Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 83/NQ-HĐND 2022 phân bổ ngân sách địa phương Quảng Trị 2023
Số hiệu:
83/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Nguyễn Đăng Quang
Ngày ban hành:
09/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 83/NQ-HĐND
Quảng Trị, ngày
09 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách
nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số
2555/QĐ-BTC ngày 07/12/2022 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2023 tỉnh Quảng Trị;
Xét Báo cáo số 257/BC-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2022 và dự toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ ngân
sách địa phương năm 2023 tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Ngân sách cấp tỉnh:
a) Tổng thu ngân sách cấp
tỉnh
8.178.069
triệu đồng
Trong đó:
- Thu NSĐP hưởng theo phân
cấp
1.869.570
triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương
6.212.499
triệu đồng
- Thu chuyển nguồn, kinh phí
thực hiện nhiệm vụ, chính sách địa phương năm trước chuyển sang
96.000
triệu đồng
b) Tổng chi ngân sách cấp
tỉnh
8.250.769
triệu đồng
Trong đó:
- Chi thuộc nhiệm vụ ngân
sách cấp tỉnh
5.471.720
triệu đồng
- Chi bổ sung cho ngân sách
cấp dưới
2.779.049
triệu đồng
c) Bội chi ngân sách cấp
tỉnh
72.700
triệu đồng
2. Ngân sách huyện (bao
gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã) :
a) Tổng thu ngân sách huyện
4.048.479
triệu đồng
Trong đó:
- Thu NSĐP hưởng theo phân
cấp
1.269.430
triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách
cấp tỉnh
2.779.049
triệu đồng
b) Tổng chi ngân sách huyện
4.048.479
triệu đồng
Trong đó, hỗ trợ tăng thêm kinh
phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn với
mức 03 triệu đồng/tổ chức/năm (Ba triệu đồng/tổ chức/năm).
(Chi
tiết theo các biểu đính kèm)
Điều 2. Nhiệm vụ, giải
pháp
1. Về nhiệm vụ thu ngân sách
nhà nước
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; tập
trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để các
doanh nghiệp phát triển, thúc đẩy tăng trưởng, tạo nguồn thu ngân sách ổn định
và vững chắc. Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế; chú trọng nuôi
dưỡng nguồn thu và tích cực khai thác các nguồn thu mới; tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác
quản lý nợ đọng thuế.
b) Tăng cường quản lý, khai
thác, huy động nguồn lực và nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản công.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại tài sản công, đặc biệt là đối với các cơ sở nhà,
đất theo quy định, bảo đảm tài sản công sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định
mức theo chế độ quy định và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. Tổ chức xử lý tài sản
công đúng pháp luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí, thất thoát tài
sản công; tổ chức bán đấu giá các cơ sở nhà, đất không có nhu cầu sử dụng để
tạo nguồn đầu tư theo quy định.
c) Tổ chức rà soát các quy định
về phí, lệ phí (danh mục, mức thu các khoản phí, lệ phí; tỷ lệ để lại, nộp
ngân sách các khoản phí) trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh để trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đảm bảo kinh phí
hoạt động, nâng cao chất lượng hoạt động cung cấp dịch vụ và góp phần tăng thu
ngân sách[1] .
2. Về nhiệm vụ chi ngân sách
nhà nước:
a) Bám sát các nhiệm vụ, giải
pháp điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương về dự toán
ngân sách nhà nước năm 2023 và tình hình thực tế địa phương để chủ động điều
hành ngân sách linh hoạt, chặt chẽ, đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương năm 2023 và dành nguồn lực đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ
chế, chính sách đã được ban hành;
b) Nâng cao chất lượng công tác
chuẩn bị đầu tư, khắc phục hạn chế trong chậm triển khai thực hiện dự án đầu tư
công, chậm giải ngân vốn đầu tư công; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến
độ thực hiện các dự án, công trình; kiên quyết điều chuyển vốn của các dự án
chậm tiến độ sang các dự án có khả năng giải ngân nhưng thiếu vốn, hạn chế tối
đa việc chuyển nguồn; xem xét trách nhiệm trong xây dựng dự toán không sát thực
tế, tổ chức thực hiện thiếu hiệu quả dẫn đến giải ngân vốn đầu tư công thấp;
c) Có giải pháp hiệu quả nhằm
nâng cao chất lượng đề xuất, công tác chuẩn bị, phê duyệt dự án ODA, xây dựng
kế hoạch triển khai cụ thể cho từng giai đoạn thực hiện, nghiên cứu chế tài xử
lý đối với các trường hợp không giải ngân hết, trả lại kế hoạch vốn hàng năm do
nguyên nhân chủ quan;
d) Tập trung quyết liệt triển
khai các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, nguồn vốn thực
hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia gắn với trách nhiệm của người đứng đầu
các địa phương, đơn vị, chủ đầu tư trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc giải
ngân vốn đầu tư công; ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng phục vụ các mục tiêu phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh;
đ) Các địa phương, đơn vị điều
hành, thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước phải theo khả năng, tiến độ
nguồn thu ngân sách; chủ động sắp xếp nhiệm vụ (kể cả nhiệm vụ phát sinh) trong
phạm vi dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù
hợp với khả năng ngân sách được phân bổ và các nguồn huy động hợp pháp khác,
kết hợp nguồn thu ngoài ngân sách, tăng cường huy động nguồn xã hội hoá. Chỉ
ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thật sự cần thiết và có nguồn
đảm bảo. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu, thực hiện nghiêm kỷ cương,
kỷ luật tài chính; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan chủ quản
trong quá trình phân bổ, quản lý, sử dụng ngân sách tại các đơn vị trực thuộc;
e) UBND các huyện, thành phố,
thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán chi thu, chi ngân sách nhà nước
và phương án phân bổ ngân sách; đối với dự toán chi thường xuyên, sự nghiệp
giáo dục đào tạo dạy nghề không được thấp hơn mức dự toán HĐND tỉnh giao. Phân
bổ các lĩnh vực chi thường xuyên khác cho đơn vị dự toán trực thuộc và Ủy ban
nhân dân cấp xã phù hợp tình hình thực tế và điều kiện khả năng ngân sách, đảm
bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách, đề án theo phân cấp nhiệm vụ chi
ngân sách;
g) Trong quá trình điều hành,
trường hợp thu ngân sách địa phương dự kiến giảm so với dự toán được cấp có
thẩm quyền giao, các địa phương phải chủ động xây dựng phương án điều hành ngân
sách để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương (chủ động các nguồn lực hợp
pháp của mình, rà soát, sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thực sự
cần thiết để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương).
3. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy, tinh giản biên chế; đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công
lập, kịp thời tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc trong thực hiện cơ chế tự chủ
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Thực hiện quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, địa phương: thực hiện sắp
xếp lại, xử lý tài sản công (nhà, đất, xe ô tô, máy móc, thiết bị) bảo
đảm theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công; khai thác hiệu quả tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công; quản lý chặt chẽ việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho
thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết; trong đó giao dự toán ngân sách nhà nước cho từng
huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự
toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm
quyền.
2. Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày thông qua./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
Biểu
số 33
CÂN
ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2023
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Nội dung
Dự toán năm 2022
Ước TH năm 2022
Dự toán năm 2023
So sánh (1)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
A
B
1
2
3
4=3-2
5=3/2
A
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
I
Nguồn thu ngân sách
8.207.465
10.955.196
8.178.069
-685.580
75%
1
Thu ngân sách được hưởng theo
phân cấp
2.049.535
1.863.225
1.869.570
6.345
100%
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
6.027.930
6.904.424
6.212.499
-691.925
90%
- Thu bổ sung cân đối ngân
sách
4.192.011
4.192.011
3.966.551
-225.460
95%
- Thu bổ sung ngoài kế hoạch
876.494
- Thu bổ sung cải cách tiền
lương
1.835.919
- Thu bổ sung có mục tiêu
1.835.919
2.245.948
410.029
122%
3
Thu kết dư ngân sách
2.763
4
Thu chuyển nguồn; kinh phí
thực hiện nhiệm vụ, chính sách địa phương năm trước chuyển sang để thực hiện
và cân đối dự toán
130.000
2.096.891
96.000
5%
5
Thu viện trợ
6
Các khoản huy động đóng góp
35.160
7
Thu ngân sách cấp dưới nộp lên
52.733
8
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
II
Chi ngân sách
8.360.265
10.578.896
8.250.769
-109.496
99%
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân
sách cấp tỉnh
5.433.980
6.287.656
5.471.720
37.740
101%
2
Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới
2.926.285
3.295.929
2.779.049
-147.236
95%
- Chi bổ sung cân đối ngân
sách
2.805.389
2.805.389
2.610.086
-195.303
93%
- Chi bổ sung thực hiện cải
cách tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương, các nhiệm vụ phát
sinh khác
- Chi bổ sung có mục tiêu,
nhiệm vụ
120.896
490.540
168.963
48.067
140%
3
Chi chuyển nguồn sang năm sau
964.529
4
Chi nộp trả ngân sách cấp trên
30.781
III
Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP
152.800
(376.300)
72.700
(80.100)
48%
B
NGÂN SÁCH HUYỆN
I
Nguồn thu ngân sách
4.007.860
6.273.704
4.048.479
-910.232
65%
1
Thu ngân sách được hưởng theo
phân cấp
1.081.575
1.662.782
1.269.430
-393.352
76%
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
2.926.285
3.295.929
2.779.049
-516.880
84%
- Thu bổ sung cân đối ngân
sách
2.805.389
2.805.389
2.610.086
-195.303
93%
- Thu bổ sung thực hiện cải
cách tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương, các nhiệm vụ phát
sinh khác
- Thu bổ sung có mục tiêu,
nhiệm vụ
120.896
490.540
168.963
-321.577
34%
3
Thu kết dư
20.093
3
Thu chuyển nguồn từ năm
trước; kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách năm trước chuyển sang
1.288.060
4
Các khoản huy động đóng góp
6.840
5
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp
lên
II
Chi ngân sách
4.007.860
5.245.638
4.048.479
40.619
101%
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân
sách huyện
4.007.860
5.192.905
4.048.479
40.619
101%
2
Chi chuyển nguồn sang năm sau
3
Chi nộp trả ngân sách cấp trên
52.733
Biểu
số 34
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THEO LĨNH
VỰC NĂM 2023
(ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Tên đơn vị
Thu nội địa
Thu nội địa NSĐP hưởng
Bao gồm
Thu DNNN địa phương
Thu ngoài quốc doanh
Lệ phí trước bạ
Thuế bảo vệ môi trường
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thu phí và lệ phí
Trong đó:
Thu tiền sử dụng đất
Thu tiền thuê đất
Thuế thu nhập cá nhân
Thu khác
Tr.đó: Thu khác NSTW
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia
Thu từ quỹ đất công và thu HLCS khác
Thu phí, lệ phí TW
Thu phí, lệ phí tỉnh
Phí BVMT đối với khai thác KS
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
TỔNG SỐ
1.340.710
1.269.430
5.600
415.690
238.300
6.000
30.720
9.830
3.075
390.000
37.350
144.850
64.200
34.350
2.000
6.000
1
Thành phố Đông Hà
523.000
500.300
5.600
180.000
90.000
5.500
10.400
2.000
1.500
132.000
20.500
65.000
11.500
6.500
2.000
500
2
Thị xã Quảng Trị
78.000
74.000
30.000
13.000
250
2.020
1.000
300
20.000
2.230
7.500
3.000
2.000
3
Huyện Hải Lăng
121.000
108.560
23.000
17.250
50
3.000
1.190
300
55.000
1.000
7.700
12.500
8.500
1.500
4
Huyện Triệu Phong
87.000
81.760
22.500
20.000
60
3.490
1.990
250
25.000
1.500
9.750
3.500
2.000
1.200
5
Huyện Gio Linh
100.000
96.000
30.000
21.500
20
2.300
750
35
25.000
4.800
10.730
4.500
2.000
1.150
6
Huyện Vĩnh Linh
205.000
197.750
65.000
32.000
30
2.500
750
40
70.000
4.000
22.170
8.000
3.000
1.300
7
Huyện Cam Lộ
106.000
101.100
26.000
20.080
50
2.300
600
100
40.000
2.220
11.500
3.500
2.300
350
8
Huyện Đakrông
30.500
23.950
8.190
4.000
10
1.200
150
100
8.000
100
1.500
7.500
6.000
9
Huyện Hướng Hoá
90.000
85.850
31.000
20.470
30
3.500
1.400
450
15.000
1.000
9.000
10.000
2.000
1 0
Huyện Đảo Cồn Cỏ
210
160
10
200
50
Biểu
số 35
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Nội dung
Ngân sách địa phương
Bao gồm
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
A
B
1=2+3
2
3
TỔNG CHI NSĐP
9.520.199
5.471.720
4.048.479
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
7.105.288
3.225.772
3.879.516
I
Chi đầu tư phát triển
1.394.012
933.329
460.683
1
Chi đầu tư các dự án
1.175.312
714.629
460.683
Trong đó:
- Chi XDCB tập trung phân bổ
416.312
326.129
90.183
- Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
719.000
348.500
370.500
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
40.000
40.000
2
Chi đầu tư từ nguồn bội chi
NSĐP
72.700
72.700
3
Chi thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới
70.000
70.000
4
Chi hỗ trợ 02 tỉnh
Savannakhet, Salavan - Nước CHDCND Lào
4.000
4.000
5
Chi thực hiện chính sách ưu
đãi và hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 105/2021/NQ-HĐND ngày 30/08/2021 của
HĐND tỉnh
3.000
3.000
6
Bổ sung vốn cho các quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách cấp tỉnh; cấp vốn ủy thác qua Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh
49.000
49.000
Trong đó:
- Bổ sung nguồn vốn cho Quỹ
phát triển đất tỉnh
40.000
40.000
- Bổ sung nguồn vốn ủy thác
qua Ngân hàng CSXH tỉnh
9.000
9.000
7
Chi đầu tư khác
20.000
20.000
II
Chi thường xuyên
5.443.502
2.102.257
3.341.245
Trong đó:
- Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
2.516.176
574.777
1.941.399
- Chi khoa học và công nghệ
21.883
21.883
- Chi sự nghiệp môi trường
75.425
19.665
55.760
III
Chi trả nợ lãi, phí các
khoản vay của chính quyền địa phương
5.176
5.176
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.000
1.000
V
Dự phòng ngân sách
163.111
85.523
77.588
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
98.487
98.487
B
CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CTMT TỪ NGUỒN BSCMT CỦA NSTW
2.245.948
2.245.948
I
Chi đầu tư thực hiện các
dự án, nhiệm vụ
1.392.616
1.392.616
1
Vốn ngoài nước
692.020
692.020
2
Vốn trong nước
1.048.000
1.048.000
II
Chi thực hiện một số mục
tiêu, nhiệm vụ và các chương trình mục tiêu
104.181
104.181
1
Vốn ngoài nước (1)
2
Vốn trong nước, bao gồm:
104.181
104.181
- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ
thuật địa phương
437
437
- Hỗ trợ các Hội nhà báo địa
phương
160
160
- Vốn chuẩn bị động viên
13.500
13.500
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa
1.500
1.500
- Kinh phí thực hiện Chương
trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối
nhiễu tâm trí; chương trình phát triển công tác xã hội
15.200
15.200
- Bổ sung kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (2)
7.684
7.684
- Kinh phí quản lý, bảo trì
đường bộ
56.355
56.355
- Bổ sung thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững
9.345
9.345
III
Chi thực hiện các Chương
trình mục tiêu Quốc gia
749.151
749.151
1
CTMTQG giảm nghèo bền vững
228.492
228.492
- Vốn đầu tư phát triển
79.518
79.518
- Kinh phí sự nghiệp
148.974
148.974
2
CTMTQG xây dựng nông thôn
mới
123.693
123.693
- Vốn đầu tư phát triển
95.860
95.860
- Kinh phí sự nghiệp
27.833
27.833
3
CTMTQG phát triển KTXH
vùng đồng bào DTTS&MN
396.966
396.966
- Chi đầu tư phát triển
192.739
192.739
- Chi sự nghiệp
204.227
204.227
C
CHI TỪ NGUỒN BSCMT NGÂN
SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
168.963
168.963
Ghi chú:
(2) Phân bổ cho các lực lượng
khác của địa phương thực hiện công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên
địa bàn. Địa phương không thực hiện hỗ trợ lực lượng công an địa phương, kinh
phí do Bộ Công an đảm bảo.
Biểu
số 36
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Nội dung
Dự toán năm 2022
Dự toán năm 2023
A
B
1
2
TỔNG CHI NSĐP
8.102.175
8.250.769
A
CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH
CẤP DƯỚI
2.668.195
2.779.049
B
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
THEO LĨNH VỰC
5.433.980
5.471.720
I
Chi đầu tư phát triển
1.243.785
933.329
1
Chi đầu tư các dự án
959.485
714.629
Trong đó:
- Chi XDCB tập trung phân bổ
310.035
326.129
- Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
609.450
348.500
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
40.000
40.000
2
Chi đầu tư từ nguồn bội chi
NSĐP
152.800
72.700
3
Chi thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới
40.000
70.000
4
Chi hỗ trợ 02 tỉnh
Savannakhet, Salavan - Nước CHDCND Lào
4.000
4.000
5
Chi thực hiện chính sách ưu
đãi và hỗ trợ đầu tư ttheo Nghị quyết số 105/2021/NQ-HĐND ngày 30/08/2021 của
HĐND tỉnh
3.000
3.000
6
Bổ sung vốn cho các quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách cấp tỉnh; cấp vốn ủy thác qua Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh
64.500
49.000
- Bổ sung nguồn vốn cho Quỹ
phát triển đất tỉnh
56.500
40.000
- Bổ sung vốn Quỹ hỗ trợ nông
dân
1.000
- Bổ sung nguồn vốn ngân sách
tỉnh ủy thác qua NH CSXH tỉnh
7.000
9.000
7
Chi đầu tư khác
20.000
20.000
II
Chi thường xuyên
2.064.671
2.102.257
1
Chi các hoạt động kinh tế
360.813
292.131
2
Chi bảo vệ môi trường
20.174
19.665
3
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
478.714
574.777
4
Chi y tế, dân số và gia đình
527.956
520.730
5
Chi khoa học và công nghệ
21.896
21.883
6
Chi văn hóa thông tin
70.848
80.432
7
Chi phát thanh, truyền hình
22.096
26.118
8
Chi thể dục thể thao
3.296
3.120
9
Chi bảo đảm xã hội
102.894
60.320
10
Chi hoạt động của cơ quan
QLNN, đảng, đoàn thể
335.927
344.928
11
Chi quốc phòng
59.934
92.179
12
Chi an ninh và trật tự an
toàn xã hội
12.813
20.674
13
Chi thường xuyên khác
47.310
45.300
III
Chi trả nợ lãi, phí các
khoản vay
6.649
5.176
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.000
1.000
V
Dự phòng ngân sách
97.604
85.523
VI
Nguồn thực hiện cải cách
chính sách tiền lương; tiết kiệm thêm chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh
184.352
98.487
VII
Chi thực hiện một số mục
tiêu, nhiệm vụ và các chương trình mục tiêu từ nguồn bổ sung có mục tiêu của
NSTW
1.835.919
2.245.948
Biểu
số 37
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM
VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Tên đơn vị
Tổng số
Chi đầu tư phát triển (Không kể CTMTQ G NSTW)
Chi thường xuyên (Không kể CTMTQG NSTW)
Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
Chi dự phòng ngân sách
Nguồn thực hiện chính sách cải cách tiền lương
Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ và các CTMT, CTMTQG NSTW hỗ
trợ
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
TỔNG SỐ
5.471.720
933.329
2.102.257
5.176
1.000
85.523
98.487
2.245.948
A
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (Không kể CT MTQG NSTW)
933.329
933.329
B
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1.333.385
1.333.385
1
Văn phòng UBND tỉnh
20.162
20.162
2
Văn phòng Tỉnh ủy
122.113
122.113
Trong đó:
-
Văn phòng Tỉnh ủy
119.149
119.149
Ban Bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe cán bộ tỉnh
2.964
2.964
3
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
40.896
40.896
4
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND
tỉnh
17.977
17.977
5
Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh
740
740
6
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
4.000
4.000
7
Trường Chính trị Lê Duẩn
7.771
7.771
8
Trường Cao đẳng Y tế
4.352
4.352
9
Trường Cao đẳng Sư phạm
13.393
13.393
10
Trường Cao đẳng Kỹ thuật
1.500
1.500
11
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư -
Thương mại - Du lịch tỉnh
1.154
1.154
12
Trung tâm Trợ giúp Pháp lý
2.962
2.962
13
Trung tâm tin học tỉnh
2.180
2.180
14
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và Môi trường
13.730
13.730
15
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
3.433
3.433
16
Trung tâm Khuyến công và Tư
vấn phát triển công nghiệp
4.305
4.305
17
Trung tâm hoạt động thanh
thiếu niên
1.512
1.512
18
Trung tâm hỗ trợ nông dân
350
350
19
Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông
230
230
20
Trạm kiểm tra trọng tải xe
lưu động
1.183
1.183
21
Thanh tra tỉnh
6.769
6.769
22
Sở Y tế
278.809
278.809
23
Sở Xây dựng
5.154
5.154
24
Sở Tư pháp
8.116
8.116
25
Sở Thông tin và Truyền thông
9.123
9.123
26
Sở Tài nguyên và Môi trường
10.930
10.930
27
Sở Tài chính
8.459
8.459
28
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
54.649
54.649
29
Sở Nội vụ
6.735
6.735
30
Sở Ngoại vụ
4.529
4.529
31
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
34.408
34.408
32
Sở Khoa học và công nghệ
3.690
3.690
33
Sở Kế hoạch và Đầu tư
6.706
6.706
34
Sở Giao thông vận tải
47.706
47.706
35
Sở Giáo dục và Đào tạo
389.011
389.011
36
Sở Công thương
5.794
5.794
37
Nhà thiếu nhi
1.967
1.967
38
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
2.174
2.174
39
Chi cục Thủy sản
1.806
1.806
40
Chi cục Thủy lợi
1.847
1.847
41
Chi cục quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
2.902
2.902
42
Chi cục Phát triển nông thôn
2.433
2.433
43
Chi cục Kiểm lâm
28.188
28.188
44
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
1.176
1.176
45
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình
2.050
2.050
46
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
1.673
1.673
47
Chi cục Biển, Hải đảo và Khí
tượng thủy văn
4.538
4.538
48
Chi cục Bảo vệ môi trường
4.245
4.245
49
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
2.117
2.117
50
Đài Phát thanh - Truyền hình
26.118
26.118
51
Ban Tôn giáo
2.002
2.002
52
Ban Thi đua khen thưởng tỉnh
13.301
13.301
53
Ban quản lý Khu kinh tế
6.305
6.305
54
Ban Dân tộc
4.040
4.040
55
Ban An toàn giao thông tỉnh
1.310
1.310
56
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
7.414
7.414
57
Hội Cựu chiến binh
2.380
2.380
58
Hội Nông dân
3.554
3.554
59
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
3.999
3.999
60
Tỉnh đoàn
4.453
4.453
61
Đoàn khối cơ quan và doanh
nghiệp tỉnh
749
749
62
Tạp chí Cửa Việt
2.426
2.426
63
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
2.210
2.210
64
Liên hiệp các TCHN
805
805
65
Liên hiệp các Hội Khoa học và
Kỹ thuật Quảng Trị
1.309
1.309
66
Hội Văn học nghệ thuật
943
943
67
Hội Từ thiện
153
153
68
Hội Nhà báo
1.508
1.508
69
Hội người mù tỉnh
507
507
70
Hội Người khuyết tật, nạn
nhân da cam, bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em
378
378
71
Hội Người cao tuổi
272
272
72
Hội Luật gia
140
140
73
Hội Khuyến học tỉnh
203
203
74
Hội Đông Y
153
153
75
Hội Cựu Thanh niên xung phong
301
301
76
Hội Chữ thập đỏ
1.908
1.908
77
Hội Tù chính trị yêu nước
203
203
78
Hội Y dược và Kế hoạch hóa
gia đình
153
153
79
Đoàn Luật sư
177
177
80
Câu Lạc bộ đường 9
203
203
81
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
32.921
32.921
82
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh
3.400
3.400
83
Công an tỉnh
5.540
5.540
84
Cục Thống kê tỉnh
300
300
C
CÁC NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH
768.872
-
768.872
-
-
-
-
1
Kinh phí hoạt động sự nghiệp
khoa học và công nghệ
19.883
19.883
2
Các chế độ, chính sách và
nhiệm vụ sự nghiệp giáo dục
132.323
-
132.323.0
-
-
-
-
-
Kinh phí miễn giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ số 81/2021/NĐ- CP ngày 27/8/2021
2.116
2.116
Hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, thôn ĐBKK theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP
5.207
5.207
Học bổng và hỗ trợ phương
tiện học tập theo TTLT số 42/2013/TTLT- BGDDT-BLĐTBXH-BTC
928
928
Học bổng học sinh trường PTDT
nội trú theo TTLT số 109/2009/TTLT-BTC- BGDĐT
3.752
3.752
Chính sách phát triển giáo
dục mầm non (hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em mẫu giáo; hỗ trợ giáo viên ghép lớp;
hỗ trợ nấu ăn cho trẻ em mầm non)
18.239
18.239
Kinh phí thực hiện các chính
sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành; hỗ trợ tăng thêm thực hiện các
chính sách an sinh xã hội theo mức chuẩn nghèo mới; dự toán phân bổ sau cho
các nhiệm vụ khác
90.000
90.000
Dự phòng chính sách, chế độ
khi Trung ương chưa bổ sung kinh phí; tiền lương; thực hiện các Đề án, Nghị
quyết, chương trình, nhiệm vụ của địa phương
12.081
12.081
3
Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn và đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề
2.000
2.000
4
Đào tạo cán bộ Lào
4.336
4.336
5
Kinh phí thực hiện chính sách
thu hút, đào tạo, bồi dưỡng theo Nghị quyết số 166/2021/NQ-HĐND ngày
09/12/2021 của HĐND tỉnh
5.383
5.383
6
Đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp
xã người DTTS theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
2.000
2.000
7
Đào tạo lại
4.460
4.460
8
Các nhiệm vụ của sự nghiệp y
tế
243.021
-
243.021.0
-
-
-
-
-
Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ
em dưới 6 tuổi
64.501
64.501
Kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT
cho đối tượng học sinh, sinh viên
21.841
21.841
Kinh phí mua thẻ BHYT cho đối
tượng bảo trợ xã hội
3.016
3.016
Kinh phí mua thẻ khám chữa
bệnh người nghèo, người dân tộc thiểu số, người sinh sống vùng ĐBKK, người
hiến tặng bộ phận cơ thể người
100.921
100.921
Kinh phí mua BHYT cho cựu
chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia kháng chiến Lào,
Campuchia
7.854
7.854
Kinh phí mua thẻ BHYT cho đối
tượng cận nghèo
17.612
17.612
Kinh phí mua thẻ BHYT cho
người đã hiến bộ phận cơ thể người
26
26
BHYT Hộ làm nông, lâm ngư
nghiệp có mức sống trung bình
650
650
Kinh phí NSĐP hỗ trợ đóng bảo
hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo
6.600
6.600
Chi chính sách, chế độ, sửa
chữa, mua sắm tài sản và các nhiệm phát sinh (phòng chống dịch bệnh, bổ sung
tiền lương, …) phân bổ sau
20.000
20.000
9
Kinh phí thực hiện chính sách
trợ giúp xã hội thường xuyên theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021
của Chính phủ
27.946
27.946
10
Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ đảm bảo xã hội; kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, nhiệm vụ
khác do ngân sách địa phương đảm bảo
3.706
3.706
11
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính
41.000
41.000
12
Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
64.656
64.656
13
Kinh phí thực hiện chính sách
hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
27.333
27.333
14
Chi đối ứng các chương trình,
dự án thuộc nhiệm vụ bố trí vốn của địa phương
8.686
8.686
15
Kinh phí thực hiện công tác
quan hệ biên giới Việt - Lào
5.000
5.000
16
Kinh phí mua xe ô tô theo chế
độ
5.000
5.000
17
Phục vụ hoạt động HĐND các
cấp và hoạt động đột xuất của UBND tỉnh
5.000
5.000
18
Chi thực hiện một số nhiệm vụ
khác của địa phương
10.000
10.000
19
Kinh phí thực hiện Luật dân
quân tự vệ
15.542
15.542
20
Kinh phí thực hiện Pháp lệnh
công an xã
1.625
1.625
21
Đề án "Nâng cao chất
lượng, hiệu quả phong trào toàn dân tham gia BV chủ quyền, lãnh thổ, ANBGQG"
2.063
2.063
22
Kinh phí thực hiện Đề án nâng
cao năng lực cho lực lượng bảo vệ biên giới 2 tỉnh Savannakhet, Salavan nước CHDCND
Lào giai đoạn 2018 - 2022 (Đề án 825)
1.771
1.771
23
Kinh phí trang cấp và tập
huấn lực lượng bảo vệ dân phố toàn tỉnh
1.348
1.348
24
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng - an ninh, chính trị, đảm bảo an toàn xã hội một số vùng trọng
điểm và một số nhiệm vụ khác của địa phương; các Nghị quyết của HĐND tỉnh;
diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh
48.643
48.643
25
Kinh phí thực hiện các Nghị
quyết của HĐND tỉnh; thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển
kinh tế tập thể và nhiệm vụ khác của địa phương
11.620
11.620
26
Kinh phí thực hiện đề án
chuyển đổi số và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
20.000
20.000
27
Chi thực hiện các chương
trình giống cây trồng vật nuôi; hoạt động điều tra, khảo sát bảo tồn đa dạng
sinh học phân bổ sau
2.910
2.910
28
Dự toán bảo dưỡng, sửa chữa
tài sản công
20.000
20.000
29
Hỗ trợ hoạt động phối hợp cho
các đơn vị
171
171
30
Kinh phí các sự nghiệp (phân
bổ sau)
31.446
-
31.446
-
-
-
-
-
Dự toán chi hoạt động của cơ
quan QLNN, Đảng, đoàn thể (phân bổ sau)
1.500
1.500
Sự nghiệp đào tạo (phân bổ
sau)
1.498
1.498
Sự nghiệp Văn hoá - Thông tin
(phân bổ sau)
1.323
1.323
Sự nghiệp CNTT và truyền
thông (phân bổ sau)
52
52
Dự toán xúc tiến đầu tư,
thương mại và du lịch (phân bổ sau)
8.771
8.771
Dự toán Sự nghiệp Văn xã phân
bổ sau thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh và các nhiệm vụ khác của địa phương
(UBND tỉnh căn cứ thực tế phát sinh phân bổ cho các sự nghiệp phù hợp)
5.270
5.270
Duy tu, sửa chữa hạ tầng khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu du lịch (phân bổ sau)
5.000
5.000
Duy tu, sửa chữa các công
trình đê điều, thủy lợi
4.300
4.300
Dự phòng biên chế chưa tuyển
dụng ngành y tế
3.732
3.732
D
CHI TRẢ NỢ LÃI, PHÍ CÁC
KHOẢN VAY
5.176
5.176
E
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI
CHÍNH
1.000
1.000
F
CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
85.523
85.523
G
NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH
CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG
98.487
98.487
H
CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CTMT TỪ NGUỒN BSCMT CỦA NSTW
2.245.948
2.245.948
Ghi chú:
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo
đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng CSDL đất đai và đăng ký
biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Phân bổ theo tiến độ thu tiền sử dụng đất.
Biểu
số 38
DỰ
TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH
VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Tên đơn vị
Tổng số
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Chi khoa học và công nghệ
Chi quốc phòng - an ninh
Chi y tế, dân số và gia đình
Chi VHTT, truyền thông
Chi phát thanh, truyền hình
Chi thể dục thể thao
Chi hoạt động môi trường
Chi các hoạt động kinh tế
Chi QLNN, Đảng, đoàn thể
Chi bảo đảm xã hội
Chi khác ngân sách
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
13
14
15
TỔNG SỐ
2.102.257
574.777
21.883
112.853
520.730
80.432
26.118
3.120
19.665
292.131
344.928
60.320
45.300
A
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1.333.385
422.777
41.861
273.977
55.787
26.118
3.120
19.494
117.855
343.428
28.668
300
1
Văn
phòng UBND tỉnh
20.162
567
19.595
2
Văn
phòng Tỉnh ủy
122.113
29.512
92.601
Trong
đó:
Văn
phòng Tỉnh ủy
119.149
29.512
89.637
Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
2.964
2.964
3
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
40.896
10.569
20.229
3.120
1.298
5.680
4
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
17.977
17.977
5
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
740
740
6
Văn
phòng Đăng ký đất đai tỉnh
4.000
4.000
7
Trường
Chính trị Lê Duẩn
7.771
7.771
8
Trường
Cao đẳng Y tế
4.352
4.352
9
Trường
Cao đẳng Sư phạm
13.393
13.393
10
Trường
Cao đẳng Kỹ thuật
1.500
1.500
11
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh
1.154
1.154
12
Trung
tâm Trợ giúp Pháp lý
2.962
2.962
13
Trung
tâm tin học tỉnh
2.180
2.180
14
Trung
tâm Quan trắc tài nguyên và Môi trường
13.730
13.730
15
Trung
tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
3.433
3.433
16
Trung
tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp
4.305
4.305
17
Trung
tâm hoạt động thanh thiếu niên
1.512
1.512
18
Trung
tâm hỗ trợ nông dân
350
350
19
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
230
230
20
Trạm
kiểm tra trọng tải xe lưu động
1.183
1.183
21
Thanh
tra tỉnh
6.769
6.769
22
Sở
Y tế
278.809
273.977
4.832
23
Sở
Xây dựng
5.154
5.154
24
Sở
Tư pháp
8.116
8.116
25
Sở
Thông tin và Truyền thông
9.123
5.249
3.874
26
Sở
Tài nguyên và Môi trường
10.930
2.218
3.091
5.621
27
Sở
Tài chính
8.459
292
8.167
28
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
54.649
49.541
5.108
29
Sở
Nội vụ
6.735
6.735
30
Sở
Ngoại vụ
4.529
4.529
31
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
34.408
5.740
28.668
32
Sở
Khoa học và công nghệ
3.690
3.690
33
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
6.706
6.706
34
Sở
Giao thông vận tải
47.706
39.800
7.906
35
Sở
Giáo dục và Đào tạo
389.011
381.713
7.298
36
Sở
Công thương
5.794
5.794
37
Nhà
thiếu nhi
1.967
1.967
38
Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
2.174
2.174
39
Chi
cục Thủy sản
1.806
1.806
40
Chi
cục Thủy lợi
1.847
1.847
41
Chi
cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
2.902
2.902
42
Chi
cục Phát triển nông thôn
2.433
2.433
43
Chi
cục Kiểm lâm
28.188
28.188
44
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1.176
1.176
45
Chi
cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
2.050
2.050
46
Chi
cục Chăn nuôi và Thú y
1.673
1.673
47
Chi
cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn
4.538
3.526
1.012
48
Chi
cục Bảo vệ môi trường
4.245
2.817
1.428
49
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
2.117
2.117
50
Đài
Phát thanh - Truyền hình
26.118
26.118
51
Ban
Tôn giáo
2.002
2.002
52
Ban
Thi đua khen thưởng tỉnh
13.301
13.301
53
Ban
quản lý Khu kinh tế
6.305
729
5.576
54
Ban
Dân tộc
4.040
4.040
55
Ban
An toàn giao thông tỉnh
1.310
1.310
56
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
7.414
7.414
57
Hội
Cựu chiến binh
2.380
2.380
58
Hội
Nông dân
3.554
3.554
59
Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh
3.999
3.999
60
Tỉnh
đoàn
4.453
4.453
61
Đoàn
khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh
749
749
62
Tạp
chí Cửa Việt
2.426
2.426
63
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
2.210
2.210
64
Liên
hiệp các TCHN
805
805
65
Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Quảng Trị
1.309
1.309
66
Hội
Văn học nghệ thuật
943
943
67
Hội
Từ thiện
153
153
68
Hội
Nhà báo
1.508
1.508
69
Hội
người mù tỉnh
507
507
70
Hội
Người khuyết tật, nạn nhân da cam, bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền
trẻ em
378
378
71
Hội
Người cao tuổi
272
272
72
Hội
Luật gia
140
140
73
Hội
Khuyến học tỉnh
203
203
74
Hội
Đông Y
153
153
75
Hội
Cựu Thanh niên xung phong
301
301
76
Hội
Chữ thập đỏ
1.908
1.908
77
Hội
Tù chính trị yêu nước
203
203
78
Hội
Y dược và Kế hoạch hóa gia đình
153
153
79
Đoàn
Luật sư
177
177
80
Câu
Lạc bộ đường 9
203
203
81
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
32.921
32.921
82
Bộ
chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
3.400
3.400
83
Công
an tỉnh
5.540
5.540
84
Cục
Thống kê tỉnh
300
300
B
CÁC NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
768.872
152.000
21.883
70.992
246.753
24.645
171
174.276
1.500
31.652
45.000
1
Kinh
phí hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ
19.883
19.883
2
Kinh
phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành; hỗ trợ
tăng thêm thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo mức chuẩn nghèo mới;
các nhiệm vụ khác để lại phân bổ sau
132.323
132.323
Kinh
phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/8/2021
2.116
2.116
Hỗ
trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn ĐBKK theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP
5.207
5.207
Học
bổng và hỗ trợ phương tiện học tập theo TTLT số 42/2013/TTLT-BGDDT-BLĐTBXH-
BTC
928
928
Học
bổng học sinh trường PTDT nội trú theo TTLT số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT
3.752
3.752
Chính
sách phát triển giáo dục mầm non (hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em mẫu giáo; hỗ trợ
giáo viên ghép lớp; hỗ trợ nấu ăn cho trẻ em mầm non)
18.239
18.239
Kinh
phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành; hỗ trợ
tăng thêm thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo mức chuẩn nghèo mới;
dự toán phân bổ sau cho các nhiệm vụ khác
90.000
90.000
Dự
phòng chính sách, chế độ khi Trung ương chưa bổ sung kinh phí; tiền lương;
thực hiện các Đề án, Nghị quyết, chương trình, nhiệm vụ của địa phương
12.081
12.081
3
Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề
2.000
2.000
4
Đào
tạo cán bộ Lào
4.336
4.336
5
Kinh
phí thực hiện chính sách thu hút, đào tạo, bồi dưỡng theo Nghị quyết số
166/2021/NQ- HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh
5.383
5.383
6
Đào
tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã người DTTS theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
2.000
2.000
7
Đào
tạo lại
4.460
4.460
8
Các
nhiệm vụ của sự nghiệp y tế
243.021
243.021
Kinh
phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi
64.501
64.501
Kinh
phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho đối tượng học sinh, sinh viên
21.841
21.841
Kinh
phí mua thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội
3.016
3.016
Kinh
phí mua thẻ khám chữa bệnh người nghèo, người dân tộc thiểu số, người sinh
sống vùng ĐBKK, người hiến tặng bộ phận cơ thể người
100.921
100.921
Kinh
phí mua BHYT cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia
kháng chiến Lào, Campuchia
7.854
7.854
Kinh
phí mua thẻ BHYT cho đối tượng cận nghèo
17.612
17.612
Kinh
phí mua thẻ BHYT cho người đã hiến bộ phận cơ thể người
26
26
BHYT
Hộ làm nông, lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình
650
650
Kinh
phí NSĐP hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo
6.600
6.600
Chi
chính sách, chế độ, sửa chữa, mua sắm tài sản và các nhiệm phát sinh (phòng
chống dịch bệnh, bổ sung tiền lương, …) phân bổ sau
20.000
20.000
9
Kinh
phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ
27.946
27.946
10
Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo xã hội; kinh phí thực hiện chính sách an
sinh xã hội, nhiệm vụ khác do ngân sách địa phương đảm bảo
3.706
3.706
11
Kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính
41.000
41.000
12
Kinh
phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
64.656
64.656
13
Kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
27.333
27.333
14
Chi
đối ứng các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ bố trí vốn của địa phương
8.686
8.686
15
Kinh
phí thực hiện công tác quan hệ biên giới Việt - Lào
5.000
5.000
16
Kinh
phí mua xe ô tô theo chế độ
5.000
5.000
17
Phục
vụ hoạt động HĐND các cấp và hoạt động đột xuất của UBND tỉnh
5.000
5.000
18
Chi
thực hiện một số nhiệm vụ khác của địa phương
10.000
10.000
19
Kinh
phí thực hiện Luật dân quân tự vệ
15.542
15.542
20
Kinh
phí thực hiện Pháp lệnh công an xã
1.625
1.625
21
Đề
án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân tham gia BV chủ
quyền, lãnh thổ, ANBGQG"
2.063
2.063
22
Kinh
phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng bảo vệ biên giới 2 tỉnh
Savannakhet, Salavan nước CHDCND Lào giai đoạn 2018 - 2022 (Đề án 825)
1.771
1.771
23
Kinh
phí trang cấp và tập huấn lực lượng bảo vệ dân phố toàn tỉnh
1.348
1.348
24
Kinh
phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, chính trị, đảm bảo an toàn xã
hội một số vùng trọng điểm và một số nhiệm vụ khác của địa phương; các Nghị
quyết của HĐND tỉnh; diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh
48.643
48.643
25
Kinh
phí thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh; thực hiện các chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển kinh tế tập thể và nhiệm vụ khác của địa phương
11.620
11.620
26
Kinh
phí thực hiện đề án chuyển đổi số và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
20.000
20.000
27
Chi
thực hiện các chương trình giống cây trồng vật nuôi; hoạt động điều tra, khảo
sát bảo tồn đa dạng sinh học phân bổ sau
2.910
2.910
28
Dự
toán bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
20.000
20.000
29
Hỗ
trợ hoạt động phối hợp cho các đơn vị
171
171
30
Kinh
phí các sự nghiệp (phân bổ sau)
31.446
1.498
2.000
3.732
4.645
18.071
1.500
Dự
toán chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể (phân bổ sau)
1.500
1.500
Sự
nghiệp đào tạo (phân bổ sau)
1.498
1.498
Sự
nghiệp Văn hoá - Thông tin (phân bổ sau)
1.323
1.323
Sự
nghiệp CNTT và truyền thông (phân bổ sau)
52
52
Dự
toán xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (phân bổ sau)
8.771
8.771
Dự
toán Sự nghiệp Văn xã phân bổ sau thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh và
các nhiệm vụ khác của địa phương (UBND tỉnh căn cứ thực tế phát sinh phân bổ
cho các sự nghiệp phù hợp)
5.270
2.000
3.270
Duy
tu, sửa chữa hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu du lịch (phân bổ sau)
5.000
5.000
Duy
tu, sửa chữa các công trình đê điều, thủy lợi
4.300
4.300
Dự
phòng biên chế chưa tuyển dụng ngành y tế
3.732
3.732
Ghi chú: Kinh phí
thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng CSDL
đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Phân bổ theo tiến độ
thu tiền sử dụng đất.
Biểu
số 39
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2023
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Tên đơn vị
Tổng thu NSNN trên địa bàn
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên
Số bổ sung hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
Tổng chi ngân sách địa phương
A
B
1
2
4
6
7
8=2+3+4+5+6+7
TỔNG SỐ
1.340.710
1.269.430
2.610.086
168.963
-
4.048.479
1
Thành phố Đông Hà
523.000
500.300
-
11.828
512.128
2
Thị xã Quảng Trị
78.000
74.000
87.335
10.691
172.026
3
Huyện Hải Lăng
121.000
108.560
325.814
23.537
457.911
4
Huyện Triệu Phong
87.000
81.760
368.157
20.597
470.514
5
Huyện Gio Linh
100.000
96.000
320.647
20.359
437.006
6
Huyện Vĩnh Linh
205.000
197.750
293.331
25.033
516.114
7
Huyện Cam Lộ
106.000
101.100
190.979
16.321
308.400
8
Huyện Đakrông
30.500
23.950
411.966
16.673
452.589
9
Huyện Hướng Hoá
90.000
85.850
587.920
21.893
695.663
10
Huyện Đảo Cồn Cỏ
210
160
23.937
2.031
26.128
Biểu
số 40
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2023
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Tên đơn vị
Tổng chi ngân sách địa phương
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu thực hiện một số chính sách, nhiệm vụ
Tổng số
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Dự phòng ngân sách
Tổng số
Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (*)
Tổng số
Trong đó:
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề (**)
A
B
1=2+9
2=3+6+8
3=4+5
4
5
6
7
8
9
TỔNG SỐ
4.048.479
3.879.516
460.683
90.183
370.500
3.341.245
1.941.399
77.588
168.963
1
Thành phố Đông Hà
512.128
500.300
132.790
7.390
125.400
357.504
181.399
10.006
11.828
2
Thị xã Quảng Trị
172.026
161.335
25.314
6.314
19.000
132.794
59.322
3.227
10.691
3
Huyện Hải Lăng
457.911
434.374
61.820
9.570
52.250
363.867
205.363
8.687
23.537
4
Huyện Triệu Phong
470.514
449.917
33.684
9.934
23.750
407.238
234.755
8.995
20.597
5
Huyện Gio Linh
437.006
416.647
33.732
9.982
23.750
374.582
209.092
8.333
20.359
6
Huyện Vĩnh Linh
516.114
491.081
76.668
10.168
66.500
404.591
226.696
9.822
25.033
7
Huyện Cam Lộ
308.400
292.079
46.558
8.558
38.000
239.679
140.167
5.842
16.321
8
Huyện Đakrông
452.589
435.916
18.656
11.056
7.600
408.541
264.323
8.719
16.673
9
Huyện Hướng Hóa
695.663
673.770
27.178
12.928
14.250
633.117
419.175
13.475
21.893
10
Huyện Đảo Cồn Cỏ
26.128
24.097
4.283
4.283
19.332
1.107
482
2.031
Ghi chú:
(*): Các huyện, thành phố, thị
xã có trách nhiệm bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công
tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
Biểu
số 41
DỰ
TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ,
THỊ XÃ NĂM 2023
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Tên đơn vị
Tổng số
Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương
Bổ sung có mục tiêu thực hiện một số chính sách, nhiệm vụ
A
B
1 = 2+3
2
3
TỔNG SỐ
168.963
168.963
1
Thành phố Đông Hà
11.828
11.828
2
Thị xã Quảng Trị
10.691
10.691
3
Huyện Hải Lăng
23.537
23.537
4
Huyện Triệu Phong
20.597
20.597
5
Huyện Gio Linh
20.359
20.359
6
Huyện Vĩnh Linh
25.033
25.033
7
Huyện Cam Lộ
16.321
16.321
8
Huyện Đakrông
16.673
16.673
9
Huyện Hướng Hoá
21.893
21.893
10
Huyện Đảo Cồn Cỏ
2.031
2.031
[1] Phí sử dụng công
trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa
khẩu; mức thu học phí;...
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 83/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
808
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng