Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 153/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030
Số hiệu:
153/QĐ-TTg
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thủ tướng Chính phủ
Người ký:
Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
27/02/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 153/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 27
tháng 02 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch ;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
về triển khai thi hành Luật Quy hoạch ;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập
các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
tại Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Báo cáo thẩm định số
3796/BC-HĐTĐ ngày 09 tháng 6 năm 2022 và kết quả rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa tại văn bản số 7238/CV-HĐTĐ ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng thẩm
định Quy hoạch tỉnh thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại văn bản số 421/BKHĐT-QLQH ngày 14 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 với những nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi ranh giới Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa bao gồm
toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Thanh Hóa và không gian biển được xác định
theo Luật Biển Việt Nam năm 2012 , Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo .
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 phải phù hợp với các chủ trương, đường lối phát triển của Đảng
và Nhà nước; thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững;
bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, phù hợp với quy
hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng.
b) Phát huy vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng
và tiềm năng khác biệt, lợi thế cạnh tranh của tỉnh để phát triển kinh tế - xã
hội nhanh và bền vững, phát triển hài hòa, cân đối giữa các vùng, miền, nhất là
vùng đồng bằng và ven biển với vùng miền núi, giữa thành thị với nông thôn; giải
quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển nhanh với phát triển bền vững, giữa phát
triển hợp lý theo chiều rộng với phát triển theo chiều sâu, trong đó phát triển
theo chiều sâu là chủ đạo; đưa Thanh Hóa trở thành một cực tăng trưởng mới,
cùng với Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc
của Tổ quốc.
c) Tự lực, tự cường, đổi mới sáng tạo, thu hút nhân
tài, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực hội nhập kinh tế quốc tế;
thực hiện chuyển đổi số, lấy chính quyền số làm động lực để phát triển kinh tế
số, xã hội số, tạo đột phá trong cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh. Bố trí không gian phát triển các ngành, lĩnh vực bảo đảm hài
hòa, sử dụng hợp lý các nguồn lực cho phát triển, chú trọng đến phát triển kinh
tế tuần hoàn, kinh tế xanh, phù hợp với khả năng đáp ứng về kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội để nâng cao chất lượng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
d) Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, giảm nghèo và nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, tinh thần
và vật chất cho Nhân dân; bảo đảm sự hài hòa về lợi ích kinh tế, xã hội và môi
trường trong suốt quá trình phát triển. Bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái,
sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên và thích ứng với biến
đổi khí hậu; gắn quá trình đô thị hóa với xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện
đại, hài hòa với thiên nhiên.
đ) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội
với đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh; trong đó đảm bảo vững chắc quốc
phòng, an ninh là nhiệm vụ chiến lược, trọng yếu, phát triển kinh tế là trọng
tâm. Chủ động nắm chắc tình hình, không để bị động bất ngờ trong mọi tình huống,
đặc biệt chú trọng ở các địa bàn chiến lược, khu vực biên giới, hải đảo. Mở rộng
các quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế để tạo môi trường thuận lợi
cho hợp tác phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu phát triển đến năm
2030
a) Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đưa Thanh Hóa trở thành một trong những
trung tâm lớn của khu vực và cả nước về công nghiệp nặng, công nghiệp năng lượng,
chế biến, chế tạo; nông nghiệp quy mô lớn, giá trị gia tăng cao; dịch vụ logistics,
du lịch, giáo dục và đào tạo, y tế chuyên sâu, văn hóa và thể thao. Đến năm
2025, Thanh Hóa trong nhóm các tỉnh dẫn đầu cả nước - một cực tăng trưởng mới.
có nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững, cùng với Hà Nội, Hải Phòng và Quảng
Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc của Tổ quốc; đến năm 2030 trở
thành tỉnh công nghiệp hiện đại, người dân có mức sống cao hơn bình quân cả nước;
quốc phòng, an ninh đảm bảo vững chắc; giữ vững ổn định trật tự an toàn xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên
địa bàn (GRDP) giai đoạn 2021 - 2030 đạt 10,1% trở lên. Cơ cấu các ngành kinh tế
trong GRDP: Đến năm 2030: Nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 5,1%; công nghiệp -
xây dựng chiếm 57%; dịch vụ chiếm 33,3%; thuế sản phẩm chiếm 4,6%.
+ GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt khoảng
4.200 USD trở lên; năm 2030 đạt 7.850 USD trở lên.
+ Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn
2021 - 2025 đạt 750.000 tỷ đồng trở lên; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 900.000 tỷ đồng
trở lên.
+ Sản lượng lương thực bình quân hằng năm ổn định ở
mức 1,5 triệu tấn.
+ Giá trị xuất khẩu đến năm 2025 đạt 8 tỷ USD và đạt
15 tỷ USD năm 2030.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt 50% trở lên.
+ Đến năm 2025, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt
88%; đến năm 2030, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 100%.
+ Năng suất lao động tăng bình quân hàng năm giai
đoạn 2021 - 2025 đạt trên 9,6%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt trên 8,1%/năm.
+ Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)
vào tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) giai đoạn 2021 - 2025 đạt
40%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 45%.
- Về xã hội:
+ Tốc độ tăng dân số bình quân hằng năm duy trì ở mức
0,5 - 0,75%.
+ Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã
hội năm 2025 chiếm dưới 30%; năm 2030 chiếm dưới 20%.
+ Số bác sỹ/1 vạn dân năm 2025 đạt 13 bác sỹ; năm
2030 đạt 15 bác sỹ. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế năm 2025 đạt trên 92%;
năm 2030 đạt trên 95%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025 đạt 75%; năm
2030 đạt 80%.
+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm từ 1,5% trở
lên.
- Về môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025 đạt 54%, năm 2030 đạt
54,5%.
+ Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh
năm 2025 đạt 98,5%; năm 2030 đạt 99,5%.
+ Phấn đấu tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn đến năm 2030 tại khu vực nông thôn đạt 90%, khu vực
thành thị đạt 98%.
- Về quốc phòng an ninh: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn
đạt tiêu chuẩn về an ninh xã hội hằng năm đạt 70% trở lên. Bảo đảm quốc phòng
an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới, ổn định chính trị và trật tự xã hội.
3. Các đột phá phát triển
a) Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển kinh tế -
xã hội, trọng tâm là cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch và công bằng cho phát triển; xây
dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phù hợp với quy định của
pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có chính trị tư tưởng vững vàng,
phẩm chất đạo đức trong sáng, có năng lực, trách nhiệm, uy tín, tận tụy gắn với
xây dựng bộ máy hành chính tinh gọn, hiệu lực và hiệu quả phục vụ người dân,
doanh nghiệp.
b) Huy động, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm mọi nguồn
lực, tạo đột phá xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện
đại; trọng tâm là các dự án trọng điểm, lan tỏa, các dự án hạ tầng giao thông,
khu kinh tế, khu công nghiệp, hạ tầng đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu.
Phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông, xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh đồng
bộ với hạ tầng dữ liệu Quốc gia, tạo nền tảng chuyển đổi số, phát triển kinh tế
số, xã hội số.
c) Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và phát triển
mạnh mẽ khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo. Phát triển nguồn nhân lực, nhất
là nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ các ngành kinh tế trọng tâm, trọng điểm
của tỉnh.
4. Tầm nhìn đến năm 2045
Đến năm 2045, Thanh Hóa trở thành tỉnh giàu đẹp,
văn minh và hiện đại; tỉnh phát triển toàn diện và kiểu mẫu của cả nước. Phát
triển tỉnh Thanh Hóa theo mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên nền tảng kinh tế
số, kinh tế trí thức, sáng tạo với nguồn nhân lực chất lượng cao; ngành công
nghiệp có hàm lượng công nghệ, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường;
hạ tầng các ngành dịch vụ hiện đại, kết nối đồng bộ với hạ tầng quốc gia và các
nước trong khu vực; ngành nông nghiệp tiên tiến, hiện đại, sản phẩm an toàn; hệ
thống kết cấu hạ tầng thông minh tương thích công dân thông minh.
III. PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Phương hướng phát triển các
ngành quan trọng của tỉnh (trụ cột phát triển)
a) Công nghiệp chế biến, chế tạo: Phát triển Thanh
Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước về
công nghiệp chế biến, chế tạo, làm nền tảng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp
có thế mạnh, có lợi thế cạnh tranh, có giá trị và có năng suất cao; định hướng
một số ngành công nghiệp chủ yếu như sau:
- Công nghiệp hóa dầu, hóa chất và chế biến sản phẩm
từ hóa dầu: Tạo điều kiện thuận lợi nhất để Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn phát
huy tối đa công suất và mở rộng, nâng công suất; đẩy nhanh tiến độ để dự án Tổ
hợp hóa chất Đức Giang, Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial đi vào vận hành và tiếp
tục đầu tư mở rộng; đẩy mạnh thu hút các dự án sau lọc hóa dầu.
- Công nghiệp sản xuất, cung ứng điện: Duy trì ổn định
hoạt động của các nhà máy thủy điện, nhiệt điện hiện có; đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án điện mặt trời; thu hút phát triển các nhà máy điện khí LNG, hình
thành Trung tâm điện khí LNG tại khu kinh tế Nghi Sơn.
- Công nghiệp cơ khí, điện tử và sản xuất kim loại:
Khuyến khích đầu tư các dự án công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, sản xuất thiết bị,
phụ tùng máy công nghiệp, điện tử - viễn thông. Duy trì hoạt động ổn định Nhà
máy Thép Nghi Sơn giai đoạn 1, giai đoạn 2 và đẩy nhanh tiến độ triển khai giai
đoạn 3 của dự án.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Tạo điều
kiện cho Nhà máy xi măng Đại Dương đưa vào hoạt động dây chuyền 1, 2; triển
khai dây chuyền 3, 4. Nhà máy xi măng Long Sơn hoàn thành dây chuyền 3 và 4.
- Công nghiệp dệt may, giầy da: Phát triển Thanh
Hóa trở thành khu vực phát triển ngành dệt may, da giầy lớn nhất vùng Bắc Trung
Bộ. Giai đoạn 2021 - 2025 thu hút một số dự án đầu tư dệt may và công nghiệp hỗ
trợ ngành dệt may, giầy da có quy mô lớn, công nghệ tiên tiến, có công nghệ xử
lý môi trường đạt tiêu chuẩn. Giai đoạn 2026 - 2030, hạn chế và dừng thu hút đầu
tư mới các dự án may mặc, giầy da khu vực đồng bằng và ven biển; khuyến khích
doanh nghiệp may mặc, giầy da đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất, quy trình
quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm.
b) Nông nghiệp: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp, trọng
tâm là phát triển các mô hình trồng trọt và chăn nuôi quy mô lớn, giá trị gia
tăng cao, có sự liên kết chặt chẽ với chuỗi giá trị chế biến thực phẩm để nâng
cao hiệu quả sản xuất, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ hữu cơ vào các hoạt động
nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng, vật
nuôi và năng suất lao động. Định hướng phát triển một số ngành nông nghiệp chủ
yếu như sau:
- Trồng trọt: Đẩy mạnh tích tụ tập trung đất đai, sản
xuất quy mô lớn; sản xuất hàng hóa chuyên canh, công nghệ cao gắn với bảo quản,
chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo hướng trang
trại công nghiệp tập trung, công nghệ cao theo chuỗi giá trị; liên kết chặt chẽ
với chế biến thực phẩm công nghệ cao. Nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo
hướng an toàn, bền vững.
- Lâm nghiệp: Phát triển lâm nghiệp bền vững gắn với
bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái. Đẩy mạnh công tác quản
lý, bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất,
phát triển cây dược liệu, cây dưới tán rừng.
- Thủy sản: Phát triển thủy sản thành ngành sản xuất
hàng hóa lớn, chất lượng và theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến tiêu thụ;
bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, thích ứng
với biến đổi khí hậu.
c) Du lịch: Đến năm 2030, Thanh Hóa trở thành một
trong các trung tâm lớn về du lịch của cả nước với các sản phẩm du lịch có chất
lượng cao, khẳng định thương hiệu và khả năng cạnh tranh. Tập trung phát triển
du lịch trên ba loại hình du lịch chính, đó là:
- Du lịch biển: Tập trung tại các huyện ven biển,
trọng tâm là đô thị du lịch biển Sầm Sơn, khu du lịch Hải Tiến, Hoằng Trường
(Hoằng Hóa), khu du lịch Hải Hòa (thị xã Nghi Sơn) và khu vực ven biển huyện Quảng
Xương. Phát triển các sản phẩm du lịch khám phá biển đảo tại khu vực đảo Hòn Nẹ
và Hòn Mê; du lịch khám phá đáy biển và các loại hình dịch vụ du lịch kết hợp
khác như nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo...
- Du lịch sinh thái cộng đồng: Tập trung tại các
khu vực được phép phát triển du lịch thuộc vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên và các vùng lân cận; trọng tâm là Vườn Quốc gia Bến En, Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông, Pù Hu, Suối cá Cẩm Lương, khu vực Hàm Rồng - Núi Đọ và các điểm
du lịch sinh thái tại các huyện miền núi...
- Du lịch tìm hiểu văn hóa, lịch sử: Tập trung phát
triển du lịch tại các di tích văn hóa, lịch sử kết hợp với các danh lam, thắng
cảnh của tỉnh như: Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ; các khu di tích quốc
gia đặc biệt Lam Kinh, Lê Hoàn, Bà Triệu, Hang Con Moong, Sầm Sơn, đền Am Tiên
- núi Nưa, Phủ Na, Cửa Đặt và các lễ hội văn hóa được xếp loại, công nhận trên
địa bàn tỉnh.
2. Phương án phát triển các
ngành, lĩnh vực khác
a) Ngành dịch vụ: Phát triển nhanh, đa dạng các loại
hình dịch vụ; các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, có giá trị gia tăng lớn. Xây
dựng trung tâm logistics cấp vùng hạng I tại khu kinh tế Nghi Sơn. Gắn phát triển
du lịch với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, dân tộc; giữ gìn cảnh
quan, bảo vệ môi trường. Phát triển các ngành dịch vụ vận tải kho bãi, thương mại,
giáo dục đào tạo, thông tin và truyền thông, kinh doanh bất động sản, chuyển
giao khoa học, công nghệ, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
b) Khoa học và công nghệ: Nâng cao năng lực khoa học
và công nghệ, đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao
các tiến bộ, khoa học, kỹ thuật, các công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư. Tập trung đầu tư nguồn lực cho phát triển khoa học và công nghệ, nhất
là nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao.
c) Giáo dục và đào tạo: Đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, thu hẹp khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa các vùng,
miền; giữ vững và phát huy thành tích giáo dục mũi nhọn trong nhóm dẫn đầu cả
nước; phát triển hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, đa dạng hoá các mô
hình đào tạo, chương trình giáo dục, phương thức học tập, ứng dụng mạnh mẽ công
nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc dạy và học. Xây dựng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đảm bảo cơ cấu, trình độ. Rà soát, sắp xếp lại
mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông; tăng cường đầu tư đảm bảo đủ
trường, lớp và trang thiết bị dạy học theo yêu cầu.
Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên
theo hướng giáo dục mở; mở rộng hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người
khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
Ưu tiên đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục đại học,
cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích thành lập các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập; phát triển một số trường cao đẳng nghề đào
tạo các nghề trọng điểm đạt chuẩn quốc gia và khu vực ASEAN. Phối hợp với các
trường đại học lớn trong khu vực để thành lập phân hiệu tại Thanh Hóa.
d) Y tế và chăm sóc sức khỏe Nhân dân: Phát triển hệ
thống y tế hiện đại và bền vững; kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền;
thúc đẩy phát triển các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển nhanh các dịch vụ
y tế chất lượng cao, xã hội hóa một số bệnh viện dịch vụ chất lượng cao, phấn đấu
trở thành một trong những trung tâm về dịch vụ y tế kỹ thuật cao của khu vực Bắc
Trung Bộ.
đ) Văn hóa, thể thao: Xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững; tăng cường
liên kết, hợp tác, giao lưu phát triển giữa các vùng, miền; phát triển văn hóa
bền vững, hài hòa với phát triển về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và bảo
vệ môi trường. Phát triển toàn diện thể dục, thể thao cho mọi người, thể thao
thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp; nâng cao sức khỏe, tuổi thọ, phòng
tránh bệnh tật cho Nhân dân và phát triển thể lực, tầm vóc của thanh thiếu
niên; tập trung đầu tư phát triển đột phá một số môn thể thao trọng điểm, phấn
đấu giữ vững vị trí tốp đầu về thể dục, thể thao của cả nước.
e) Lao động, việc làm và an sinh xã hội: Tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội. Thực
hiện tốt chính sách xã hội, chăm sóc người có công; hỗ trợ những người yếu thế
vươn lên hòa nhập cộng đồng. Xã hội hóa đầu tư, tạo điều kiện để các tổ chức,
cá nhân phát triển mạng lưới và tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Tập
trung thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ
giảm nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo.
g) Quốc phòng an ninh: Xây dựng nền quốc phòng toàn
dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với các
thế lực thù địch và các loại tội phạm, giữ vững chủ quyền lãnh thổ, an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
3. Phương án phát triển mạng lưới
giao thông
a) Phương án phát triển hạ tầng giao thông quốc gia
- Đường bộ cao tốc, quốc lộ, đường ven biển, đường
sắt, đường thủy: Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia.
- Cảng hàng không: Thực hiện theo Quy hoạch Cảng
hàng không quốc tế Thọ Xuân thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh
- Đường bộ:
+ Quy hoạch điều chỉnh 63 tuyến đường tỉnh hiện tại
với tổng chiều dài 1.499,67 km, gồm: Nâng 02 tuyến và 01 đoạn tuyến với chiều
dài khoảng 100 km lên quốc lộ; chuyển 03 tuyến sang đường đô thị, chiều dài
20,5 km.
+ Nâng cấp 99 tuyến đường huyện, đường đô thị lên
đường tỉnh và điều chuyển 02 tuyến từ quốc lộ thành đường địa phương với tổng
chiều dài khoảng 2.044,35 km.
- Tuyến thủy nội địa: Đến năm 2030 đưa vào quản lý
khai thác 818,5 km đường thủy nội địa; trong đó 249,5 km đường thủy nội địa do
Trung ương quản lý, 569 km đường thủy nội địa do địa phương quản lý.
- Cảng thủy nội địa: Quy hoạch 7 càng gồm 01 cảng
khách Hàm Rồng và 06 càng tổng hợp hàng hóa: Hoằng Lý, Đò Lèn, Hải Châu, Bình
Minh (Lạch Bạng), Lạch Trường, Mộng Giường.
- Hệ thống bến thủy nội địa: Quy hoạch 80 bến thủy
nội địa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng
hóa.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo).
- Cảng cạn và trung tâm logistics: Xây dựng Trung
tâm logistics cấp vùng hạng I tại khu kinh tế Nghi Sơn; trung tâm logistics cấp
tỉnh tại khu vực phía Tây thành phố Thanh Hoá với quy mô tối thiểu khoảng 10 ha
và trung tâm logistics tại khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng với quy mô tối
thiểu khoảng 20 ha.
4. Phương án phát triển nguồn điện
và mạng lưới cấp điện
Phát triển nguồn điện gắn với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với quy hoạch điện lực quốc gia. Tiếp tục
xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500kV, 220kV
và 110kV, các đường dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng
nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt là tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp; tập trung cải tạo lưới 10kV thành 22kV hoặc 35kV; dần xóa bỏ các
trạm biến áp trung gian, thay thế bằng các trạm 110kV hoặc các xuất tuyến trung
áp mới; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện trung và hạ thể hiện có; đảm bảo cấp
điện an toàn, ổn định cho vùng sâu, vùng xa.
(Chi tiết danh mục dự án đầu tư phát triển nguồn điện;
trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV tại Phụ lục IV, V kèm theo).
5. Phương án phát triển hạ tầng
thông tin và truyền thông
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: Lắp
đặt khoảng 230 điểm Wifi công cộng (hoặc công nghệ truy nhập vô tuyến mới) tại
các khu vực trung tâm, khu vực công cộng tập trung đông người như: trung tâm
thương mại, siêu thị, bến xe, sân bay, nhà ga, công viên, bảo tàng, khu du lịch,
các khu vui chơi giải trí, trường học và bệnh viện.
b) Hạ tầng trạm viễn thông: Phát triển khoảng 110 -
130 trạm viễn thông cố định tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, các khu
kinh tế, khu công nghiệp; chuyển đổi hạ tầng các trạm chuyển mạch cố định và
xây dựng các trạm viễn thông để lắp đặt các thiết bị truy nhập mạng NGN với tổng
số khoảng 400 - 450 trạm; xây dựng mới từ 1.700 - 2.000 vị trí trạm thu, phát
sóng thông tin di động, nâng tổng số vị trí trạm BTS toàn tỉnh lên khoảng từ
4.700 - 5.000 trạm.
c) Hạ tầng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di
động: Xây dựng thêm từ 1.700 - 2.000 cột ăng ten BTS, nâng tổng số cột ăng ten
BTS toàn tỉnh lên 4.700 - 5.000 cột; cải tạo, chuyển đổi 850 - 900 cột ăng ten
cồng kềnh loại A2 sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1, nâng số cột loại
không cồng kềnh đạt từ 1.650 cột trở lên (chiếm hơn 35%).
d) Mạng cáp viễn thông: Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng
cáp ngoại vi nội tỉnh, liên tỉnh trên địa bàn toàn tỉnh đạt 35-40%; khu vực đô
thị đạt 60-65%; các tuyến đường giao thông quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đạt
40-45%; ngầm hóa 100% đối với các khu đô thị mới, khu kinh tế, khu công nghiệp.
Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang mạng cáp treo viễn thông đối với toàn bộ hạ tầng
mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
đ) Hạ tầng chuyển đổi số: Phát triển hạ tầng thông
tin, viễn thông tạo nền tảng chuyển đổi số; triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng tới 100% các cơ quan Đảng, Nhà nước; kết nối các hệ thống mạng nội
bộ của các cơ quan, đơn vị; đầu tư, nâng cấp các Trung tâm Dữ liệu, đáp ứng yêu
cầu chuyển đổi số. Đầu tư hạ tầng, triển khai các ứng dụng công nghệ Internet vạn
vật, tích hợp cảm biến, công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như: Giao thông,
môi trường, nông nghiệp, năng lượng, quản lý đô thị, an ninh trật tự...; phổ cập
dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang, dịch vụ mạng di động 5G và các công
nghệ thế hệ sau.
e) Mạng lưới báo chí, phát thanh, truyền hình,
thông tin cơ sở: Giữ nguyên số lượng 5 cơ quan báo chí hiện có. Ứng dụng, đổi mới
công nghệ, chuyển đổi số vào quản lý và sản xuất nội dung, xây dựng cơ quan báo
chí đa phương tiện, kết hợp các loại hình truyền thông, ứng dụng OTT để cung cấp,
truyền tải thông tin, hình ảnh, chuyển dần phương thức hoạt động truyền thống
sang mô hình tòa soạn hội tụ; hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở.
6. Phương án phát triển hạ tầng
thương mại
a) Chợ, trung tâm thương mại
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 420 chợ, trong đó có
14 chợ hạng 1, 43 chợ hạng 2, 363 chợ hạng 3. Đến năm 2030 có 486 chợ, trong đó
có 14 chợ hạng 1, 44 chợ hạng 2, 428 chợ hạng 3.
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có ít nhất 15 trung tâm
thương mại (TTTM), trong đó: Đô thị loại I có 07 TTTM; đô thị loại III có 02
TTTM; đô thị loại IV có ít nhất 02 TTTM; đô thị loại V có 04 TTTM xây dựng mới;
các đô thị loại V khác nghiên cứu bố trí quỹ đất để thu hút đầu tư giai đoạn
sau. Đến năm 2030 có 36 TTTM, trong đó: Đô thị loại I có ít nhất 10 TTTM; đô thị
loại III có ít nhất 08 TTTM; đô thị loại IV có Ít nhất 08 TTTM; đô thị loại V
có ít nhất 10 TTTM.
(Chi tiết tại Phụ lục VI, VII kèm theo).
b) Trung tâm hội nghị, triển lãm: Toàn tỉnh có 02
trung tâm hội chợ, triển lãm, quảng cáo cấp tỉnh; gồm: Giữ nguyên quy hoạch 01
trung tâm hội chợ, triển lãm quảng cáo tỉnh tại phường Đông Hải, thành phố
Thanh Hóa. Thu hút đầu tư trung tâm hội chợ, triển lãm, quảng cáo tại khu đô thị
Lam Sơn - Sao Vàng có quy mô từ 20 ha đất trở lên.
c) Kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
- Kho xăng dầu: Đến năm 2025, quy hoạch 20 kho (gồm:
Giữ nguyên 06 kho đang hoạt động; xây dựng mới 05 kho đã chấp thuận chủ trương
đầu tư; bổ sung mới 09 kho xăng dầu tại thị xã Bỉm Sơn, các huyện Ngọc Lặc, Như
Xuân, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân, Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Triệu Sơn). Đến năm
2030, quy hoạch 20 kho (gồm: Giữ nguyên 11 kho xăng dầu đã hình thành và đi vào
hoạt động trước năm 2025; thu hút đầu tư mới 09 kho xăng dầu).
- Kho khí dầu mỏ hỏa lỏng: Đến năm 2025, quy hoạch
12 kho (gồm: Đầu tư mới 09 kho tại khu kinh tế Nghi Sơn, thành phố Thanh Hóa,
thị xã Bỉm Sơn, các huyện Ngọc Lặc, Như Xuân, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân;
quy hoạch 03 kho tại các huyện Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Triệu Sơn). Đến năm 2030, giữ
nguyên như quy hoạch giai đoạn 2021 - 2025, thu hút đầu tư 03 kho.
7. Phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, cấp nước
a) Phân vùng cấp nước tưới
Chia thành 7 vùng, gồm: Vùng 1 (Thượng nguồn sông
Mã, gồm các huyện: Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Mường Lát và Cẩm Thủy; nguồn
nước lấy từ sông Mã); Vùng 2 (Lưu vực sông Bưởi, gồm các huyện: Thạch Thành và
Vĩnh Lộc; nguồn nước lấy từ sông Mã và sông Bưởi); Vùng 3 (Bắc sông Mã, gồm các
huyện: Hà Trung, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Bỉm Sơn, thành phố Thanh
Hóa; nguồn nước lấy từ sông Lèn, sông Hoạt, sông Báo Văn và sông Mã); Vùng 4
(Nam sông Mã - Bắc sông Chu, gồm các huyện: Yên Định, Ngọc Lặc, Thiệu Hóa; nguồn
nước cấp cho khu vực được lấy từ hệ thống sông Cầu Chày và các trạm bơm trên
dòng chính sông Mã, sông Chu); Vùng 5 (Lưu vực sông Âm, chủ yếu là huyện Lang
Chánh; nguồn nước lấy từ sông Âm và sông Chu); Vùng 6 (Thượng nguồn sông Chu đến
Bái Thượng, chủ yếu là huyện Thường Xuân; nguồn nước lấy từ thượng nguồn sông
Chu cho đến đập Bái Thượng); Vùng 7 (Nam sông Chu, gồm các huyện: Triệu Sơn,
Nông Cống, Đông Sơn, Thọ Xuân, Như Xuân, Quảng Xương, Như Thanh, thành phố Sầm
Sơn, thị xã Nghi Sơn; nguồn nước lấy từ hệ thống đập Bái Thượng, sông Yên, sông
Bạng).
b) Phân vùng tiêu úng
Chia thành 6 vùng, gồm: Vùng 1 (Thượng nguồn sông
Mã, gồm các huyện vùng đồi núi cao: Mường Lát, Quan Hoá, Quan Sơn, Bá Thước, Cầm
Thủy, Ngọc Lặc); Vùng 2 (Thượng nguồn sông Chu, gồm huyện Thường Xuân, một phần
Như Xuân và huyện Lang Chánh); Vùng 3 (Lưu vực sông Bưởi, gồm các huyện Thạch
Thành và Vĩnh Lộc); Vùng 4 (Bắc sông Mã, gồm toàn bộ huyện Nga Sơn, huyện Hậu Lộc
và một phần huyện Hà Trung, Hoằng Hóa, Vĩnh Lộc và thành phố Thanh Hóa); Vùng 5
(Đồng bằng Nam sông Mã - Bắc sông Chu, gồm huyện Yên Định, một phần các xã phía
Bắc huyện Thọ Xuân và phía Bắc huyện Thiệu Hoá); Vùng 6 (Nam sông Chu, gồm một
phân các huyện, thị xã Nghi Sơn, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quảng Xương,
Triệu Sơn, Đông Sơn, thành phố Thanh Hoá, thành phố Sầm Sơn và phần còn lại của
huyện Thọ Xuân và huyện Thiệu Hoá).
8. Phương án phát triển mạng lưới
cấp nước
a) Phân vùng cấp nước sinh hoạt
- Cấp nước sinh hoạt nông thôn chia thành 2 vùng:
Vùng thuộc các huyện miền núi; vùng thuộc các huyện đồng bằng và ven biển.
- Cấp nước đô thị: Thực hiện theo quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành đã phê duyệt.
b) Phương án phát triển các nhà máy nước liên huyện
- Nhà máy nước Hàm Rồng tại phường Hàm Rồng, thành
phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và
huyện Đông Sơn.
- Nhà máy nước Mật Sơn tại phường Ngọc Trạo, thành
phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.
- Nhà máy nước Quảng Thịnh tại phường Quảng Thịnh,
thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa và huyện Quảng
Xương.
- Nhà máy nước Thăng Thọ tại xã Thăng Thọ, huyện
Nông Cống: Cấp nước cho khu vực huyện Nông Cống và thị xã Nghi Sơn.
- Nhà máy nước Hoằng Vinh tại thị trấn Bút Sơn, huyện
Hoằng Hóa: Cấp nước cho khu vực huyện Hoằng Hóa và thành phố Thanh Hóa.
- Nhà máy nước Triệu Sơn tại thị trấn Triệu Sơn,
huyện Triệu Sơn: cấp nước cho khu vực huyện Triệu Sơn và huyện Nông Cống.
- Nhà máy nước Núi Go (Tân Châu) tại xã Tân Châu,
huyện Thiệu Hóa: Cấp nước cho khu vực huyện Thiệu Hóa và huyện Đông Sơn.
- Nhà máy nước sạch Nam Nga Sơn tại xã Nga Thắng,
huyện Nga Sơn: Cấp nước cho 07 xã phía Nam huyện Nga Sơn và 02 xã thuộc huyện Hậu
Lộc.
- Nhà máy nước tại xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy : Cấp
nước cho 02 xã huyện Cẩm Thủy và 01 xã huyện Yên Định.
9. Phương án phát triển các khu xử
lý chất thải
a) Khu xử lý chất thải liên huyện gồm 03 khu: (1)
Khu xử lý chất thải rắn tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn; (2) Khu xử lý chất thải
rắn liên huyện tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn; (3) Khu xử lý chất thải rắn
liên huyện tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
b) Toàn tỉnh bố trí 29 khu xử lý của từng huyện;
trong đó, các huyện vùng đồng bằng, ven biển, miền núi thấp mỗi huyện 01 khu xử
lý bằng công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp (riêng huyện Yên Định có 02 khu xử
lý); các huyện miền núi cao (Lang Chánh, Quan Hóa, Bá Thước, Quan Sơn, Mường
Lát), mỗi huyện có 02 khu chôn lấp hợp vệ sinh.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).
10. Phương án phát triển hạ tầng
xã hội
a) Phương án phát triển các thiết chế văn hóa, thể
thao
- Thiết chế văn hóa: Xây dựng mỗi huyện, thị xã,
thành phố một thư viện đạt chuẩn; xây dựng 310 thư viện tuyến xã. Đầu tư cơ sở
vật chất, kỹ thuật hiện đại, đồng bộ cho Thư viện tỉnh, có khả năng hỗ trợ liên
thông cho các thư viện cấp huyện, xã.
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Xây dựng 01 Cung văn hóa
thiếu nhi; nhà Triển lãm văn học nghệ thuật cấp tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh
tỉnh; phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp huyện, 80% xã, phường, thị trấn có trung
tâm văn hóa - thể thao; 90% thôn, bản, tổ dân phố có nhà văn hóa; 80% số thôn
(riêng miền núi là 60%) có nhà văn hóa, khu thể thao, được đầu tư trang thiết bị
theo tiêu chí, đúng quy định. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị: Di sản thế
giới Thành Nhà Hồ; các di tích quốc gia đặc biệt: Lam Kinh, Hang Con Moong và
vùng phụ cận, Bà Triệu; khu di tích lịch sử văn hóa: Hàm Rồng, Lăng Miếu Triệu
Tường, Phủ Trịnh,...
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Đầu tư xây dựng các thiết
chế văn hóa cấp tỉnh như: Nhà hát nghệ thuật truyền thống tỉnh, Bảo tàng tỉnh,
Công viên văn hóa xứ Thanh. Đầu tư các công trình thiết chế văn hóa tổng hợp đa
chức năng tại các huyện, thị xã và khu đô thị, nâng cấp các trung tâm văn hóa
huyện. Xây dựng thiết chế văn hóa xã, thôn, bản gắn với Chương trình xây dựng
nông thôn mới. Đến năm 2030, 100% các huyện đồng bằng, ven biển và 80% các huyện
miền núi có nhà văn hóa thôn. Đầu tư xây dựng các công trình thiết chế ván hóa
tổng hợp có 1 đến 3 chức năng (rạp, cụm rạp chiếu phim; rạp hát, nhà triển lãm)
tại thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, đô thị Nghi Sơn, đô thị Ngọc Lặc, khu
công nghiệp công nghệ cao gắn với đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.
Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao cho
công nhân tại các khu công nghiệp/cụm công nghiệp/khu kinh tế; trung tâm văn
hóa - thể thao cho cộng đồng tại khu vực miền núi phía Tây.
Quy hoạch và đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm,
thiết chế văn hóa, thể thao quy mô cấp vùng (05 trung tâm vùng liên huyện của tỉnh).
Phát triển 13 sân Golf gắn với phát triển các khu
du lịch nghỉ dưỡng, khu đô thị sinh thái cao cấp và một số địa điểm khác có điều
kiện phù hợp.
- Thiết chế thể thao
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Hoàn thành dự án Trung tâm
đào tạo bóng đá Thanh Hóa; xây dựng Sân vận động trung tâm 30.000 chỗ ngồi; xây
dựng một số công trình thuộc Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh và 3 Trung tâm
thể dục thể thao vùng huyện. Mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 02/03 công
trình thể dục thể thao cơ bản (gồm sân vận động, nhà tập luyện và thi đấu, bể
bơi) và các công trình thể thao khác.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Hoàn thành Sân vận động
trung tâm 30.000 chỗ ngồi; xây dựng Trung tâm đào tạo vận động viên Thanh Hóa
(quy mô Bắc Miền Trung); tiếp tục xây dựng một số công trình thuộc Khu Liên hợp
thể dục thể thao tỉnh và các Trung tâm thể dục thể thao vùng huyện. Mỗi huyện,
thị xã, thành phố có đầy đủ 03/03 công trình thể dục thể thao cơ bản và các
công trình thể thao khác.
b) Hạ tầng khoa học và công nghệ: Tập trung xây dựng
Trường Đại học Hồng Đức; Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Viện Nông
nghiệp Thanh Hóa thành các trung tâm đào tạo và nghiên cứu lớn của khu vực Miền
Trung. Khuyến khích phát triển các Phân hiệu Đại học trên địa bàn tỉnh, các cơ
sở nghiên cứu ngoài công lập đầu tư và nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực hệ
thống các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu tập
trung, đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng cho kinh tế số phát triển.
c) Hạ tầng giáo dục và đào tạo: Đầu tư, nâng cao chất
lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường học, phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh có
95% trường tiểu học, 87% trường trung học cơ sở và 70% trường trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia. Toàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 có 2.090 trường học,
gồm: 771 trường mầm non, 585 trường tiểu học, 98 trường tiểu học và trung học
cơ sở, 530 trường trung học cơ sở, 88 trường trung học phổ thông, 10 trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông, 8 trường tiểu học - trung học cơ sở -
trung học phổ thông.
Ổn định cơ sở giáo dục đại học hiện có, gồm 03 trường
đại học trực thuộc tỉnh và 02 phân hiệu của các trường đại học. Khuyến khích xã
hội hóa phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo.
d) Hạ tầng y tế: Hiện đại hóa 13 Bệnh viện tuyến tỉnh.
Nâng cấp, mở rộng 03 Bệnh viện đa khoa các huyện Hà Trung, Quan Hóa, Thọ Xuân
(đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực) thành 03 Bệnh viện đa khoa
khu vực. Thành lập thêm một số Trung tâm chuyên sâu như Trung tâm Thận lọc máu,
Trung tâm cấp cứu trước viện, Trung tâm tế bào gốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
Thành lập mới Bệnh viện Phân hiệu Đại học Y Hà Nội; đầu tư xây dựng Bệnh viện
Nhi Trung ương cơ sở Thanh Hóa theo hình thức xã hội hóa, tiến tới hình thành
trung tâm y tế tại Thanh Hóa.
Đến năm 2025, hoàn chỉnh việc xây dựng, nâng cấp, mở
rộng các Trung tâm y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố. Duy trì đầu tư về cơ sở
vật chất, trang thiết bị cho các bệnh viện tuyến huyện. Tiếp tục đầu tư cải tạo,
mở rộng và nâng cấp các bệnh viện đa khoa đạt các tiêu chí bệnh viện hạng II, đảm
bảo 100% bệnh viện tuyến huyện và các Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn
được đầu tư trang thiết bị y tế theo chuẩn của Bộ Y tế. Nâng cao năng lực cho
hoạt động y tế dự phòng, bảo đảm phòng chống dịch bệnh trong tình hình mới.
đ) Hạ tầng lao động, việc làm, người có công và xã
hội:
- Hạ tầng giáo dục nghề nghiệp: Đến năm 2025, toàn
tỉnh có 57 cơ sở (gồm: 12 trường cao đẳng, 16 trường trung cấp và 29 trung tâm
giáo dục nghề nghiệp). Đến năm 2030 có 56 cơ sở (gồm: 16 trường cao đẳng, 12
trường trung cấp và 28 trung tâm giáo dục nghề nghiệp).
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).
- Hạ tầng các cơ sở trợ giúp xã hội:
+ Giai đoạn 2021 - 2025, đầu tư nâng cấp, mở rộng
quy mô hoạt động của 4 cơ sở trợ giúp xã hội công lập hiện có; giai đoạn 2026 -
2030, phát triển mới 6 cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
+ Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất 02 cơ sở
cai nghiện ma túy hiện có, gồm: Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 tại xã Hoằng
Giang, huyện Nông Cống; Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 tại xã Xuân Phú, huyện Quan
Hóa.
+ Các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với
cách mạng: Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia được duyệt.
+ Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa: Giữ
nguyên vị trí tại phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa. Tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
Trung tâm.
IV. PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÃNH
THỔ
1. Phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện: Quy hoạch phân vùng không gian liên huyện của tỉnh thành 5
vùng, gồm:
a) Vùng 1, liên huyện trung tâm, gồm: Thành phố
Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và các huyện Quảng Xương, Đông Sơn, Hoằng Hóa.
b) Vùng 2, gồm: Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Yên
Định, Thiệu Hóa, Thường Xuân.
c) Vùng 3, gồm: Thị xã Bỉm Sơn và các huyện Hà
Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Thạch Thành, Vĩnh Lộc.
d) Vùng 4, gồm: Thị xã Nghi Sơn và các huyện Như
Thanh, Như Xuân, Nông Cống.
đ) Vùng 5, gồm: Các huyện Ngọc Lặc, Lang Chánh, Cẩm
Thủy, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát.
2. Phương án phát triển:
a) Các trung tâm kinh tế động lực: Phát triển 4
trung tâm kinh tế động lực theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Trung tâm động lực phía Nam (khu kinh tế Nghi
Sơn): Phát triển khu kinh tế Nghi Sơn trở thành một trong những trung tâm đô thị,
công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm của cả nước; một khu vực phát triển
đa ngành, đa lĩnh vực, trọng tâm là công nghiệp nặng, công nghiệp cơ bản, công
nghiệp năng lượng, chế biến, chế tạo, dịch vụ gắn với khai thác hiệu quả cảng
biển Nghi Sơn.
- Trung tâm động lực thành phố Thanh Hóa - Sầm Sơn:
Phát triển dịch vụ đa ngành, đa lĩnh vực, chú trọng các ngành dịch vụ chất lượng
cao; phát triển công nghiệp sạch, công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn; đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển du lịch biển, du lịch văn
hóa, đưa đô thị du lịch Sầm Sơn thành một trong những trọng điểm du lịch biển của
cả nước.
- Trung tâm động lực phía Tây (Lam Sơn - Sao Vàng):
Phát triển khu vực Lam Sơn - Sao Vàng trở thành vùng kinh tế động lực mới của tỉnh
gắn với Cảng hàng không Thọ Xuân và Khu công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao; hình thành đô thị Lam Sơn - Sao Vàng; phát triển du lịch di sản gắn với
Khu di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh, Lê Hoàn.
- Trung tâm động lực phía Bắc (Bỉm Sơn - Thạch
Thành): Phát triển khu vực Bỉm Sơn, Thạch Thành trở thành trung tâm kinh tế động
lực phía Bắc của tỉnh gắn với khu công nghiệp Bỉm Sơn.
b) Các hành lang kinh tế: Phát triển theo thứ tự ưu
tiên như sau:
- Hành lang kinh tế ven biển: Là hành lang kết nối
Thanh Hóa với các tỉnh, thành phố ven biển phía Bắc (Quảng Ninh, Hải Phòng,
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) và tỉnh Nghệ An qua tuyến đường bộ ven biển và
quốc lộ 10.
- Hành lang kinh tế Bắc Nam: Là trục trung tâm của
tỉnh theo hướng Bắc Nam, giữ vai trò liên kết chính giữa Thanh Hóa với Thủ đô
Hà Nội, các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung Bộ, thông qua tuyến đường quốc lộ 1A và
đường cao tốc Bắc Nam.
- Hành lang kinh tế trung tâm: Là trục trung tâm của
cả tỉnh theo hướng Đông - Tây; giữ vai trò chủ đạo trong việc điều tiết các hoạt
động kinh tế, đô thị và dịch vụ của cả tỉnh. Kết nối thành phố Sầm Sơn - thành
phố Thanh Hóa - huyện Thọ Xuân thông qua Đại lộ Nam sông Mã, Đại lộ Lê Lợi, đường
từ thành phố Thanh Hóa đi Cảng hàng không Thọ Xuân.
- Hành lang kinh tế quốc tế: Là tuyến hành lang kết
nối Cảng biển Nghi Sơn - Cảng hàng không Thọ Xuân với các tỉnh vùng Tây Bắc và
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, thông qua tuyến đường từ Cảng hàng không Thọ
Xuân đi khu kinh tế Nghi Sơn, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 15, quốc lộ 217 và Cửa
khẩu Quốc tế Na Mèo.
- Hành lang kinh tế đường Hồ Chí Minh (Xa lộ nông
nghiệp): Là trục kết nối Thanh Hóa với Hà Nội, các tỉnh phía Bắc và Nghệ An; đặc
biệt là các huyện khu vực trung du và miền núi của tỉnh.
- Hành lang kinh tế Đông Bắc: Là tuyến hành lang kết
nối Cảng Lạch Sung - Nga Sơn - Bỉm Sơn - Thạch Thành với các tỉnh phía Bắc
thông qua quốc lộ 217B, quốc lộ 217 và đường Hồ Chí Minh.
3. Phương án phát triển các khu
vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
a) Sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần
thiết; giải quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Đến năm
2030, quy hoạch, sắp xếp, bố trí 100% hộ dân đang sinh sống trong vùng ảnh hưởng
bởi thiên tai và những hộ dân sống rải rác, dân di cư tự do trên địa bàn các
huyện miền núi. Rà soát, bố trí các quỹ đất để giao đất cho các hộ chưa có đất
sản xuất, thiếu đất sản xuất và các hộ không có đất ở, thiếu đất ở.
b) Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu cây trồng,
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ cao. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm dưới tán
rừng theo hướng an toàn, bền vững, giảm dần chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập
trung; phát triển nuôi cá lồng trên các hồ chứa thủy lợi, thủy điện.
Huy động đa dạng các nguồn lực cho đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng. Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông, công nghệ thông tin và các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội phục
vụ sản xuất và đời sống của Nhân dân.
c) Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học,
y tế, các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt
đẹp của đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng
đồng.
4. Phương án tổ chức hệ thống đô
thị, tổ chức lãnh thổ nông thôn
a) Phương án phát triển đô thị
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 47 đô thị các loại;
trong đó, 01 thành phố là đô thị loại I (Đô thị Thanh Hóa: sáp nhập huyện Đông
Sơn vào Thanh Hóa); 02 đô thị loại III (thành phố Sầm Sơn; thị xã Bỉm Sơn); 01
đô thị loại IV (thị xã Nghi Sơn); 43 đô thị loại V.
- Đến năm 2030, toàn tỉnh có 47 đô thị; trong đó,
01 thành phố là đô thị loại 1 (Đô thị Thanh Hóa); 02 đô thị loại III (thành phố
Sầm Sơn; thành phố Nghi Sơn); 04 đô thị loại IV (huyện Hà Trung sáp nhập vào thị
xã Bỉm Sơn; thành lập mới 03 thị xã gồm: Thọ Xuân, Hoằng Hóa, Quảng Xương); 40
đô thị loại V.
(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).
b) Phương án tổ chức lãnh thổ nông thôn
Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn gắn với quá
trình đô thị hóa của tỉnh và đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương. Việc
sắp xếp, bố trí không gian phát triển nông thôn bảo đảm tiết kiệm quỹ đất, chi
phí đầu tư cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện vật chất cho người dân, gắn với
các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, nâng cấp mô hình làng, xã, bản, tạo
thuận lợi trong sản xuất và có tính lâu dài, tránh các vùng có nguy cơ sạt lở
cao, vùng thường xảy ra lũ ống, lũ quét.
5. Phương án tổ chức không gian
phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
a) Khu kinh tế: Tập trung phát triển khu kinh tế
Nghi Sơn theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng
quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn. Xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn trở
thành một trong những trung tâm đô thị - công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm
của cả nước. Giai đoạn sau năm 2030, phát triển cửa khẩu quốc tế Na Mèo thành
khu kinh tế cửa khẩu Na Mèo.
b) Các khu công nghiệp
- Tiếp tục thực hiện 8 khu công nghiệp theo quy hoạch
được duyệt với tổng diện tích 1.424,2 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp Lễ Môn; (2)
Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga; (3) Khu công nghiệp Bỉm Sơn; (4) Khu
công nghiệp - đô thị Hoàng Long; (5) Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng; (6)
Khu công nghiệp Thạch Quảng, huyện Thạch Thành; (7) Khu công nghiệp Ngọc Lặc;
(8) Khu công nghiệp Bãi Trành, huyện Như Xuân.
- Phát triển mới 9 khu công nghiệp với tổng diện
tích 2.281,5 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa; (2) Khu
công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hóa; (3) Khu công nghiệp Bắc Hoằng Hóa, huyện
Hoằng Hóa; (4). Khu công nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung; (5) Khu công nghiệp
Lưu Bình, huyện Quảng Xương; (6) Khu công nghiệp Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống;
(7) Khu công nghiệp Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa; (8) Khu công nghiệp Nga
Tân, huyện Nga Sơn; (9) Khu công nghiệp Đa Lộc, huyện Hậu Lộc.
Sau năm 2030 phát triển mới thêm 02 khu công nghiệp
với diện tích 872 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp Phong Ninh, huyện Yên Định; (2)
Khu công nghiệp Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.
(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo).
c) Phương án phát triển cụm công nghiệp: Đến năm
2030, toàn tỉnh có 115 cụm công nghiệp với tổng diện tích 5.267,25 ha. Giai đoạn
sau năm 2030, gồm 126 cụm công nghiệp với tổng diện tích 5.893,65 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo).
6. Phương án tổ chức không gian
phát triển thương mại, dịch vụ
Phát triển các trung tâm thương mại tại khu vực đô
thị, thị trấn, trung tâm xã, trên cơ sở đảm bảo phù hợp với các quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch đô thị, nông thôn. Phát triển dịch vụ logistics tại khu kinh tế
Nghi Sơn, khu vực phía Tây thành phố Thanh Hoá, khu công nghiệp Lam Sơn - Sao
Vàng. Phát triển các khu du lịch nghi dưỡng, khu đô thị sinh thái cao cấp và một
số địa điểm khác có điều kiện phù hợp.
7. Phân bố không gian phát triển
nông, lâm nghiệp và thủy sản
a) Các vùng sản xuất nông nghiệp
- Vùng sản xuất lúa tập trung: Tập trung phát triển
vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng cao tại các huyện Yên Định, Triệu Sơn,
Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Nông Cống, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Đông Sơn, Vĩnh
Lộc, Hà Trung, Nga Sơn. Vùng sản xuất lúa giống tại các huyện Yên Định, Thọ
Xuân, Nông Cống, Hoằng Hóa, Thiệu Hóa.
- Các vùng nguyên liệu cây công nghiệp: Mía thâm
canh tập trung chủ yếu ở các huyện Thạch Thành, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Cẩm Thủy,
Bá Thước, Thường Xuân, Như Thanh, Như Xuân, Lang Chánh, Yên Định, Nông Cống,
Triệu Sơn. Vùng nguyên liệu sắn tại các huyện Như Xuân, Ngọc Lặc, Quan Hóa,
Lang Chánh, Quan Sơn, Thường Xuân, Bá Thước, Mường Lát, Thọ Xuân, Như Thanh, Cẩm
Thủy, Thạch Thành, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định, Hà Trung. Vùng nguyên liệu
cây gai xanh tại các huyện Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Như Xuân, Thường Xuân,
Lang Chánh, Quan Sơn, Triệu Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Hà Trung, Hoằng Hóa...
- Vùng trồng cây ăn quả bố trí tập trung ở một số
huyện như Triệu Sơn, Như Thanh, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Thường
Xuân, Như Xuân...
b) Phát triển các vùng chăn nuôi tập trung
- Vùng chăn nuôi lợn hướng nạc: Tập trung tại các
huyện Nga Sơn, Hà Trung, Như Thanh, Hậu Lộc, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên
Định, thị xã Nghi Sơn...
- Vùng chăn nuôi bò sữa: Tập trung tại các huyện
Yên Định, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thọ Xuân, Nông Cống, Như Thanh, Triệu Sơn, Như
Xuân...
- Vùng chăn nuôi bò thịt chất lượng cao: Tập trung ở
các huyện Bá Thước, Ngọc Lặc, Thạch Thành, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy,
Như Xuân, Yên Định, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Thạch Thành, Triệu Sơn và tiến tới
phát triển ở hầu hết các huyện trung du, miền núi và một số huyện đồng bằng.
c) Phát triển vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung
- Phát triển rừng gỗ lớn: Tập trung chủ yếu tại các
huyện Mường Lát, Thường Xuân, Quan Sơn, Như Xuân, Quan Hóa, Bá Thước, Lang
Chánh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc.
- Vùng khai thác dược liệu dưới tán rừng: Tập trung
tại các huyện Mường Lát, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân.
- Vùng sản xuất cây dược liệu: Phân bố chủ yếu tại
các huyện Thường Xuân, Triệu Sơn, Thạch Thành.
8. Bố trí không gian đảm bảo quốc
phòng an ninh
Bố trí các khu quân sự, các điểm đặc biệt ưu tiên
cho quốc phòng, các điểm có tầm quan trọng cao ưu tiên cho quốc phòng và đất an
ninh để thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng an ninh.
V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG
SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN; PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học
a) Phân vùng môi trường: Theo 03 vùng chính, gồm:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: (1) Vùng lõi các di sản
thiên nhiên (Vườn Quốc gia Bến En, một phần Vườn Quốc gia Cúc Phương trên địa
phận Thanh Hóa; khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo
vệ cảnh quan Đến Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo
tồn Loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (mở rộng) và các khu bảo tồn
thiên nhiên khác); (2) Khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng, Quy hoạch
vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa; (3) Khu vực
cấp nước sinh hoạt được quy định trong phân vùng chức năng tài nguyên nước của
tỉnh Thanh Hóa; (4) Khu dân cư tập trung ở đô thị: 30 phường thành phố Thanh
Hóa, khu vực 8 phường thuộc thành phố Sầm Sơn và 6 phường thuộc thị xã Bỉm Sơn;
(5) Khu vực bảo tồn di sản văn hóa và di tích lịch sử.
- Vùng hạn chế phát thải: (1) Vùng đệm các khu bảo
tồn; (2) Vùng ngoại thành thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm
Sơn, các khu vực đô thị loại V trở lên được quy hoạch; trừ các đô thị này được
định hướng là khu đô thị phát triển công nghiệp và thuộc khu kinh tế Nghi Sơn mở
rộng; (3) Khu vực phát triển du lịch; (4) Khu vực rừng ngập mặn, rừng tự nhiên
trên núi đá vôi và rừng tự nhiên trên núi đất; (5) Hành lang bảo vệ tài nguyên
nước khu vực thượng lưu các hệ thống sông lớn (khu vực bảo vệ nguồn nước để cấp
nước sinh hoạt).
- Vùng môi trường khác: Các vùng còn lại trên địa
bàn tỉnh không thuộc danh mục liệt kê tại mục trên.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo).
b) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Bảo đảm các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các
loài và nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm được bảo tồn và phát triển bền vững; duy
trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm thúc
đẩy phát triển bền vững của tỉnh; xây dựng và nâng cao nhận thức cộng đồng
trong việc bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh.
- Hoàn thiện quy hoạch và đưa vào hoạt động hệ thống
các khu bảo tồn hiện có gồm: Vườn Quốc gia Bến En, một phần Vườn Quốc gia Cúc
Phương trên địa phận Thanh Hóa; các khu bảo tồn cấp tỉnh gồm khu dự trữ thiên
nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cảnh quan: Đền Bà Triệu, khu
Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn loài và sinh cảnh: Sến
Tam Quy và Nam Động (mở rộng).
- Phát triển và nâng cấp hệ thống Vườn thực vật, trạm
cứu hộ tại Vườn Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên: Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên
và quy hoạch 01 khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng; Quy hoạch vườn
cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa và tại Vườn Quốc
gia, khu bảo tồn Pù Luông, Pù Hu và Xuân Liên.
- Thành lập và đưa vào hoạt động 04 hành lang đa dạng
sinh học kết nối giữa các khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông - Vườn Quốc gia Cúc
Phương; Pù Luông - Hang Kia - Pà Cò; Xuân Liên - Pù Hoạt và hành lang kết nối
hai phân khu của khu bảo tồn Pù Luông.
c) Phương án quan trắc môi trường
- Môi trường nước:
+ Nước mặt: Duy trì 47 vị trí quan trắc hiện có
trên các sông; 07 vị trí quan trắc trên hồ. Đến năm 2030, bổ sung thêm 07 vị
trí quan trắc trên sông (khu vực đầu nguồn và khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm).
+ Nước dưới đất: Duy trì 32 vị trí quan trắc hiện
có theo 04 khu vực. Đến năm 2030, bổ sung thêm 10 vị trí quan trắc tại các khu
vực trọng điểm (các khu công nghiệp; khu chăn nuôi tập trung tại huyện Yên Định,
Như Xuân, Hậu Lộc; khu du lịch Sầm Sơn, Hải Tiến, Hải Hòa, xã đảo Nghi Sơn).
+ Nước biển ven bờ: Duy trì 03 vị trí quan trắc hiện
có dọc bờ biển. Đến năm 2030, bổ sung 05 vị trí quan trắc tại các cửa sông (Lạch
Bạng, Lạch Hới, Lạch Sung, Lạch Trường, Lạch Ghép); xây dựng 03 trạm quan trắc
tự động nước biển ven bờ (cảng nước sâu khu kinh tế Nghi Sơn, Lạch Hới, thành
phố Sầm Sơn, Lạch Bạng, thị xã Nghi Sơn).
+ Nước biển ngoài khơi: Duy trì 07 vị trí quan trắc
hiện có.
- Môi trường đất: Duy trì 30 vị trí quan trắc hiện
có theo 03 vùng đất. Đến năm 2030, bổ sung 03 vị trí (ảnh hưởng do khai thác
khoáng sản; rừng trồng cây công nghiệp và vùng có nguy cơ gây ô nhiễm tổng hợp
như các khu công nghiệp).
- Môi trường không khí - tiếng ồn: Duy trì 50 vị
trí quan trắc hiện có. Đến năm 2030, bổ sung 14 vị trí quan trắc tại các nút
giao thông lớn, xây dựng 02 trạm quan trắc tự động khí thải tại nút giao thông
trên quốc lộ 1A địa phận thành phố Thanh Hóa và thị xã Nghi Sơn; 08 vị trí quan
trắc khu dân cư cạnh khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, xây dựng 01
trạm quan trắc tự động khí thải tại khu kinh tế Nghi Sơn; 20 vị trí quan trắc
khu dân cư tại trung tâm thành phố Sầm Sơn, thị trấn các huyện còn lại, xây dựng
02 trạm quan trắc tự động khí thải tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.
- Đa dạng sinh học:
+ Hệ sinh thái thủy vực: Duy trì 20 vị trí quan trắc
hiện có trên hệ thống, hồ. Đến năm 2030, bổ sung 13 vị trí quan trắc tại đảo
hòn Mê và các hồ thủy điện.
+ Hệ sinh thái rừng: Duy trì 5 vị trí quan trắc hiện
có tại rừng ngập mặn Nga Tân, khu bảo tồn Pù Hu, khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông, khu bảo tồn Xuân Liên. Đến năm 2030, bổ sung 03 vị trí quan trắc hệ sinh
thái rừng tại khu bảo tồn loài - sinh cảnh Sến Tam Quy, Vườn quốc gia Cúc
Phương, khu bảo tồn loài - sinh cảnh Nam Động.
d) Định hướng bảo vệ và phát triển rừng
- Rừng đặc dụng: Tập trung quản lý, bảo tồn và phát
triển bền vững diện tích rừng đặc dụng hiện có theo hướng bảo tồn nguyên vẹn hệ
sinh thái rừng nguyên sinh và rừng giàu; nâng cao chất lượng và đa dạng sinh học
đối với các diện tích rừng nghèo, rừng trung bình. Đẩy mạnh công tác khoanh
nuôi tái sinh, trồng rừng ở những khu vực đất trống; quy hoạch hệ thống bảo tồn
thiên nhiên để quản lý và bảo tồn có hiệu quả các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng,
các loài sinh vật, nguồn gen.
- Rừng phòng hộ: Ổn định diện tích rừng phòng hộ hiện
có, đến năm 2030 rà soát, điều chỉnh rừng phòng hộ đầu nguồn, chắn sóng, lấn biển
và phòng hộ bảo vệ môi trường. Tập trung xây dựng dự án đầu tư bảo vệ và khôi
phục rừng phòng hộ đầu nguồn, các dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập
mặn ở vùng ven biển thích ứng biến đổi khí hậu.
- Rừng sản xuất: Chú trọng xây dựng hình thành các
vùng rừng nguyên liệu tập trung thâm canh trồng rừng gỗ lớn, năng suất cao phục
vụ chế biến và xuất khẩu; thực hiện, khai thác quản lý hiệu quả các nguồn lợi rừng;
hỗ trợ các doanh nghiệp và chủ rừng hình thành các chuỗi trong sản xuất lâm
nghiệp; thực hiện các biện pháp lâm sinh để cải tạo phục hồi rừng. Đẩy mạnh trồng
mới và trồng lại rừng. Nâng cao năng suất khai thác các loại gỗ, tre luồng, nứa
vầu.
2. Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên
a) Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản: Khu vực đất
có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được
khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản
văn hóa ; khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên; khu
vực bảo tồn địa chất; khu vực đất do tôn giáo sử dụng; khu vực đất thuộc dự án
giao thông; khu vực đất thuộc hành lang an toàn xăng dầu, khí; khu vực đất quy
hoạch bãi biển, bờ biển có khả năng khai thác du lịch; khu vực đất quy hoạch
dành cho mục đích quốc phòng, an ninh.
b) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên
khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác
- Tích hợp 200 mỏ (187 mỏ đá làm vật liệu xây dựng
thông thường và 13 mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ được Bộ Tài nguyên và Môi trường
phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, cấp phép).
- Tích hợp 124 mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng
thông thường (gồm 116 vị trí mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng; 08 khu vực các
tuyến sông cần nạo vét) và 100 vị trí bãi tập kết cát.
- Tích hợp 233 mỏ đất làm vật liệu xây dựng (gồm:
60 mỏ sét làm gạch; 17 mỏ đất làm vật liệu đắp đê; 156 mỏ đất san lấp).
(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo).
3. Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Phân vùng chức năng của nguồn nước: Các nguồn nước
phân thành 7 vùng chức năng như sau (phù hợp với quy hoạch thủy lợi tỉnh Thanh
Hóa): Vùng I (Thượng nguồn sông Mã); Vùng II (Lưu vực sông Bưởi); Vùng III (Bắc
sông Mã); Vùng IV (Nam sông Mã - Bắc sông Chu); Vùng V (Lưu vực sông Âm); Vùng
VI (Thượng sông Chu đến Bái Thượng); Vùng VII (Nam sông Chu).
b) Phân bổ tài nguyên nước: Ưu tiên phân bổ nguồn
nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo thứ tự, đảm bảo: (1) Đủ nước sử
dụng cho sinh hoạt cả về số lượng và chất lượng; (2) Dòng chảy tối thiểu cho
môi trường để duy trì hệ sinh thái thủy sinh trên các sông chính của từng khu
dùng nước; (3) Yêu cầu nước cho phát triển công nghiệp, ưu tiên các khu công
nghiệp tập trung, cụm công nghiệp đóng góp giá trị kinh tế lớn cho tỉnh; (4)
Cung cấp nước cho ngành nông nghiệp, trong đó ưu tiên cho chăn nuôi và nuôi trồng
thủy sản.
c) Bảo vệ tài nguyên nước: Khai thác sử dụng hợp lý
tài nguyên nước mặt và nước dưới đất; cải thiện chất lượng nước, khắc phục tình
trạng ô nhiễm, xây dựng mạng lưới quan trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài
nguyên nước; duy trì, bảo vệ chất lượng nước tại các đoạn sông chưa bị ô nhiễm;
phục hồi, bảo vệ nguồn sinh thủy và các nguồn nước có giá trị bảo tồn; kiểm
soát chặt chẽ hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất, hạn chế khai thác các
tầng chứa nước có nguy cơ xâm nhập mặn, lượng khai thác không vượt qua ngưỡng
giới hạn trữ lượng tiềm năng; kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm; tăng cường
trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, nâng
cao tỷ lệ che phủ rừng.
d) Phòng chống và khắc phục hậu quả do nước gây ra:
Xây dựng, nâng cấp hệ thống mạng lưới quan trắc đối với nguồn nước mặt, nước ngầm
và nước biển ven bờ; tăng cường diện tích trồng rừng, đặc biệt chú trọng bảo vệ
rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ và nâng cao chất lượng rừng; xây dựng hệ thống cảnh
báo dự báo, các công trình phòng, chống lũ quét, lũ lụt ở vùng thượng lưu, hạ
lưu các sông, các công trình phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn; chú trọng xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp; lập kế hoạch quản
lý rủi ro, kế hoạch phòng chống giảm nhẹ lũ quét, lũ lụt gây ra.
4. Phương án phòng, chống thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro thiên tai:
- Khu vực ven biển chịu ảnh hưởng trực tiếp của
bão, áp thấp nhiệt đới, nước dâng do bão: Có 49 xã, phường thuộc 6 huyện, thị
xã, thành phố ven biển.
- Khu vực miền núi thường xảy ra các loại hình
thiên tai lũ ống, lũ quét, sạt lở đất: Có 17 huyện (trong đó có 11 huyện miền
núi).
- Khu vực dân cư sinh sống ở bãi sông (trên địa bàn
17 huyện, thị xã, thành phố có đê) chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ, sạt lở bờ
sông.
- Khu vực dân cư sinh sống ven sông (nơi không có
đê) có nguy cơ ngập lụt khi có lũ: Tập trung chủ yếu ở vùng thượng lưu sông Mã
(các huyện Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hoá), thượng lưu sông Chu (huyện Thọ
Xuân), dọc triền sông Lò, sông Luồng thuộc huyện Quan Sơn.
- Khu vực dân cư sinh sống ở vùng trũng thấp có
nguy cơ ngập lụt khi có mưa lớn: Tập trung chủ yếu ở các lưu vực sông Yên, sông
Bạng thuộc thị xã Nghi Sơn, sông Lèn thuộc huyện Hậu Lộc, sông Mã thuộc huyện
Bá Thước, sông Mực thuộc huyện Như Thanh.
b) Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và ban hành
mới các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành đảm
bảo đồng bộ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ, cứu trợ cho các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, lũ lụt trên
địa bàn tỉnh; ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa phòng, chống thiên
tai, nhất là trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng công
trình, cung cấp dịch vụ bảo hiểm rủi ro thiên tai.
- Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
về rủi ro, thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu, trọng tâm là Ban chỉ huy
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên
nghiệp, tinh gọn, hiệu quả. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác phòng chống
thiên tai chuyên nghiệp, thường xuyên được đào tạo, tập huấn để nâng cao kỹ
năng nghiệp vụ; có cơ chế đãi ngộ xứng đáng cho người làm nhiệm vụ phòng, chống
thiên tai.
- Đầu tư, nâng cao năng lực, khả năng chống chịu của
kết cấu hạ tầng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển, hồ chứa nước, khu
neo đậu tàu thuyền; nâng cao khả năng tiêu thoát nước, hạn chế việc san lập ao,
hồ, hệ thống thoát nước nội bộ trong đô thị và khu vực nông thôn. Đầu tư thiết
bị bảo đảm việc tiếp nhận, xử lý thông tin về rủi ro, thiên tai; đầu tư hiện đại
hóa hệ thống quan trắc, đẩy mạnh xã hội hóa một số hoạt động khí tượng thủy
văn, hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
- Đầu tư trang thiết bị phù hợp với từng vùng, miền
bảo đảm truyền tải thông tin dự báo, cảnh báo các rủi ro, thiên tai được kịp thời,
có độ chính xác cao; phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai trong nhà trường,
các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp; tổ chức tập huấn nâng cao kỹ
năng phòng, chống rủi ro, thiên tai phù hợp với từng vùng, miền.
- Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính
cho công tác phòng, chống thiên tai; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích, tạo thuận
lợi cho khu vực tư nhân tham gia vào cung cấp các dịch vụ liên quan đến khí tượng,
thủy văn và phòng chống thiên tai; sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính được
tài trợ bên ngoài cho tỉnh.
- Nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công
nghệ tiên tiến trong quan trắc, theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành và ứng
phó thiên tai. Tập trung ứng dụng công nghệ tự động hóa, viễn thám trong quan
trắc, giám sát, dự báo, truyền cơ sở dữ liệu theo thời gian thực, ứng dụng vật
liệu mới, giải pháp mới trong xây dựng kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai.
- Hợp tác, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về phòng,
chống thiên tai với các địa phương, đặc biệt là các tỉnh lân cận. Tranh thủ sự ủng
hộ, hỗ trợ của quốc tế trong phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai.
c) Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có
đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên
tai
- Hệ thống sông Mã: Giữ nguyên các tuyến đê hiện
có; bổ sung xây dựng mới đê hữu sông Mã đoạn từ Quý Lộc - Yên Lâm, đê tả sông
Lèn xã Nga Bạch và đê Đông sông Cung. Điều chỉnh xây dựng mới tuyến đê tả sông
Mã thay thế cho tuyến đê tả sông Mã hiện có từ K60+150-K65; xây dựng mới đê tả,
hữu sông Càn qua khu vực Hoàng Cương (xã Nga Thiện và xã Nga Điền, huyện Nga
Sơn).
- Hệ thống sông Yên, sông Bạng: Giữ nguyên các tuyến
đê hiện có; bổ sung xây dựng mới các tuyến đê tả sông Thị Long, huyện Nông Cống;
tả, hữu sông Tuần Cung để dẫn lũ ra sông Bạng; tuyến đê suối Bột Dột, Khe Lườn,
Cầu Ban - Thăng Bình phục vụ tiêu úng và chống lũ cho vùng III, huyện Nông Cống.
- Hệ thống đê biển: Giữ nguyên các tuyến đê biển hiện
có; bổ sung xây dựng mới các tuyến đê: Đê biển Nga Sơn giai đoạn II; đê, kè biển
xã Quảng Thái, huyện Quảng Xương; điều chỉnh xây dựng mới tuyến đê, kè biển xã
Hoằng Trường thay thế cho tuyến đê biển xã Hoằng Trường hiện có. Ngoài ra, xây
dựng tuyến đường giao thông ven biển từ khu vực Cảng Cá (cửa Hới) đi dọc bờ biển
về hướng Bắc đến đấu nối với đê biển Hoằng Phụ hiện có.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, KHOANH
VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất
Đến năm 2030, tổng diện tích tự nhiên 1.111.471,36
ha, trong đó: diện tích đất nông nghiệp là 894.325,36 ha; đất phi nông là
202.990,00 ha; đất chưa sử dụng là 14.156,00 ha.
2. Phương án thu hồi, chuyển mục
đích sử dụng đất, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng thời kỳ 2021 - 2030
Thực hiện thu hồi 27.240,04 ha đất nông nghiệp,
4.288,24 ha đất phi nông nghiệp để thực hiện các công trình, dự án phát triển
kinh tế - xã hội. Chuyển mục đích sử dụng 30.964,10 ha đất nông nghiệp sang đất
phi nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
14.626,59 ha; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp
1.191,14 ha. Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích nông nghiệp
là 8.327,13 ha; tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích phi
nông nghiệp là 1.176,44 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo).
VII. DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH VÀ
THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo).
VIII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Các giải pháp huy động vốn
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn đầu tư công,
đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, các công
trình trọng điểm, có tính đột phá và sức lan tỏa, các công trình cấp bách. Khai
thác có hiệu quả các dự án đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng
đất. Xã hội hóa, đa dạng các hình thức đầu tư nhằm huy động, sử dụng hiệu quả
nguồn vốn của các thành phần kinh tế. Tăng cường huy động vốn đầu tư theo hình
thức đối tác công tư (PPP). Nâng cao thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX); tổ chức thực hiện tốt Bộ chỉ số đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (DDCI). Tăng
cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ
công của tỉnh và các trang thông tin điện tử của các sở, ban ngành cấp tỉnh.
2. Giải pháp về cơ chế, chính
sách liên kết phát triển
Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách ưu đãi do
Trung ương ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số cơ chế,
chính sách của tỉnh nhằm thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực theo hướng
thông thoáng, đúng quy định, hấp dẫn các nhà đầu tư để thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác
với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác với các địa phương
khác. Xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây dựng
chương trình hợp tác giữa các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (gồm
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh) và vùng Bắc Trung Bộ.
3. Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực
Nâng cao năng lực đào tạo cho các cơ sở đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. Huy động đa dạng
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho phát triển đào tạo, dạy nghề. Đẩy mạnh xã
hội hoá công tác đào tạo, dạy nghề; áp dụng mô hình đào tạo theo cơ chế chia sẻ
kinh phí đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp. Tăng cường hợp tác, liên kết
giữa các cơ sở đào tạo của tỉnh với các cơ sở trong và ngoài nước trong đào tạo
đội ngũ chuyên gia đầu ngành, các nghề trọng điểm.
4. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường. Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường, nhất là
xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm và phục hồi môi trường. Khai thác hợp lý và sử dụng
tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản. Tăng chi ngân sách cho sự nghiệp bảo
vệ môi trường, tập trung giải quyết vấn đề môi trường bức xúc, tồn đọng kéo
dài. Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ bảo vệ
môi trường; tăng cường tìm kiếm, vận động các nguồn vốn viện trợ phi Chính phủ
nước ngoài hỗ trợ cho các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường.
5. Giải pháp về phát triển khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ
của tỉnh theo hướng hiện đại, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công
nghệ, sàn giao dịch công nghệ, thiết bị Thanh Hóa. Đầu tư nâng cao năng lực, hiệu
quả hoạt động Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao khoa học và công nghệ
Thanh Hóa. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước các cấp về khoa học và
công nghệ
Phối hợp, liên kết với các trường đại học, viện
nghiên cứu đầu ngành trong nước và quốc tế để thực hiện một số nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đột phá. Hỗ trợ các dự án và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo, kết nối và sử dụng dịch vụ ở các Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia; thu hút cố vấn, chuyên gia, nhà đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
có uy tín ở trong nước, nước ngoài hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
6. Giải pháp về quản lý, kiểm
soát phát triển đô thị và nông thôn
Kịp thời công bố, công khai, kế hoạch triển khai thực
hiện các quy hoạch. Rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch; kịp thời
phát hiện các vướng mắc để tổng hợp nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch. Xây dựng lộ
trình thích hợp để mở rộng ranh giới các đô thị, nâng hạng đô thị, sau khi đã
tiến hành xây dựng, nâng cấp chất lượng hạ tầng đô thị tại các khu ở nông thôn
giáp cận với ranh giới đô thị. Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin
đất đai, hồ sơ địa chính theo mô hình hiện đại, tập trung thống nhất mang tính
tích hợp. Thực hiện nghiêm túc công khai, minh bạch công tác giao đất, cho thuê
đất; tiếp tục hoàn thiện hệ thống các công cụ tài chính kinh tế, phát triển
lành mạnh thị trường bất động sản, kiểm soát chặt chẽ, khắc phục tình trạng đầu
cơ đất đai.
IX. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại Phụ lục XVII.
Điều 2.
1. Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phê duyệt tại Quyết định này là căn
cứ để triển khai lập các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật
có liên quan.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh sau
khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Rà soát, hoàn thiện đầy đủ hệ thống sơ đồ, bản đồ,
cơ sở dữ liệu, hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với
nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tỉnh Thanh Hoá; tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; tổ chức đánh giá
thực hiện Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu
tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển
nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
đ) Tổ chức rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
e) Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030,
trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được
nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung, thông
tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
4. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với các nội dung
quy định tại Điều 1 Quyết định này , hồ sơ Quy hoạch tỉnh kèm
theo, phù hợp với quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng
trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Trong quá trình triển khai các dự án cụ thể, cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất
dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của
tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan.
Điều 3. Các bộ, ngành liên quan trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá
trong quá trình thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần thiết, phối hợp với tỉnh
Thanh Hóa nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ
chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực
hiện Quy hoạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH HIỆN TẠI
TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Số hiệu
Tên đường
Hiện trạng (cấp
kỹ thuật)
Quy mô quy hoạch
(cấp kỹ thuật)
1
501
Trường Thi - Hàm Rồng
Đô thị
Chuyển thành đường
đô thị
2
502
Đình Hương - Giàng - Thiệu Đô
IV, VI
III
Kéo dài đến ĐT.515
III
3
503
Quốc lộ 47 - Cảng Thanh Hóa
IV
Chuyển thành đường
đô thị
4
504
Quảng Bình - Quảng Yên
IV, VI
III
Kéo dài 504
III
5
505
Chuối - Thanh Tân
V, VI
III
6
505B
Thăng Long - Xuân Thái - đường Nghi Sơn - Bãi
Trành
V, VI
III
7
506
Đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn
III
Nâng lên thành quốc
lộ 47B
8
506B
TT Thiệu Hóa - Xuân Vinh - Xuân Lam
V, VI
III
Kéo dài đến ĐT.516C
III
9
506C
Yên Phong - Cầu Bụt
VI
III
10
506D
Thọ Minh - Kiên Thọ
V
III
11
506E
Xuân Thiên - Ngọc Phụng
VI
IV
12
508
Hà Ninh - Ngã Ba Hạnh
V
Nâng lên quốc lộ
(Kéo dài QL217)
13
508B
Yến Sơn - Hà Sơn - Vĩnh Hùng
VI
III
14
509
Nghĩa Trang - Chợ Phủ
V
III
15
510
Hoằng Long - Hoằng Đại - Ngã Tư Goòng - Chợ Vực
III, IV, V, VI
III; đoạn qua đô
thị theo QHĐT
16
510B
Hoằng Trường - Hoằng Phụ
III, IV, V
III
17
511
Ngã Ba Môi - Núi Chẹt
III, IV
III
18
512
Tân Dân - Chuồng -Vạn Thiện - Tượng Sơn
V
III
19
513
Cầu Hổ - Nghi Sơn
III
Chuyển thành đường
đô thị, 8-12 làn xe
20
514
Cầu Thiều - Thượng Ninh
III, V, VI
III
21
514B
Ngã Ba Sim - Xuân Thắng - TT Thường Xuân
V
III
22
515
Ngã Ba Chè - Hạnh Phúc
III, IV, V
III
23
515B
Thiệu Lý - Đông Hoàng
IV
III
Kéo dài đến giao với ĐT.517
III
24
515C
Đu - Thọ Vực - TT Triệu Sơn
V, VI
III
25
516
Kim Tân - Thạch Định - Thạch Quảng
IV
III
26
516B
Kim Tân - Vĩnh Hùng - TT Quán Lào - TT Thống Nhất
- Phố Châu
IV, V, VI
III
27
516C
Thiệu Phú - Định Thành - Định Tân
V, VI
III
28
516D
Định Tiến - Yên Hùng
VI
III
29
517
Cầu Trầu - Nưa - Am Tiên
IV
III
30
518
Yên Bái - Ấn Đỗ
IV, V
Chuyển thành quốc
lộ
31
518B
Cẩm Sơn - Quý Lộc - Kiểu
V, VI
III
32
518C
Yên Trường - TT Thống Nhất - Xuân Tín
V, VI
III
Kéo dài từ xã Yên Trường đến xã Định Liên, huyện
Yên Định
III
33
518D
Cao Thịnh - Quang Trung
VI
III
34
519
TT Thường Xuân - Hón Can
III, IV
III, đường đô thị
35
519B
TT Sao Vàng - Bình Sơn - Luận Thành - Bù Đồn
VI
III
36
520
Sim - TT Bến Sung - Thanh Tân
VI
III
37
520B
Xuân Quỳ - Thanh Quân
IV, VI
III
38
520C
TT Yên Cát - Xuân Khang
III, VI
III
39
520D
TT Yên Cát - Thanh Quân
IV, VI
III
40
521
Vạn Mai - Trung Sơn
IV, VI
III
41
521B
Cành Nàng - Lũng Cao
VI
IV
42
521C
Ban Công - Phú Lệ
V
III
43
521D
TT Mường Lát - Mường Lý
GTNT cấp A
III
44
521E
Tén Tằn - Quang Chiểu - Mường Chanh
VI
III
45
522
Thành Tâm - Thành Long - Vĩnh Hưng - TT Vĩnh Lộc
VI
III
46
522B
Bỉm Sơn - Hà Long - Hà Lĩnh
VI
III
Kéo dài đoạn từ QL217 (Hà Lĩnh) đến Hà Sơn
(ĐT.508B)
III
47
523
Hoạt Giang - Kim Tân - Thạch Quảng
IV, VI
III
48
523B
Cẩm Tú - Điền Lư
VI
III
49
523C
Vĩnh Long - Thạch Bình - Cẩm Ngọc
VI
III
50
523D
Ban Công - Lương Nội
VI
III
51
523E
Cẩm Phong - Cẩm Lương - Cẩm Thạch
VI
III
52
524
Cầu Báo Văn - Ngã Tư Sy - Nga Phú
V, VI
III
53
525
Chợ Kho - Minh Thọ - Thăng Thọ - Tượng Văn
V, VI
III
54
526
Đại Lộc - Hoa Lộc - Minh Lộc - Hải Lộc - Đa Lộc
V
III
55
526B
Hậu Lộc - Quán Dốc
IV
III
Kéo dài từ TT Hậu Lộc (QL.10 đến giao ĐT.526 tại
Hòa Lộc)
III
56
527
Cầu Hà Lan - QL10
III, IV
III
57
527B
Tứ Thôn - Mộng Giường
V, VI
III
58
527C
TT Hà Trung - Hà Lan
V
III
59
528
Quán Lào - Sét - Dốc Lê
VI
III
60
529
Thanh Tân - Bò Lăn
VI
III
61
530
Lang Chánh - Yên Khương
III, IV, VI
III
62
530B
TT Lang Chánh - Trung Hạ
VI
III
63
530C
Sông Lò - Nam Động
VI
IV
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LÊN ĐƯỜNG
TỈNH CỦA TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên đường
Hiện trạng (cấp
kỹ thuật)
Quy mô quy hoạch
(cấp kỹ thuật)
I
Các tuyến đường huyện, đường đô thị lên đường
tỉnh
1
Đường Tam Lư - Tam Thanh
GTNT cấp A
IV
2
Nam Tiến - Trung Sơn
GTNT, đường mòn
IV
3
Còng - Hải Thanh
VI
III
4
Tân Phúc - Văn Nho
GTNT cấp A
IV
5
Quang Trung - Thiết Ống
GTNT cấp A
IV
6
Yên Cát - Bãi Trành
VI, GTNT cấp A
IV
7
Tuyến nối đường Thọ Xuân - Nghi Sơn - phía Bắc cầu
Ghép QL1A - đường ven biển (đường Minh Khôi - Bắc cầu Ghép)
VI, GTNT cấp A
III
8
Tuyến Công Bình - Công Chính (Nông Cống)
VI
III
9
Tuyến Xuân Thiên - Ngọc Phụng
VI, GTNT cấp A
IV
10
Tuyến Xuân Hòa (QL47C) - Xuân Tín (506B)
VI, GTNT cấp A
IV
11
QL47C - QL47 kéo dài
V, VI
III
12
Tuyến đường từ QL.47B, xã Yên Trường đi đường tỉnh
518C, xã Quý Lộc, huyện Yên Định
III
13
Đường nối từ quốc lộ 45 đi Sầm Sơn (đường Hải Thượng
Lãn Ông và đường Voi - Sầm Sơn)
Đường đô thị
Đường phố chính đô
thị
14
Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không
Thọ Xuân
III
15
Tuyến đường Vành đai phía tây thành phố Thanh Hóa
III
III
16
Đường tuần tra biên giới
VI
III
17
Đường vào Nhà máy giấy Châu Lộc
V, VI
III
18
Đường giao thông từ quốc lộ 47 đến đường HCM
Đường đô thị
Đường đô thị
19
Đường giao thông từ bản Na Tao xã Pù Nhi đi bản
Chai xã Mường Chanh huyện Mường Lát
VI
III
20
Tuyến đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh
GTNT
III
21
Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
III
22
Tuyến đường từ đầu cầu Hoằng Long, thành phố
Thanh Hóa đến đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn (Đại lộ Nam sông Mã và đường
Trần Nhân Tông)
III
III
23
Tuyến đường nối quốc lộ 217B, quốc lộ 217, quốc lộ
45, quốc lộ 47C và quốc lộ 47
III
24
Tuyến đường nối quốc lộ 45 với quốc lộ 1A và đường
bộ ven biển
III
25
Tuyến đường nối thành phố Thanh Hóa với trung tâm
huyện Ngọc Lặc
III
26
Tuyến đường Bắc Sông Mã từ Hoằng Hóa đến Thiệu
Hóa
III
27
Tuyến đường từ thành phố Thanh Hóa đi các xã Định
Công, Định Thành, Định Bình, Định Hòa, huyện Yên Định
III
28
Tuyến đường nối quốc lộ 47C với quốc lộ 1 đoạn từ
huyện Nông Cống đến huyện Quảng Xương
III
29
Tuyến đường nối quốc lộ 47 tại Dân Lực, huyện Triệu
Sơn với khu du lịch biển Quảng Đại
III
30
Tuyến đường nối Khu du lịch Bến En với Khu di
tích Am Tiên
III
31
Tuyến đường nối Khu du lịch Bến En với đường bộ
cao tốc và khu du lịch biển Quảng Lợi
III
32
Tuyến đường nối quốc lộ 47 với ĐT.530 (Lương Sơn
- Giao Thiện - Giao An)
III
33
Tuyến dường Xuân Du - Vân Sơn đi huyện Đông Sơn
(nối ĐT.520 với Quốc lộ 47)
III
34
Đường Phượng Nghi - Thượng Ninh
IV
35
Đường Kẻ Lạn - Thống Nhất - Lãng Trung, xã Thanh
Quân
IV
36
Đường Thượng Ninh - Cát Tân
IV
37
Đường Thiệu Khánh - Thiệu Vân - Thiệu Giao, huyện
Thiệu Hóa đi Rừng Thông, huyện Đông Sơn
V
III
38
Tuyến đường Minh Sơn - Thành Minh đi Ninh Bình
III
39
Thành Công - Vân Du - Bỉm Sơn
III
40
Thành Mỹ - Thạch Cẩm - Cẩm Thủy
III
41
Đường 4B
VI
III
42
Đường 4C
VI
III
43
Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ 15C (nối huyện
Quan Sơn với huyện Quan Hóa)
GTNT cấp B
IV
44
Đường từ quốc lộ 217 đi đồn biên phòng Mường Mìn
GTNT cấp B
IV
45
Đường từ quốc lộ 217 đi xã Điền Thượng đến xã Lập
Thành, huyện Ngọc Lặc
GTNT cấp A
IV
46
Đường từ ngã ba cầu Hón Nga, xã Thiết Ống đi cầu
Đại Lạn, xã Điền Trung đi huyện Cẩm Thủy
GTNT cấp A
IV
47
Đường thị trấn Ngọc Lặc - Mỹ Tân
VI
IV
48
Đường Thành Mỹ - Thành Yên (Thạch Thành)
VI
III
49
Đường Thạch Quảng - Thạch Tượng - Lương Nội (Bá
Thước)
VI
III
50
Đường Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An
VI
III
51
Đường Trí Nang - Giao Thiện (Lang Chánh)
VI
III
52
Đường từ QL15 đi Giao Thiện (Lang Chánh)
VI
III
53
Đường Lộc Tân - Phong Lộc (Hậu Lộc)
V, VI
III
54
Đường Mỹ Lộc - Đồng Lộc (Hậu Lộc)
VI
III
55
Đường Quang Trung - Ngọc Trung (Ngọc Lặc)
VI
III
56
Đường Kiên Thọ - Vân Am - Minh Sơn (Ngọc Lặc)
VI
III
57
Đường Ban Công - Cổ Lũng - Hòa Bình
GTNT cấp A
IV
58
Đường Thường Xuân - đi Thanh Xuân - Thanh Lâm -
Thanh Hóa đi tỉnh Nghệ An
VI, GTNT cấp A, đường
mòn
IV
59
Đường Cẩm Tú - Cẩm Giang - Cẩm Quý - Lương Trung
GTNT cấp A
III
60
Đường Na Mèo - Sơn Thủy (Quan Sơn)
GTNT cấp A
IV
61
Đường Cầu Trắng - Đồng Lợi (Triệu Sơn)
VI
III
62
Đường Thọ Lâm - Xuân Thắng
VI
III
63
Tuyến đường tránh phía Bắc thị trấn Quán Lào
IV
III
64
Bến Tín - Cầu Vàng
VI
IV
65
TT Hồi Xuân - Trung Tiến
VI
IV
66
Đường Hoá Quỳ - Cát Vân
GTNT cấp A
IV
67
Đường từ xã Thanh Quân, huyện Như Xuân, tỉnh
Thanh Hóa đi xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
GTNT cấp A
IV
68
Đường Bắc Sông Chu, huyện Thiệu Hóa
III
69
Đường Nam Sông Chu, huyện Thiệu Hóa
III
70
Đường nối QL.45, huyện Thiệu Hóa với QL.47, huyện
Triệu Sơn
III
71
Đường nối 3 đô thị Giang Quang - thị trấn Thiệu
Hóa - Ngọc Vũ
III
72
Đường từ thị trấn Thiệu Hóa đi Thiệu Duy
VI
III
73
Đường Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa đi Dân Lực, huyện
Triệu Sơn
VI
III
74
Đường Thiệu Quang - Thiệu Giang - Thiệu Long, huyện
Thiệu Hóa đi Định Bình, huyện Yên Định
VI
III
75
Đường Thiệu Châu - Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi
Bôn, huyện Đông Sơn
VI
III
76
Đường Thiệu Long đi Thiệu Công, Thiệu Thành, Thiệu
Tiến, huyện Thiệu Hóa
VI
IV
77
Đường Quảng Yên - Đông Xuân - Thiệu Giao
III
78
Đường Vạn Bảo - Yên Hoành
IV
79
Ban Công (Bá Thước) - Na Sài (Hồi Xuân)
GTNT cấp B
IV
80
Tuyến tránh QL47C: Từ ĐT506 (xã Nông Trường) đến
nút giao với quốc lộ 47C (Chợ Hào - Thọ Phú)
III
81
Đường Thạch Quảng - Thạch Tượng - Lương Nội -
Lũng Niêm - Thành Sơn (Bá Thước)
VI
IV
82
Đường kết nối từ đường tỉnh 521B tại phố Đoàn xã
Lũng Niêm đi đường tỉnh 521C tại thôn Báng, xã Thành Sơn
VI
IV
83
Tuyến tránh thị trấn Lang Chánh
IV
84
Tuyến đường Yên Thắng - Tam Văn - Văn Nho
GTNT
IV
85
Tuyến đường Yên Nhân - Giao Thiện - Vân Am
GTNT
IV
86
Đường nối QL47 - QL15 - QL217
III
87
Đường Lam Kinh - Thành Nhà Hồ
III
88
Đường Cửa Đạt - Dốc Cáy
III
89
Đường từ xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân đi xã
Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc
III
90
Đường từ xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc đi huyện Thường
Xuân
III
91
Đường từ Xuân Phú, huyện Thọ Xuân đi cầu Tổ rồng,
huyện Thường Xuân
III
92
Đường tỉnh 505 kéo dài từ xã Thăng Long đi cầu Thắng
Phú xã Tế Nông
III
93
Đường tỉnh 512 kéo dài từ tỉnh lộ 505 xã Công
Chính đi ĐT.520 xã Công Bình
III
94
Đường tỉnh 525 kéo dài từ tỉnh lộ 505 xã Thăng Thọ
đi xã Thanh Thái huyện Như Thanh
III
95
Tuyến từ Đường tỉnh 506 xã Trường Minh đi Đường tỉnh
525 xã Tượng Văn
III
96
Đường Tây Thanh Hóa - Nghi Sơn
III
97
Tuyến song song với đường tỉnh 520; điểm đầu từ
Cán Khê (Đường tỉnh 514) qua các xã Phượng Nghi, Mậu Lâm, Phú Nhuận, thị trấn
Bến Sung, Yên Thọ, Yên Lạc; điểm cuối tại Thanh Kỳ
III
98
ĐT từ TT Bến Sung đi Vũ Yên (Nông Cống)
VI
III
99
Đường nối Ngọc Lặc - cửa khẩu Khẹo huyện Thường
Xuân
V
III
Các tuyến chuyển từ quốc lộ thành đường địa
phương
1
Điều chuyển đoạn Km0+00 - Km3+200 QL.47B hiện trạng
thành đường địa phương
V
III
2
Điều chuyển quốc lộ 10 đoạn từ huyện Hậu Lộc
(Km211 +400) đến TP Thanh Hóa (Km231 +667) thành đường địa phương sau khi đầu
tư xây dựng đoạn quốc lộ 10 kéo dài từ Hậu Lộc đến Quảng Xương
IV
III
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tuyến đường thủy
nội địa
Chiều dài (km)
Cấp kỹ thuật
Tổng cộng (I+II)
818,5
I
Trung ương quản lý
249,5
1
Kênh Nga Sơn: Từ ngã Ba Chế Thôn đến Điện Hộ (huyện
Nga Sơn, huyện Hà Trung)
27
III
2
Kênh De: Từ ngã Ba Yên Lương đến ngã Ba Trường Xá
(huyện Hậu Lộc)
6,5
IV
3
Sông Mã (36 km)
-
Từ ngã Ba Vĩnh Ninh đến ngã Ba Bông (huyện Hà
Trung, huyện Vĩnh Lộc, huyện Yên Định)
19
IV
-
Từ ngã Ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về
phía hạ lưu (TP Thanh Hóa, huyện Hoằng Hóa, huyện Thiệu Hóa, huyện Yên Định,
huyện Hà Trung)
17
III
4
Sông Tào(=S.Tào + S.Trường) (32 km)
-
Từ Lạch Trường đến ngã Ba Trường Xá (huyện Hoằng
Hóa, huyện Hậu Lộc)
8
III
-
Từ ngã Ba Trường Xá đến ngã Ba Hoằng Hà (huyện Hậu
Lộc, huyện Hoằng Hóa)
6,5
III
-
Từ ngã Ba Hoằng Hà đến ngã Ba Sông Tào (huyện Hoằng
Hóa, huyện Hậu Lộc)
17,5
III
5
Kênh Choán: Từ ngã Ba Hoằng Hà đến ngã Ba Hoằng
Phụ (huyện Hoằng Hóa)
15
IV
6
Sông Lèn (51 km)
-
Từ cầu Đò Lèn đến ngã Ba Bông (huyện Hà Trung,
huyện Vĩnh Lộc)
11
III
-
Từ Cửa Lạch Sung đến cầu Đò Lèn (huyện Nga Sơn,
huyện Hậu Lộc, Hà Trung)
40
I
7
Sông Yên (62 km)
-
Từ Cửa Ghép đến Cầu Ghép (huyện Tĩnh Gia, huyện
Quảng Xương)
12
II
-
Từ Cầu Ghép đến Cầu Vạy (huyện Tĩnh Gia, huyện Quảng
Xương, huyện Nông Cống)
50
IV
8
Tuyến Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê (huyện Tĩnh Gia)
20
I
II
Địa phương quản lý
569
1
Sông Mã: Từ ngã Ba Vĩnh Ninh đến cầu Na Sài (huyện
Vĩnh Lộc, huyện Yên Định, huyện Cẩm Thủy, huyện Bá Thước, huyện Quan Hóa)
122
V
2
Sông Bưởi: (Thạch Thành, Vĩnh Lộc) 50,5 km
-
Từ Kim Tân đến Thành Mỹ (huyện Thạch Thành)
25
V
-
Từ Kim Tân đến ngã Ba Vĩnh Ninh (huyện Vĩnh Lộc,
huyện Thạch Thành
25,5
IV
3
Sông Chu (57 km)
-
Từ ngã Ba Đầu đến cầu Vạn Hà (huyện Thiệu Hóa)
10
III
-
Từ Cầu Vạn Hà đến Đập Bái Thượng (huyện Thiệu
Hóa, huyện Thọ Xuân, huyện Thường Xuân, huyện Ngọc Lặc)
47
IV
4
Sông Cầu Chày: Từ ngã Ba Chầu Chướng đến Cầu Si
(huyện Yên Định, huyện Thiệu Hóa)
15,5
V
5
Sông Càn (18 km)
-
Từ phao số 0 đến hạ lưu cầu Sông Càn
7,8
II
-
Từ cầu Sông Càn đến cầu Điền Hộ
10,2
V
6
Sông Nhồi: Từ ngã Ba Bến Ngự đến cầu Vạy (TP
Thanh Hóa, huyện Quảng Xương, huyện Đông Sơn, huyện Nông Cống)
25
VI
7
Sông Lục Giang: Từ ngã Ba Nấp đến Âu Đông Tân (TP
Thanh Hóa)
7
VI
8
Sông Cầu Quan: Từ ngã Ba Vua Bà đến Chợ Nưa (huyện
Nông Cống)
29
VI
9
Sông Chuối: Từ ngã Ba Cây Sơ đến ngã Ba Cầu Vạn
Hòa (huyện Nông Cống)
29
V
10
Sông Hoàng: Từ ngã Ba Ngọc Trà đến ngã Ba Sông
Hoàng (huyện Quảng Xương)
16
V
11
Lòng hồ sông Mực - vườn QG Bến En (huyện Như
Thanh )
36
I
12
Lòng hồ Cửa Đạt (huyện Thường Xuân)
43
I
13
Lòng hồ Thủy điện Trung Sơn (huyện Quan Hóa, Mường
Lát)
46,5
V
14
Lạch Hới - Đảo Nẹ (huyện Hoằng Hóa, Hậu Lộc)
17
IV
15
Lòng Hồ thủy điện Hồi Xuân (huyện Quan Hóa)
40
V
16
Sông bạng: Từ cảng cá Lạch Bạng đến cầu Hổ (Nghi
Sơn)
17,5
III
PHỤ LỤC IV
DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên dự án
Địa điểm
Công suất dự kiến
MW
MWp
I
Điện mặt trời
1
ĐMT Ngọc Lặc
Huyện Ngọc Lặc
45
2
ĐMT Yên Định mở rộng
Huyện Yên Định
30
42
3
ĐMT Đồng Thịnh
Huyện Ngọc Lặc
44
4
ĐMT Cẩm Thủy
Huyện Cẩm Thủy
48
5
ĐMT Công Chính
Huyện Nông Cống
50
6
ĐMT Yên Lạc
Huyện Như Thanh
40
7
ĐMT Cao Ngọc
Huyện Ngọc Lặc
40
8
ĐMT Lam Sơn
Huyện Ngọc Lặc
200
9
ĐMT Yên Định 1
Huyện Yên Định
48
10
ĐMT Yên Định 2
Huyện Yên Định
49,8
11
ĐMT Long Sơn - Thanh Hoá
Thị xã Bỉm Sơn và
huyện Hà Trung
150
II
Điện gió
1
Điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn
Thị xã Nghi Sơn
100
2
Điện gió Hải Lâm
Thị xã Nghi Sơn
49,5
3
Điện gió Thanh Phú
Thị xã Nghi Sơn
49,5
4
Điện gió Thái Hải Hùng
Huyện Quảng Xương
500
5
Nhà máy điện gió Nga Sơn
Huyện Nga Sơn
50
6
Nhà máy điện gió Mường Lát
Huyện Mường Lát
500
III
Thủy điện
1
Thủy điện Hồi Xuân
Huyện Quan Hóa
102
2
Thủy điện Cẩm Thủy 2
Huyện Cẩm Thủy
32
3
Thủy điện Cẩm Hoàng
Huyện Cẩm Thủy
16
4
Thủy điện Xuân Khao
Huyện Thường Xuân
7,5
5
Thủy điện Sơn Lư
Huyện Quan Sơn
7
6
Thủy điện Tam Thanh
Huyện Quan Sơn
7
7
Thủy điện Bản Khả
Huyện Quan Sơn
7
8
Thủy điện Mường Mìn
Huyện Quan Sơn
13
9
Thủy điện Sơn Điện
Huyện Quan Sơn
13
10
Thủy điện Nam Động 1
Huyện Quan Hóa
12
11
Thủy điện Nam Động 2
Huyện Quan Hóa
12
12
Thủy điện Sông Âm
Huyện Lang Chánh
14
13
Thủy điện Tén Tằn
Huyện Mường Lát
12
14
Thủy điện Mường Lát
Huyện Mường Lát
30
IV
Năng lượng khác
1
Trung tâm Điện - Khí LNG Nghi Sơn
Thị xã Nghi Sơn
9.600
2
Trung tâm Điện - Khí LNG Thanh Hoá
Thị xã Nghi Sơn
9.600
3
Hệ thống phát điện tận dụng nhiệt dư xi măng Nghi
Sơn
Thị xã Nghi Sơn
20
4
Tận dụng nhiệt khí thải để phát điện - Vicem Bỉm
Sơn
Thị xã Bỉm Sơn
14
V
Điện sinh khối
1
ĐSK Như Thanh
Huyện Như Thanh
10
2
ĐSK Cẩm Thủy
Huyện Cẩm Thủy
20
3
ĐSK Thanh Hoá 1
Huyện Bá Thước
50
4
ĐSK Thanh Hoá 2
Huyện Ngọc Lặc
60
5
ĐSK Cẩm Sơn
Huyện Cẩm Thủy
6
VI
Điện rác
1
Điện rác Thọ Xuân
Huyện Thọ Xuân
12
2
Điện rác Nghi Sơn
Thị xã Nghi Sơn
20
3
Điện rác Bỉm Sơn
Thị xã Bỉm Sơn
18
Ghi chú: Việc đầu tư các dự án phát
triển nguồn điện trên địa bàn căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC V
DỰ KIẾN DANH MỤC TRẠM BIẾN ÁP 500KV, 220KV, 110KV TỈNH
THANH HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên dự án
I
Trạm biến áp 500KV
1
Trạm biến áp 500KV Thanh Hoá cải tạo nâng công suất
máy biến áp tổng công suất 1800MVA
2
Trạm biến áp 500KV Nghi Sơn cải tạo nâng công suất
máy biến áp tổng công suất 1800MVA
II
Trạm biến áp 220KV
1
Cải tạo nâng quy mô công suất máy biến áp AT2 của
trạm biến áp 220KV Bỉm Sơn từ 125MVA thành 250MVA
2
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV KKT Nghi Sơn công
suất 3x 250MVA
3
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Sầm Sơn công suất
250MVA
4
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Hậu Lộc công suất
250MVA
5
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Gang thép Nghi
Sơn công suất 2x250MVA
6
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV ĐG Thái Hải Hùng
công suất 280MVA
7
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV NMĐG Mường Lát
công suất 125MVA
8
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV TĐ Mường Lát công
suất 60MVA + đường dây 220kV mạch đơn TĐ Mường Lát - TĐ Trung Sơn, chiều dài khoảng
35 km
9
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Đồng Vàng công suất
2x250MVA
10
Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Tĩnh Gia công suất
3x250MVA
III
Trạm biến áp 110KV
1
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Sầm
Sơn (thay máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA 110/35/22)
2
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tây
Thành phố từ công suất 2x40MVA- 110/35/22 thành 2x 63MVA 110/35/22
3
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Quảng
Xương từ công suất 2x40MVA- 110/35/22 thành 2x 63MVA 110/35/22
4
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sầm Sơn 2 công suất
2x 63MVA-110/35/22
5
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nam Thành phố
công suất (1x40+1x63) MVA- 110/35/22
6
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bắc Thành phố
công suất 2x 63MVA-110/35/22
7
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NC Sầm Sơn công
suất 2x 63MVA-110/35/22
8
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thành phố Thanh
Hoá 2 công suất 2x 63MVA- 110/35/22
9
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sầm Sơn 3 công suất
1x 63MVA-110/35/22
10
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM TP Thanh Hoá
công suất 1x 63MVA-22/110
11
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quảng Xương 2
công suất 2x 63MVA-110/35/22
12
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN phía Tây
thành phố công suất 3x 63MVA- 110/35/22
13
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lưu Bình công
suất 3x 63MVA-110/35/22
14
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lễ Môn công
suất 1x 63MVA-110/22
15
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đình Hương
công suất 2x 63MVA-110/22
16
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sun beauty công
suất 2x 63MVA-110/22
17
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tĩnh
Gia (thay máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA 110/35/22)
18
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tĩnh
Gia 2 (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22)
19
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bãi
Trành (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22)
20
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV XM
Nghi Sơn (lắp thêm máy biến áp T3 công suất 20MVA-110/6.3)
21
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Như Thanh công suất
2x40MVA-110/35/22
22
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Tĩnh Gia 3 công
suất 2x 63MVA-110/35/22
23
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nghi Sơn 1
công suất 2x 40MVA-110/35/22
24
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nghi Sơn 2
công suất 1x 63MVA-110/35/22
25
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV XM Đại Dương công
suất 2x 63MVA-110/6.3
26
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bến En công suất
2x 40MVA-110/35/22
27
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đồng Vàng 1
công suất 3x 63MVA-110/35
28
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Luyện Kim 2
công suất 5x 63MVA-110/22
29
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Luyện Kim 3
công suất 3x 63MVA-110/22
30
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Tượng Lĩnh
công suất 2x 63MVA-110/35/22
31
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Công Chính
công suất (1x63+1x40)MVA-22/110
32
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐG Hải Lâm công
suất 1x63-22/110
33
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐG Thanh Phú công
suất 1x63-22/110
34
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bãi Trành
công suất 2x 63MVA-110/35/22
35
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NMĐR Nghi Sơn
công suất 1x25 -110/22
36
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đồng Vàng 2
công suất 4x 63MVA-110/35
37
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN số 17 công suất
4x 63MVA-110/35/22
38
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV thép DST Nghi Sơn
công suất 3x 63MVA-110/35
39
Cải tạo nâng công suất biến áp 110KV Ferocrom từ
công suất (2x16,5+10+6,3)MVA- 110/10 lên (1x16.5+1x10+2x40)MVA-110/10
40
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Ferrosilicon công
suất 1x 63MVA-110/22
41
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Hà
Trung (nâng cấp máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22 thành
63MVA-110/35/22)
42
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bỉm
Sơn (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22)
43
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV KCN
Hoàng Long (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 63MVA-110/35/22)
44
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nga Sơn công suất
(2x 40+1x63 )MVA-110/35/22
45
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hậu lộc 2 công suất
(1x 40+1x63)MVA-110/35/22
46
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hoằng Hoá 2 công
suất (1x 40+1x63)MVA-110/35/22
47
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nga Sơn 2 công suất
1x63MVA-110/35/22
48
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Phú Quý công
suất 3x63MVA-110/35/22
49
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 1
công suất 3x63MVA-110/35/22
50
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV XM Long Sơn 2
công suất 2x31,5MVA-110/6
51
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TNXM Long Sơn
công suất 2x31,5MVA-110/6
52
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV nhà máy XLRTSH
công suất 2x12,5MVA-10,5/110
53
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bỉm Sơn 2 công suất
1x63MVA-110/35/22
54
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Điện rác Bỉm Sơn
công suất 2x25MVA-10,5/110
55
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV lốp COFO công suất
1x25MVA-110/22
56
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Thiệu Hoá
công suất 2x63MVA-110/35/22
57
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Hà Long công
suất 4x63MVA-110/35/22
58
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nga Tân công
suất 3x63MVA-110/35/22
59
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đa Lộc công
suất 2x63MVA-110/35/22
60
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Hà Lĩnh công
suất 4x63MVA-110/35/22
61
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 2
(nam khu A) công suất 2x63MVA- 110/35/22
62
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 3 (bắc
khu A) công suất 2x63MVA- 110/35/22
63
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hà Trung 2 công
suất 2x63MVA-110/35/22
64
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bắc Hoằng Hoá
công suất 2x40MVA-110/35/22
65
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN 19 công suất
2x63MVA-110/35/22
66
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN 20, 21, 22
công suất 4x63MVA-110/35/22
67
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Yên Định
(nâng cấp máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22)
68
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Thọ
Xuân (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành
40MVA-110/35/22)
69
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Đông Sơn công suất
2x63MVA-110/35/22
70
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thiệu Hoá công suất
2x40MVA-110/35/22
71
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lam Sơn 1
công suất 2x63MVA-110/35/22
72
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thường Xuân công
suất 2x40MVA-110/35/22
73
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thọ Xuân 2 công suất
2x40MVA-110/35/22
74
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lam Sơn 2
công suất 2x63MVA-110/35/22
75
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Vĩnh Lộc công suất
(1x40+1x63)MVA-110/35/22
76
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên Định 2 công
suất 1x63MVA-110/35/22
77
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên Định 3 công
suất 2x63MVA-110/35/22
78
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Triệu Sơn 2 công
suất 1x63MVA-110/35/22
79
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Yên Định công
suất 2x63MVA-110/35/22
80
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Định mở rộng
công suất 1x40MVA-22/110
81
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Định 1 và
2 công suất 2x63MVA-22/110
82
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Lạc công
suất 1x40MVA-22/110
83
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bá Thước
(nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 40MVA-110/35/22)
84
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Ngọc Lặc
(nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 40MVA-110/35/22)
85
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Cẩm Thủy
(nâng cấp máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22, lắp
thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22)
86
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thạch Thành công
suất 2x40MVA-110/35/22
87
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quan Hoá công suất
(1x25+1x40)MVA-110/35/22
88
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Ngọc Lặc 2 công
suất 2x40MVA-110/35/22
89
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quan Sơn công suất
1x25MVA-110/22
90
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thạch Thành 2
công suất 1x40MVA-110/35/22
91
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NC Ngọc Lặc công
suất 1x40MVA-110/35/22
92
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TĐ Cẩm Thủy 2
công suất 1x25MVA-110/22
93
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Lang Chánh công
suất 1x40MVA-110/35/22
94
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Ngọc Lặc công
suất 1x63MVA-22/110
95
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Đồng Thịnh
công suất 2x25MVA-22/110
96
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Cẩm Thủy công
suất 1x50MVA-22/110
97
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Cao Ngọc công
suất 1x40MVA-22/110
98
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Lam Sơn công
suất 1x63MVA-22/110
99
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐSK Cẩm Thủy công
suất 1x25MVA-22/110
100
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Thạch Quảng
công suất 2x63MVA-110/35/22
101
Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TL-TĐ Cẩm Hoàng
công suất 1x25MVA 110/10 + đường dây 110KV mạch kép đấu nối TL-TĐ Cẩm Hoàng
chuyển tiếp trên đường dây 110KV TBA 110kV Cẩm Thủy - TBA 220KV Bỉm Sơn, chiều
dài khoảng 4km
Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm
biến áp, đường dây 500KV, 220KV phải căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ TỈNH THANH HÓA THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên chợ
Địa điểm
Hạng chợ
Đến năm 2025
Đến năm 2030
TỔNG TOÀN TỈNH
420
486
I
Thành phố Thanh Hoá
38
44
1
Chợ Trường Thi
Phường Trường Thi
II
II
2
Chợ Ba Bia (Chợ Bến Ngự)
Phường Trường Thi
III
III
3
Chợ Đinh Hương
Phường Đông Thọ
I
I
4
Chợ Đông Thọ
Phường Đông Thọ
II
II
5
Chợ Bắc Cầu Sâng
Phường Nam Ngạn
III
III
6
Chợ Nam Ngạn
Phường Nam Ngạn
III
III
7
Chợ Rau quả
Phường Lam Sơn
II
II
8
Chợ Vườn Hoa
Phường Lam Sơn
I
I
9
Chợ Điện Biên
Phường Điện Biên
I
I
10
Chợ Nam Thành
Phường Đông Vệ
I
I
11
Chợ Tân An - Tân Bình
Phường Đông Vệ
II
II
12
Chợ Đông Vệ
Phường Đông Vệ
III
III
13
Chợ Quảng Hưng
Phường Quảng Hưng
III
III
14
Chợ KCN Lễ Môn
Phường Quảng Hưng
III
III
15
Chợ làng SOS
Phường Quảng Hưng
III
III
16
Chợ Huyện
Xã Long Anh
III
III
17
Chợ Rạm
Xã Long Anh
III
III
18
Chợ Tào
Phường Tào Xuyên
III
III
19
Chợ Chớp
Phường Tào Xuyên
III
III
20
Chợ Quảng Thắng
Phường Quảng Thắng
II
II
21
Chợ Tây Thành
Phường Tân Sơn
I
I
22
Chợ Cầu Đống
Phường An Hưng
III
III
23
Chợ Nấp
Phường An Hưng
III
III
24
Chợ Voi
Phường Quảng Thịnh
III
III
25
Chợ Quảng Thịnh
Phường Quảng Thịnh
III
III
26
Chợ Quán Nam
Phường Quảng Thịnh
III
III
27
Chợ Trung tâm (Chợ Quảng Thành)
Phường Quảng Thành
III
III
28
Chợ Thành Mai
Phường Quảng Thành
III
III
29
Chợ Phú Thọ
Phường Phú Sơn
III
III
30
Chợ Phú Sơn
Phường Phú Sơn
III
III
31
Chợ đầu mối Đông Hương
Phường Đông Hương
I
l
32
Chợ Đông Thành
Phường Đông Sơn
I
I
33
Chợ Đình
Phường Đông Cương
II
II
34
Chợ Giàng
Phường Thiệu Dương
III
III
35
Chợ Vồm
Phường Thiệu Khánh
III
III
36
Chợ Vân Nhưng
Phường Đông Lĩnh
III
III
37
Chợ Môi
Phường Quảng Tâm
II
II
38
Chợ Thiệu Vân
Xã Thiệu Vân
III
III
39
Chợ Ngọc Trạo
Phường Ngọc Trạo
III
40
Chợ Đô thị mới
Phường Đông Hương
III
41
Chợ Đông Hải (Chợ Nguyệt Viên)
Phường Đông Hải
III
42
Chợ Quảng Cát
Xã Quảng Cát
III
43
Chợ Đông Tân
Phường Đông Tân
III
44
Chợ Hoằng Đại
Xã Hoằng Đại
III
II
TP. Sầm Sơn
14
14
1
Chợ Cột Đỏ
Phường Trường Sơn
II
II
2
Chợ Chùa
Phường Quảng Tiến
III
III
3
Chợ Quảng Cư
Phường Quảng Cư
III
III
4
Chợ Mới
Phường Trung Sơn
II
II
5
Chợ Đầu mối Hải sản Cảng Hới
Phường Quảng Tiến
I
I
6
Chợ Quảng Đại
Xã Quảng Đại
III
III
7
Chợ Sông Đơ
Xã Quảng Vinh
III
III
8
Chợ Mới (Chợ Quảng Thọ)
Phường Quảng Thọ
III
III
9
Chợ Quảng Hùng
Xã Quảng Hùng
III
III
10
Chợ Xuân Phương (Chợ Quảng Châu)
Phường Quảng Châu
III
III
11
Chợ Cá (Chợ Quảng Vinh)
Xã Quảng Vinh
III
III
12
Chợ Bắc Sơn
Phường Bắc Sơn
III
III
13
Chợ khu dân cư mới phường Quảng Thọ
Phường Quảng Thọ
III
III
14
Chợ Quảng Minh
Xã Quảng Minh
III
III
III
Thị xã Bỉm Sơn
7
7
1
Chợ Bỉm Sơn
Phường Ngọc Trạo
I
I
2
Chợ Ba Đình
Phường Ba Đình
III
III
3
Chợ 5 tầng
Phường Đông Sơn
III
III
4
Chợ Ruồi
Phường Lam Sơn
III
III
5
Chợ 53
Phường Lam Sơn
III
III
6
Chợ sinh vật cảnh và hoa quả
Phường Bắc Sơn
III
III
7
Chợ Quảng Trung
Phường Quang Trung
III
III
IV
Huyện Thọ Xuân
27
28
1
Chợ Đầu mối huyện Thọ Xuân
Thị trấn Thọ Xuân
II
II
2
Chợ Neo
Xã Bác Lương
III
III
3
Chợ Vực
Xã Xuân Hồng
III
III
4
Chợ Láng
Xã Xuân Trường
III
III
5
Chợ Hương
Xã Thọ Hải
III
III
6
Chợ Đường
Xã Thọ Diên
III
III
7
Chợ Rạng
Xã Xuân Giang
III
III
8
Chợ Thạc
Xã Xuân Lai
III
III
9
Chợ Khu
Xã Trường Xuân
III
III
10
Chợ Sao Vàng
Thị trấn Sao Vàng
II
II
11
Chợ Chủ Nhật
Xã Quảng Phú
III
III
12
Chợ Cham
Thị trấn Lam Sơn
III
III
13
Chợ Bái
Xã Xuân Bái
III
III
14
Chợ Mục Sơn
Thị trấn Lam Sơn
II
II
15
Chợ Đầm
Xã Xuân Thiên
III
III
16
Chợ Lược
Xã Thuận Minh
III
III
17
Chợ Đón Châu
Xã Thuận Minh
III
III
18
Chợ Sánh
Xã Thọ Lập
III
III
19
Chợ Đón
Xã Xuân Tín
III
III
20
Chợ Xuân Lập
Xã Xuân Lập
III
III
21
Chợ Dừa
Xã Xuân Phong
III
III
22
Chợ Phủ
Thị trấn Thọ Xuân
III
III
23
Chợ Căng
Xã Xuân Hồng
III
III
24
Chợ Xuân Hưng
Xã Xuân Hưng
III
III
25
Chợ Xuân Tân
Xã Trường Xuân
III
III
26
Chợ Hôm
Xã Xuân Hồng
III
III
27
Chợ Xuân Phú
Xã Xuân Phú
III
28
Chợ Xuân Yên
Xã Phú Xuân
III
III
V
Huyện Đông Sơn
13
15
1
Chợ Đầu mối phía Tây TP. Thanh Hóa
Thị trấn Rừng
Thông
I
I
2
Chợ Thị trấn
Thị trấn Rừng
Thông
II
II
3
Chợ Đồng Trãi
Xã Đông Ninh
III
III
4
Chợ Cống Chéo
Xã Đông Thịnh
III
III
5
Chợ Mộc Nhuận
Xã Đông Yên
III
III
6
Chợ Hôm
Xã Đông Hòa
III
III
7
Chợ Văn Thắng
Xã Đông Văn
III
III
8
Chợ Đình Vinh
Xã Đông Quang
III
III
9
Chợ Rủn
Xã Đông Khê
III
III
10
Chợ Bôn
Xã Đông Thanh
III
III
11
Chợ Đông Phú
Xã Đông Phú
III
III
12
Chợ Đông Nam
Xã Đông Nam
III
III
13
Chợ Đông Anh
Xã Đông Khê
III
14
Chợ Đông Tiến
Xã Đông Tiến
III
15
Chợ Đông Minh
Xã Đông Minh
III
III
VI
Huyện Nông Cống
22
29
1
Chợ Chùa Thông
Xã Tế Lợi
III
III
2
Chợ Tế Tân
Xã Tế Nông
III
III
3
Chợ Lạc
Xã Tế Nông
III
III
4
Chợ Thượng
Xã Trung Chính
III
III
5
Cầu Quan
Xã Trung Chính
III
III
6
Chợ Chuối
Thị trấn Nông Cống
I
I
7
Chợ Minh Thọ
Thị trấn Nông Cống
III
III
8
Chợ Ga
Xã Tượng Sơn
III
III
9
Chợ Tượng Văn
Xã Tượng Văn
III
III
10
Chợ ga Yên Thái
Xã Hoàng Giang
III
III
11
Chợ Gỗ
Xã Thăng Bình
III
III
12
Chợ Trầu
Xã Công Liêm
III
III
13
Chợ Vạn Thành
Xã Thăng Long
III
III
14
Chợ Ga
Xã Minh Khôi
III
III
15
Chợ Trường Sơn
Xã Trường Sơn
III
III
16
Chợ Đồn
Xã Yên Mỹ
III
III
17
Chợ Mực
Xã Vạn Thắng
III
III
18
Chợ Trường Bông
Xã Tế Thắng
III
III
19
Chợ Chuồng
Xã Công Chính
III
III
20
Chợ Đình
Xã Trường Giang
III
III
21
Chợ Hón
Xã Minh Nghĩa
III
III
22
Chợ Trường Minh
Xã Trường Minh
III
III
23
Chợ Hoàng Sơn
Xã Hoàng Sơn
III
24
Chợ Tượng Lĩnh
Xã Tượng Lĩnh
III
25
Chợ Tân Khang
Xã Tân Khang
III
26
Chợ Đình
Xã Tân Phúc
III
27
Chợ Vạn Thiện
Xã Vạn Thiện
III
28
Chợ Tân Thọ
Xã Tân Thọ
III
29
Chợ Vạn Hòa
Xã Vạn Hòa
III
VII
Huyện Triệu Sơn
18
34
1
Chợ Quán Chua
Xã Thọ Vực
III
III
2
Chợ Giắt
Thị trấn Triệu Sơn
I
I
3
Chợ Dân Lực
Xã Dân Lực
III
III
4
Chợ Gốm
Xã Đồng Tiến
III
III
5
Chợ Cầu Đất
Xã Vân Sơn
III
III
6
Chợ Nưa
Thị trấn Nưa
III
III
7
Chợ Thiều
Xã Dân Lý
III
III
8
Chợ Mốc
Xã Minh Sơn
III
III
9
Chợ Sim
Xã Hợp Thành
III
III
10
Chợ Khuyến Nông
Xã Khuyến Nông
III
III
11
Chợ Nông Trường
Xã Nông Trường
III
III
12
Chợ Đà
Xã Thọ Dân
III
III
13
Chợ Song
Xã Thọ Ngọc
III
III
14
Chợ Thọ Bình
Xã Thọ Bình
III
III
15
Chợ Hào
Xã Thọ Phú
III
III
16
Chợ Cốc
Xã Xuân Lộc
III
III
17
Chợ Thọ Sơn
Xã Thọ Sơn
III
III
18
Chợ Đồng Lợi
Xã Đồng Lợi
III
19
Chợ Đồng Thắng
Xã Đồng Thắng
III
20
Chợ An Nông
Xã An Nông
III
21
Chợ Thái Hòa
Xã Thái Hòa
III
22
Chợ Dân Quyền
Xã Dân Quyền
III
23
Chợ Tiến Nông
Xã Tiến Nông
III
24
Chợ Thọ Cường
Xã Thọ Cường
III
25
Chợ Thọ Tiến
Xã Thọ Tiến
III
26
Chợ Bình Sơn
Xã Bình Sơn
III
27
Chợ Xuân Thịnh
Xã Xuân Thịnh
III
28
Chợ Nông sản Hợp Lý
Xã Hợp Lý
III
29
Chợ Hợp Thắng
Xã Hợp Thắng
III
30
Chợ Xuân Thọ
Xã Xuân Thọ
III
31
Chợ Thọ Thế
Xã Thọ Thế
III
32
Chợ Triệu Thành
Xã Triệu Thành
III
33
Chợ Thọ Tân
Xã Thọ Tân
III
34
Chợ Hợp Tiến
Xã Hợp Tiến
III
III
VIII
Huyện Quảng Xương
25
25
1
Chợ Hội
Xã Quảng Ngọc
III
III
2
Chợ Lăng
Xã Quảng Yên
II
II
3
Chợ Lý
Xã Quảng Hợp
III
III
4
Chợ Bùi
Xã Quảng Giao
III
III
5
Chợ Sông Hoàng
Xã Quảng Trung
III
III
6
Chợ Trung Tâm
Xã Quảng Thái
III
III
7
Chợ Đình
Xã Quảng Lộc
III
III
8
Chợ Nguyễn
Xã Quảng Hoà
III
III
9
Chợ Ghép
Xã Quảng Chính
II
II
10
Chợ Lưu Vệ
Thị trấn Tân Phong
III
III
11
Chợ Thị trấn
Thị trấn Tân Phong
II
II
12
Chợ Cống Trúc
Xã Quảng Bình
III
III
13
Chợ Vàng
Xã Quảng Vọng
III
III
14
Chợ Mom
Xã Quảng Nham
III
III
15
Chợ Quán
Xã Quảng Lưu
III
III
16
Chợ Đại
Xã Quảng Hải
III
III
17
Chợ Trôi
Xã Quảng Văn
III
III
18
Chợ Trường
Xã Quảng Trường
III
III
19
Chợ Sòng
Xã Quảng Long
III
III
20
Chợ Sôtô (Chợ Đỏ)
Xã Tiên Trang
II
II
21
Chợ Cảnh
Xã Quảng Trạch
III
III
22
Chợ Quảng Thạch
Xã Quảng Thạch
III
III
23
Chợ Quảng Đức
Xã Quảng Đức
III
III
24
Chợ Làng Hà
Xã Quảng Khê
III
III
25
Chợ Quảng Nham
Xã Quảng Nham
III
III
IX
Huyện Hà Trung
16
17
1
Chợ Lèn
Thị trấn Hà Trung
I
I
2
Chợ Vừng
Xã Yên Dương
III
III
3
Chợ Đồng Hà
Xã Hà Bình
III
III
4
Chợ Thanh Xá
Xã Hà Lĩnh
III
III
5
Chợ Nga Châu
Xã Hà Châu
III
III
6
Chợ Gũ
Xã Lĩnh Toại
III
III
7
Chợ Mậu Yên
Xã Hà Lai
III
III
8
Chợ Đền
Xã Hà Long
II
II
9
Chợ Hà Thanh (chợ Đợn)
Xã Hoạt Giang
III
III
10
Chợ Láng (chợ Hà Vân)
Xã Hoạt Giang
III
III
11
Chợ Đồng Ô
Xã Hà Tiến
III
III
12
Chợ Bái Cẩm
Xã Hà Tiến
III
III
13
Chợ Dừa
Xã Hà Vinh
III
III
14
Chợ Đô Mỹ
Xã Hà Tân
III
III
15
Chợ Phong Vận
Thị trấn Hà Trung
III
III
16
Chợ Đình Trung
Xã Yên Dương
III
III
17
Chợ Yến Sơn
Xã Yến Sơn
III
X
Huyện Nga Sơn
12
13
1
Chợ Thị trấn Nga Sơn
Thị trấn Nga Sơn
II
II
2
Chợ Tư Si
Xã Nga Phượng
III
III
3
Chợ Điền Hộ
Xã Nga Điền
III
III
4
Chợ Hoàng
Xã Nga Văn
III
III
5
Chợ Viềng
Xã Nga Trường
III
III
6
Chợ Hói Đào
Xã Nga Liên
III
III
7
Chợ Hôm Giún
Xã Nga Giáp
III
III
8
Chợ Ba Đình
Xã Ba Đình
III
III
9
Chợ Bạch Câu
Xã Nga Bạch
III
III
10
Chợ Nga Thủy
Xã Nga Thủy
III
III
11
Chợ Tam Linh
Xã Nga Văn và thị
trấn Nga Sơn
III
III
12
Chợ xã Nga Tân
Xã Nga Tân
II
13
Chợ Nga Thanh
Xã Nga Thanh
III
III
XI
Huyện Yên Định
27
27
1
Chợ Bàn
Xã Định Long
II
II
2
Chợ Kiều
Xã Yên Trường
II
II
3
Chợ Quán Lào
Thị trấn Quán Lào
II
II
4
Chợ Bùi
Xã Yên Phú
III
III
5
Chợ Yên Lâm
Thị trấn Yên Lâm
III
III
6
Chợ Đồn
Thị trấn Yên Tâm
III
III
7
Chợ Yên Giang
Xã Yên Phú
III
III
8
Chợ Quý Lộc
Xã Quý Lộc
III
III
9
Chợ Bồi
Xã Yên Thọ
III
III
10
Chợ Bái
Xã Yên Trường
III
III
11
Chợ Hôm
Xã Yên Phong
III
III
12
Chợ Hưng
Xã Yên Thái
III
III
13
Chợ Yên Thịnh
Xã Yên Thịnh
III
III
14
Chợ Chiềng
Xã Yên Ninh
III
III
15
Chợ Cát
Xã Yên Lạc
III
III
16
Chợ Định Tăng
Xã Định Tăng
III
III
17
Chợ Nhì
Xã Định Hoà
III
III
18
Chợ Bái Ân
Xã Định Thành
III
III
19
Chợ Định Công
Xã Định Công
III
III
20
Chợ Hoành
Xã Định Tân
III
III
21
Chợ Định Tiến
Xã Định Tiến
III
III
22
Chợ Định Liên (Chợ Đền)
Xã Định Liên
III
III
23
Chợ Sét
Xã Định Hải
III
III
24
Chợ Cầu Si
Xã Định Bình
III
III
25
Chợ Thống Nhất
Thị trấn Thống Nhất
III
III
26
Chợ Cầu Hạ Mã
Xã Định Hưng
III
III
27
Chợ Quảng Hán
Xã Yên Hùng
III
III
XII
Huyện Thiệu Hoá
21
21
1
Chợ Vạn Hà
Thị trấn Thiệu Hóa
II
II
2
Chợ Cường
Xã Thiệu Quang
III
III
3
Chợ Trịnh
Xã Thiệu Hợp
III
III
4
Chợ Thiệu Châu
Xã Tân Châu
III
III
5
Chợ Đu
Xã Thiệu Chính
III
III
6
Chợ Lăng
Xã Thiệu Ngọc
III
III
7
Chợ Gốc Cáo
Xã Thiệu Phú
III
III
8
Chợ Dị
Xã Thiệu Trung
III
III
9
Chợ Là
Xã Thiệu Tiến
III
III
10
Chợ Hậu Hiền
Xã Minh Tâm
III
III
11
Chợ Vước
Xã Thiệu Công
III
III
12
Chợ Đại Bái
Xã Thiệu Giao
III
III
13
Chợ Quán Trổ
Xã Thiệu Long
III
III
14
Chợ Trung Thôn
Xã Thiệu Giang
III
III
15
Chợ Bèo
Xã Thiệu Thành
III
III
16
Chợ Chiều (chợ Thái Hanh)
Xã Thiệu Hoà
III
III
17
Chợ Thiệu Vũ
Xã Thiệu Vũ
III
III
18
Chợ Thiệu Duy (Chợ Đầm)
Xã Thiệu Duy
III
III
19
Chợ Thiệu Nguyên
Xã Thiệu Nguyên
III
III
20
Chợ nông sản
Thị trấn Thiệu Hóa
III
III
21
Chợ Thiệu Viên
Xã Thiệu Viên
III
III
XIII
Huyện Hoằng Hoá
28
33
1
Chợ kết nối cung cầu nông sản sạch
Xã Hoằng Thịnh
II
II
2
Chợ Bút
Thị trấn Bút Sơn
II
II
3
Chợ Quăng
Xã Hoằng Lộc
II
II
4
Chợ Vực
Xã Hoằng Ngọc
II
II
5
Chợ Chiêng
Xã Hoằng Giang
III
III
6
Chợ Vàng
Xã Hoằng Xuân
III
III
7
Chợ Chùa Gia
Xã Hoằng Phượng
III
III
8
Chợ Gốc Cáo
Xã Hoằng Phú
III
III
9
Chợ Đừng
Xã Hoằng Quý
III
III
10
Chợ Già
Xã Hoằng Kim
III
III
11
Chợ Thị Tứ
Xã Hoằng Trung
III
III
12
Chợ Đình
Xã Hoằng Cát
III
III
13
Chợ Quỳ Chữ (Chợ Tổ)
Xã Hoằng Quỳ
III
III
14
Chợ Vĩnh
Xã Hoằng Hợp
III
III
15
Chợ Bến
Xã Hoằng Hà
III
III
16
Chợ Chùa
Xã Hoằng Đạt
III
III
17
Chợ Hôm Sung
Xã Hoằng Đồng
III
III
18
Chợ Đền
Xã Hoằng Thắng
III
III
19
Chợ Mới Lam
Xã Hoằng Trạch
III
III
20
Chợ Chùa Trào
Xã Hoằng Lưu
III
III
21
Chợ Rọc
Xã Hoằng Châu
III
III
22
Chợ Nghè
Xã Hoằng Thịnh
III
III
23
Chợ Hón
Xã Hoằng Hải
III
III
24
Chợ Hoằng Trường
Xã Hoằng Trường
III
III
25
Chợ Dọc
Xã Hoằng Đông
III
III
26
Chợ Hà
Xã Hoằng Thanh
III
III
27
Chợ Bến
Xã Hoằng Phụ
III
III
28
Chợ Hoằng Đức
Xã Hoằng Đức
III
III
29
Chợ Hoằng Yến
Xã Hoằng Yến
III
30
Chợ Hoằng Tiến
Xã Hoằng Tiến
III
31
Chợ Hoằng Thắng
Xã Hoằng Thắng
III
32
Chợ Hoằng Trinh
Xã Hoằng Trinh
III
33
Chợ đầu mối phía Bắc TP Thanh Hóa
Xã Hoằng Cát, xã
Hoằng Quỳ
34
Chợ xã Hoằng Xuyên
Xã Hoằng Xuyên
III
XIV
Huyện Hậu Lộc
20
20
1
Chợ Nghè
Xã Hoa Lộc
II
II
2
Chợ Hoa Trung
Xã Hoa Lộc
III
III
3
(Chợ Cá) Chợ hải sản Hòa Lộc
Xã Hoà Lộc
II
II
4
Chợ Sơn
Xã Tiến Lộc
III
III
5
Chợ Hưng Lộc
Xã Hưng Lộc
III
III
6
Chợ Phủ
Xã Thuần Lộc
III
III
7
Chợ Diêm Phố
Xã Ngư Lộc
III
III
8
Chợ cá Minh Lộc
Xã Minh Lộc
III
III
9
Chợ Lãi
Xã Lộc Sơn
III
III
10
Chợ Cầu Sài
Xã Thuần Lộc
III
III
11
Chợ Đa Lộc
Xã Đa Lộc
III
III
12
Chợ Hồ
Xã Phong Lộc
III
III
13
Chợ Vích
Xã Hải Lộc
III
III
14
Chợ Chùa
Xã Cầu Lộc
III
III
15
Chợ Phú Điền
Xã Triệu Lộc
III
III
16
Chợ Mới
Xã Quang Lộc
III
III
17
Chợ Chiều
Thị trấn Hậu Lộc
III
III
18
Chợ Đại Lộc
Xã Đại Lộc
III
III
19
Chợ Thành Lộc
Xã Thành Lộc
III
III
20
Chợ Cầu Lạt
Xã Tuy Lộc
III
III
XV
Thị xã Nghi Sơn
25
28
1
Chợ Còng
Phường Hải Hòa
I
I
2
Chợ Kho
Phường Hải Ninh
II
II
3
Chợ Hải Châu
Phường Hải Châu
III
III
4
Chợ Chào
Xã Thanh Sơn
III
III
5
Chợ Đông Lý
Xã Ngọc Lĩnh
III
III
6
Chợ Các Sơn
Xã Các Sơn
III
III
7
Chợ Nền (Chợ Mới)
Xã Các Sơn
III
III
8
Chợ Cung
Phường Tân Dân
III
III
9
Chợ Thượng Hải
Phường Hải Thanh
III
III
10
Chợ Hải Bình
Phường Hải Bình
II
II
11
Chợ Trúc
Phường Xuân Lâm
III
III
12
Chợ Trường Lâm
Xã Trường Lâm
III
III
13
Chợ Phú Lâm
Xã Phú Lâm
III
III
14
Chợ Phú Sơn
Xã Phú Sơn
III
III
15
Chợ Tân Trường
Xã Tân Trường
III
III
16
Chợ Mai Lâm
Xã Mai Lâm
III
III
17
Chợ Hải Thượng
Phường Hải Thượng
III
III
18
Chợ Đoàn (Chợ Diệc)
Phường Tĩnh Hải
III
III
19
Chợ Hải Hà
Xã Hải Hà
III
III
20
Chợ Nghi Sơn
Xã Nghi Sơn
III
III
21
Chợ Thông
Xã Tùng Lâm
III
III
22
Chợ Hải Yến
Xã Hải Yến
III
III
23
Chợ Bình Minh
Phường Bình Minh
III
III
24
Chợ Hải sản KKT Nghi Sơn
Phường Hải Bình
III
III
25
Chợ Hải sản
Phường Hải Thanh
III
III
26
Chợ Hải Hòa
Phường Hải Hòa
III
27
Chợ Trúc Lâm
Phường Trúc Lâm
III
28
Chợ Hải Lĩnh
Phường Hải Lĩnh
III
XVI
Huyện Vĩnh Lộc
10
10
1
Chợ Giáng
Thị trấn Vĩnh Lộc
II
II
2
Chợ Cung
Xã Minh Tân
III
III
3
Chợ Hang
Xã Vĩnh An
III
III
4
Chợ Bỉn
Xã Vĩnh Hòa
III
III
5
Chợ Còng
Xã Vĩnh Hưng
III
III
6
Chợ Eo Lê
Xã Vĩnh Quang
III
III
7
Chự trung tâm xã Vĩnh Hùng
Xã Vĩnh Hùng
III
III
8
Chợ Hôm
Xã Vĩnh Thịnh
III
III
9
Chợ Bồng
Xã Minh Tân
III
III
10
Chợ Vĩnh Long
Xã Vĩnh Long
III
III
XVII
Huyện Thạch Thành
22
26
1
Chợ Thạch Quảng
Xã Thạch Quảng
III
III
2
Chợ Thành Mỹ
Xã Thành Mỹ
III
III
3
Chợ Thành Vinh
Xã Thành Vinh
III
III
4
Chợ Thành Công
Xã Thành Công
III
III
5
Chợ Thạch Sơn
Xã Thạch Sơn
III
III
6
Chợ Yên Dạ
Xã Thạch Bình
III
III
7
Chợ Thành Trực
Xã Thành Trực
III
III
8
Chợ Phố Cát
Thị trấn Vân Du
III
III
9
Chợ Gốc Bàng
Xã Thạch Đồng
III
III
10
Chợ Bông
Xã Thành Tâm
III
III
11
Chợ Hoa Sói
Xã Thành Thọ
III
III
12
Chợ Bia
Xã Ngọc Trạo
III
III
13
Chợ Thành Long
Xã Thành long
III
III
14
Chợ Thành Kim
Thị trấn Kim Tân
III
III
15
Chợ Thị trấn
Thị trấn Kim Tân
III
III
16
Chợ Vân Du
Thị trấn Vân Du
III
III
17
Chợ Nông Trường
Xã Thạch Tân
III
III
18
Chợ Tiên Hương
Xã Thành Tân
III
III
19
Chợ Sồi
Xã Thành Minh
III
III
20
Chợ Thạch Long
Xã Thạch Long
III
III
21
Chợ Thạch Cẩm
Xã Thạch Cẩm
III
III
22
Chợ Minh Hải
Xã Thành Minh
III
III
23
Chợ Thành An
Xã Thành An
III
24
Chợ Thạch Lâm
Xã Thạch Lâm
III
25
Chợ Thạch Tượng
Xã Thạch Tượng
III
26
Chợ Thành Yên
Xã Thành Yên
III
XVIII
Huyện Cẩm Thủy
15
15
1
Chợ Vạc
Xã Cẩm Thành
III
III
2
Chợ Chiềng Đồng
Xã Cẩm Thạch
III
III
3
Chợ Cẩm Bình
Xã Cẩm Bình
III
III
4
Chợ TT Cẩm Thủy
Thị trấn Phong Sơn
II
II
5
Chợ Cẩm Phong
Thị trấn Phong Sơn
III
III
6
Chợ Cẩm Ngọc
Xã Cẩm Ngọc
III
III
7
Chợ Cẩm Châu
Xã Cẩm Châu
III
III
8
Chợ Cẩm Tâm
Xã Cẩm Tâm
III
III
9
Chợ Cẩm Tân
Xã Cẩm Tân
III
III
10
Chợ Cẩm Vân
Xã Cẩm Vân
III
III
11
Chợ Cẩm Tú
Xã Cẩm Tú
III
III
12
Chợ Cẩm Quý
Xã Cẩm Quý
III
III
13
Chợ Cẩm Yên
Xã Cẩm Yên
III
III
14
Chợ Cẩm Phú
Xã Cẩm Phú
III
III
15
Chợ Cẩm Lương
Xã Cẩm Lương
III
III
XIX
Huyện Ngọc Lặc
18
20
1
Chợ Cống
Thị trấn Ngọc Lặc
II
II
2
Chợ Cao Ngọc
Xã Cao Ngọc
III
III
3
Chợ Vân Am
Xã Vân Âm
III
III
4
Chợ Thạch Lập
Xã Thạch Lập
III
III
5
Chợ Quang Trung (Chợ Phố 1)
Thị trấn Ngọc Lặc
III
III
6
Chợ Quang Bái
Xã Quang Trung
III
III
7
Chợ Đồng Thịnh
Xã Đồng Thịnh
III
III
8
Chợ Lộc Thịnh
Xã Lộc Thịnh
III
III
9
Chợ Sông Âm
Xã Nguyệt Ân
III
III
10
Chợ Làng Bằng
Xã Phùng Giáo
III
III
11
Chợ Cò Me
Xã Phúc Thịnh
III
III
12
Chợ Ba Si
Xã Kiên Thọ
III
III
13
Chợ Lam Sơn
Xã Lam Sơn
III
III
14
Chợ Phố Châu
Xã Minh Sơn
III
III
15
Chợ Ngọc Liên
Xã Ngọc Liên
III
III
16
Chợ Mồn
Xã Ngọc Trung
III
III
17
Chợ Ngọc Sơn
Xã Ngọc Sơn
III
III
18
Chợ Ngọc Khê
Thị trấn Ngọc Lặc
III
III
19
Chợ Làng mới
Xã Mỹ Tân
III
20
Chợ Phùng Minh
Xã Phùng Minh
III
XX
Huyện Lang Chánh
3
5
1
Chợ Thị Trấn
Thị trấn Lang
Chánh
II
II
2
Chợ Ngám (Chợ Yên Thắng)
Xã Yên Thắng
III
III
3
Chợ Giao Thiện
Xã Giao Thiện
III
III
4
Chợ Yên Khương
Xã Yên Khương
III
5
Chợ Lý Ải
Xã Đồng Lương
III
XXI
Huyện Như Xuân
3
5
1
Chợ Yên Cát
Thị trấn Yên Cát
II
II
2
Chợ Thượng Ninh
Xã Thượng Ninh
III
III
3
Chợ TT cụm Bãi Trành Xuân Bình
Xã Bãi Trành
III
III
4
Chợ Xuân Hòa
Xã Xuân Hòa
III
5
Chợ Thanh Quân
Xã Thanh Quân
III
XXII
Huyện Như Thanh
14
14
1
Chợ Bến Sung
Thị trấn Bến Sung
II
II
2
Chợ Phú Phượng 1
Xã Phú Nhuận
III
III
3
Chợ TT Xuân Phúc
Xã Xuân Phúc
III
III
4
Chợ Xuân Khang
Xã Xuân Khang
III
III
5
Chợ Bái Đa
Xã Phượng Nghi
III
III
6
Chợ Đón
Xã Cán Khê
III
III
7
Chợ Tân Long
Xã Yên Lạc
III
III
8
Chợ Thanh Tân
Xã Thanh Tân
III
III
9
Chợ Trung Tâm
Xã Thanh Kỳ
III
III
10
Chợ Đập
Xã Yên Thọ
III
III
11
Chợ Mới
Xã Yên Thọ
III
III
12
Chợ Bái Gạo
Xã Mậu Lâm
III
13
Chợ Xuân Du
Xã Xuân Du
III
III
14
Chợ Hải Long
Xã Hải Long
III
15
Chợ Xuân Thái
Xã Xuân Thái
III
III
XXIII
Huyện Thường Xuân
8
15
1
Chợ TT Thị trấn
Khu 3 - Thị trấn
II
II
2
Chợ BG Bát Mọt
Xã Bát Mọt
III
III
3
Chợ Lương Sơn
Xã Lương Sơn
III
III
4
Chợ Ngọc Phụng
Xã Ngọc Phụng
III
III
5
Chợ Ngọc Lâm
Khu 1 - Thị trấn
III
III
6
Chợ Đón
Xã Thọ Thanh
III
III
7
Chợ Nam Cao
Xã Xuân Cao
III
III
8
Chợ Khe Hạ
Xã Luận Thành
III
III
9
Chợ Xuân Chinh
Xã Xuân Chinh
III
10
Chợ Yên Nhân
Xã Yên Nhân
III
11
Chợ Xuân Lẹ
Xã Xuân Lẹ
III
12
Chợ Luận Khê
Xã Luận Khê
III
13
Chợ Xuân Thắng
Xã Xuân Thắng
III
14
Chợ Xuân Dương
Xã Xuân Dương
III
15
Chợ Xuân Lộc
Xã Xuân Lộc
III
16
Chợ Vạn Xuân
Xã Vạn Xuân
17
Chợ Tân Thành
Xã Tân Thành
XXIV
Huyện Bá Thước
7
7
1
Chợ Đồng Tâm
Xã Thiết Ông
III
III
2
Chợ Km số 0
Xã Thiết Kế
III
III
3
Chợ Điền Lư
Xã Điền Lư
III
III
4
Chợ Ban Công
Xã Ban Công
III
III
5
Chợ Phố Đoàn
Xã Lũng Niêm
III
III
6
Chợ TT Cành Nàng
Thị trấn Cành Nàng
II
II
7
Chợ Lương Trung
Xã Lương Trung
III
III
XXV
Huyện Quan Hoá
2
4
1
Chợ huyện
Thị trấn Hồi Xuân
II
II
2
Chợ Trung Tâm
Xã Hiền Kiệt
III
III
3
Chợ Trung Tâm
Xã Thành Sơn
4
Chợ Trung Sơn
Xã Trung Sơn
III
5
Chợ Xuân Phú
Xã Phú Nghiêm
6
Chợ Thiên Phủ
Xã Thiên Phủ
III
XXVI
Huyện Quan Sơn
3
6
1
Chợ TT Quan Sơn
Thị trấn Quan Sơn
II
II
2
Chợ CK Na Mèo
Xã Na Mèo
II
II
3
Chợ BG Tam Thanh
Xã Tam Thanh
III
III
4
Chợ BG Sơn Điện
Xã Sơn Điện
III
5
Chợ Trung Hạ
Xã Trung Hạ
III
6
Chợ Mường Mìn
Xã Mường Mìn
7
Chợ Trung Sơn
Xã Sơn Thủy
8
Chợ Sơn Hà
Xã Sơn Hà
III
9
Chợ Tam Lư
Xã Tam Lư
XXVII
Huyện Mường Lát
2
4
1
Chợ huyện
Thị trấn Mường Lát
II
II
2
Chợ Tén Tằn
Thị trấn Mường Lát
III
III
3
Chợ Ta Lát (Chợ Tam Chung)
Xã Tam Chung
III
4
Chợ Quang Chiểu
Xã Quang Chiểu
5
Chợ Trung Lý
Xã Trung Lý
6
Chợ Mường Chanh
Xã Mường Chanh
7
Chợ Pù Nhi
Xã Pù Nhi
8
Chợ Nhi Sơn
Xã Nhi Sơn
III
9
Chợ Mường Lý
Xã Mường Lý
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TỈNH
THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên
Địa điểm
Hạng trung tâm
Đến năm 2025
Đến năm 2030
Toàn tỉnh: 36 trung tâm thương mại
15
21
I
Thành phố Thanh Hóa
1
Trung tâm thương mại Vincom Trần Phú Thanh Hóa
Phường Điện Biên
I
2
Trung tâm thương mại Điện Biên
Phường Điện Biên
I
3
Trung tâm thương mại Vinaconex
Phường Lam Sơn
II
4
Trung tâm thương mại Phú Sơn - Tân Sơn
Phường Phú Sơn,
phường Tân Sơn
II
5
Trung tâm thương mại Đông Hương 2
Phường Đông Hương
II
6
Trung tâm thương mại Nam Ngạn
Phường Nam Ngạn,
phường Hàm Rồng
III
7
Trung tâm thương mại Đông Hải 1
Phường Đông Hải
III
8
Trung tâm thương mại Đông Hải 2
Phường Đông Hải
III
9
Trung tâm thương mại Quảng Thành
Phường Quảng Thành
III
10
Trung tâm thương mại Quảng Tâm
Xã Quảng Tâm
III
II
Thành phố Sầm Sơn
1
Trung tâm thương mại Trường Sơn
Phường Trường Sơn
I
2
Trung tâm thương mại Trung Sơn
Phường Trung Sơn
II
3
Trung tâm thương mại Bắc Sơn
Phường Bắc Sơn
III
4
Trung tâm thương mại Quảng Tiến
Phường Quảng Tiến
III
III
Thị xã Bỉm Sơn
1
Trung làm thương mại nam Bỉm Sơn
Phường Quang Trung
I
2
Trung tâm thương mại Ngọc Trạo
Phường Ngọc Trạo
III
IV
Huyện Thọ Xuân
1
Trung tâm thương mại Thọ Xuân
Thị trấn Thọ Xuân
III
2
Trung tâm thương mại Lam Sơn
Thị trấn Lam Sơn
III
V
Huyện Nông Cống
1
Trung tâm thương mại Nông Cống
Thị trấn Nông Cống
III
VI
Huyện Triệu Sơn
1
Trung tâm thương mại Giắt
Thị trấn Triệu Sơn
III
2
Trung tâm thương mại Nưa
Xã Tân Ninh
III
VII
Huyện Quảng Xương
1
Trung tâm thương mại thị trấn Tân Phong
Thị trấn Tân Phong
III
2
Trung tâm thương mại Bắc Ghép
Xã Quảng Lợi, Quảng
Nham
III
VIII
Huyện Nga Sơn
1
Trung tâm thương mại Nga Sơn
Thị trấn Nga Sơn
III
IX
Huyện Yên Định
1
Trung tâm thương mại Quán Lào
Thị trấn Quán Lào
III
X
Huyện Thiệu Hóa
1
Trung tâm thương mại Vạn Hà
Thị trấn Vạn Hà
III
XI
Huyện Hoằng Hóa
1
Trung tâm thương mại Bút Sơn
Thị trấn Bút Sơn
III
2
Trung tâm thương mại Hải Tiến
Khu du lịch Hải Tiến
III
XII
Huyện Hậu Lộc
1
Trung tâm thương mại Hậu Lộc
Thị trấn Hậu Lộc
III
XIII
Thị xã Nghi Sơn
1
Trung tâm thương mại VinCom Tĩnh Gia
Phường Nguyên Bình
III
2
Trung tâm thương mại Hải Hoà
Khu du lịch Hải
Hoà
III
3
Trung tâm thương mại Hải Ninh
Phường Hải Ninh
III
XIV
Huyện Cẩm Thủy
1
Trung tâm thương mại Phong Sơn
Thị trấn Phong Sơn
III
XV
Huyện Ngọc Lặc
1
Trung tâm thương mại Ngọc Lặc
Thị trấn Ngọc Lặc
II
XVI
Huyện Như Thanh
1
Trung tâm thương mại Bến Sung
Thị trấn Bến Sung
III
XVII
Huyện Thường Xuân
1
Trung tâm thương mại Thường Xuân
Thị trấn Thường
Xuân
III
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH THANH
HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Vị trí khu xử
lý
Địa điểm
I
Khu xử lý liên huyện
1
Khu xử lý tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn
Xã Đông Nam, huyện
Đông Sơn
2
Khu xử lý tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn
Xã Trường Lâm, thị
xã Nghi Sơn
3
Khu xử lý thị xã Bỉm Sơn
Phường Đông Sơn,
thị xã Bỉm Sơn
II
Khu xử lý tại các huyện
1
Thành phố Sầm Sơn
Xã Quảng Minh,
thành phố Sầm Sơn
2
Huyện Thọ Xuân
Xã Xuân Phú, huyện
Thọ Xuân
3
Huyện Hậu Lộc
Xã Minh Lộc, huyện
Hậu Lộc
4
Huyện Hà Trung
Xã Hà Đông, huyện
Hà Trung
5
Huyện Hoằng Hóa
Xã Hoằng Xuân, huyện
Hoằng Hóa
6
Huyện Nga Sơn
Xã Nga Giáp, huyện
Nga Sơn
7
Huyện Quảng Xương (dừng hoạt động sau năm 2025)
Thị trấn Tân
Phong, huyện Quảng Xương
8
Huyện Nông Cống
Thị trấn Nông Cống,
huyện Nông Cống
9
Huyện Triệu Sơn
Xã Thái Hòa, xã Vân
Sơn, huyện Triệu Sơn
10
Huyện Yên Định
-
Vị trí 1: Xã Yên Lâm
Xã Yên Lâm, huyện
Yên Định
-
Vị trí 2: Xã Yên Lạc
Xã Yên Lạc, huyện
Yên Định
11
Huyện Thiệu Hóa
Xã Thiệu Thịnh, xã
Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa
12
Huyện Vĩnh Lộc
Xã Vĩnh Hòa, huyện
Vĩnh Lộc
13
Huyện Thường Xuân
Thị trấn Thường
Xuân, huyện Thường Xuân
14
Huyện Thạch Thành
Xã Thành Thọ, huyện
Thạch Thành
15
Huyện Như Thanh
Thị trấn Bến Sung,
huyện Như Thanh
16
Huyện Như Xuân
Thị trấn Yên Cát,
huyện Như Xuân
17
Huyện Cẩm Thủy
Thị trấn Phong
Sơn, huyện Cẩm Thủy
18
Huyện Ngọc Lặc
Xã Minh Sơn, huyện
Ngọc Lặc
19
Huyện Mường Lát
-
Vị trí 1: Thị trấn Mường Lát
Thị trấn Mường
Lát, huyện Mường Lát
-
Vị trí 2: Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát
Xã Nhi Sơn, huyện
Mường Lát
20
Huyện Quan Sơn
-
Vị trí 1: Thị trấn Sơn Lư
Thị trấn Sơn Lư,
huyện Quan Sơn
-
Vị trí 2: Xã Na Mèo
Xã Na Mèo, huyện
Quan Sơn
21
Huyện Quan Hoá
-
Vị trí 1: Xã Phú Nghiêm
Xã Phú Nghiêm, huyện
Quan Hóa
-
Vị trí 2: Xã Phú Lệ
Xã Phú Lệ, huyện
Quan Hóa
22
Huyện Bá Thước
-
Vị trí 1: Xã Ban Công
Xã Ban Công, huyện
Bá Thước
-
Vị trí 2: Xã Điền Lư
Xã Điền Lư, huyện
Bá Thước
23
Huyện Lang Chánh
-
Vị trí 1: Thị trấn Lang Chánh và xã Đồng Lương
Thị trấn Lang
Chánh, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh
-
Vị trí 2: Xã Yên Thắng
Xã Yên Thắng, huyện
Lang Chánh
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH
THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
Địa điểm
A
Giai đoạn 2021 - 2025
I
Trường Cao đẳng
1
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa
2
Trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam
TP. Thanh Hóa
3
Trường Cao đẳng nghề Kinh tế công nghệ Vicet
TP. Thanh Hóa
4
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Du lịch Việt Nam
TP. Thanh Hóa
5
Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa
Huyện Triệu Sơn
6
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn
TX. Nghi Sơn
7
Trường Cao đẳng y tế Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa
8
Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công thương
TP. Thanh Hóa
9
Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực
TP. Thanh Hóa
10
Trường Cao đẳng Y Dược Thăng Long
TP. Thanh Hóa
11
Trường Cao đẳng nghề số 4 - Bộ Quốc phòng (cơ sở
đào tạo tại Thanh Hóa)
TP. Thanh Hóa
12
Trường cao đẳng tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài trên địa bàn các huyện Miền núi (cho phép thành lập mới)
Vùng miền núi
II
Trường trung cấp
1
Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật
đặc biệt khó khăn
TP. Thanh Hóa
2
Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa
Huyện Ngọc Lặc
3
Trường Trung cấp nghề Thương mại Du lịch
TP. Thanh Hóa
4
Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
TP. Thanh Hóa
5
Trường Trung cấp nghề Bỉm Sơn
TX. Bỉm Sơn
6
Trường Trung cấp nghề Nga Sơn
Huyện Nga Sơn
7
Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ
TP. Thanh Hóa
8
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Việt Trung
Huyện Quảng Xương
9
Trường Trung cấp nghề Hưng Đô
Huyện Thiệu Hóa
10
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Thanh Lịch
Huyện Hoằng Hóa
11
Trường Trung cấp nghề Thạch Thành
Huyện Thạch Thành
12
Trường Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa
TX. Bỉm Sơn
13
Trường Trung cấp Bách nghệ
TP. Thanh Hóa
14
Trường Trung cấp Y Dược Văn Hiến
TP. Thanh Hóa
15
Trường Trung cấp Công nghệ và Y dược Miền Trung
TP. Thanh Hóa
16
Trường trung cấp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài (cho phép thành lập mới trên địa bàn TP. Thanh Hóa)
TP. Thanh Hóa
III
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1
Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy
Huyện Cẩm Thủy
2
Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc
Huyện Hậu Lộc
3
Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn
Huyện Đông Sơn
4
Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc
Huyện Vĩnh Lộc
5
Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân
Huyện Như Xuân
6
Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống
Huyện Nông Cống
7
Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá
Huyện Thiệu Hóa
8
Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn
Huyện Triệu Sơn
9
Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân
Huyện Thọ Xuân
10
Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân
Huyện Thường Xuân
11
Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát
Huyện Mường Lát
12
Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn
TP. Sầm Sơn
13
Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa
Huyện Hoằng Hóa
14
Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung
Huyện Hà Trung
15
Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh
Huyện Như Thanh
16
Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh
Huyện Lang Chánh
17
Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước
Huyện Bá Thước
18
Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn
Huyện Quan Sơn
19
Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa
Huyện Quan Hóa
20
Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc
Huyện Ngọc Lặc
21
Trung tâm GDNN-GDTX TX. Nghi Sơn
TX. Nghi Sơn
22
Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương
Huyện Quảng Xương
23
Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định
Huyện Yên Định
24
Trung tâm GDNN-GDTX TP. Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa
25
Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu việc
làm Thanh niên Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa
26
Trung tâm dạy nghề tư thục Tuấn Hiền
TP. Thanh Hóa
27
Trung tâm dạy nghề lư thục Hợp Lực
Huyện Quảng Xương
28
Trung tâm dạy nghề tư thục Phúc Khiêm
TP. Thanh Hóa
29
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục (cho phép
thành lập mới)
Trên địa bàn tỉnh
B
Giai đoạn 2026 - 2030
I
Trường cao đẳng
1
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa
2
Trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam
TP. Thanh Hóa
3
Trường Cao đẳng nghề Kinh tế công nghệ Vicet
TP. Thanh Hóa
4
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Du lịch Việt Nam
TP. Thanh Hóa
5
Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa
Huyện Triệu Sơn
6
Trường Cao đẳng Bỉm Sơn
TX. Bỉm Sơn
7
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn
TX. Nghi Sơn
8
Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công thương
TP. Thanh Hóa
9
Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực
TP. Thanh Hóa
10
Trường Cao đẳng Y Dược Thăng Long
TP. Thanh Hóa
11
Trường Cao đẳng nghề số 4 - Bộ Quốc phòng (cơ sở
đào tạo tại Thanh Hóa)
TP. Thanh Hóa
12
Trường Cao đẳng Miền núi Thanh Hóa
Huyện Ngọc Lặc
13
Trường Cao đẳng Nga Sơn
Huyện Nga Sơn
14
Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch
TP. Thanh Hóa
15
Trường Cao đẳng Kỹ thuật y dược Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa
16
Trường cao đẳng tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài đã được thành lập giai đoạn 2021-2025
Vùng miền núi
II
Trường Trung cấp
1
Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật
đặc biệt khó khăn
TP. Thanh Hóa
2
Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
TP. Thanh Hóa
3
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Việt Trung
Huyện Quảng Xương
4
Trường Trung cấp nghề Hưng Đô
Huyện Thiệu Hóa
5
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Thanh Lịch
Huyện Hoằng Hóa
6
Trường Trung cấp nghề Thạch Thành
Huyện Thạch Thành
7
Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ
TP. Thanh Hóa
8
Trường Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa
TX. Bỉm Sơn
9
Trường Trung cấp Bách nghệ
TP. Thanh Hóa
10
Trường Trung cấp tư thục Tuấn Hiền
TP. Thanh Hóa
11
Trường trung cấp ngoài công lập hoặc có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cho phép thành lập mới từ giai đoạn 2021- 2025
Các huyện đồng bằng
12
Trường trung cấp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài (cho phép thành lập mới Vùng đồng bằng)
Các huyện đồng bằng
III
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1
Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy
Huyện Cẩm Thủy
2
Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc
Huyện Hậu Lộc
3
Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn
Huyện Đông Sơn
4
Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc
Huyện Vĩnh Lộc
5
Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân
Huyện Như Xuân
6
Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống
Huyện Nông Cống
7
Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hóa
Huyện Thiệu Hóa
8
Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn
Huyện Triệu Sơn
9
Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân
Huyện Thọ Xuân
10
Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân
Huyện Thường Xuân
11
Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát
Huyện Mường Lát
12
Trung tâm GDNN-GDTX TP. Sầm Sơn
TP. Sầm Sơn
13
Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa
Huyện Hoằng Hóa
14
Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung
Huyện Hà Trung
15
Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh
Huyện Như Thanh
16
Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh
Huyện Lang Chánh
17
Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước
Huyện Bá Thước
18
Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn
Huyện Quan Sơn
19
Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa
Huyện Quan Hóa
20
Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc
Huyện Ngọc Lặc
21
Trung tâm GDNN-GDTX Tĩnh Gia
TX. Nghi Sơn
22
Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương
Huyện Quảng Xương
23
Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định
Huyện Yên Định
24
Trung tâm GDNN-GDTX TP. Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa
25
Trung tâm dạy nghề tư thục Hợp Lực
Huyện Quảng Xương
26
Trung tâm GDNN tư thục đã được cho phép thành lập
giai đoạn 2021 - 2025
Trên địa bàn tỉnh
27
Trung lâm GDNN tư thục (cho phép thành lập mới tại
TP. Thanh Hóa)
TP. Thanh Hóa
28
Trung tâm GDNN tư thục (cho phép thành lập mới tại
Vùng Đồng bằng)
Vùng đồng bằng
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Huyện, thị xã,
thành phố
Năm 2020
Đến năm 2025
Đến năm 2030
Tên đô thị
Loại đô thị
Tên đô thị
Loại đô thị
Tên đô thị
Loại đô thị
I
Vùng 01
1
TP. Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa
I
Đô thị Thanh Hóa
I
Đô thị Thanh Hóa
I
2
Huyện Đông Sơn
TT. Đông Sơn
V
3
TP. Sầm Sơn
TP. Sầm Sơn
III
TP. Sầm Sơn
III
TP. Sầm Sơn
III
4
Huyện Quảng Xương
TT. Tân Phong
V
TT. Tân Phong
V
TX. Quảng Xương
IV
TT. Tiên Trang
V
5
Huyện Hoằng Hóa
TT. Bút Sơn
V
TT. Bút Sơn
V
TX. Hoằng Hóa
IV
TT. Hải Tiến
V
II
Vùng 02
1
Huyện Thọ Xuân
TT. Thọ Xuân
V
TT. Thọ Xuân
V
TX. Thọ Xuân
IV
TT. Lam Sơn
V
TT. Lam Sơn
V
TT. Sao Vàng
V
TT. Sao Vàng
V
TT. Xuân Thiên
V
2
Huyện Yên Định
TT. Quán Lào
V
TT. Quán Lào
IV
TT. Quán Lào
IV
TT. Thống Nhất
V
TT. Thống Nhất
V
TT. Thống Nhất
V
TT. Kiểu
V
TT. Kiểu
V
TT. Yên Lâm
V
TT. Yên Lâm
V
TT. Quý Lộc
V
TT. Quý Lộc
V
3
Huyện Thiệu Hóa
TT. Thiệu Hóa
V
TT. Thiệu Hóa
V
TT. Thiệu Hóa
IV
TT. Hậu Hiền
V
TT. Hậu Hiền
V
4
Huyện Triệu Sơn
TT.Triệu Sơn
V
TT. Triệu Sơn
V
TT. Triệu Sơn
V
TT. Nưa
V
TT. Nưa
V
TT. Nưa
V
TT. Gốm
V
TT. Gốm
V
TT. Sim
V
TT. Đà
V
5
Huyện Thường Xuân
TT. Thường Xuân
V
TT. Thường Xuân
V
TT. Thường Xuân
V
TT. Luận Thành
V
TT. Luận Thành
V
III
Vùng 03
1
TX. Nghi Sơn
TX. Nghi Sơn
IV
TX. Nghi Sơn
IV
TP. Nghi Sơn
III
2
Huyện Nông Cống
TT. Nông Cống
V
TT. Nông Cống
V
TT. Nông Cống
V
TT. Cầu Quan
V
TT. Cầu Quan
V
3
Huyện Như Thanh
TT. Bến Sung
V
TT. Bến Sung
V
TT. Bến Sung
V
4
Huyện Như Xuân
TT. Yên Cát
V
TT. Yên Cát
V
TT. Yên Cát
V
IV
Vùng 04
1
TX.Bỉm Sơn
TX. Bỉm Sơn
III
TX. Bỉm Sơn
III
Đô thị Bỉm Sơn - Hà Trung
IV
2
Huyện Hà Trung
TT. Hà Trung
V
TT. Hà Trung
V
TT. Hà Long
V
TT. Hà Lĩnh
V
3
Huyện Nga Sơn
TT. Nga Sơn
V
TT. Nga Sơn
V
TT. Nga Sơn
V
TT. Hói Đào
V
4
Huyện Hậu Lộc
TT. Hậu Lộc
V
TT. Hậu Lộc
V
TT. Hậu Lộc
V
Đô thị Ven biển
V
Đô thị Ven biển
V
5
Huyện Thạch Thành
TT. Kim Tân
V
TT. Kim Tân
V
TT. Kim Tân
V
TT. Vân Du
V
TT. Vân Du
V
TT. Vân Du
V
TT. Thạch Quảng
V
TT. Thạch Quảng
V
6
Huyện Vĩnh Lộc
TT. Vĩnh Lộc
V
TT. Vĩnh Lộc
V
TT. Vĩnh Lộc
V
TT. Bồng
V
TT. Bồng
V
V
Vùng 05
1
Huyện Ngọc Lặc
TT. Ngọc Lặc
IV
TT. Ngọc Lặc
IV
TT. Ngọc Lặc
IV
TT. Ba Si
V
TT. Ba Si
V
TT. Phố Châu
V
2
Huyện Lang Chánh
TT. Lang Chánh
V
TT. Lang Chánh
V
TT. Lang Chánh
V
3
Huyện Cẩm Thủy
TT. Phong Sơn
V
TT. Phong Sơn
IV
TT. Phong Sơn
IV
TT. Cẩm Tân
V
TT. Cẩm Tân
V
TT. Cẩm Lương
V
4
Huyện Bá Thước
TT. Cành Nàng
V
TT. Cành Nàng
V
TT. Cành Nàng
V
5
Huyện Quan Hóa
TT. Hồi Xuân
V
TT. Hồi Xuân
V
TT. Hồi Xuân
V
TT. Phú Lệ
V
6
Huyện Quan Sơn
TT. Quan Sơn
V
TT. Quan Sơn
V
TT. Quan Sơn
V
TT. Na Mèo
V
7
Huyện Mường Lát
TT. Mường Lát
V
TT. Mường Lát
V
TT. Mường Lát
V
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
Tên khu kinh tế,
khu công nghiệp
Theo Quyết định
số 1699/QĐ-TTg và Công văn 2269/TTg-KTN
(ha)
Diện tích đất dự
kiến đến năm 2030 (ha)
Diện tích đất dự
kiến sau năm 2030 (ha)
I
KHU KINH TẾ
106.000,00
106.000,00
155.880,53
1
KKT Nghi Sơn
106.000,00
106.000,00
106.000,00
2
KKT cửa khẩu Na Mèo
49.880,53
II
KHU CÔNG NGHIỆP
2.035,61
6.045,00
6.809,10
II.1
KCN đã có trong quy hoạch
2.035,61
1.424,20
1.818,30
1
KCN Lễ Môn
87,61
76,27
2
KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga
180,00
164,89
180,00
3
KCN Bỉm Sơn
566,00
412,40
525,00
4
KCN và đô thị Hoàng Long
286,00
43,00
43,00
5
KCN Thạch Quảng
100,00
5,64
120,00
6
KCN Ngọc Lặc
150,00
85,00
150,00
7
KCN Bãi Trành
116,00
100,00
146,00
8
KCN Lam Sơn - Sao Vàng
550,00
537,00
654,30
II.2
KCN trong KKT Nghi Sơn
2.339,30
II.3
KCN bổ sung mới
2.281,50
4.990,80
1
KCN phía Tây TP.Thanh Hóa
535,84
650,00
2
KCN Phú Quý, huyện Hoằng Hóa
545,00
845,00
3
KCN Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa
157,00
273,80
4
KCN Hà Long, huyện Hà Trung
93,65
550,00
5
KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương
200,00
470,00
6
KCN Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống
200,00
350,00
7
KCN Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa
300.00
300,00
8
KCN Nga Tân, huyện Nga Sơn
150,00
430,00
9
KCN Đa Lộc, huyện Hậu Lộc
100,00
250,00
10
KCN Phong Ninh, huyện Yên Định
450,00
11
KCN Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
422,00
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên cụm công
nghiệp
Địa điểm
Diện tích đất dự
kiến (ha)
Đến năm 2030
Sau năm 2030
TỔNG CỘNG
5.267,25
5.893,65
I
TP. Thanh Hóa
131,1
131,1
1
CCN phía Đông Bắc TP. Thanh Hóa
Phường Long Anh
19,5
19,5
2
CCN phía Bắc TP. Thanh Hóa
Phường Thiệu Dương
26,6
26,6
3
CCN phía Tây Nam TP. Thanh Hóa
Phường Quảng Thịnh,
TP. Thanh Hóa; xã Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương
65,0
65,0
4
CCN làng nghề phía Tây TP. Thanh Hóa
Phường An Hưng
20,0
20,0
II
Thị xã Bỉm Sơn
81,0
81,0
1
CCN Đông Sơn I
Phường Đông Sơn
45,0
45,0
2
CCN Đông Sơn II
Phường Đông Sơn
36,0
36,0
III
Huyện Hà Trung
448,2
448,2
1
CCN Hà Phong I
Thị trấn Hà Trung
10,0
10,0
2
CCN Hà Lĩnh II
Xã Hà Lĩnh
50,0
50,0
3
CCN Hà Tân
Xã Hà Tân
50,0
50,0
4
CCN Hà Dương
Xã Yên Dương
25,4
25,4
5
CCN Hà Long I
Xã Hà Long
74,8
74,8
6
CCN Hà Long II
Xã Hà Long
74,0
74,0
7
CCN Hà Long III
Xã Hà Long
74,0
74,0
8
CCN Yên Sơn
Xã Yến Sơn
60,0
60,0
9
CCN Hà Vinh
Xã Hà Vinh
30,0
30,0
IV
Huyện Nông Cống
262,67
262,67
1
CCN Hoàng Sơn
Xã Hoàng Sơn
23,0
23,0
2
CCN Tượng Lĩnh
Xã Tượng Lĩnh,
Thăng Bình
50,0
50,0
3
CCN Cầu Quan
Xã Trung Chính,
Hoàng Sơn
55,30
55,30
4
CCN liên huyện Vạn Thắng - Yên Thọ
Xã Vạn Thắng, huyện
Nông Cống và xã Yên Thọ, huyện Như Thanh
49,87
49,87
5
CCN Tế Nông
Xã Tế Nông
40,0
40,0
6
CCN Tân Thọ
Xã Tân Thọ
44,5
44,5
V
Huyện Triệu Sơn
275,0
510,0
1
CCN Liên xã: Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền
Xã Dân Lý, Dân Lực,
Dân Quyền
70,0
70,0
2
CCN Hợp Thắng I
Xã Hợp Thắng
70,0
70,0
3
CCN Đồng Thắng II
Xã Đồng Thắng
70,0
70,0
4
CCN Thọ Ngọc I
Xã Thọ Ngọc
50,0
50,0
5
CCN làng nghề Xuân Lộc
Xã Xuân Lộc
15,0
15,0
6
CCN Hợp Thắng II
Xã Hợp Thắng
70,0
7
CCN Hợp Thắng III
Xã Hợp Thắng
70,0
8
CCN Hợp Lý
Xã Hợp Lý
25,0
9
CCN Thọ Ngọc II
Xã Thọ Ngọc
70,0
VI
Huyện Thọ Xuân
540,0
540,0
1
CCN Xuân Lai
Xã Xuân Lai
75,0
75,0
2
CCN Thọ Minh
Xã Thọ Minh
40,0
40,0
3
CCN Thọ Nguyên
Xã Xuân Hồng
75,0
75,0
4
CCN Xuân Hòa - Thọ Hải
Xã Xuân Hòa, Thọ Hải
75,0
75,0
5
CCN Xuân Tín - Phú Xuân
Xã Xuân Tín, Phú
Xuân
75,0
75,0
6
CCN Trường Xuân
Xã Trường Xuân
75,0
75,0
7
CCN Neo
Xã Nam Giang
75,0
75,0
8
CCN Xuân Phú
Xã Xuân Phú, huyện
Thọ Xuân và xã Luận Thành, huyện Thường Xuân
50,0
50,0
VII
Huyện Yên Định
445,61
445,61
1
CCN Yên Lâm
Xã Yên Lâm
70,0
70,0
2
CCN số 1, thị trấn Quán Lào
Thị trấn Quán Lào
72,49
72,49
3
CCN Quý Lộc
Xã Quý Lộc
22,9
22,9
4
CCN số 2, thị trấn Quán Lào
Thị trấn Quán Lào,
xã Định Tăng, Định Liên
72,00
72,00
5
CCN thị trấn Thống Nhất
Thị trấn Thống Nhất
28,6
28,6
6
CCN Định Công
Xã Định Công
19,4
19,4
7
CCN Định Thành
Xã Định Thành
40,0
40,0
8
CCN Kiểu
Xã Yên Trường
50,2
50,2
9
CCN Định Hòa
Xã Định Hòa
70,0
70,0
VIII
Huyện Thiệu Hóa
141,14
141,14
1
CCN số 1 Vạn Hà
Xã Thiệu Phú
17,64
17,64
2
CCN số 2 Vạn Hà
Xã Thiệu Phú
23,5
23,5
3
CCN Hậu Hiền
Xã Minh Tâm
50,0
50,0
4
CCN Ngọc Vũ
Xã Thiệu Ngọc, Thiệu
Vũ
50,0
50,0
IX
Huyện Đông Sơn
112,25
112,25
1
CCN Đông Văn
Xã Đông Văn
17,25
17,25
2
CCN Đông Tiến
Xã Đông Tiến
25,0
25,0
3
CCN Đông Ninh
Xã Đông Ninh
20,00
20,00
4
CCN Đông Phú
Xã Đông Phú
50,0
50,0
X
Huyện Vĩnh Lộc
92,8
92,8
1
CCN Vĩnh Minh
Xã Vĩnh Tân
30,0
30,0
2
CCN Vĩnh Hòa
Xã Vĩnh Hòa
62,8
62,8
XI
TP. Sầm Sơn
25,0
25,0
1
CCN phường Quảng Châu - Quảng Thọ
Phường Quảng Châu,
Quảng Thọ
25,0
25,0
XII
Huyện Quảng Xương
341,8
401,8
1
CCN Tiên Trang
Xã Quảng Lợi, Quảng
Lĩnh
50,0
50,0
2
CCN Nham - Thạch
Xã Quảng Thạch
16,80
16,80
3
CCN Cống Trúc
Xã Quảng Bình
75,0
75,0
4
CCN Quảng Yên
Xã Quảng Yên
60,0
60,0
5
CCN Quảng Ngọc
Xã Quảng Ngọc
60,0
60,0
6
CCN Quảng Khê - Quảng Chính
Xã Quảng Khê, Quảng
Chính
20,0
20,0
7
CCN Tân Trạch
Xã Quảng Trạch, thị
trấn Tân Phong
60,0
60,0
8
CCN Quảng Văn
Xã Quảng Văn
60,0
XIII
Huyện Hoằng Hóa
334,0
334,0
1
CCN Thái Thắng
Xã Hoằng Thái,
Hoàng Thắng
50,0
50,0
2
CCN Hoằng Đông
Xã Hoằng Đông
30,0
30,0
3
CCN Hoằng Quỳ
Xã Hoằng Quỳ, Hoằng
Hợp
55,0
55,0
4
CCN Phú Quý
Xã Hoằng Quỳ
74,0
74,0
5
CCN Hoàng Sơn
Xã Hoằng Sơn
50,0
50,0
6
CCN Đạt Tài
Xã Hoàng Hà, Hoằng
Đạt
75,0
75,0
XIV
Huyện Hậu Lộc
433,0
433,0
1
CCN Hòa Lộc
Xã Hòa Lộc
19,0
19,0
2
CCN Thị trấn Hậu Lộc
Thị trấn Hậu Lộc
35,2
35,2
3
CCN Châu Lộc
Xã Triệu Lộc
55,8
55,8
4
CCN Tiến Lộc
Xã Tiến Lộc
75,0
75,0
5
CCN Song Lộc I
Xã Triệu Lộc
75,0
75,0
6
CCN Song Lộc II
Xã Đại Lộc, Triệu
Lộc
75,0
75,0
7
CCN Quang Lộc
Xã Quang Lộc
30,0
30,0
8
CCN Liên Hoa
Xã Liên Lộc, Hoa Lộc
40,0
40,0
9
CCN Thuần Lộc
Xã Thuần Lộc
28,0
28,0
XV
Huyện Nga Sơn
139,4
139,4
1
CCN Tư Sy
Ngã tư Nga Nhân,
Nga Thạch, Nga Bạch
15,0
15,0
2
CCN Tam Linh
Xã Nga Mỹ
50,0
50,0
3
CCN Long Sơn
Xã Nga Tân
74,4
74,4
XVI
Huyện Ngọc Lặc
313,0
313,0
1
CCN Cao Lộc Thịnh
Xã Cao Lộc, Cao Thịnh
48,0
48,0
2
CCN Phúc Thịnh
Xã Phúc Thịnh
50,0
50,0
3
CCN Minh Tiến
Xã Minh Tiến
70,0
70,0
4
CCN Ngọc Sơn
Xã Ngọc Sơn
75,0
75,0
5
CCN Ngọc Trung
Xã Ngọc Trung
70,0
70,0
XVII
Huyện Cẩm Thủy
94,5
94,5
1
CCN Cẩm Tú
Xã Cẩm Tú
19,50
19,50
2
CCN Cẩm Châu
Xã Cẩm Châu
25,0
25,0
3
CCN Cẩm Sơn
Thị trấn Phong
Sơn, xã Cẩm Yên
50,0
50,0
XVIII
Huyện Thạch Thành
195,0
485,0
1
CCN Vân Du I
Xã Thành Tâm
75,0
75,0
2
CCN Vân Du II
Thôn Vạn Bảo, xã
Thành Tâm
50,0
50,0
3
CCN Thạch Bình
Xã Thạch Bình
70,00
70,00
4
CCN Thành Minh
Xã Thành Minh
70,0
5
CCN Thành Tân
Xã Thành Tân
50,0
6
CCN Thạch Sơn
Xã Thạch Sơn
50,0
7
CCN Ngọc Trạo
Xã Ngọc Trạo
50,0
8
CCN Thạch Quảng
Xã Thạch Quảng
70,0
XIX
Huyện Thường Xuân
220,0
261,4
1
CCN thị trấn Thường Xuân
Thị trấn Thường
Xuân
25,0
25,0
2
CCN Khe Hạ
Xã Luận Thành
50,0
50,0
3
CCN Lương Sơn
Xã Lương Sơn
30,0
30,0
4
CCN Vạn Xuân
Xã Vạn Xuân
30,0
30,0
5
CCN Bát Mọt
Xã Bát Mọt
10,0
10,0
6
CCN Xuân Cao I
Xã Xuân Cao
41,4
7
CCN Xuân Cao II
Xã Xuân Cao
75,0
75,0
XX
Huyện Như Xuân
199,7
199,7
1
CCN Bãi Trành
Xã Xuân Bình
49,70
49,70
2
CCN Thượng Ninh
Xã Thượng Ninh
35,0
35,0
3
CCN Xuân Hòa
Xã Xuân Hòa
75,0
75,0
4
CCN Thanh Xuân
Xã Thanh Xuân
30,0
30,0
5
CCN Thanh Lâm
Xã Thanh Lâm
10,0
10,0
XXI
Huyện Như Thanh
95,85
95,85
1
CCN Hải Long - Xuân Khang
Xã Hải Long, Xuân
Khang
48,85
48,85
2
CCN Xuân Du
Xã Xuân Du
17,0
17,0
3
CCN Xuân Phúc
Xã Xuân Phúc
30,0
30,0
XXII
Huyện Lang Chánh
95,0
95,0
1
CCN Lý Ải
Xã Đồng Lương, thị
trấn Lang Chánh
20,0
20,0
2
CCN Bãi Bùi
Xã Quang Hiến
75,0
75,0
XXIII
Huyện Bá Thước
177,8
177,8
1
CCN Thiết Ống
Xã Thiết Ống
50,0
50,0
2
CCN Điền Trung
Xã Điền Trung
54,5
54,5
3
CCN Cành Nàng
Thị trấn Cành Nàng
55,0
55,0
4
CCN Lâm Xa
Thị trấn Cành Nàng
18,3
18,3
XXIV
Huyện Quan Hóa
23,4
23,4
1
CCN Xuân Phú
Xã Phú Nghiêm
20,5
20,5
2
CCN Nam Động
Xã Nam Động
23,4
23,4
XXV
Huyện Quan Sơn
50,0
50,0
1
CCN Trung Hạ
Xã Trung Hạ
20,0
20,0
2
CCN Cửa khẩu Na Mèo
Xã Na Mèo
20,0
20,0
3
CCN Mường Mìn
Xã Mường Mìn
10,0
10,0
PHỤ LỤC XIII
PHÂN ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên vùng
I
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
1
Vùng lõi các di sản thiên nhiên, gồm: VQG Bến En,
một phần VQG Cúc Phương trên địa phận Thanh Hóa: khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông,
Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cảnh quan Đền Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu
Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn Loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam
Động (mở rộng) và các khu bảo tồn quy hoạch khác.
2
Khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng:
Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh
Hóa.
3
Khu vực cấp nước sinh hoạt được quy định trong
phân vùng chức năng tài nguyên nước của tỉnh Thanh Hóa, gồm: Khu vực thượng
nguồn các sông Mã, sông Chu, sông Bưởi, sông Lèn, sông Hoạt và các hồ chứa thủy
điện khác.
4
Khu dân cư tập trung ở đô thị: 30 phường thuộc
thành phố Thanh Hóa, khu vực 8 phường thuộc thành phố Sầm Sơn và 6 phường thuộc
thị xã Bỉm Sơn.
5
Khu vực bảo tồn di sản văn hóa và di tích lịch sử.
II
Vùng hạn chế phát thải
1
Vùng đệm các khu bảo tồn
2
Vùng ngoại thành thành phố Thanh Hóa (4 xã),
thành phố Sầm Sơn (3 xã) và thị xã Bỉm Sơn (01 xã), các khu đô thị loại V trở
lên được quy hoạch; trừ các đô thị này được định hướng là khu đô thị phát triển
công nghiệp và thuộc KKT Nghi Sơn mở rộng.
3
Khu vực phát triển du lịch: khu du lịch văn hóa
Hàm Rồng, khu du lịch Hải Hòa - thị xã Nghi Sơn; khu du lịch Nghi Sơn; khu du
lịch Sầm Sơn - Hoằng Hóa; khu du lịch Thành Nhà Hồ; khu du lịch Lam Kinh, khu
du lịch sinh thái Bến En; khu du lịch Nga Sơn; khu du lịch Pù Luông: khu du lịch
Cửa Đặt - Xuân Liên.
4
Khu vực rừng ngập mặn tại các huyện: Hậu Lộc, Nga
Sơn, Hoằng Hóa; rừng tự nhiên trên núi đá vôi và rừng tự nhiên trên núi đất.
5
Hành lang bảo vệ tài nguyên nước khu vực thượng
lưu các hệ thống sông lớn (khu vực bảo vệ nguồn nước để cấp nước sinh hoạt).
III
Vùng môi trường khác
Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh không thuộc
danh mục liệt kê tại mục I, II
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG
SẢN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Khu vực quy hoạch
Số lượng khu
Diện tích dự kiến
(ha)
I
Mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường
187
3.976,71
1
Thị xã Bỉm Sơn
3
54,7
2
Huyện Hà Trung
20
248,91
3
Huyện Nga Sơn
4
23
4
Thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn
1
30
5
Huyện Đông Sơn
3
20,4
6
Huyện Triệu Sơn
4
8,45
7
Thị xã Nghi Sơn
17
278,3
8
Huyện Nông Cống
4
21,05
9
Huyện Như Thanh
21
386,4
10
Huyện Như Xuân
14
681
11
Huyện Thường Xuân
7
38,74
12
Huyện Thiệu Hóa
5
23,2
13
Huyện Yên Định
7
346,2
14
Huyện Vĩnh Lộc
12
185,13
15
Huyện Thọ Xuân
1
1
16
Huyện Thạch Thành
5
21,4
17
Huyện Cẩm Thủy
13
142,68
18
Huyện Ngọc Lặc
14
196,72
19
Huyện Lang Chánh
2
7
20
Huyện Bá Thước
8
296,74
21
Huyện Quan Sơn
5
175,24
22
Huyện Quan Hóa
8
194,3
23
Huyện Mường Lát
9
596,15
II
Các mỏ khoáng sản nhỏ lẻ do Bộ Tài nguyên và Môi
trường phân cấp cho UBND tỉnh quản lý, cấp phép
13
148,8182
1
Huyện Bá Thước
1
25,4
2
Huyện Như Xuân
1
39,294
3
Huyện Ngọc Lặc
5
18,9457
4
Huyện Lang Chánh
1
33,0505
5
Huyện Quan Sơn
1
10,5
6
Huyện Thạch Thành
1
1,66
7
Huyện Cẩm Thủy
2
15,468
8
Huyện Quan Hóa
1
4,5
III
Các mỏ đất làm vật liệu xây dựng thông thường
233
2.470,87
1
Thị xã Bỉm Sơn
12
58,769
2
Huyện Hà Trung
20
167,003
3
Huyện Nga Sơn
2
3,2
4
Huyện Hậu Lộc
7
84,71609
5
Huyện Hoằng Hóa
4
24,797
6
Huyện Đông Sơn
3
16,5
7
Huyện Quảng Xương
1
2,76
8
Thị xã Nghi Sơn
30
577,7284
9
Huyện Vĩnh Lộc
17
168,107
10
Huyện Yên Định
8
90,483
11
Huyện Thọ Xuân
21
192,059
12
Huyện Triệu Sơn
21
120,1146
13
Huyện Thạch Thành
28
285,7547
14
Huyện Ngọc Lặc
2
8,89
15
Huyện Bá Thước
1
20
16
Huyện Cẩm Thủy
6
84,478
17
Huyện Lang Chánh
3
12,53
18
Huyện Như Thanh
16
234,4245
19
Huyện Quan Hóa
1
7,562
20
Huyện Như Xuân
4
36,9492
21
Huyện Thường Xuân
3
34,06
22
Huyện Nông Cống
22
237,603
23
Huyện Quan Sơn
1
2,381
IV
Các mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông
thường
124
571,6611
1
Huyện Mường Lát
7
11,256
2
Huyện Quan Hóa
9
19,84
3
Huyện Quan Sơn
11
5,42
4
Huyện Bá Thước
5
19,66
5
Huyện Cẩm Thủy
14
83,0151
6
Huyện Lang Chánh
6
2,17
7
Huyện Ngọc Lặc
10
8,11
8
Huyện Vĩnh Lộc
9
61,81
9
Huyện Yên Định
5
34,69
10
Huyện Thường Xuân
10
5,72
11
Huyện Thọ Xuân
8
83,96
12
Huyện Thạch Thành
7
4,48
13
Huyện Thiệu Hóa
11
141,75
14
Thành phố Thanh Hóa
3
62,45
15
Thị xã Nghi Sơn
5
17,3
16
Huyện Nga Sơn
3
10.800 m
17
Huyện Hậu Lộc
1
2.200 m
PHỤ LỤC XV
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 -
2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Chỉ tiêu
Mã
Diện tích hiện
trạng năm 2020 (ha)
Diện tích đến
năm 2030 (ha)
Tỷ lệ (%)
TỔNG DIỆN TÍCH
ĐẤT TỰ NHIÊN
1.111.471,36
1.111.471,36
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
916.467,07
894.325,36
80,46
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
139.551,23
122.053,00
10,98
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
125.036,76
120.162,00
10,81
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
45.709,56
47.655,88
4,29
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
159.591,99
160.469,00
14,44
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
82.706,44
82.073,00
7,38
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
410.420,41
391.212,00
35,20
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
154.580,59
141.620,00
13,00
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
171.344,72
202.990,00
18,26
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
5.695,68
10.994,00
0,99
2.2
Đất an ninh
CAN
3.735,15
4.017,00
0,36
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
1.039,55
6.045,00
0,54
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
464,87
3.271,20
0,29
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
1.140,34
3.053,80
0,27
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
4.336,33
5.952.95
0,54
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
3.789,69
4.722,26
0,42
2.8
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
DHT
63.355,50
68.271
6,14
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
35.781,02
38.989,09
3,51
-
Đất thủy lợi
DTL
13.890,17
13.917,06
1,25
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
894,13
1.157,26
0,10
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
313,49
479,00
0,04
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
1.892,07
2.266,53
0,20
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
1.183,21
1.691,90
0,15
-
Đất công trình năng lượng
DNL
2.662,06
3.290,99
1,25
-
Đất công trình bưu chính viễn thông
DBV
31,42
52,00
0,00
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
48,00
0,00
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
166,15
220,25
0,02
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
NTD
5.590,92
5.767,69
0,52
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
409,55
697,23
0,06
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
263,85
669,41
0,06
2.9
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
219,37
320,78
0,03
2.10
Đất ở tại nông thôn
ONT
49.009,76
40.925,41
3,68
2.11
Đất ở tại đô thị
ODT
7.496,79
22.826,46
2,05
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
528,50
574,52
0,05
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
160,87
160,72
0,01
2.14
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
3
Đất chưa sử dụng
DCS
23.659,57
14.156,00
1,27
4
Đất khu kinh tế
KTT
106.000
9,53
5
Đất đô thị
KĐT
106.885
9,62
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH THANH HÓA VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC
HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên dự án
Dự kiến địa điểm
đầu tư
I
Lĩnh vực công
nghiệp
1
Tổ hợp hóa dầu và sản xuất vật liệu nhựa mới
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
2
Tổ hợp dự án luyện ferocrom và sản xuất các sản
phẩm thép các bon, thép không gỉ và 01 nhà máy nhiệt điện
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
3
Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, máy tính
KCN Lam Sơn - Sao
Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
4
Trung tâm điện khí LNG Thanh Hóa
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
5
Nhà máy bao bì và túi xách siêu thị
KCN Bỉm Sơn, TX. Bỉm
Sơn, Thanh Hóa
6
Nhà máy điện mặt trời kết hợp trồng cây dược liệu
Xã Yên Mỹ, huyện
Nông Cống, Thanh Hóa
7
Nhà máy sản xuất xơ, sợi tổng hợp
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
8
Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế
KCN Lam Sơn - Sao
Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
9
Nhà máy sản xuất methanol và các sản phẩm từ
methanol
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
10
Nhà máy sản xuất nhựa đường
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
11
Nhà máy điện khí và kho khí hóa lỏng
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
12
Tổ hợp giấy và năng lượng
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
13
Dự án số 2 và dự án số 3 - Tổ hợp hóa chất Đức
Giang
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
14
Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial (Giai đoạn 2,3)
KCN Bỉm Sơn, thị
xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
15
Nhà máy sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử
CCN Thiệu Hóa hoặc
KKT Nghi Sơn hoặc KCN phía Tây TP. Thanh Hóa
16
Nhà máy sản xuất Ethanol và dầu thực vật Nghi Sơn
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
17
Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I
Xã Phú Lâm, TX.
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
II
Lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng
1
Khu phức hợp dịch vụ hàng không, du lịch nghỉ dưỡng,
công - nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân
Huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
2
Đầu tư, kinh doanh hạ tầng KCN số 4 - Nghi Sơn
KCN số 4, KKT Nghi
Sơn, tỉnh Thanh Hóa
3
Trung tâm Logistics Bắc Trung Bộ và hạ tầng khu
công nghiệp số 6
KCN số 6, KKT Nghi
Sơn, tỉnh Thanh Hóa
4
Hạ tầng khu công nghiệp điện tử
KCN số 17, KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
5
Xây dựng khu đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
6
Cảng tổng hợp Long Sơn tại KKT Nghi Sơn
Xã Hải Thượng, Hải
Hà, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
7
Hạ tầng các CCN trên địa bàn tỉnh
Tại các CCN đã được
quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
8
Kho cảng xăng dầu nội địa Nghi Sơn
Cảng biển Nghi
Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
9
Bến cảng và tổng kho hóa chất
Cảng biển Nghi
Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
10
Cảng Nghi Sơn và Trung tâm Logistics
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
11
Mở rộng Đại lộ Lê Lợi
TP. Thanh Hoá, tỉnh
Thanh Hóa
12
Xây dựng cảng Quảng Châu
TP. Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
13
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 5
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
14
Hệ thống xử lý nước thải KKT Nghi Sơn
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
15
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN thực phẩm tỉnh
Thanh Hóa
Huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
16
Hạ tầng khu công nghiệp Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
Xã Quang Trung,
huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
17
Đại lộ Bắc sông Mã
TP. Thanh Hóa, huyện
Hoằng Hóa
18
Đường nối TP. Thanh Hoá với các huyện phía Tây của
tỉnh Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa; các
huyện Đông Sơn, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Yên Định, Ngọc Lặc
19
Đại lộ Nam sông Mã giai đoạn II
TP.Thanh Hóa, TP. Sầm
Sơn, huyện Quảng Xương
20
Đường Vạn Thiện - Bến En
Huyện Nông Cống,
Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
21
Đường Bến En - Bến Sung
Huyện Như Thanh, tỉnh
Thanh Hóa
22
Đường từ TP. Thanh Hóa đi các xã Định Công, Định
Thành, huyện Yên Định
TP. Thanh Hóa, huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
23
Đường vành đai 3 TP. Thanh Hoá
Huyện Hoằng Hóa,
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
24
Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ 217B
Huyện Vĩnh Lộc, Hà
Trung, tỉnh Thanh Hóa
25
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Hà Long, huyện Hà
Trung
Xã Hà Long, huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
26
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công
nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Đồng Vàng
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
27
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Lưu Bình, huyện Quảng
Xương
Huyện Quảng Xương,
tỉnh Thanh Hóa
28
Dự án bến cảng và khu sản xuất ca nô, vật tư, thiết
bị phục vụ ngành an ninh
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
29
Đường giao thông kết nối QL 47C với đường từ CHK
Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn
Huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
30
Khu xử lý chất thải rắn huyện Thọ Xuân
Xã Xuân Phú, huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
31
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, thành phố Sầm
Sơn,
TP. Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
32
Hệ thống xử lý nước thải tập trung KKT Nghi Sơn
KKT Nghi Sơn
33
Hệ thống thoát nước và thu gom, xử lý nước thải TP.
Thanh Hóa
TP Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
34
Nhà máy và hệ thống cung cấp nước sạch cho dân cư
khu vực phía Bắc thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Thị xã Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
35
Xây dựng 04 khu tái định cư tập trung tại bản
Cang, xã Mường Chanh và bản Kéo Té, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát: bản Muống,
xã Sơn Thủy và bản Bon, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Huyện Mường Lát,
huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
36
Dự án xây dựng cơ sở vật chất, doanh trại và
trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
Tại TP. Thanh Hóa,
TP. Sầm Sơn, TX. Bỉm Sơn, huyện Thọ Xuân, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
37
Khu bến Lạch Sung
Huyện Nga Sơn, Hậu
Lộc
38
Đường giao thông kết nối đường Hồ Chí Minh (điểm đầu
tại xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa) với Quốc lộ 6 (tại xã
Phong Phú huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình)
Các huyện Ngọc Lặc,
Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa và huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.
39
Dự án đầu tư xây dựng Khu ươm tạo công nghệ và
Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa
Phường Quảng Thịnh,
TP. Thanh Hóa
40
Dự án đầu tư Nâng cao khả năng kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
Phường Quảng Thịnh,
TP. Thanh Hóa
41
Dự án đầu tư trụ sở làm việc Trung tâm hỗ trợ đổi
mới sáng tạo Thanh Hóa
Phường Đông Vệ,
TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
42
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa
Phường Đông Cương,
TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
43
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn
Xã Hải Nhân. TX.
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá
44
Trung cấp nghề Thanh, Thiếu niên khuyết tật đặc
biệt khó khăn Thanh Hóa
Phường Quảng Hưng,
TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
45
Trung Dịch vụ việc làm Thanh Hóa (cơ sở 2)
TX. Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
46
Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2 Thanh Hóa
Xã Xuân Phú, huyện
Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa
47
Nâng cấp, mở rộng QL217 đoạn từ QL1 đến đường Hồ
Chí Minh
Các huyện Hà
Trung, Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
48
Cầu Cẩm Vân
Huyện Cẩm Thủy, tỉnh
Thanh Hóa
49
Đường Vạn Thiện, Nông Cống - Quảng Lợi, Quảng
Xương
Các huyện Quảng
Xương, Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
50
Đường Quang Trung - Nga Vịnh
TX. Bỉm Sơn: các
huyện Nga Sơn, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
51
Đường nối Hồ Chí Minh (khu di tích Lam Kinh) với
QL217 (Khu di tích Thành Nhà Hồ)
Các huyện Thọ
Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
52
Đường nối QL47 - QL15 - QL217
Các huyện Thường
Xuân, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Bá Thước, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
53
Đường nối QL47 tại Dân Lực, Triệu Sơn với khu du
lịch biển Quảng Đại
Các huyện Triệu
Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương; TP Thanh Hóa
54
Đường nối QL47C với QL1 đoạn từ huyện Nông Cống đến
huyện Quảng Xương
Các huyện Nông Cống,
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
55
Đầu tư kết cấu hạ tầng Cảng hàng không Thọ Xuân
Huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
56
Xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao qua địa bàn tỉnh
Các huyện Hà
Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Nông Cống, Như Thanh; TX. Bỉm Sơn. TX.
Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
57
Bến LNG khu bắc Nghi Sơn mở rộng
TX. Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
58
Khu container Long Sơn
TX. Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
59
Khu bến container số 2 cầu cảng 3 4,5 (Gang thép)
TX. Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
60
Tuyến đường Vành đai 2 (giai đoạn hoàn chỉnh theo
quy hoạch)
TP. Thanh Hóa, huyện
Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
61
Đầu tư nâng cấp đường đô thị.503
TP. Thanh Hóa, huyện
Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
62
Đầu tư nâng cấp các tuyến đường kết nối từ QL.1,
QL.45, QL.47B (kéo dài) đến các Ga: Văn Trai, Khoa Trường, Trường Lâm, Thanh
Hóa, Yên Thái, Minh Khôi, Thị Long
TP. Thanh Hóa, TX.
Nghi Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
63
Đầu tư xây dựng mới các cảng thủy nội địa gồm: Cảng
Sông Lèn, Cảng Nga Bạch, Cảng Hoằng Lý, Cảng Lạch Trường và một số cảng khác
phù hợp với quy hoạch được duyệt
Các địa phương
trên địa bàn tỉnh
64
Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường kết
nối với các cảng thủy nội địa lớn (>2000 tấn)
Các huyện Hoằng
Hóa, Nga Sơn, Hà Trung, TX. Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
65
Xây dựng cảng Quảng Nham - Hải Châu
Huyện Quảng Xương,
thị xã Nghi Sơn
66
Các khu đô thị
TP. Thanh Hóa, TP.
Sầm Sơn, TX. Nghi Sơn, TX. Bỉm Sơn và các huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương, Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa
III
Lĩnh vực du lịch
1
Khu du lịch phía Đông đường ven biển huyện Quảng
Xương
Huyện Quảng Xương,
tỉnh Thanh Hóa
2
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di sản văn
hóa thế giới Thành Nhà Hồ
Huyện Vĩnh Lộc, tỉnh
Thanh Hóa
3
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích khảo
cổ Hang Con Moong và các di tích phụ cận, huyện Thạch Thành
Huyện Thạch Thành,
tỉnh Thanh Hóa
4
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích
lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Lam Kinh
Huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
5
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích
lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu
Huyện Hậu Lộc, tỉnh
Thanh Hóa
6
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích
lịch sử văn hóa Hàm Rồng
Phường Hàm Rồng,
TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
7
Nhà hát nghệ thuật truyền thống Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
8
Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
9
Công viên văn hóa xứ Thanh
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
10
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
11
Khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
12
Trung tâm đào tạo vận động viên Bắc Miền Trung
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
13
Quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp
các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp Bến En
Thị trấn Bến Sung
và các xã Hải Long, Xuân Thái, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
14
Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ
Xã Yên Mỹ, huyện
Nông Cống; xã Thanh Tân, Thanh Kỳ, huyện Như Thanh và xã Phú Sơn, TX. Nghi
Sơn, tỉnh Thanh Hóa
15
Khu du lịch sinh thái Xuân Liên
Xã Bát Mọt, Yên
Nhân, Lương Sơn, Xuân Cẩm, Vạn Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
16
Khu đô thị sinh thái, du lịch ven sông Mã
Phường Quảng Cư,
TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
17
Khu du lịch Hoằng Phụ
Xã Hoằng Phụ, huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
18
Khu nghỉ dưỡng Cẩm Lương, Cẩm Thủy
Xã Cẩm Lương, huyện
Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
19
Khu du lịch sinh thái Trường Lâm
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
20
Khu du lịch sinh thái Đảo Mê
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
21
Đầu tư khách sạn cao cấp tiêu chuẩn quốc tế
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
22
Hà Long Golf & Resort, Nông nghiệp công nghệ
cao
Huyện Hà Trung, tỉnh
Thanh Hóa
23
Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng
Yên, huyện Quảng Xương
Xã Quảng Yên, huyện
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
24
Khu di tích lịch sử Núi Nưa - Đền Nưa - Am Tiên
Xã Tân Ninh, huyện
Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
IV
Lĩnh vực nông nghiệp
1
Dự án HTKT khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn
- Sao Vàng
Huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
2
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây
luồng gắn với phát triển vùng nguyên liệu
Huyện Quan Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
3
Đầu tư xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
4
Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến dứa và hoa quả,
gắn với vùng nguyên liệu
Huyện Hà Trung, tỉnh
Thanh Hóa
5
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây nứa,
vầu gắn với phát triển vùng nguyên liệu
Huyện Quan Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
6
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến rau, củ, quả gắn
với vùng nguyên liệu
Huyện Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
7
Dự án nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên vùng
biển đảo Hòn Mê
TX. Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
8
Tổ hợp chế biến thịt lợn
KKT Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
9
Hệ thống thủy lợi đập Cẩm Hoàng trên sông Mã, tỉnh
Thanh Hóa
Huyện Vĩnh Lộc và
huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
10
Hệ thống thủy lợi cấp nước tưới khu vực ven đường
Hồ Chí Minh, tỉnh Thanh Hóa
Các huyện Ngọc Lặc,
Thường Xuân, Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa
11
Nâng cấp hệ thống kênh Bái Thượng (kênh Chính và
kênh Nam)
Các huyện Thọ
Xuân, Triệu Sơn, Nông Cống, Đông Sơn, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
12
Xây dựng trạm bơm Báo Văn
Huyện Hà Trung, tỉnh
Thanh Hóa
13
Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
(giai đoạn II)
Huyện Nông Cống, tỉnh
Thanh Hóa
14
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thủy sông Hoàng
Các huyện Thọ
Xuân, Triệu Sơn, Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
15
Nạo vét, sửa chữa cải tạo hệ thống tiêu sông Lý
Các huyện Quảng
Xương, Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
16
Cụm trạm bơm tiêu Lưu - Phong - Châu, huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Huyện Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
17
Tu bổ, nâng cấp đê sông Chu (đê bên tả đoạn từ K0-K34+100,
đê bên hữu đoạn từ K10+750-K50)
Huyện Thọ Xuân,
Thiệu Hóa và TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
18
Tu bổ, nâng cấp, xử lý các trọng điểm xung yếu
tuyến đê tả sông Mã đoạn từ cầu Hoàng Long đến Cửa Hới
Huyện Hoằng Hóa và
TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
19
Trạm bơm Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh
Hóa
Huyện Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
20
Đê sông Càn
Huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
21
Hồ chứa nước Làng Giẻ, xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc
Huyện Ngọc Lặc, tỉnh
Thanh Hóa
22
Trạm bơm Yên Tôn, huyện Vĩnh Lộc
Xã Vĩnh Quang, huyện
Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
23
Dự án Tăng cường khả năng tiêu thoát lũ vùng Bắc
Thanh Hóa
Các huyện Hà Trung
và Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
V
Lĩnh vực y tế
1
Bệnh viện Nhi TW phân hiệu Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
2
Trung tâm y tế
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
3
Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
4
Bệnh viện Lão Khoa
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
5
Bệnh viện Quốc tế Thanh Hóa
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
6
Bệnh viện phục hồi chức năng Quốc tế Việt Nga
TP. Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính
toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu
tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng
giai đoạn.
PHỤ LỤC XVII
DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên bản đồ
Tỷ lệ
1
Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Thanh
Hóa với các khu vực
1/1.000.000
2
Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên
1/100.000
3
Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống an sinh xã
hội
1/100.000
4
Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
1/100.000
5
Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị nông
thôn
1/100.000
6
Bản đồ hiện trạng phát triển y tế
1/100.000
7
Bản đồ hiện trạng phát triển văn hóa, thể thao
1/100.000
8
Bản đồ hiện trạng phát triển giáo dục và đào tạo
giáo dục nghề nghiệp
1/100.000
9
Bản đồ hiện trạng phát triển khu kinh tế, khu
công nghiệp
1/100.000
10
Bản đồ hiện trạng phát triển cụm công nghiệp
1/100.000
11
Bản đồ hiện trạng phát triển dịch vụ thương mại
1/100.000
12
Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch
1/100.000
13
Bản đồ hiện trạng di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê
1/100.000
14
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải
1/100.000
15
Bản đồ hiện trạng phát triển mạng lưới cấp điện
1/100.000
16
Bản đồ hiện trạng viễn thông thụ động
1/100.000
17
Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống cấp nước
sinh hoạt và xử lý nước thải
1/100.000
18
Bản đồ hiện trạng quản lý chất thải rắn và nghĩa
trang
1/100.000
19
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng phòng
chống thiên tai và thủy lợi
1/100.000
20
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020
1/100.000
21
Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng
chức năng
1/100.000
22
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải
1/100.000
23
Bản đồ phương án phát triển hệ thống an sinh xã hội
1/100.000
24
Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị nông
thôn 2025
1/100.000
25
Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị nông
thôn 2030
1/100.000
26
Bản đồ phương án phát triển hệ thống y tế
1/100.000
27
Bản đồ phương án phát triển văn hóa, thể thao
1/100.000
28
Bản đồ phương án phát triển giáo dục và đào tạo,
giáo dục nghề nghiệp
1/100.000
29
Bản đồ phương án phát triển khu kinh tế, khu công
nghiệp
1/100.000
30
Bản đồ phương án phát triển cụm công nghiệp
1/100.000
31
Bản đồ phương án phát triển dịch vụ thương mại
1/100.000
32
Bản đồ phương án phát triển du lịch
1/100.000
33
Bản đồ phương án phát triển hệ thống cấp nước
sinh hoạt và xử lý nước thải
1/100.000
34
Bản đồ phương án phát triển mạng lưới cấp điện tỉnh
Thanh Hoá
1/100.000
35
Bản đồ phương án phát triển mạng lưới viễn thông
thụ động
1/100.000
36
Bản đồ phương án phát triển hệ thống xử lý chất
thải rắn và nghĩa trang đến 2025
1/100.000
37
Bản đồ phương án phát triển hệ thống xử lý chất
thải rắn và nghĩa trang đến 2045
1/100.000
38
Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ đá, mỏ khoáng sản nhỏ lẻ
1/100.000
39
Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ đất san lấp, đất đắp đê, đất sét gạch
1/100.000
40
Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ cát sỏi, bãi tập kết
1/100.000
41
Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ vị
trí quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa)
1/100.000
42
Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ đa
dạng sinh học)
1/100.000
43
Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ
phân vùng rủi ro thiên tai)
1/100.000
44
Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ
phân vùng môi trường tỉnh)
1/100.000
45
Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021 - 2030
1/100.000
46
Bản đồ quy hoạch không gian biển tỉnh Thanh Hóa
1/100.000
47
Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 01: Thành phố
Thanh Hóa - Thành phố Sầm Sơn - Đông Sơn - Quảng Xương - Hoằng Hóa
1/25.000
48
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
số 01: Thành phố Thanh Hóa - Thành phố Sầm Sơn - Đông Sơn - Quảng Xương - Hoằng
Hóa
1/25.000
49
Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 2: Thường
Xuân - Thọ Xuân - Yên Định - Triệu Sơn - Thiệu Hóa
1/25.000
50
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
số 2: Thường Xuân - Thọ Xuân - Yên Định - Triệu Sơn - Thiệu Hóa
1/25.000
51
Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 3: Bỉm Sơn -
Hà Trung - Hậu Lộc - Nga Sơn - Thạch Thành - Vĩnh Lộc
1/25.000
52
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
số 3: Bỉm Sơn - Hà Trung - Hậu Lộc - Nga Sơn - Thạch Thành - Vĩnh Lộc
1/25.000
53
Bản đồ hiện trạng quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện số 4: Nghi Sơn - Nông Cống - Như Thanh - Như Xuân
1/25.000
54
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
số 4: Nghi Sơn - Nông Cống - Như Thanh - Như Xuân
1/25.000
55
Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 5: Quan Sơn
- Bá Thước - Quan Hóa - Mường Lát - Lang Chánh - Ngọc Lặc - Cẩm Thủy
1/25.000
56
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
số 5: Quan Sơn - Bá Thước - Quan Hóa - Mường Lát - Lang Chánh - Ngọc Lặc - Cẩm
Thủy
1/25.000
57
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoằng
Hóa
1/25.000
58
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Thiệu Hóa
1/25.000
59
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu
Lộc
1/25.000
60
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga
Sơn
1/25.000
61
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng
Xương
1/25.000
62
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Vĩnh Lộc
1/25.000
63
Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Ngọc Lặc
1/25.000
64
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Thường Xuân
1/25.000
65
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ
Xuân
1/25.000
66
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hà
Trung
1/25.000
67
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Nông Cống
1/25.000
68
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Triệu Sơn
1/25.000
69
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Yên Định
1/25.000
70
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thạch
Thành
1/25.000
71
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm
Thủy
1/25.000
72
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Lang Chánh
1/25.000
73
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Như Xuân
1/25.000
74
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Như
Thanh
1/25.000
75
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá
Thước
1/25.000
76
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Quan Hóa
1/25.000
77
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Quan Sơn
1/25.000
78
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Mường
Lát
1/25.000
79
Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Thanh Hóa
1/25.000
80
Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Sầm Sơn
1/25.000
81
Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Bỉm Sơn
1/25.000
82
Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Nghi Sơn
1/25.000
83
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
thuộc lĩnh vực công nghiệp
1/100.000
84
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
thuộc lĩnh vực du lịch
1/100.000
85
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
thuộc lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng
1/100.000
86
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
thuộc lĩnh vực nông nghiệp
1/100.000
87
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
thuộc lĩnh vực y tế
1/100.000
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
17.098
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng