Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 345/QĐ-UBND 2023 công bố Chỉ số hài lòng của người dân Quảng Nam
Số hiệu:
345/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Hồ Quang Bửu
Ngày ban hành:
27/02/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 345/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày 27 tháng 02 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kế hoạch số
4273/KH-UBND ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh về việc khảo sát, đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh năm 2022; Công văn số 6685/UBND-NCKS ngày 12/10/2022 về việc
khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 284/TTr-SNV ngày 20/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính tỉnh Quảng Nam năm 2022 (gọi tắt là Chỉ số hài lòng
về sự phục vụ hành chính năm 2022).
(Chi
tiết theo Phụ lục I, II, III, IV đính kèm).
Điều 2.
Căn cứ Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2022,
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, rút
kinh nghiệm, có các giải pháp để đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và sự hài lòng của người dân, tổ
chức ở những năm tiếp theo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC và CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- CPVP;
- Lưu VT, NCKS.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
Đơn vị
Rất Hài lòng
Hài lòng
Bình thường
Không hài lòng
Rất không hài lòng
Chỉ số hài lòng
1
BQL các KKT và KCN Quảng Nam
52,5%
45,0%
1,9%
0,3%
0,3%
97,5%
2
Sở Công Thương
64,5%
30,4%
4,0%
1,1%
0,0%
94,9%
3
Sở Thông tin và Truyền thông
56,6%
36,3%
5,4%
1,1%
0,6%
92,9%
4
Sở Khoa học và Công nghệ
63,5%
29,0%
4,7%
2,3%
0,5%
92,5%
5
Sở Nội vụ
67,3%
24,3%
6,6%
1,5%
0,3%
91,6%
6
Sở Tài nguyên và Môi trường
45,7%
45,6%
6,0%
1,8%
0,9%
91,3%
7
Sở Y tế
48,4%
42,6%
7,4%
0,9%
0,7%
91%
8
Sở Xây dựng
55,4%
34,6%
7,7%
1,4%
0,9%
90%
9
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
54,2%
35,5%
7,5%
1,8%
1,0%
89,7%
10
Sở Tư pháp
50,7%
38,7%
6,8%
3,1%
0,7%
89,4%
11
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
41,5%
47,8%
7,7%
2,8%
0,2%
89,3%
12
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
54,0%
35,0%
8,2%
1,8%
1,0%
89%
13
Sở Giáo dục và Đào tạo
41,3%
46,2%
10,6%
1,3%
0,6%
87,5%
14
Sở Giao thông vận tải
35,2%
46,6%
15,2%
2,2%
0,8%
81,8%
15
Sở Kế hoạch và Đầu tư
40,5%
40,3%
15,1%
3,3%
0,8%
80,8%
Ghi chú: Không thực hiện
đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Sở Tài
chính, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh năm 2022
do số lượng mẫu điều tra khảo sát không đảm bảo theo quy định.
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC
VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN NGÀNH DỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
Đơn vị
Rất Hài lòng
Hài lòng
Bình thường
Không hài lòng
Rất không hài lòng
Chỉ số hài lòng
1
Cục Hải quan tỉnh
32,5%
57,53%
8,27%
1,7%
0,0%
90,03%
2
Kho bạc Nhà nước tỉnh
37,6%
46,8%
13,9%
1,4%
0,3%
84,4%
3
Cục thuế tỉnh
37,9%
45,04%
11,66%
4,6%
0,8%
82,94%
4
Công an tỉnh
44,6%
36,3%
15,6%
2,6%
0,9%
80,9%
5
Bảo hiểm xã hội tỉnh
34,5%
43,6%
18,0%
3,7%
0,2%
78,1%
PHỤ LỤC III
CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC
VỤ CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
Đơn vị
Rất Hài lòng
Hài lòng
Bình thường
Không hài lòng
Rất không hài lòng
Chỉ số hài lòng
1
Huyện Núi Thành
69,9%
26,0%
3,1%
0,7%
0,3%
95,9%
2
Huyện Nông Sơn
50,4%
42,7%
4,5%
1,6%
0,8%
93,1%
3
Huyện Hiệp Đức
58,4%
30,5%
6,8%
2,5%
1,8%
88,9%
4
Huyện Bắc Trà My
53,3%
34,6%
8,8%
2,2%
1,1%
87,9%
5
Huyện Tiên Phước
50,3%
37,5%
8,3%
2,6%
1,3%
87,8%
6
Huyện Thăng Bình
46,0%
41,7%
8,2%
2,8%
1,3%
87,7%
7
Thị xã Điện Bàn
44,2%
43,0%
10,1%
1,8%
0,9%
87,2%
8
Huyện Nam Giang
31,7%
55,2%
9,1%
2,3%
1,7%
86,9%
9
Thành phố Hội An
49,7%
36,8%
9,8%
2,6%
1,1%
86,5%
10
Huyện Nam Trà My
44,6%
41,3%
9,0%
4,9%
0,2%
85,9%
11
Huyện Quế Sơn
50,8%
34,0%
9,5%
3,3%
2,4%
84,8%
12
Thành phố Tam Kỳ
47,6%
36,8%
11,0%
3,2%
1,4%
84,4%
13
Huyện Phước Sơn
36,7%
44,8%
11,5%
5,9%
1,1%
81,5%
14
Huyện Phú Ninh
45,0%
35,7%
16,1%
2,3%
0,9%
80,7%
15
Huyện Tây Giang
41,3%
39,0%
13,6%
4,1%
2,0%
80,3%
16
Huyện Đông Giang
37,4%
42,7%
14,4%
4,5%
1,0%
80,1%
17
Huyện Đại Lộc
39,0%
40,0%
15,8%
3,8%
1,4%
79%
18
Huyện Duy Xuyên
42,6%
35,2%
15,0%
4,3%
2,9%
77,8%
PHỤ LỤC IV
CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC
VỤ CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM
2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
Đơn vị
Rất Hài lòng
Hài lòng
Bình thường
Không hài lòng
Rất không hài lòng
Chỉ số hài lòng
1
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Nam Giang
54,7%
40,8%
3,4%
1,1%
0,0%
95,5%
2
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Nông Sơn
49,7%
41,9%
4,9%
2,5%
1,0%
91,6%
3
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thành phố Hội An
51,5%
37,2%
6,9%
3,4%
1,0%
88,7%
4
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Phước Sơn
42,5%
46,2%
9,0%
2,2%
0,1%
88,7%
5
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thị xã Điện Bàn
50,7%
37,3%
8,6%
2,3%
1,1%
88%
6
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Hiệp Đức
54,9%
32,9%
7,5%
2,8%
1,9%
87,8%
7
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Núi Thành
68,2%
18,9%
8,1%
3,0%
1,8%
87,1%
8
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Bắc Trà My
49,8%
34,8%
10,9%
3,2%
1,3%
84,6%
9
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai thành phố Tam Kỳ
37,4%
45,9%
12,0%
3,7%
1,0%
83,3%
10
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Nam Trà My
25,8%
57,4%
11,8%
4,4%
0,6%
83,2%
11
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Tiên Phước
46,8%
35,7%
12,3%
3,8%
1,4%
82,5%
12
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Đại Lộc
38,5%
42,7%
14,0%
3,2%
1,6%
81,2%
13
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Duy Xuyên
39,8%
40,0%
13,1%
4,1%
3,0%
79,8%
14
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Thăng Bình
36,5%
42,4%
11,3%
5,0%
4,8%
78,9%
15
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Quế Sơn
35,8%
40,0%
14,9%
7,0%
2,3%
75,8%
16
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Phú Ninh
37,9%
37,1%
21,6%
3,4%
0,0%
75%
17
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Tây Giang
19,0%
54,4%
22,8%
3,8%
0,0%
73,4%
18
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện Đông Giang
17,2%
41,9%
34,7%
5,5%
0,7%
59,1%
Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2023 công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính tỉnh Quảng Nam năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 345/QĐ-UBND ngày 27/02/2023 công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính tỉnh Quảng Nam năm 2022
1.534
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng