BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4597/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỮ LIỆU TRONG
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ĐỐI VỚI VIỆC THU HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ
GIÁO DỤC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị
định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết
định số 241/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện,
nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết
định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ
Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định kỹ thuật về dữ liệu trong thanh toán
không dùng tiền mặt đối với việc thu học phí và các khoản thu dịch vụ giáo dục.
Điều 2. Quy định
kỹ thuật này bao gồm các quy định về dữ liệu áp dụng thống nhất cho hệ thống
thông tin quản lý của các cơ sở giáo dục, đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin với
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán để phục vụ thanh
toán không dùng tiền mặt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ,
Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Bộ trưởng Nguyễn Kim Sơn (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các sở GDĐT;
- Các CSGD đại học, dự bị đại học, cao đẳng sư phạm và cao đẳng có đào tạo
ngành GDMN;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CNTT (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
VỀ DỮ LIỆU TRONG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT ĐỐI VỚI VIỆC THU HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ GIÁO DỤC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT
ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng,
phạm vi áp dụng
a) Đối tượng
áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với:
- Các cơ sở
giáo dục (CSGD) bao gồm: CSGD mầm non, CSGD phổ thông, CSGD thường xuyên, CSGD
đại học, trường cao đẳng sư phạm và trường cao đẳng có đào tạo ngành Giáo dục Mầm
non (sau đây gọi chung là trường cao đẳng sư phạm);
- Các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
b) Phạm vi áp
dụng
Văn bản này
quy định kỹ thuật trong việc triển khai dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
đối với việc thu học phí và các khoản thu dịch vụ giáo dục, bao gồm:
- Quy định cấu
trúc thông tin tối thiểu của giao dịch thanh toán cần lưu trữ khi triển khai
thanh toán không dùng tiền mặt đối với việc thu học phí và các khoản thu dịch vụ
giáo dục;
- Quy định về định
dạng cấu trúc và thành phần dữ liệu QR Code trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
- Yêu cầu về kết
nối giữa hệ thống thanh toán của CSGD với hệ thống của tổ chức cung ứng dịch vụ.
2. Tài liệu viện
dẫn
Quyết định số 1928/QĐ-NHNN
ngày 05/10/2018 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước về việc công bố tiêu chuẩn cơ
sở TCCS 03:2018/NHNNVN Đặc tả kỹ thuật QR Code hiển thị từ phía Đơn vị chấp nhận
thanh toán tại Việt Nam.
3. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
a) Đơn vị chấp
nhận thanh toán (ĐVCNTT) là cơ sở giáo dục chấp nhận thanh toán thông qua một
hoặc một số dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt theo hợp đồng, thỏa thuận đã
ký kết với tổ chức cung ứng dịch vụ.
b) Tổ chức
cung ứng dịch vụ (TCCƯDV) bao gồm tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, doanh nghiệp tham gia thí điểm cung ứng
dịch vụ Mobile Money.
c) Dịch vụ
thanh toán giao dịch bằng phương tiện điện tử là việc lập, gửi, xử lý lệnh thanh
toán thông qua phương tiện điện tử.
d) Hệ thống
thanh toán của CSGD: Là hệ thống thông tin của CSGD tiếp nhận yêu cầu thanh
toán của người sử dụng dịch vụ (học sinh, sinh viên, phụ huynh).
đ) Quick
Response Code (QR Code) là mã phản hồi nhanh do ĐVCNTT hiển thị để thực hiện
giao dịch thanh toán dựa trên thỏa thuận, hợp đồng ký kết với tổ chức cung ứng
dịch vụ và tuân thủ tiêu chuẩn về đặc tả định dạng, cấu trúc và thành phần dữ
liệu được quy định trong Quy định này.
e) Định dạng của
trường dữ liệu sử dụng trong tài liệu được quy ước như sau:
- Kiểu chữ số
(sau đây viết tắt là N) là định dạng bao gồm 10 ký tự số từ “0” đến “9”.
- Kiểu ký tự
chữ số đặc biệt (sau đây viết tắt là ANS) là định dạng được quy định bởi Tiêu
chuẩn EMV Book 4 bao gồm 96 ký tự, trong đó có các ký tự chữ, ký tự số và dấu
chấm (.).
- Kiểu chuỗi
(sau đây viết tắt là S) là các chuỗi ký tự dạng dựng sẵn được quy định bởi tiêu
chuẩn Unicode.
- Kiểu thời
gian (sau đây viết tắt là DT).
4. Danh mục
thuật ngữ/từ viết tắt
Thuật ngữ/ Từ viết tắt
|
Viết đầy đủ
|
CSGD
|
Cơ sở giáo dục
|
TCCƯDV
|
Tổ chức cung ứng dịch vụ
|
NHNN
|
Ngân hàng Nhà nước
|
HTTT
|
Hệ thống thông tin
|
TTKDTM
|
Thanh toán không dùng tiền mặt
|
CCCD
|
Căn cước công dân
|
CMND
|
Chứng minh nhân dân
|
ĐDCN
|
Định danh cá nhân
|
ĐVCNTT
|
Đơn vị chấp nhận thanh toán
|
VND
|
Việt Nam đồng
|
II. CHUẨN THÔNG TIN GIAO DỊCH THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
Khi triển khai
TTKDTM đối với việc thu học phí và các khoản thu dịch vụ giáo dục, CSGD cần bảo
đảm lưu trữ các thông tin tối thiểu của giao dịch thanh toán như sau:
STT
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài
|
Trách nhiệm cung cấp
|
Mô tả
|
1
|
MaThamChieu
|
S
|
Tối đa 50 ký tự
|
CSGD
|
Giá trị theo quy định của
CSGD hoặc TCCƯDV để xác định giao dịch (duy nhất với mỗi giao dịch thanh
toán).
|
2
|
MaDVCNTT
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
CSGD
|
Mã định danh của ĐVCNTT
(CSGD), lấy theo mã định danh được cơ quan có thẩm quyền cấp (thực hiện theo
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
|
3
|
TaiKhoanThuHuong
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
CSGD
|
Số tài khoản thanh toán/ví điện
tử/tài khoản Mobile Money của CSGD được mở tại TCCƯDV.
|
4
|
MaNganHangThuHuong
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
CSGD
|
Mã định danh của ngân hàng thụ
hưởng, lấy theo mã định danh được cơ quan có thẩm quyền cấp (thực hiện theo
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
|
5
|
TenTaiKhoanThuHuong
|
S
|
Tối đa 255 ký tự
|
CSGD
|
Tên tài khoản thanh toán/ví
điện tử/tài khoản Mobile Money của CSGD được mở tại TCCƯDV.
|
6
|
ThoiGianGiaoDich
|
DT
|
|
CSGD
|
Thời gian thực hiện giao dịch
được ghi nhận trên hệ thống thanh toán của CSGD, định dạng hiển thị
yyyyMMddHHmmss.
|
7
|
PhuongThucThanhToan
|
S
|
Tối đa 100 ký tự
|
TCCƯDV
|
Phương thức TTKDTM: (i) Kênh
thanh toán: Qua Website/App Mobile/QR Code/POS/ATM.
(ii) Phương tiện thanh toán:
Tài khoản thanh toán/thẻ ngân hàng/Ví điện tử/tài khoản Mobile Money.
|
8
|
MaKhachHang
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
CSGD
|
Có thể là số hiệu hoặc số
ĐDCN/CMND/CCCD của người học.
|
9
|
HoTenKhachHang
|
S
|
Tối đa 50 ký tự
|
CSGD
|
Họ tên đầy đủ của người học.
|
10
|
DonViHocTap
|
S
|
Tối đa 255 ký tự
|
CSGD
|
Đơn vị học tập của người học:
(i) Đối với bậc đại học, sau
đại học: Khoa/Viện - Khóa - Tên lớp (nếu có).
(ii) Đối với bậc học khác:
Tên lớp.
|
11
|
NamHoc
|
S
|
09 ký tự
|
CSGD
|
Năm học
|
12
|
HocKy
|
S
|
01 ký tự
|
CSGD
|
Học kỳ
|
13
|
MaBienLai
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
CSGD
|
Số hóa đơn/biên lai do CSGD
sinh ra (nếu có).
|
14
|
NoiDungThanhToan
|
S
|
Tối đa 255 ký tự
|
CSGD
|
Lý do/Nội dung thanh toán.
|
15
|
DanhSachKhoanNop
|
|
|
CSGD
|
Danh sách các khoản nộp
(mô tả tại mục Thông tin chi tiết
DanhSachKhoanNop dưới đây).
|
16
|
MaDonViThanhToan
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
TCCƯDV
|
Định danh TCCƯDV.
|
17
|
MaGiaoDich
|
S
|
Tối đa 50 ký tự
|
TCCƯDV
|
Mã định danh cho giao dịch và
là duy nhất trên hệ thống thanh toán của TCCƯDV sinh ra.
|
18
|
NganHangThanhToan
|
S
|
Tối đa 255 ký tự
|
TCCƯDV
|
Tên của ngân hàng mở tài khoản/thẻ
ngân hàng của khách hàng hoặc ngân hàng của TCCƯDV trung gian thanh
toán/doanh nghiệp tham gia thí điểm cung ứng dịch vụ Mobile Money mà khách
hàng đã sử dụng để thanh toán giao dịch.
|
19
|
MaTienTe
|
S
|
Tối đa 10 ký tự
|
CSGD
|
Đơn vị tiền tệ, mặc định là
VND.
|
20
|
SoTienGiaoDich
|
N
|
Tối đa 20 chữ số
|
CSGD
|
Số tiền giao dịch mà khách
hàng cần thanh toán.
|
21
|
SoTienThucTru
|
N
|
Tối đa 20 chữ số
|
TCCƯDV
|
Số tiền ghi nợ khách hàng thực
tế (áp dụng khi sử dụng chương trình khuyến mại).
|
22
|
PhiGiaoDich
|
N
|
Tối đa 20 chữ số
|
TCCƯDV
|
Phí giao dịch (nếu có).
|
23
|
BienLaiThanhToan
|
File
|
|
TCCƯDV hoặc CSGD
|
File hóa đơn/biên lai điện tử
trong trường hợp thanh toán trực tuyến (có ký số):
- Trường hợp nộp ngân sách nhà
nước qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc TCCƯDV trung gian
thanh toán, biên lai thu do ngân hàng/TCCƯDV trung gian thanh toán phát hành
(theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước).
- Trường hợp các khoản thu do
TCCƯDV thu hộ thì hóa đơn/biên lai điện tử được CSGD phát hành (thông qua sử
dụng dịch vụ hóa đơn điện tử của bên thứ ba).
|
Và các thông tin khác tùy
theo nhu cầu cụ thể của CSGD và TCCƯDV
|
Thông tin chi
tiết DanhSachKhoanNop: Mỗi khoản nộp bao gồm các thông tin sau:
STT
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài
|
Mô tả
|
1
|
MaKhoanNop
|
S
|
Tối đa 50 ký tự
|
Mã khoản nộp (nếu có, ví dụ để
xử lý gạch nợ/ghi nhận giao dịch trên HTTT quản lý của CSGD).
|
2
|
NoiDungKhoanNop
|
S
|
Tối đa 2000 ký tự
|
Nội dung khoản nộp.
|
3
|
SoTien
|
N
|
Tối đa 20 chữ số
|
Số tiền phải nộp.
|
Và các thông tin khác tùy
theo nhu cầu cụ thể của CSGD và TCCƯDV.
|
Đối các thông tin
thuộc trách nhiệm cung cấp bởi CSGD nêu trên, CSGD cần đảm bảo sẵn sàng kết nối,
chia sẻ thông tin với các TCCƯDV thanh toán, TCCƯDV trung gian thanh toán để phục
vụ TTKDTM.
III. CẤU TRÚC THÔNG TIN QR CODE THANH TOÁN ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
1. Nguyên tắc
a) Định dạng cấu
trúc thông tin QR Code dùng thanh toán trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được
tuân thủ và xây dựng dựa trên Quyết định về việc công bố Tiêu Chuẩn cơ sở TCCS
3:2018/NHNNVN Đặc tả kỹ thuật QR Code hiển thị từ phía ĐVCNTT tại Việt Nam được
Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 1928/QĐ-NHNN ngày 05/10/2018.
b) Dữ liệu
trong QR Code được cấu tạo như sau: Mỗi đối tượng dữ liệu được tạo thành bởi ba
trường riêng biệt, bao gồm: (1) trường định danh đối tượng dữ liệu (ID) tham
chiếu đối tượng dữ liệu; (2) trường độ dài chỉ rõ số lượng ký tự trong trường
giá trị; (3) trường giá trị. Các trường được mã hóa như sau:
- Trường ID được
mã hóa thành một giá trị gồm 02 chữ số, từ “00” đến “99”.
- Trường độ
dài được mã hóa thành một giá trị gồm 02 chữ số, từ “01” đến “99”.
- Trường giá
trị có độ dài tối thiểu là 01 ký tự, tối đa là 99 ký tự.
2. Những thông tin được quy định riêng với QR Code áp dụng trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo
a) Thông
tin định danh đơn vị chấp nhận thanh toán (ID 26):
Theo mục
4.2.3.2 Quyết định số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
sẽ được quy định như sau:
- Định dạng:
Chuỗi ký tự.
- Độ dài: Tối
đa 99 ký tự.
- Ý nghĩa: Cung
cấp các thông tin định danh tổ chức cung ứng dịch vụ và thông tin định danh của
ĐVCNTT.
- Yêu cầu hiển
thị: Bắt buộc phải có và chứa các thông tin như sau:
Ý nghĩa
|
ID
|
Định dạng
|
Độ dài
|
Hiển thị
|
Mô tả
|
Định danh duy nhất toàn cầu -
GUID
|
“00”
|
ANS
|
Tối đa 32 ký tự
|
Bắt buộc
|
Định danh TCCƯDV.
|
Định danh ĐVCNTT
|
“01”
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
Bắt buộc
|
Mã định danh của CSGD, lấy
theo mã định danh được cơ quan có thẩm quyền cấp (thực hiện theo Quyết định số
20/2020/QĐ- TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
|
b) Mã
danh mục ngành (ID 52):
Theo mục 4.2.4
Quyết định số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo sẽ được
quy định như sau:
- Định dạng:
Ký tự số.
- Độ dài: 4 ký
tự.
- Ý nghĩa: Tuân
theo tiêu chuẩn ISO 18245 và được ấn định bởi tổ chức cung ứng dịch vụ.
- Yêu cầu hiển
thị: Bắt buộc phải có.
- Giá trị:
+ Đối với CSGD
bậc mầm non đến trung học phổ thông: 8211;
+ Đối với trường
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: 8220;
+ Đối với CSGD
thuộc loại hình Trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên: 8241;
+ Đối với các
trường học và đơn vị cung cấp dịch vụ giáo dục khác: 8299.
c) Thông
tin bổ sung (ID 62):
Theo mục
4.2.14 Quyết định số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
sẽ được quy định như sau:
- Định dạng:
Chuỗi ký tự.
- Độ dài: Tối
đa 99 ký tự.
- Ý nghĩa:
Cung cấp các dữ liệu bổ sung hỗ trợ trong các trường hợp khác nhau và bao gồm
ít nhất một đối tượng dữ liệu.
- Yêu cầu hiển
thị: Bắt buộc phải có và chứa các thông tin như sau:
Ý nghĩa
|
ID
|
Định dạng
|
Độ dài
|
Hiển thị
|
Mô tả
|
Số hóa đơn/biên lai
|
“01”
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
Tùy biến
|
- Có bắt buộc: Nếu CSGD có kết
nối, tích hợp HTTT quản lý và số hóa đơn/biên lai được cung cấp bởi CSGD (ví
dụ để gạch nợ/ghi nhận giao dịch tự động).
- Không bắt buộc: Nếu CSGD
không có kết nối, tích hợp HTTT quản lý.
|
Mã tham chiếu
|
“05”
|
ANS
|
Tối đa 25 ký tự
|
Không bắt buộc
|
Giá trị theo quy định của
CSGD/TCCƯDV để xác định giao dịch.
|
Mã khách hàng
|
“06”
|
ANS
|
Tối đa 25 ký tự
|
Không bắt buộc
|
Có thể là số hiệu người học
(nếu có) hoặc số ĐDCN/CMND/CCCD của người học.
|
Mục đích giao dịch
|
“08”
|
ANS
|
Tối đa 50 ký tự
|
Bắt buộc
|
Xác định lý do/nội dung thanh
toán, ví dụ: Nộp học phí.
|
Yêu cầu dữ liệu KH bổ sung
|
“09”
|
ANS
|
Tối đa 03 ký tự
|
Không bắt buộc
|
Một hoặc nhiều ký tự sau đây
có thể xuất hiện, cho biết dữ liệu tương ứng cần được cung cấp trong quá
trình khởi tạo giao dịch:
• “A” = Địa chỉ khách hàng.
• “M” = Số điện thoại khách
hàng.
• “E” = Địa chỉ email của
khách hàng.
|
3. Mô tả thông tin QR Code áp dụng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
căn cứ theo TCCS TCVN 03:2018
STT
|
Tên trường
|
ID
|
Mô tả
|
Định dạng
|
Độ dài
|
Hiển thị
|
Ghi chú
|
1
|
Phiên bản đặc tả QR Code
|
“00”
|
|
N
|
02 ký tự
|
Bắt buộc
|
|
2
|
Phương thức khởi tạo
|
“01”
|
N
|
02 ký tự
|
Không bắt buộc
|
- Giá trị “11” = QR tĩnh (áp
dụng khi mã QR cho phép thực hiện nhiều lần giao dịch).
- Giá trị “12” = QR động (áp dụng
khi mã QR chỉ cho phép thực hiện một lần giao dịch).
|
3
|
Thông tin định danh ĐVCNTT
|
“26”
|
Tên trường (sub)
|
ID (sub)
|
S
|
Tối đa 99 ký tự
|
Bắt buộc
|
|
|
Định danh TCCƯDV
|
“00”
|
ANS
|
Tối đa 32 ký tự
|
Bắt buộc
|
|
|
Định danh ĐVCNTT
|
“01”
|
S
|
|
Bắt buộc
|
|
4
|
Mã danh mục ngành
|
“52”
|
|
N
|
04 ký tự
|
Bắt buộc
|
|
5
|
Mã tiền tệ
|
“53”
|
N
|
03 ký tự
|
Bắt buộc
|
VND được thể hiện bằng giá trị
“704”.
|
6
|
Số tiền giao dịch
|
“54”
|
S
|
Tối đa 13 ký tự
|
Tùy biến
|
- Bắt buộc: Nếu là mã QR động.
- Không bắt buộc: Nếu là mã
QR tĩnh.
|
7
|
Mã quốc gia
|
“58”
|
S
|
02 ký tự
|
Bắt buộc
|
Mã quốc gia được quy định
theo [ISO 3166-1 alpha 2]. Mã quốc gia của Việt Nam là “VN”.
|
8
|
Tên ĐVCNTT
|
“59”
|
ANS
|
Tối đa 25 ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên CSGD. Có thể dùng tên viết
tắt hay tên thương hiệu của CSGD để khách hàng nhận diện được.
|
9
|
Thành phố
|
“60”
|
ANS
|
Tối đa 15 ký tự
|
Bắt buộc
|
Tên thành phố nơi CSGD hoạt động.
|
10
|
Mã bưu điện
|
“61”
|
ANS
|
Tối đa 10 ký tự
|
Không bắt buộc
|
Mã số bưu điện nơi CSGD hoạt
động.
|
11
|
Thông tin bổ sung
|
“62”
|
Tên trường (sub)
|
ID (sub)
|
ANS
|
Tối đa 99 ký tự
|
|
|
|
Số hóa đơn/biên lai
|
“01”
|
ANS
|
Tối đa 25 ký tự
|
Tùy biến
|
|
|
Mã tham chiếu
|
“05”
|
ANS
|
Tối đa 25 ký tự
|
Không bắt buộc
|
|
|
Mã khách hàng
|
“06”
|
ANS
|
Tối đa 25 ký tự
|
Không bắt buộc
|
|
|
Mục đích giao dịch
|
“08”
|
ANS
|
Tối đa
50 ký tự
|
Bắt buộc
|
Lý do/nội dung thanh toán.
|
|
Yêu cầu dữ liệu KH bổ sung
|
“09”
|
ANS
|
Tối đa 3 ký tự
|
Không bắt buộc
|
|
12
|
Mã kiểm chứng dữ liệu CRC
(Checksum)
|
“63”
|
|
ANS
|
Tối đa 4 ký tự
|
Bắt buộc
|
|
13
|
Ngôn ngữ thay thế
|
“64”
|
Tên trường (sub)
|
ID (sub)
|
ANS
|
Tối đa 99 ký tự
|
Không bắt buộc
|
|
|
Ngôn ngữ thay thế
|
“00”
|
ANS
|
02 ký tự
|
Bắt buộc
|
|
|
Tên cơ sở giáo dục dưới dạng
ngôn ngữ thay thế
|
“01”
|
S
|
Tối đa 25 ký tự
|
Bắt buộc
|
|
|
Thành phố dưới dạng ngôn ngữ
thay thế
|
“02”
|
S
|
Tối đa 15 ký tự
|
Không bắt buộc
|
|
IV. YÊU CẦU VỀ KẾT NỐI GIỮA HỆ THỐNG THANH TOÁN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC VỚI
NGÂN HÀNG, CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIAN THANH TOÁN
- Khi triển khai
dịch vụ thanh toán giao dịch bằng phương tiện điện tử với các đối tác là ngân
hàng, tổ chức trung gian thanh toán, CSGD và đối tác cần tuân thủ các quy định
tại Điều 5 và các quy định liên quan khác tại Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ TTKDTM, đồng thời đáp ứng
các yêu cầu sau:
+ Hệ thống
thanh toán của CSGD thực hiện kết nối với các hệ thống thanh toán được cấp
phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Việc kết nối giữa hệ thống
thanh toán của CSGD với các đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán/trung gian thanh
toán cần phải hướng đến mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người thực
hiện thanh toán, theo hướng có quyền được lựa chọn nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ
thanh toán, được lựa chọn phương thức thanh toán (như: thanh toán trên thiết bị
di động/máy tính, chuyển khoản từ Internet Banking, chuyển khoản qua QR Code,
thanh toán từ ví điện tử…).
+ CSGD chọn
các đối tác triển khai hệ thống thanh toán đáp ứng điều kiện về kỹ thuật được
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Nghị định số 80/2016/NĐ- CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt.
+ CSGD chọn
các đối tác triển khai hệ thống thanh toán bảo đảm chấp nhận các thẻ nội địa,
thẻ quốc tế (VISA, MasterCard, JCB...) và ví điện tử; đáp ứng được yêu cầu bảo
mật và được Ngân hàng Nhà nước chứng nhận, đạt chứng chỉ quốc tế PCI DSS
(Payment Card Indutry Data Security Standard).
- Đối với các
đối tác là doanh nghiệp tham gia thí điểm cung ứng dịch vụ Mobile Money cần đáp
ứng các yêu cầu được quy định tại Quyết định số 316/QĐ- TTg ngày 09/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt triển khai thí điểm dùng tài khoản viễn
thông thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ (Mobile Money).
- Hệ thống
thanh toán của CSGD phải tuân thủ các chuẩn kết nối và yêu cầu kỹ thuật cụ thể
của các TCCƯDV (khuyến nghị sử dụng giao thức RESTFul và cấu trúc gói tin dưới
định dạng JSON). Đồng thời, bảo đảm tuân thủ các quy định, hướng dẫn hiện hành
của Nhà nước về trao đổi dữ liệu, về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan
nhà nước. Đặc biệt là các yêu cầu về bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng
và bảo vệ dữ liệu cá nhân.