TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 269/KH-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI GIAI ĐOẠN II ỨNG DỤNG VĂN PHÒNG ĐIỆN TỬ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Thực hiện Quyết định số 2605/QĐ-TLĐ ngày 19/5/2021
của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc phê duyệt chủ trương triển khai
giai đoạn II ứng dụng Văn phòng điện tử. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban
thành Kế hoạch triển khai giai đoạn II ứng dụng Văn phòng điện tử với những nội
dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai và vận hành hệ thống quản lý văn bản điều
hành (Voffice) trên hạ tầng riêng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam.
- Cung cấp hệ thống quản lý văn bản điều hành thống
nhất cho phép các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung
ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn chủ động
mở rộng phạm vi sử dụng tới công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Tại cơ quan Tổng Liên đoàn làm việc trên môi trường
điện tử không giấy với các luồng xử lý công việc sau:
+ Ký số và phát hành văn bản điện tử,
+ Xử lý văn bản và giao việc trên môi trường điện tử,
+ Phát hành văn bản điện tử tới các cấp công đoàn,
+ Gửi, nhận văn bản với các Bộ, ngành qua trục liên
thông văn bản quốc gia.
+ Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện công việc của
từng cán bộ trong cơ quan Tổng Liên đoàn, đặc biệt đối với các nội dung của các
cấp công đoàn đề nghị Tổng Liên đoàn giải quyết.
- Đối với các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn:
- Thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử có ký số giữa
Tổng Liên đoàn với các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành
Trung ương và tương đương,
- Thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử với công đoàn
cấp dưới,
- Áp dụng triển khai quy trình giao việc, xử lý
công việc trên môi trường mạng không sử dụng bản giấy tại cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
- Hệ thống Voffice của Tổng Liên đoàn vận hành phải
được đảm bảo thông suốt, thuận tiện cho các cấp công đoàn triển khai, sử dụng,
- Hệ thống quản lý văn bản điều hành của Tổng Liên
đoàn đảm bảo kết nối liên thông văn bản với các hệ thống quản lý văn bản các cơ
quan ngoài tổ chức công đoàn qua Trục liên thông văn bản quốc gia,
- Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn
ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên
đoàn áp dụng quy trình xử lý công việc nội bộ tại cơ quan trên môi trường điện
tử không sử dụng văn bản giấy.
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
1. Nội dung:
- Đảm bảo hạ tầng hệ thống mềm quản lý văn bản điều
hành (Voffice) của Tổng Liên đoàn thông suốt triển khai tới 63 Liên đoàn Lao động
tỉnh, thành phố, 19 CĐ ngành Trung ương và các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn
với những tính năng chính sau:
+ Quản lý văn bản điện tử gửi, nhận giữa Tổng Liên
đoàn với 63 Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, 17 công đoàn ngành Trung ương
(CĐ Công an và Ban Công đoàn Quốc phòng có quy định riêng) và các đơn vị trực
thuộc Tổng Liên đoàn; Theo dõi tiến độ, kết quả thực hiện xử lý công việc, giao
việc của cán bộ, chuyên viên trong cơ quan, đơn vị.
+ Quản lý hồ sơ công việc điện tử của cán bộ cơ
quan Tổng Liên đoàn
+ Cập nhật, công bố lịch làm việc của các đồng chí
trong Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn, các đồng chí Trưởng ban, đơn vị
trong cơ quan Tổng Liên đoàn
+ Các tính năng hỗ trợ khác: Tài liệu họp Thường trực,
tài liệu họp giao ban cơ quan, cập nhật nhật ký công việc...
- Kết nối liên thông giữa hệ thống Voffice của Tổng
Liên đoàn với các hệ thống quản lý văn bản của các bộ, ngành qua trục liên
thông văn bản quốc gia.
- Đào tạo, hướng dẫn vận hành, sử dụng Voffice của
Tổng Liên đoàn cho cán bộ trong cơ quan Tổng Liên đoàn, đầu mối văn thư cho
LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, các đơn vị trực
thuộc Tổng Liên đoàn.
2. Tiến độ thực hiện
2.1. Với cơ quan Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam
Nội dung và chỉ tiêu triển khai
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Đảm bảo hạ tầng phần mềm quản lý văn bản điều
hành của Tổng Liên đoàn
|
Bắt đầu Tháng
9/2022
|
|
1.1. Phần mềm
► Quản lý văn bản đi
► Quản lý văn bản đến
► Trình ký văn bản điện tử
► Quản lý tài liệu họp Thường trực
► Quản lý Hồ sơ công việc
► Quản lý lịch công tác
► Quản trị hệ thống
► Kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia
1.2. Nền tảng công nghệ sử dụng
► Webbase
► Cài đặt trên thiết bị di động: IOS và
Android
1.3. Kết nối: Qua internet
1.4. Mở rộng tới các cấp công đoàn sử dụng phần mềm
quản lý văn bản điều hành để gửi, nhận văn bản, điều hành công việc
► Khả năng mở rộng của phần mềm tới công đoàn
cấp trên cơ sở
► Mỗi cơ quan Liên đoàn Lao động tinh, thành
phố, CĐ ngành Trung ương, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn được cấp 01 tài khoản
văn thư
► Mỗi cán bộ cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành ph, CĐ ngành Trung ương, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn được cấp 01
tài khoản đến tác nghiệp trên phần mềm
► Tất cả các đồng chí là ủy viên Ban Chấp hành
Tổng Liên đoàn, Ủy viên UBKT TLĐ được cấp tài khoản để nhận Tài liệu họp Ban
Chấp hành Tổng Liên đoàn
|
|
2
|
Hoàn thành đăng ký mã định danh liên thông văn bản
cho LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành Trung ương, CĐ Tổng Công ty, đơn vị trực
thuộc Tổng Liên đoàn
|
Trong tháng 9/2022
|
3
|
Hoàn thành đàng ký mã định danh liên thông văn bản
các LĐLĐ cấp huyện, thị xã, CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở
|
Trong tháng
01/2023
|
4
|
Đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm cho cán bộ cơ
quan Tổng Liên đoàn, các đầu mối LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành Trung ương,
CĐ Tổng Công ty, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn
|
Trong tháng
11/2022
|
5
|
Thực hiện 80% các văn bản được trình, ký số trên phần
mềm
|
Từ tháng 01/2023
|
6
|
Thực hiện 100% Ký số các văn bản chỉ đạo của Tổng
Liên đoàn
|
Từ tháng 01/2023
|
7
|
Thực hiện 100% Văn bản ký số gửi các Bộ, ngành
qua trục liên thông văn bản quốc gia
|
Từ tháng 01/2023
|
8
|
Thực hiện 100% Văn bản đến Tổng Liên đoàn được
đính kèm nội dung và xử lý, giao việc trên phần mềm
|
Từ tháng 01/2023
|
9
|
80% Hồ sơ công việc được cập nhật và quản lý trên
phần mềm
|
Từ tháng 01/2023
|
10
|
Lịch công tác của lãnh đạo cơ quan Tổng Liên đoàn
cập nhật lên phần mềm
|
Từ tháng 01/2023
|
11
|
100% cán bộ cơ quan Tổng Liên đoàn cập nhật nhật
ký công việc
|
Từ tháng 01/2023
|
12
|
Báo cáo
|
|
2.2. Với các cơ quan Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công
đoàn Tổng Công ty, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn
- Phối hợp với Văn phòng Tổng Liên đoàn xây dựng
cây đơn vị cấp dưới và đăng ký mã định danh liên thông văn bản quốc gia: Hoàn
thành tới cấp trên cơ sở trước tháng 01/2023.
- Ban hành chỉ tiêu ứng dụng Văn phòng điện tử tại
cơ quan và đơn vị cấp dưới thực hiện:
+ Ký số văn bản
+ Gửi nhận văn bản, tài liệu điện tử giữa các cấp
công đoàn
+ Gửi, nhận văn bản qua Trục liên thông văn bản Quốc
gia
+ Xử lý, giao việc tại cơ quan LĐLĐ, Công đoàn
ngành Trung ương qua hệ thống Voffice (không thực hiện trên bản giấy)
* Ghi chú: Văn bản, tài liệu điện tử
được lưu trữ, xử lý trên phần mềm là những tài liệu không thuộc văn bản mật
theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tại cơ quan Tổng Liên đoàn
+ Đảm bảo hạ tầng phần mềm quản lý văn bản điều
hành thông suốt từ Tổng Liên đoàn tới LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành Trung
ương, công đoàn cấp trên cơ sở;
+ Khởi tạo và bàn giao tài khoản cho các LĐLĐ tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, CĐ Tổng Công ty, đơn vị trực thuộc TLĐ;
+ Tổ chức hướng dẫn sử dụng phần mềm cho tất cả cán
bộ trong cơ quan Tổng Liên đoàn; hướng dẫn sử dụng cho đầu mối văn thư các LĐLĐ
tỉnh, thành phố, CĐ ngành Trung ương, CĐ Tổng Công ty, đơn vị trực thuộc TLĐ;
+ Đăng ký mã định danh liên thông văn bản lên Trục
liên thông quốc gia cho các cấp công đoàn (Phụ lục kèm theo);
+ Theo dõi, báo cáo tại buổi giao ban cơ quan hàng
tháng về việc thực hiện công việc của các ban, đơn vị trong cơ quan Tổng Liên
đoàn.
2. Đối với LĐLĐ tỉnh, thành
phố, Công đoàn ngành Trung ương, CĐ Tổng Công ty, đơn vị trực thuộc Tổng Liên
đoàn
- Nhận bàn giao tài khoản sử dụng phần mềm và tham
gia lớp tập huấn hướng dẫn sử phần mềm do Tổng Liên đoàn tổ chức;
- Tập hợp thông tin các cấp công đoàn, đơn vị thuộc
mình quản lý có đăng ký sử dụng phần mềm quản lý văn bản điều hành của Tổng
Liên đoàn và gửi về Văn phòng Tổng Liên đoàn để cấp tài khoản, mã định danh
liên thông;
- Xây dựng quy chế, lên kế hoạch triển khai thực hiện
tại cơ quan và mở rộng tới công đoàn cấp trên cơ sở thuộc mình quản lý;
- Hàng năm báo cáo về Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam kết quả thực hiện kế hoạch;
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM.
1. Báo cáo, đánh giá rút kinh nghiệm việc áp dụng
triển khai công việc trên môi trường điện tử (không xử lý công việc trên bản giấy)
tại cuộc giao ban cơ quan: Chuyển, nhận văn bản, giao việc trên hệ thống
Voffice; Ký số văn bản; Phát hành văn bản qua phần mềm, qua trục liên thông văn
bản quốc gia...
2. Định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá kết quả triển
khai các chỉ tiêu, thời gian thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.
Căn cứ Kế hoạch nêu trên, yêu cầu các Ban, đơn vị
trong cơ quan Tổng Liên đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn
ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty, đơn vị trực thuộc Tổng
Liên đoàn có trách nhiệm nghiêm túc tổ chức, triển khai thực hiện.
Nơi nhận:
- Các đ/c TT ĐCT;
- Các đ/c UV BCH TLĐ;
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố;
- Các Công đoàn ngành TW và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc
TLĐ;
- Các Ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu: VT, VP.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH LIÊN THÔNG VĂN BẢN QUỐC GIA CỦA
CÁC LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ, CĐ NGÀNH TRUNG ƯƠNG, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TLĐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 369/KH-TLĐ ngày 02 tháng 11 năm 2022)
1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố Trung ương
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã định danh
|
1.
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
I02
|
2.
|
LĐLĐ tỉnh An Giang
|
I02.01
|
3.
|
LĐLĐ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
I02.02
|
4.
|
LĐLĐ tỉnh Bắc Giang
|
I02.03
|
5.
|
LĐLĐ tỉnh Bắc Kạn
|
I02.04
|
6.
|
LĐLĐ tỉnh Bạc Liêu
|
I02.05
|
7.
|
LĐLĐ tỉnh Bắc Ninh
|
I02.06
|
8.
|
LĐLĐ tỉnh Bến Tre
|
I02.07
|
9.
|
LĐLĐ tỉnh Bình Định
|
I02.08
|
10.
|
LĐLĐ tỉnh Bình Dương
|
I02.09
|
11.
|
LĐLĐ tỉnh Bình Phước
|
I02.10
|
12.
|
LĐLĐ tỉnh Bình Thuận
|
I02.11
|
13.
|
LĐLĐ tỉnh Cà Mau
|
I02.12
|
14.
|
LĐLĐ tỉnh Cao Bằng
|
I02.13
|
15.
|
LĐLĐ tỉnh Đắk Lắk
|
I02.14
|
16.
|
LĐLĐ tỉnh Đắk Nông
|
I02.15
|
17.
|
LĐLĐ tỉnh Điện Biên
|
I02.16
|
18.
|
LĐLĐ tỉnh Đồng Nai
|
I02.17
|
19.
|
LĐLĐ tỉnh Đồng Tháp
|
I02.18
|
20.
|
LĐLĐ tỉnh Gia Lai
|
I02.19
|
21.
|
LĐLĐ tỉnh Hà Giang
|
I02.20
|
22.
|
LĐLĐ tỉnh Hà Nam
|
I02.21
|
23.
|
LĐLĐ tỉnh Hà Tĩnh
|
I02.22
|
24.
|
LĐLĐ tỉnh Hải Dương
|
I02.23
|
25.
|
LĐLĐ tỉnh Hậu Giang
|
I02.24
|
26.
|
LĐLĐ tỉnh Hòa Bình
|
I02.25
|
27.
|
LĐLĐ tỉnh Hưng Yên
|
I02.26
|
28.
|
LĐLĐ tỉnh Khánh Hòa
|
I02.27
|
29.
|
LĐLĐ tỉnh Kiên Giang
|
I02.28
|
30.
|
LĐLĐ tỉnh Kon Tum
|
I02.29
|
31.
|
LĐLĐ tỉnh Lai Châu
|
I02.30
|
32.
|
LĐLĐ tỉnh Lâm Đồng
|
I02.31
|
33.
|
LĐLĐ tỉnh Lạng Sơn
|
I02.32
|
34.
|
LĐLĐ tỉnh Lào Cai
|
I02.33
|
35.
|
LĐLĐ tỉnh Long An
|
I02.34
|
36.
|
LĐLĐ tỉnh Nam Định
|
I02.35
|
37.
|
LĐLĐ tỉnh Nghệ An
|
I02.36
|
38.
|
LĐLĐ tỉnh Ninh Bình
|
I02.37
|
39.
|
LĐLĐ tỉnh Ninh Thuận
|
I02.38
|
40.
|
LĐLĐ tỉnh Phú Thọ
|
I02.39
|
41.
|
LĐLĐ tỉnh Phú Yên
|
I02.40
|
42.
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Bình
|
I02.41
|
43.
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Nam
|
I02.42
|
44.
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Ngãi
|
I02.43
|
45.
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Ninh
|
I02.44
|
46.
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Trị
|
I02.45
|
47.
|
LĐLĐ tỉnh Sóc Trăng
|
I02.46
|
48.
|
LĐLĐ tỉnh Sơn La
|
I02.47
|
49.
|
LĐLĐ tỉnh Tây Ninh
|
I02.48
|
50.
|
LĐLĐ tỉnh Thái Bình
|
I02.49
|
51.
|
LĐLĐ tỉnh Thái Nguyên
|
I02.50
|
52.
|
LĐLĐ tỉnh Thanh Hóa
|
I02.51
|
53.
|
LĐLĐ tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
I02.52
|
54.
|
LĐLĐ tỉnh Tiền Giang
|
I02.53
|
55.
|
LĐLĐ tỉnh Trà Vinh
|
I02.54
|
56.
|
LĐLĐ tỉnh Tuyên Quang
|
I02.55
|
57.
|
LĐLĐ tỉnh Vĩnh Long
|
I02.56
|
58.
|
LĐLĐ tỉnh Vĩnh Phúc
|
I02.57
|
59.
|
LĐLĐ tỉnh Yên Bái
|
I02.58
|
60.
|
LĐLĐ thành phố Cần Thơ
|
I02.59
|
61.
|
LĐLĐ thành phố Đà Nẵng
|
I02.60
|
62.
|
LĐLĐ thành phố Hà Nội
|
I02.61
|
63.
|
LĐLĐ thành phố Hải Phòng
|
I02.62
|
64.
|
LĐLĐ thành phố Hồ Chí Minh
|
I02.63
|
2. Công đoàn ngành Trung ương
và tương đương, CĐ Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
TT
|
Tên đơn vị
|
Mã định danh
|
1.
|
Ban Công đoàn Quốc phòng
|
I02.66
|
2.
|
Công đoàn Công an nhân dân
|
I02.67
|
3.
|
Công đoàn Cao su Việt Nam
|
I02.68
|
4.
|
Công đoàn Công thương Việt Nam
|
I02.70
|
5.
|
Công đoàn Dầu khí Việt Nam
|
I02.71
|
6.
|
Công đoàn Dệt may Việt Nam
|
I02.72
|
7.
|
Công đoàn Điện lực Việt Nam
|
I02.73
|
8.
|
Công đoàn Đường sắt Việt Nam
|
I02.74
|
9.
|
Công đoàn Giáo dục Việt Nam
|
I02.75
|
10.
|
Công đoàn Giao thông vận tải
|
I02.76
|
11.
|
Công đoàn Ngân hàng Việt Nam
|
I02.77
|
12.
|
Công đoàn Nông nghiệp và PTNT Việt Nam
|
I02.78
|
13.
|
Công đoàn TCTy Hàng hải Việt Nam
|
I02.79
|
14.
|
Công đoàn TCTy Hàng không
|
I02.80
|
15.
|
Công đoàn Than khoáng sản Việt Nam
|
I02.81
|
16.
|
Công đoàn Thông tin và Truyền thông
|
I02.82
|
17.
|
Công đoàn Viên chức Việt Nam
|
I02.83
|
18.
|
Công đoàn Xây dựng Việt Nam
|
I02.84
|
19.
|
Công đoàn Y tế Việt Nam
|
I02.85
|
3. Đơn vị trực thuộc TLĐ
TT
|
Tên đơn vị
|
Mã định danh
|
1.
|
Báo Lao động
|
I02.86
|
2.
|
Ban Quản lý dự án Thiết chế Công đoàn
|
I02.87
|
3.
|
Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Việt Nam
|
I02.88
|
4.
|
Công ty cổ phần In Công đoàn Việt Nam
|
I02.89
|
5.
|
Nhà Khách Tổng Liên đoàn
|
I02.90
|
6.
|
Nhà Xuất bản Lao động
|
I02.91
|
7.
|
Tạp chí Lao động và Công đoàn
|
I02.92
|
8.
|
Trường Đại học Công đoàn
|
I02.93
|
9.
|
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
|
I02.94
|
10.
|
Văn phòng B - Nhà khách Tổng Liên đoàn
|
I02.95
|
11.
|
Viện Công nhân và Công đoàn
|
I02.96
|
12.
|
Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh lao động
|
I02.97
|
* Ghi chú: Các đơn vị đăng ký sử dụng
phần mềm quản lý văn bản điều hành của UBND tỉnh, đơn vị chuyên môn đề nghị
liên hệ Tỉnh ủy, đơn vị chuyên môn cập nhật thông tin mã định danh do Tổng Liên
đoàn cung cấp.