Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 482/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
482/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
02/04/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
482/QĐ-UBND
Quảng
Ngãi, ngày 02 tháng 4 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN
2021 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật T ổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đ ổ i, b ổ sung một
số đi ề u c ủ a Luật T ổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quy ề n địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/20 1 8/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về
Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/20 1 9/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài ch í nh về quy
định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ng â n sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuy ế n nông;
Căn cứ Q uyết định số 1 360/ Q Đ-BNN-KHCN ngày 24/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển n ô ng thôn về việc phê duyệt Chương trình
khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết s ố 01-NQ/ĐH
ngày 22/10/2020 c ủ a
Đại hội đại bi ể u Đảng
bộ t ỉ nh Q uảng Ngãi lần thứ XX;
Căn cứ Quyết định s ố 839/ Q Đ-UBND ngày 01/10/2018 của U BND t ỉ nh về
việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của t ỉ nh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 693/TTr-SNNPTNT ngày 18/3/2021 và Hội đồng thẩm
định Chương trình Khuy ế n nông giai đoạn 2021-2023 tại B á o cáo th ẩ m định
ngày 04/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2021 - 2023 kèm theo Quyết định này (có Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm:
a) Là cơ quan chủ trì, chỉ đạo, hướng
d ẫ n, kiểm tra việc thực hiện
Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2023 và K ế hoạch khuy ế n nông hàng
năm.
- Hàn g năm, xây dựng, trình UBND t ỉ nh phê duyệt K ế hoạch khuyến
nông hàng năm; t ổ chức t ổ ng kết, đ ánh giá v ề hoạt động khuyến
nông; t ổ ng hợp kết quả thực hiện
chương trình, báo cáo Ủ y ban nhân
dân t ỉ nh và Bộ N ô ng nghiệp và Phát tri ể n nông thôn theo quy đ ịnh.
2. Sở Tài chính:
Căn cứ vào khả năn g cân đối ngân sách hàng năm, trên cơ sở đề xuất
của các đơn vị, phối h ợ p với S ở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các
huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách các cấp để thực hiện
Chương trình.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
a) Phối hợp với Sở Nông n g hiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực
hiện Chương trình khuyến nông trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
b) Lập kế hoạch, bố trí ngân sách huyện,
thị xã, thành phố trung hạn và hàng năm thực hiện chương trình khuyến nông giai
đoạn 2021-2023 trên địa bàn;
c) Định kỳ hàng năm tổng hợp tình
hình và kết quả thực hiện chương trình bằng nguồn ngân sách của địa phương, gửi
Sở Nông nghiệp và Phát tri ể n nôn g thôn t ổ ng hợp, báo cáo Ủ y ban
nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương; Chủ
tịch Hội nông dân tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT T ỉ nh ủy, TT HĐND t ỉ nh;
- CT, PCT(NN) UBND t ỉ nh;
- VPUB: PCVP(NL), KT, TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN (lnphong 1 68)
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 482/Q Đ -UBND
ngày 02 th á ng 4 năm
202 1 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
A. Nội dung
Chương trình
TT
Tên
chương trình
Mục
đích cần đ ạt
Công
nghệ chuy ể n giao
Địa
điểm thực hiện
I
Trồng trọt
1
Áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất lúa vùng miền núi
- C ả i tiến một số khâu k ỹ thuật
sản xuất lúa nước nh ằ m giảm chi
phí, tăng năng suất, t ă ng chất
lượng và hiệu quả kinh tế.
- N ăn g suất đ ạt ≥ 50 tạ/ha
- Sử dụng giống mới.
- Bón phân cân đ ối NPK
- S ử dụng thuốc BVTV theo 4 đúng
H uyện miền núi
2
S ả n xuất giống lúa chất lượng li ê n kết tiêu thụ sản phẩm
- Tạo mối liên kết tiêu thụ sản phẩm
cho nông dân
- Nâng cao hiệu quả kinh t ế trên đơn vị diện tích
- Năng suất đạt ≥ 60 tạ/ha
- Sử dụng gi ố ng mới thuộc nhóm giống chất lượng, cấp
nguyên ch ủ ng
Huyện
đ ồng bằng
3
Sản xuất rau an toàn (Nhóm rau ă n lá và ăn qu ả )
- Nâng cao hiệu qu ả kinh t ế trong sử dụng đất
- Tạo s ả n phẩm rau an toàn phục vụ xã hội
- Tạo tiền đề phát triển các vùng
chuyên canh rau ở miền núi và đồng
b ằ ng
- S ử dụng giống mới
- Áp dụng phương pháp tưới tiết kiệm
- Bón phân cân đối NPK
- Màng ph ủ nông nghiệp
Huyện
đồng b ằ ng và miền núi
II
Chăn nuôi
1
Chăn nuôi bò thịt năng suất, chất
lượng cao
- Nâng cao năng suất, ch ấ t lượng bò thịt và tăng thu nhập cho hộ chăn
nuôi.
- Giảm phát thải khí nhà kính, góp
ph ầ n b ả o vệ môi trường.
- Chuy ể n giao kỹ thuật nuôi thâm canh bò lai các gi ố ng chuyên thịt;
- Nuôi vỗ b é o 2-3 tháng trước khi xuất bán thịt.
- Sử dụng thức ăn tinh hỗn hợp có
hàm lượng đạm 14-16%.
H uyện đồng b ằ ng
2
Chăn nuôi an to à n theo quy trình Vi e tGAHP gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị
- Tạo sản phẩm an toàn cung cấp cho
người ti ê u dùng.
- Xây dựng li ê n k ế t giữa s ả n xuất với ti ê u thụ sản phẩm.
- Nâng cao năng suất và hiệu quả
kinh tế trong chăn nuôi.
- Chuyển giao quy trình chăn nuôi
an toàn VietGAHP.
- Sử dụng các chế p h ẩm sinh học để phòng bệnh, xử lý chất thải
chăn nuôi.
- Thành lập các t ổ hợp tác để liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm.
Huyện
đồng b ằ ng
3
Chăn nuôi lợn sinh sản an toàn dịch
bệnh
- Ứng dụng đ ồng bộ các biện pháp kỹ thuật để phòng bệnh hiệu quả cho đàn lợn nuôi.
- Góp phần khôi phục, phát triển
chăn nuôi lợn ngoại sinh sản ở các trang trại qui mô nhỏ.
- Chuy ể n giao kỹ thuật chăn nuôi lợn an toàn sinh học.
- Sử dụng các ch ế phẩm sinh học đ ể hỗ trợ phòng b ệ nh.
Các
xã đ ồ ng bằng
4
Ứng dụng thiết bị cơ giới trong
chăn nuôi bò qui mô trang trại
- Cơ giới hóa khâu chế biến thức ăn
trong chăn nuôi bò;
- Giảm chi phí lao động, nâng cao
năng suất và hiệu qu ả chăn nuôi.
- Trang bị máy băm nghiền, máy trộn
thức ăn.
- Nuôi bò bằng thức ăn h ỗ n hợp hoàn ch ỉ nh (TMR).
Huyện
đồng b ằ ng
III
Lâm sinh
1
Mô hình thay thế một số giống keo
mô mới trong mô hình kinh doanh cây gỗ lớn
- Nâng cao năng suất và hiệu quả của
nghề trồng rừng.
- C ả i tạo thay thế những vườn cây trồng những gi ố ng cây củ kém hiệu quả c ó xu hư ớ ng thoái hóa theo
hướng thâm canh cao.
- Sử dụng giống keo nuôi cấy mô mới
được nhà nước công nhận ng o ài
(phù hợp với đ ịa phương) các
dòng BV10, BV16, BV32.
Huyện
núi và đồng bằng
2
Mô hình cải tạo vườn rừng theo hướng
chuyên canh
- Tạo tính ổn định lâu dài góp phần
cải tạo môi trường.
- Nâng cao hiệu qu ả cho nghề trồng rừng
- Trồng các loại cây b ả n đ ịa có giá trị kinh t ế cao
kết hợp khai thác chăn nuôi dưới t á n rừng.
Huyện
miền núi
IV
Thủy sản
1
Nuôi cá bè vẫu thư ơ ng phẩm t rong lồng
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,5
kg/con.
- Năng suất: 3,5 kg/m3
- Đưa đối tượng mới, có khả năng
thích nghi với biến động của môi trường vào thả nuôi: cá bè vẫu, cá mú trân
châu...
- Mật độ nuôi:
+ Cá bè vẫu:
15con/m3 ; C ỡ giống: ≥8cm/con
+ Cá mú: 1 0 con/ m3 ; C ỡ giống: ≥8cm/con.
+ Cá mú trân châu: 1 con/m2
+ Tôm hùm: 10 con/m2 ; Cỡ
giống: 100 g/con.
+ Cá dìa ương: ≥1.000con/m3 ;
mật đ ộ nuôi 10 con/m3 ;
Cỡ cá ương 1- 1 ,5cm/con
- Sử dụng thuốc phòng bệnh và chế
phẩm sinh học trong suốt vụ nuôi.
2
Nuôi ghép cá dìa với cá mú thương phẩm trong lồng
- Đ ối với cá mú:
+ Tỷ lệ sống: ≥ 70%
+ Trọng lượng trung bình : 0,8 kg/con.
+ Năng suất: 5 kg/m3
- Đối với cá dìa:
+ Tỷ lệ sống: ≥ 70%
+ Trọng lượng trung bình: 0,15
kg/con.
+ Năng suất: ≥ 0,2 kg/m3
Xã
ven bi ể n và Hải đảo
3
Nuôi cá b ớp thương phẩm bằng lồng nhựa HPDE
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 3 kg/con.
- Năng suất: ≥ 22 kg/m3
4
Nuôi cá mú trân châu thương phẩm
trong ao
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,8
kg/con.
- Năng suất: 5 kg/m3
5
Nuôi tôm hùm thương phẩm trong ao
có mái che
- Tỷ lệ s ố ng: 80%
- Trọng lượng trung bình:
0,8kg/con.
- Năng su ấ t: 72kg/ m 3
6
Nuôi cá đối mục thương phẩm trong
ao
+ Tỷ lệ sống 70 %
+ Trọng lượng bình quân: 0,3kg/con
+ Năng suất: 6 tấn/h a
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đ ối tượng mới.
- Mật độ : 2-3 con/m2 ; Cỡ
cá: ≥6 cm/con
7
Nuôi ghép ốc hương với cá đ ố i thương phẩm trong ao
- Đối với ố c hương:
+ Tỷ l ệ sống:
≥ 70%
+ Trọng lượng bình quân: 120con/kg
+ Năng suất đạt ≥ 17tấn/ha
- Đối với cá:
+ Tỷ l ệ sống ≥ 70 %
+ Trọng lư ợ ng bình quân: 0,15kg/con
+ Năng suất: ≥ 1 tấn/ha
- Chuy ể n giao hình thức nuôi mới.
- Mật độ ốc hương : 300 con/m2 ;
Cỡ giống: 10.000 con/kg
- Mật độ cá: 0,5-1 con/m2 ;
Cỡ cá: ≥ 6 cm/con
8
Nuôi cá lăng nha thương phẩm trong
lồng trên các lòng hồ ch ứ a thủy
lợi, thủy điện
- Tỷ l ệ sống: 75%
- Trọng lượng trung bình: 0,6
kg/con.
- Năng suất: 28 kg/ m3
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- M ậ t độ nuôi: 50 con/ m 3 ; C ỡ giống: 6-8cm/con
Huyện
miền núi và đ ồng bằng
9
Nuôi cá thát lát cườm thương phẩm
trong lồng
- Tỷ l ệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,4
kg/con.
- Năng suất: 14 kg/ m3
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- M ậ t độ nuôi: 50 con/ m 3 ; C ỡ giống: 6-8cm/con
10
Nuôi cá thát lát cườm thương ph ẩ m trong ao
- Tỷ lệ sống: ≥ 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,4
kg/con.
- Năng suất: 28 tấn/ha
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- M ậ t độ nuôi: 1 0 con/ m 3 ; C ỡ giống: ≥8cm/con
11
Nuôi cá chình thương phẩm trong b ể xi m ă ng bằng nguồn giống đ ã
qua ương
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình:
0,6kg/con.
- Năng suất: ≥4kg/m2
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- M ậ t độ nuôi: 1 0 con/ m 3 ; C ỡ giống: 100g /con
12
Nuôi cá cảnh: Cá chép Nhật (Koi)
trong ao
- Tỷ lệ sống: 60%
- Trọng lượng trung bình: 0,06
kg/con.
- Năng suất: ≥21 tấn/ha
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đ ối tượng mới
- Mật đ ộ nuôi: 60 con/m2
Cỡ giống : 0,5-1 cm/con
13
Nuôi tôm càng xanh thương p hẩ m trong ao
- Tỷ lệ sống: ≥ 60%
- Trọng lượng trung bình: 0,036
kg/con.
- Năng suất: ≥ 3 tấn/ha
- Chuy ể n giao kỹ thuật nuôi đố i
tượng mới
- Mật đ ộ nuôi: 15con/m2
Cỡ giống: ≥2cm/con
14
Nuôi ghép tôm với cá dìa thương phẩm
trong ao
- Đối với tôm sú:
+ Tỷ lệ sống: ≥ 60%
+ Trọng lượng bình quân: ≥
0,025kg/con
+ Năng suất đạt ≥1,8tấn/ha
- Đối với tôm thẻ chân trắng:
+ T ỷ lệ sống:
≥ 85%
+ Trọng lượng bình quân:
0,010kg/con
+ Năng suất: 10,2 tấn/ha
- Đối với cá dìa:
+ Tỷ lệ sống ≥ 70 %
+ Trọng lượng bình quân: 0,2kg/con
+ Năng suất: 2 t ấ n/ha
- Nuôi ghép 2 đối tượng chung trong
một ao.
- Mật độ tôm sú: 12con/m2 ;
C ỡ tôm: 2-3 cm/con
- Mật đ ộ cá dìa: 1 con/m2 ;
Cỡ cá: 35g/con
+ Tôm chân tr ắ ng: 120con/m2 . Cỡ tôm: P12
Xã
ven biển
15
Nuôi tôm th ẻ
chân trắng thương phẩm trong ao theo hướng an toàn sinh
học
- Tỷ l ệ sống: ≥ 80%
- Trọng lượng bình quân:
0,012kg/con
- Năng suất: 10,5 tấn/ha
- Chuyển giao phương pháp nu ô i m ớ i.
- Mật độ nuôi: 150 con/m2 .
C ỡ tôm: P12
16
Trang bị đèn LED tr ê n tàu khai thác xa bờ
- Trang bị đèn công nghệ Led giúp
tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí.
- Giúp ngư dân áp dụng những tiến bộ
khoa học kỹ thuật, trang thiết bị hiện đ ại vào khai thác thủy sản, nhằm tăng năng suất và sản lượng, tăng thu
nhập cho người dân.
- Giúp người dân mạnh dạn vươn khơi
bám bi ể n, góp phần bảo vệ nguồn
lợi thủy sản, bảo vệ chủ quyền biển đ ả o Việt Nam và an ninh Tổ Quốc.
Xã
ven biển và Hải đả o
V
Ngành nghề
nông thôn
1
Mô hình xây dựng hầm Biogas bằng vật
li ệ u compost e .
- Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi
trường
- Dùng làm khí đ ốt, tiết kiệm nhiên liệu, gi ả m chi phí trong gia đì nh c ả i thiện đời sống
cho người dân
S ử dụng hầm bằng vật liệu Composit e
Huyện
miền núi
2
Mô hình máy cuốn rơm rạ
- Giải quyết bài toán xử lý r ơ m rạ sau thu hoạch.
- Hạn chế việc ảnh hưởng môi trường
do người dân đốt.
Sử dụng máy công suất (ki ệ n/giờ): 80-120 kiện/ giờ
Huyện
đồng bằng
VI
Công tác
thông tin, tuyên truyền
1
Bản tin thông tin nông nghiệp và
PTNT
Tuyên truyền những TBKT sản xuất
NLN, những mô hình sản xuất có hiệu quả và chủ trương chính sách Phát tri ể n Nông nghi ệ p-Nông thôn.
Thông tin những chủ trương chính sách
về nông nghiệp;
Mô hình s ả n xuất NN có hiệu qu ả ;
Gương đ i ể n hình sản xuất giỏi trong tỉnh.
các đ ịa phương trong t ỉ nh
2
Lịch khuyến nông
Quảng bá các mô hình khuyến nông c ó hiệu qu ả và có khả năng nhân rộng trong t ỉ nh.
Tuyên truyền mô hình có thể nhân rộng
để nông dân các đ ịa phương học tập, áp dụng và bộ số lịch
Phát
hành trong tỉnh
3
Hội thảo đối thoại kỹ thuật sản xuất
nông lâm nghiệp
Trao đổi, chia sẻ những TBKT trong
sản xuất nông lâm nghiệp. Giải đáp, trao đổ i chia s ẻ những vướng mắc
trong thực tế sản xuất mà người dân gặp phải.
CBKT trao đổ i với nông dân về nh ữ ng
vấn đề vướng mắc.
CBKT chuy ể n giao những tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cho nông
dân. Nông dân chia sẻ kinh nghiệm với nông dân
Tại
xã thuộc tỉnh
4
H ọc tập
kinh nghiệm ngoài tỉnh
Tạo điều kiện cho cán bộ khuyến
nông trao đ ổ i học hỏi kinh nghiệm
trong công tác khuyến nông
Tham quan học tập các mô hình điển
hình tiên tiến
Ngoài
t ỉ nh
5
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán
bộ khuyến nông và cộng tác vi ê n.
Bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ
năng cho cán bộ khuyến nông để hướng dẫn nông dân áp dụng c ó hiệu qu ả .
Nâng cao năng lực và kỹ năng khuy ế n nông cho CBKN và cộng tác viên KN.
TP
Quảng Ngãi
6
Duy trì vận hành HTTT khuyến nông
Cung cấp thông tin về những hoạt đ ộn g khuy ế n nông các mô hình
sản xuất hiệu quả, các t ấ m gương
tiêu bi ể u trong hoạt đ ộng nông nghiệp,... Tạo k ê nh giao t iếp hai chiều, nơi tiếp nhận và phản h ồ i các ý kiến góp ý của bà con nông dân v ề các hoạt đ ộng khuyến
nông, giúp Trung tâm Khuyến nông có thể n ắ m b ắ t các thông tin phản
hồi từ cơ s ở . T ư vấn giải đáp về kỹ thuật sản xuất nông lâm
nghiệp cho bà con nông dân.
Đăng tải những thông tin v ề hoạt động khuyến nông.
Ph ả n hồi ý kiến của bà con nông dân.
Tại
Trung tâm Khuyến nông
7
Hội thảo cấp tỉnh
Trao đổ i, chia sẻ kinh nghiệm, TBKT trong sản xuất nông nghiệp, ti ê u thụ nông sản góp phần nâng cao giá trị gia
tăng, cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa nông s ả n trong quá trình hội nhập
Giới thiệu mô hình sản xuất hiệu quả;
Những TBKT mới. Kinh nghiệm trong s ả n xuất, tiêu thụ sản phẩm
TP
Qu ả ng Ngãi
B. Dự kiến kinh
phí Ngân sách hỗ trợ và phân kỳ vốn
ĐVT:
1.000 đ
TT
Danh
Mục
Tổng
vốn hỗ tr ợ
PHÂN
KỲ V Ố N H Ỗ TRỢ
Năm
2021
Năm
2022
Năm
2023
A
M.H TRÌNH DIỄN
10.475.519
1.828.583
4.014.896
4.632.067
1
Ngành trồng trọt
1.250.046
378.263
416.088
455.695
2
Ngành ch ă n nuôi
2.435.107
476.160
787.834
1.171.113
3
Ngành lâm sinh
1.032.886
100.886
416.000
516.000
4
Ngành thủy s ả n
4.850.000
650.000
2.069.134
2.130.866
5
Ngành nghề nông thôn
907.480
223.274
325.813
358.393
B
THÔNG TIN TT
3.010.000
820.000
1.070.000
1.120.000
T Ổ NG CỘNG
13.485.519
2.648.583
5.084.869
5.752.067
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 482/QĐ-UBND ngày 02/04/2021 phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2023
1.444
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng