BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2688/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH
LẬP BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/2/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông
nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo),
bao gồm các thành viên như sau:
1. Trưởng ban: Ông Lê Minh Hoan, Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phó Trưởng ban: Ông Phùng Đức Tiến, Thứ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các ủy viên gồm:
3.1. Chánh Văn phòng bộ;
3.2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
3.3. Vụ trưởng Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường;
3.4. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
3.5. Vụ trưởng Vụ Tài chính;
3.6. Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
3.7. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
3.8. Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng, chống thiên
tai;
3.9. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
3.10. Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
3.11. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;
3.12. Cục trưởng Cục Thú y;
3.13. Cục trưởng Cục Trồng trọt;
3.14. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
3.15. Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
3.16. Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường
nông sản;
3.17. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản;
3.18. Cục trương Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn;
3.19. Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung
ương;
3.20. Giám đốc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam;
3.21. Giám đốc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam;
3.22. Giám đốc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam;
3.23. Giám đốc Trung tâm Tin học và Thống kê;
3.24. Viện trưởng Viện Chính sách và Chiến lược
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có liên quan đến
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, Bộ sẽ
mời đại diện cơ quan, tổ chức tham gia theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo
1. Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Bộ, ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính
phủ.
2. Nghiên cứu, đề xuất ban hành chính sách, cơ chế
quản lý, điều hành; xây dựng chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch, chiến lược
lồng ghép nội dung về chuyển đổi số nông nghiệp; tạo điều kiện thúc đẩy người
dân và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chuỗi giá trị nông nghiệp theo hướng số
hóa, xây dựng nông thôn mới thông minh trên cả nước.
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu
điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến
khích đổi mới, sáng tạo trong chuyển đổi số nông nghiệp.
4. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng
các hệ thống dữ liệu của ngành, thực hiện số hóa trong từng lĩnh vực chuyên
ngành: Đất nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, chế biến, quản
lý an toàn vệ sinh thực phẩm, thủy lợi, phòng, chống thiên tai...; ứng dụng
công nghệ số trong dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch; ứng dụng
công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh, quản lý, giám
sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính
xác; xem xét thử nghiệm triển khai sáng kiến “Mỗi người nông dân là một thương
nhân, mỗi hợp tác xã là một doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số”.
5. Đôn đốc, điều phối việc triển khai hoạt động
chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp. Tổng kết, kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện và chỉ đạo xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ
chức thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp trong toàn ngành.
Điều 3. Tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo
1. Các thành viên Ban chỉ đạo hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên Ban chỉ đạo
do Trưởng ban phân công. Trưởng ban Ban chỉ đạo, Phó trưởng ban Ban chỉ đạo ký,
ban hành các văn bản của Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của Bộ.
3. Ban chỉ đạo tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
Điều 4. Tổ công tác và Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo
1. Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo
Bộ trưởng, Trưởng Ban chỉ đạo quyết định thành lập
Tổ công tác giúp việc gồm Chánh Văn phòng Bộ làm Tổ trưởng, các Tổ viên là đại
diện lãnh đạo, chuyên viên các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các chuyên gia trong
và ngoài ngành do Ban chỉ đạo mời tham gia.
Tổ trưởng Tổ công tác trình Bộ trưởng, Trưởng Ban
chỉ đạo phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo.
Nhiệm vụ các thành viên Tổ công tác do Tổ trưởng
phân công.
2. Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo:
Văn phòng Bộ là cơ quan thường trực giúp việc Ban
chỉ đạo. Cơ quan thường trực xây dựng Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo trình Bộ
trưởng, Trưởng Ban chỉ đạo phê duyệt; triển khai, đôn đốc và báo cáo kết quả thực
hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo; cập nhật kịp thời các chỉ
đạo của cấp trên và thông tin của cơ quan liên quan theo yêu cầu của Ban chỉ đạo.
Cơ quan thường trực bố trí cơ sở vật chất, trang
thiết bị và các nguồn lực đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Ban
chỉ đạo và Tổ công tác.
Điều 5. Kinh phí hoạt động
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo và cơ quan thường
trực được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các nguồn kinh phí hợp pháp khác do Vụ Tài chính chủ trì tổng hợp
nhu cầu, tham mưu xây dựng kế hoạch chi tiết trình Bộ trưởng phê duyệt.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Các thành viên Ban chỉ đạo, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 (để t/h);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban quốc gia về Chính phủ điện tử;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu VT, TCCB (30.NMP)
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Minh Hoan
|