,952
188,952
0,000
0,000
0,000
3.968,0
3.968,0
0,0
0,0
0,0
1
Thiết bị cho lực lượng tuần tra, kiểm soát của tỉnh
95,238
95,2
2.000,0
2.000,0
- Cải hoán/đóng mới, trang thiết bị thông tin liên lạc cho tàu tuần tra
0,000
0,0
- Cano tuần tra
95,238
95,238
2.000,0
2.000,0
- Đối ứng của tỉnh nâng cấp VP
cho Chi cục KT&BVNLTS
0,000
0,0
- Nâng cấp VP cho Chi cục KT&BVNLTS
0,000
0,0
-Đối ứng của tỉnh xây dựng trạm
MCS
0,000
0,0
- Xây dựng trạm MCS
0,000
0,0
2
Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật hoạt động kiểm soát, tuần tra, giám sát khai
thác
12,000
12,000
252,0
252,0
3
Đào tạo, tập huấn
7,524
7,524
158,0
158,0
4
Thực hiện tuần tra, giám sát hoạt động khai thác
59,000
59,000
1.239,0
1.239,0
5
Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức
5,286
5,286
111,0
111,0
6
Thiết lập đường dây nóng
2,857
2,857
60,0
60,0
7
Thực thi đăng ký, cấp phép và kiểm soát số lượng tàu cá
7,048
7,048
148,0
148,0
c
Nâng cấp cơ sở hạ tầng nghề cá
2.378,410
2.156,505
0,000
221,905
49.946,6
45.286,6
0,0
4.660,0
1
Nâng cấp cảng cá/bến cá Đề gi
148,333
105,000
0,000
43,333
3.115,0
2.205,0
0,0
910,0
-
- Đối ứng của tỉnh cho nâng cấp
bến cá Đề Gi
43,333
43,333
910,0
910,0
- Xây lắp
100,000
100,000
2.100,0
2.100,0
- Thiết bị
0,000
0,0
- Đào tạo
5,000
5,000
105,0
105,0
2
Nâng cấp cảng cá/bến cá Tân Phụng
824,819
755,771
0,000
69,048
0,000
17.321,2
15.871,2
0,0
1.450,0
0,0
- Đối ứng của tỉnh cho nâng cấp
bến cá
69,048
69,048
1.450,0
1.450,0
- Xây lắp
751,771
751,771
15.787,2
15.787,2
- Đào tạo
4,000
4,000
84,0
84,0
3
Nâng cấp cảng cá/bến cá Nhơn Lý
1.405,257
1.295,733
0,000
109,524
29.510,4
27.210,4
0,0
2.300,0
- Đối ứng của tỉnh cho nâng cấp
bến cá
109,524
109,524
2.300,0
2.300,0
- Xây lắp
1.291,733
1.291,733
27.126,4
27.126,4
- Đào tạo
4,000
4,000
84,0
84,0
4
Đối ứng của tỉnh cho đền bù TĐC và các hoạt động khác có liên quan (nếu
có)
0,000
0,0
d
Xây dựng và triển khai LMMA
409,000
0,000
403,000
6,000
0,000
8.589,0
0,0
8.463,0
126,0
0,0
1
Xây dựng hồ sơ khu bảo vệ biển vịnh Quy Nhơn do cộng đồng quản lý
0,000
0,0
2
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về đa dạng sinh học và khu vực LMMA
12,000
12,000
252,0
252,0
3
Xây dựng và vận hành tổ chức cộng đồng tham gia quản lý, giám sát và bảo
vệ khu vực LMMA
131,000
131,000
2.751,0
2.751,0
4
Xác định, phân vùng các khu vực đa dạng sinh học cần được bảo vệ
165,000
165,000
3.465,0
3.465,0
5
Sinh kế cộng đồng dân cư sẽ bị ảnh hưởng do tác động của dự án
101,000
95,000
6,000
2.121,0
1.995,0
126,0
4
Hợp phần 4 - Quản lý dự án
218,429
157,714
0,000
60,714
0,000
4.587,0
3.312,0
0,0
1.275,0
0,0
a
Chi đầu tư
98,476
98,476
0,000
0,000
0,000
2.068,0
2.068,0
0,0
0,0
0,0
1
Sửa chữa, nâng cấp văn phòng PPMU
1,238
1,238
26,0
26,0
- Đối ứng của tỉnh cho sửa chữa, nâng cấp văn phòng
0,000
0,0
- Sửa chữa, nâng cấp văn phòng
PPMU
0,000
0,0
- Thiết bị văn phòng, nội thất cho PPMU
1,238
1,238
26,0
26,0
1
Nâng cao năng lực
13,429
13,429
282,0
282,0
- Hội nghị, hội thảo của PPMU
2,000
2,000
42,0
42,0
- Đào tạo về mua sắm, quản lý
tài chính, quản lý dự án của PPMU
3,810
3,810
80,0
80,0
- Thăm quan học tập (trong nước)
7,619
7,619
160,0
160,0
3
Giám sát, đánh giá
17,952
17,952
377,0
377,0
- Giám sát, đánh giá
3,333
3,333
70,0
70,0
4
Thực hiện kế hoạch quản lý MT và XH (ESMP)
21,762
21,762
457,0
457,0
- Thực hiện ESMP
20,000
20,000
420,0
420,0
- Đào tạo về ESMP
1,762
1,762
37,0
37,0
5
Quản lý tài chính
8,095
8,095
170,0
170,0
- Kiểm toán, kiểm soát nội bộ hệ thống quản lý tài chính
4,762
4,762
100,0
100,0
- Đào tạo về kiểm toán nội bộ hệ thống quản lý tài chính
3,333
3,333
70,0
70,0
6
Hỗ trợ kỹ thuật
36,000
36,000
756,0
756,0
- Tư vấn trong nước về NTTS
18,000
18,000
378,0
378,0
- Tư vấn trong nước về khai thác hải sản
18,000
18,000
378,0
378,0
b
Chi thường xuyên
119,952
59,238
0,000
60,714
2.519,0
1.244,0
0,0
1.275,0
1. Lương cho cán bộ PPMU
59,524
59,524
1.250,0
1.250,0
2. Chi hoạt động
60,429
59,238
1,190
1.269,0
1.244,0
25,0
Quyết định 55/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hoạt động năm 2016 Dự án "Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững" (CRSD) tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 55/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hoạt động ngày 08/01/2016 Dự án "Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững" (CRSD) tỉnh Bình Định
1.394
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng