|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/QĐ-BTTTT 2023 Chỉ số theo dõi thi hành pháp luật tại Bộ Thông tin
Số hiệu:
|
10/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Phan Tâm
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHỈ SỐ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số theo dõi thi hành pháp luật (sau
đây viết tắt là Chỉ số TDTHPL) tại Bộ Thông tin và Truyền thông theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Kết cấu của Chỉ số TDTHPL và thang điểm đánh giá
1. Các hoạt động, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số TDTHPL của các đơn vị thuộc Bộ được xác định trên 06 hoạt
động, 15 tiêu chí và 43 tiêu chí thành phần, gồm:
a) Việc ban hành văn bản quy định chi
tiết thi hành văn bản QPPL, gồm: 03 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
b) Công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, gồm: 02 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
c) Công tác xây dựng bộ máy và các điều
kiện bảo đảm tổ chức thi hành pháp luật: gồm 02 tiêu chí và 05 tiêu chí thành
phần;
d) Công tác xây dựng kế hoạch và tổ
chức thực hiện thi hành pháp luật, gồm: 02 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
đ) Mức độ tuân thủ pháp luật trong
công tác thực thi công vụ, gồm: 03 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
e) Mức độ tuân thủ pháp luật của tổ
chức, cá nhân, gồm: 03 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
2. Các hoạt động, tiêu chí, tiêu chí
thành phần và thang điểm cụ thể được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá của đơn vị: Các đơn vị
tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ TDTHPL của đơn vị
theo các hoạt động, tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Phụ lục
Chỉ số TDTHPL.
Việc đánh giá thông qua điều tra, khảo
sát thực tế: Số điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua lấy phiếu điều
tra được quy định trong Phụ lục.
2. Chỉ số TDTHPL
của các đơn vị được xác định bằng tỷ lệ % giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm
tối đa của các hoạt động, tiêu chí, tiêu chí thành phần đơn vị phải thực hiện
đánh giá theo quy định tại Phụ lục.
3. Kết quả đánh giá hiệu quả thi hành
pháp luật của các đơn vị thuộc Bộ được xếp thành 4 loại
như sau:
a) Loại tốt: với chỉ số TDTHPL đạt từ
80% trở lên;
b) Loại khá: với chỉ số TDTHPL đạt từ
70% đến dưới 80%;
c) Loại trung bình: với chỉ số TDTHPL
đạt từ 50% đến dưới 70%;
d) Loại yếu kém: với chỉ số TDTHPL đạt
dưới 50%.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan triển khai áp dụng Chỉ số TDTHPL.
b) Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch
triển khai xác định Chỉ số TDTHPL; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan rà soát nội dung Chỉ số TDTHPL để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ:
a) Triển khai đánh giá, chấm điểm kết
quả TDTHPL theo kế hoạch hàng năm đã được phê duyệt.
b) Gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm
Chỉ số TDTHPL của đơn vị về Vụ Pháp chế để tổng hợp.
c) Tổ chức triển khai lấy Phiếu điều
tra để xác định chỉ số TDTHPL của đơn vị đối với tiêu chí 2.2 và tiêu chí 5.3.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Tâm
|
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-BTTTT ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Nội
dung đánh giá/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Chỉ
số (Điểm đạt được/điểm tối đa x
100%)
|
Đơn
vị thực hiện
|
Ghi
chú (tài liệu kiểm chứng/giải trình)
|
Điều
tra, khảo sát thực tế
|
Đơn
vị tự đánh giá
|
Điểm
đạt được
|
1
|
VIỆC BAN
HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1
|
30
|
|
|
|
|
- Vụ Bưu chính
- Vụ KHCN
- Vụ KHTC
- Vụ TCCB
- Vụ KTS&XHS
- Thanh tra Bộ
- Cục Viễn thông
- Cục PTTH&TTĐT
- Cục TSVTĐ
- Cục Báo chí
- Cục XBIPH
- Cục CĐSQG
- Cục ATTT
- Cục ICT
- Cục TTCS
- Cục TTĐN
- Cục BĐTƯ
- VNNIC
- NEAC
|
|
1.1
|
Tỷ lệ số văn bản đã QPPL được ban
hành/số văn bản QPPL cần được ban hành (căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị
quyết của Quốc hội, Chương trình công tác của Chính phủ, Chương trình xây dựng
văn bản QPPL của Bộ)
|
10
|
|
|
|
|
|
100% văn bản QPPL được Bộ trưởng
ký ban hành hoặc đã trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành
|
10
|
|
|
|
|
|
80% - dưới 100% văn bản QPPL được
Bộ trưởng ký ban hành hoặc đã trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét, ban hành
|
5
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản QPPL được Bộ
trưởng ký ban hành hoặc đã trình cơ quan có
thẩm quyền xem xét, ban hành
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tình hình văn bản QPPL được ban
hành đúng hạn
|
10
|
|
|
|
|
|
Các văn bản QPPL ban hành đúng
theo kế hoạch hoặc ban hành và có hiệu lực cùng thời điểm
với văn bản được quy định chi tiết
|
10
|
|
|
|
|
Các văn bản QPPL ban hành chậm
03 tháng theo kế hoạch hoặc ban hành và có hiệu lực sau 03 tháng so với văn bản
được quy định chi tiết
|
5
|
|
|
|
|
Các văn bản không ban hành đúng trong
năm kế hoạch hoặc chậm so với văn bản được quy định chi tiết từ 03 tháng trở
lên
|
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật sau khi ban hành
|
10
|
|
|
|
|
|
Không phát hiện văn bản trái
pháp luật hoặc sai sót
|
10
|
|
|
|
|
Có văn bản có sai sót về căn cứ
ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày
|
5
|
|
|
|
|
Có văn bản trái pháp luật gồm
văn bản ban hành không đúng thẩm quyền; văn bản có nội dung trái với Hiến
pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn; văn bản
quy định thời điểm có hiệu lực trái với quy định
tại khoản 1 Điều 151 của Luật BHVBQPPL; văn bản vi phạm
quy định của pháp luật về đánh giá tác động của chính sách, lấy ý kiến, thẩm
định, tham tra dự thảo; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
ban hành trong trường hợp cấp bách để giải quyết
những vấn đề phát sinh trong thực tiễn theo trình tự, thủ tục rút gọn nhưng không
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 147 của Luật BHVBQPPL.
|
0
|
|
|
|
|
2
|
CÔNG TÁC
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
|
20
|
|
|
|
|
- Vụ Bưu chính
- Vụ KHCN
- Vụ KHTC
- Vụ TCCB
- Vụ KTS&XHS
- Thanh tra Bộ
- Cục Viễn thông
- Cục PTTH&TTĐT
- Cục TSVTĐ
- Cục Báo chí
- Cục XBIPH
- Cục CĐSQG
- Cục ATTT
- Cục ICT
- Cục TTCS
- Cục TTĐN
- Cục BĐTƯ
- VNNIC
- NEAC
|
|
2.1
|
Tỷ lệ số lượng văn bản QPPL thực tế
được phổ biến, giáo dục/số lượng văn bản QPPL cần phải phổ biến, giáo dục được
ban hành theo kế hoạch phổ biến, giáo dục hằng năm của Bộ và đơn vị
|
10
|
|
|
|
|
|
|
100% số lượng văn bản QPPL đã được
phổ biến, giáo dục theo kế hoạch
|
10
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số lượng
văn bản QPPL đã được phổ biến, giáo dục theo kế
hoạch
|
5
|
|
|
|
|
Dưới 80%) số lượng văn bản QPPL
đã được phổ biến, giáo dục theo kế hoạch
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Chất lượng của công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật2
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên đánh giá “TỐT” đối với chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
10
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 80% đánh giá “TỐT” đối với chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
5
|
|
|
|
|
Dưới 50% đánh giá “TỐT” đối với
chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
0
|
|
|
|
|
3
|
CÔNG TÁC
XÂY DỰNG BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP LUẬT
|
10
|
|
|
|
|
- Vụ Pháp chế
- Vụ Bưu chính
- Vụ KHCN
- Vụ KHTC
- Vụ TCCB
- Thanh tra Bộ
- Cục Viễn thông
- Cục PTTH&TTĐT
- Cục TSVTĐ
- Cục Báo chí
- Cục XBIPH
- Cục CĐSQG
- Cục ATTT
- Cục ICT
- Cục TTCS
- Cục TTĐN
- Cục BĐTƯ
|
|
3.1
|
Tỷ lệ số công
chức, viên chức thực hiện công tác thi hành pháp luật trên thực tế/tổng số
biên chế được giao thực hiện công tác thi hành pháp luật (bao gồm công chức,
viên chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, cấp phép, tiếp công dân, ...)
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí đủ 100% công chức, viên chức thực hiện công tác thi hành pháp luật
theo biên chế được giao
|
5
|
|
|
|
|
|
Bố trí từ 80% đến dưới 100% công
chức, viên chức thực hiện công tác thi hành pháp luật theo biên chế được giao
|
3
|
|
|
|
|
|
Bố trí dưới 80% công chức,
viên chức thực hiện công tác thi hành pháp luật theo biên chế được giao
|
0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Việc bố trí nhân sự thực hiện nhiệm
vụ theo dõi thi hành pháp luật
|
5
|
|
|
|
|
|
Đã phân công nhân sự thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Chưa phân công nhân sự thực hiện
công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
0
|
|
|
|
|
4
|
CÔNG TÁC
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THI HÀNH PHÁP LUẬT (Bao gồm kế hoạch
kiểm tra, thanh tra, theo dõi THPL)
|
20
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Việc xây dựng và ban hành các kế hoạch
triển khai thực hiện thi hành pháp luật (Quyết định ban hành kế hoạch
thanh tra: 25/11 hàng năm; Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra: 25/11 hàng
năm; Quyết định ban hành kế hoạch TDTHPL: tháng 1 hàng năm)
|
10
|
|
|
|
|
- Vụ Pháp chế
- Thanh tra Bộ
|
|
|
Đã ban hành các kế hoạch triển
khai thực hiện thi hành pháp luật đúng hạn
|
10
|
|
|
|
|
Đã ban hành kế hoạch triển khai
thực hiện thi hành pháp luật không đúng hạn
|
5
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện thi hành pháp luật
|
0
|
|
|
|
|
4.2
|
Tỷ lệ triển khai thực hiện kế hoạch
đã được ban hành (bao gồm cả kế hoạch bổ sung)
|
10
|
|
|
|
|
- Vụ Pháp chế
- Thanh tra Bộ
- Cục Viễn thông
- Cục PTTH
- Cục TSVTĐ
- Cục Báo chí
- Cục XBIPH
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch (tất cả
các kế hoạch đều hoàn thành 100%)
|
10
|
|
|
|
|
Hoàn thành trên 70% kế hoạch (tất
cả các kế hoạch đều hoàn thành ở mức trên 70%) kế hoạch)
|
5
|
|
|
|
|
Bất kỳ 01 kế hoạch hoàn thành dưới
70%
|
0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
MỨC ĐỘ
TUÂN THỦ PHÁP LUẬT TRONG CÔNG TÁC THỰC THI CÔNG VỤ (bao gồm giải quyết TTHC,
ban hành Kết luận thanh tra, ban hành Kết luận kiểm tra, ban hành quyết định
xử phạt VPHC)
|
20
|
|
|
|
|
- Thanh tra Bộ
- Cục Viễn thông
- Cục PTTH&TTĐT
- Cục TSVTĐ
- Cục Báo chí
- Cục XBIPH
|
|
5.1
|
Tỷ lệ số lượng
hồ sơ TTHC, Kết luận thanh tra, quyết định xử phạt VPHC được giải quyết đúng
hạn/tổng số lượng hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC, số lượng vụ việc thanh tra,
kiểm tra phải thực hiện, số lượng vụ việc vi phạm hành chính
|
10
|
|
|
|
|
|
|
100% số lượng hồ sơ TTHC, Kết luận
thanh tra, Kết luận kiểm tra, quyết định xử phạt VPHC được giải quyết, ban
hành đúng quy định
|
10
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số lượng hồ
sơ TTHC, Kết luận thanh tra, Kết luận kiểm tra, quyết định xử phạt VPHC được
giải quyết, ban hành đúng quy định
|
5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số lượng hồ sơ TTHC, Kết luận thanh tra, Kết luận kiểm tra, quyết định xử
phạt VPHC được giải quyết, ban hành đúng quy định
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ các vụ khiếu nại về quyết định
hành chính, hành vi hành chính của tổ chức, cá nhân trong áp dụng pháp luật của
cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Không có vụ khiếu nại hoặc 100%
vụ khiếu nại đều được giải quyết và xác định không có sai sót trong áp dụng
pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền
|
5
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 05 vụ việc có căn cứ
xác định phải điều chỉnh quyết định áp dụng pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
|
Trên 05 vụ việc có căn cứ xác định
phải điều chỉnh quyết định áp dụng pháp luật
|
0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá của người dân về mức độ
hài lòng trong công tác thực thi công vụ3
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 90% người dân đánh giá “HÀI
LÒNG” trong công tác giải quyết TTHC và không có đơn thư phản ánh về các vụ
việc thanh tra, kiểm tra đã triển khai thực hiện
|
5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% người dân đánh
giá “HÀI LÒNG” trong công tác giải quyết TTHC và có dưới 03 đơn thư phản ánh
về các vụ việc thanh tra, kiểm tra đã triển khai thực hiện
|
3
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%) người dân đánh giá
“HÀI LÒNG” trong công tác giải quyết TTHC và có từ 03 đơn thư trở lên phản ánh
về các vụ việc thanh tra, kiểm tra đã triển khai thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
|
6
|
MỨC ĐỘ
TUÂN THỦ PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 4
|
|
|
|
|
|
- Thanh tra Bộ
- Cục Viễn thông
- Cục PTTH&TTĐT
- Cục TSVTĐ
- Cục Báo chí
- Cục XBIPH
|
|
6.1
|
Mức độ tuân thủ của tổ chức, cá
nhân đối với các TTHC, chấp hành các quyết định xử phạt theo đúng quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các đối tượng thanh tra, kiểm
tra chấp hành nghiêm các TTHC (đầy đủ các giấy
phép theo quy định của pháp luật trước khi hoạt động),
chấp hành đầy đủ các quyết định xử phạt, quyết định thanh tra (phối hợp cung
cấp thông tin trong quá trình thanh tra, kiểm tra)
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% các đối
tượng thanh tra, kiểm tra chấp hành nghiêm các TTHC (đầy
đủ các giấy phép theo quy định của pháp luật trước khi hoạt động), chấp hành đầy đủ các quyết định xử phạt, quyết định thanh
tra (phối hợp cung cấp thông tin trong quá trình
thanh tra, kiểm tra)
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các đối tượng thanh
tra, kiểm tra chấp hành nghiêm các TTHC (đầy đủ các giấy phép theo quy định của
pháp luật trước khi hoạt động), chấp hành đầy đủ các quyết định xử phạt, quyết
định thanh tra (phối hợp cung cấp thông tin trong
quá trình thanh tra, kiểm tra)
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ số lượng các vụ việc vi phạm
hành chính/tổng số các đối tượng được thanh tra, kiểm tra, xem xét xử lý qua
các nguồn khác (báo chí, khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân...)
|
|
|
|
|
|
|
20% số lượng các tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra bị xử lý vi phạm
hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến 50% số lượng các tổ
chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra bị xử lý vi phạm hành chính
|
|
|
|
|
|
Trên 50% số lượng các tổ chức,
cá nhân được thanh tra, kiểm tra bị xử lý vi phạm hành chính
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ số lượng các vụ việc đề nghị
xử lý hình sự/tổng số các vụ việc thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
Không có vụ việc cần đề nghị xử lý
hình sự
|
|
|
|
|
|
Có từ 01 vụ việc trở lên cần đề nghị
xử lý hình sự
|
|
|
|
|
|
1
Căn cứ vào Chương trình xây dựng văn bản QPPL và thực tế ban hành
văn bản QPPL. Các đơn vị phải đánh giá tiêu chí phụ thuộc vào Chương trình xây
dựng văn bản QPPL hàng năm của Quốc hội, Chính phủ và của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2
Chỉ thực hiện phát Phiếu khảo sát khảo sát tại các Hội nghị phổ
biến trực tiếp, số Phiếu khảo sát dựa trên số đại biểu tham dự trên thực tế.
3
Việc đánh giá mức độ hài lòng của người dân trong công tác thực
thi công vụ được đánh giá như sau: đối với công tác giải quyết TTHC, chỉ đánh
giá các trường hợp giải quyết TTHC trực tiếp. Phiếu điều tra khảo sát được thực
hiện khi người dân nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa.
Đơn vị thống kê số vụ việc khiếu nại đối với các Quyết định áp dụng pháp luật trên
tổng số vụ việc xử lý trên thực tế.
4
Tiêu chí đánh mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân: đây
là sở cứ để đánh giá thực trạng thi hành pháp luật nhằm kiến
nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật. Tiêu chí này không dùng để đánh giá chỉ số TDTHPL các đơn vị
thuộc bộ.
Quyết định 10/QĐ-BTTTT năm 2023 về Chỉ số theo dõi thi hành pháp luật tại Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/QĐ-BTTTT ngày 06/01/2023 về Chỉ số theo dõi thi hành pháp luật tại Bộ Thông tin và Truyền thông
1.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|