BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4657/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH TOÁN HỌC XUẤT
SẮC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN TOÁN HỌC GIAI ĐOẠN 2021 ĐẾN
2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ và
Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng
khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định
2200/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số
22/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện Chương trình trọng điểm quốc gia phát
triển Toán học giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Giải
thưởng công trình Toán học xuất sắc thuộc Chương trình trọng điểm quốc gia phát
triển Toán học giai đoạn 2021 đến 2030.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Giám đốc Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
QUY CHẾ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH TOÁN HỌC XUẤT SẮC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4657/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc
tổ chức xét tặng Giải thưởng công trình Toán học xuất sắc (sau đây gọi tắt là
Giải thưởng) dành cho giảng viên, nghiên cứu viên, giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục trong các cơ sở giáo dục đại học, các trường cao đẳng sư phạm và các
cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở giáo
dục), bao gồm: Mục đích, thời gian, kinh phí tổ chức Giải thưởng; điều kiện,
quy trình, tiêu chí xét tặng Giải thưởng; khen thưởng và xử lý vi phạm.
2. Quy chế này áp dụng đối với
giảng viên, nghiên cứu viên, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục là người có quốc
tịch Việt Nam (sau đây gọi tắt là các nhà khoa học) và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
3. Đối tượng của Giải thưởng:
Các công trình Toán học xuất sắc (sau đây gọi tắt là Công trình) thuộc lĩnh vực
Toán học và Thống kê đã được công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy
tín.
Điều 2. Mục
đích, thời gian tổ chức Giải thưởng
1. Mục đích của Giải thưởng:
a) Nhằm khuyến khích các nhà
khoa học đẩy mạnh công tác nghiên cứu hướng tới chất lượng cao và có nhiều công
trình xuất sắc được công bố trên các tạp chí quốc tế uy tín; góp phần phát triển
và nâng cao vị thế của Toán học Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.
b) Khuyến khích các cơ sở giáo
dục, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học cho các nhà khoa
học trong lĩnh vực Toán học và Thống kê.
2. Thời gian tổ chức Giải thưởng:
Giải thưởng được tổ chức 03 năm một lần.
Điều 3. Điều
kiện đối với công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng
1. Mỗi công trình do một tác giả
là nhà khoa học đang làm việc trong các cơ sở giáo dục tại Việt Nam đăng ký. Mỗi
tác giả được đăng ký 01 (một) công trình xuất sắc để tham gia xét tặng giải thưởng.
2. Công trình đăng ký tham gia
xét tặng giải thưởng đã được công bố ít nhất 01 (một) năm và không quá 04 (bốn)
năm tính từ thời điểm có thư chấp nhận đăng đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xét
tặng Giải thưởng.
3. Công trình chưa đăng ký tham
gia xét hoặc chưa được nhận bất kỳ giải thưởng cấp Bộ trở lên tính đến thời điểm
nộp hồ sơ tham gia xét tặng giải thưởng.
4. Tính đến thời điểm xét tặng
Giải thưởng, công trình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật
Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Nguồn
kinh phí tổ chức Giải thưởng
1. Ngân sách nhà nước và các
nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác được sử dụng để chi cho công tác: Tổ chức
đánh giá, xét giải vòng sơ khảo và vòng chung khảo; hoạt động của Ban Chỉ đạo
Giải thưởng; chi tiền thưởng cho các các công trình đạt Giải thưởng; tổ chức lễ
tổng kết, trao Giải thưởng và các hoạt động liên quan đến Giải thưởng. Các định
mức chi cụ thể cho công tác này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Kinh phí của cơ sở giáo dục
để chi cho công tác: Hỗ trợ cho hoạt động nghiên cứu của các nhà khoa học; hỗ
trợ chi phí đi lại và ăn ở cho các nhà khoa học tham dự lễ tổng kết, trao Giải
thưởng. Nội dung chi và định mức chi do Thủ trưởng cơ sở giáo dục quyết định
theo quy định hiện hành.
Chương II
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG
Điều 5. Hồ
sơ đăng ký xét tặng Giải thưởng
Hồ sơ đăng ký xét tặng giải thưởng
(sau đây gọi tắt là hồ sơ Giải thưởng), bao gồm 01 (một) bộ hồ sơ điện tử và 01
(một) bộ hồ sơ bản in, chi tiết hồ sơ như sau:
1. Bản đăng ký tham gia xét tặng
Giải thưởng (Mẫu 01);
2. Thư chấp nhận đăng;
3. Toàn văn công trình đã được
công bố;
4. Giấy xác nhận hoặc thư xác
nhận đồng ý đăng ký xét tặng Giải thưởng của các đồng tác giả;
5. Lý lịch khoa học;
6. Thư giới thiệu của nhà khoa
học có uy tín trong hoặc ngoài nước (nếu có và không quá 02 thư).
Điều 6. Thời
gian nộp hồ sơ, đánh giá, xét chọn, công bố và trao Giải thưởng
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng trong quý I của năm tổ chức Giải thưởng.
2. Thời hạn nộp hồ sơ Giải thưởng:
Trước ngày 30 tháng 6 của năm tổ chức Giải thưởng. Trong trường hợp đặc biệt, Bộ
Giáo dục và Đào tạo thông báo điều chỉnh thời hạn nộp hồ sơ.
3. Thời hạn họp hội đồng đánh
giá, xét chọn, công bố và trao thưởng trước ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức Giải
thưởng; kết quả được thông báo tới các tác giả có công trình đăng ký xét tặng
Giải thưởng và đăng trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Viện
Nghiên cứu cao cấp về Toán.
Điều 7. Tiếp
nhận và xử lý hồ sơ Giải thưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo giao cho
Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán tổ chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ Giải thưởng, cụ
thể:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ Giải thưởng;
2. Phân loại, đánh mã số, lập
danh mục các công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng.
Điều 8.
Tính hợp lệ của hồ sơ Giải thưởng
Hồ sơ Giải thưởng hợp lệ phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Đảm bảo quy định về đối tượng,
điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 1 và Điều
3 của Quy chế này.
2. Có đầy đủ hồ sơ theo quy định
tại Điều 5 của Quy chế này.
3. Hồ sơ đầy đủ gửi đúng thời hạn
quy định. Ngày nhận hồ sơ được tính theo thời gian được ghi nhận đăng ký thành
công trên Hệ thống đăng ký xét tặng Giải thưởng.
Chương
III
QUY TRÌNH, TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ VÀ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 9. Quy
trình đánh giá công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
1. Công trình tham gia xét tặng
Giải thưởng được đánh giá qua 02 (hai) vòng: Vòng sơ khảo và vòng chung khảo.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo giao
cho Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán thực hiện các công việc sau:
a) Tổ chức họp các hội đồng
đánh giá và xét giải vòng sơ khảo (sau đây gọi tắt là hội đồng vòng sơ khảo);
b) Tổ chức họp các hội đồng
đánh giá và xét giải vòng chung khảo (sau đây gọi tắt là hội đồng vòng chung khảo);
c) Tổ chức Lễ tổng kết và trao
Giải thưởng.
Điều 10. Hội
đồng Giải thưởng
1. Thành phần Hội đồng
a) Hội đồng vòng sơ khảo: Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ủy quyền Giám đốc điều hành Viện Nghiên cứu cao cấp
về Toán thành lập các Hội đồng vòng sơ khảo theo các ngành/lĩnh vực. Mỗi Hội đồng
có ít nhất 07 thành viên, gồm: Chủ tịch; Phó chủ tịch; 02 ủy viên phản biện đối
với mỗi công trình; 01 ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên. Hội đồng có tối
đa 02 thư ký hành chính giúp việc. Thành viên hội đồng vòng sơ khảo là các nhà
toán học có uy tín và không là đồng tác giả của bất kỳ công trình nào tham gia
xét tặng Giải thưởng.
b) Hội đồng vòng chung khảo: Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập Hội đồng vòng chung khảo với
ít nhất 09 thành viên, gồm: Chủ tịch; Phó Chủ tịch; 01 ủy viên thư ký khoa học
và các ủy viên. Hội đồng có tối đa 02 thư ký hành chính giúp việc. Thành viên hội
đồng vòng chung khảo là các nhà toán học có uy tín và không là đồng tác giả của
bất kỳ công trình nào được Hội đồng vòng sơ khảo đề xuất.
2. Nguyên tắc làm việc của Hội
đồng
a) Hội đồng làm việc theo
nguyên tắc dân chủ, công bằng, khách quan, biểu quyết theo đa số bằng hình thức
bỏ phiếu;
b) Hội đồng chỉ xem xét những
công trình hợp lệ;
c) Phiên họp của hội đồng phải
có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên, trong đó phải có mặt Chủ tịch hoặc Phó
chủ tịch (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vòng chung khảo vắng mặt và ủy quyền
cho Phó chủ tịch điều hành phiên họp), ít nhất 01 ủy viên phản biện đối với mỗi
công trình (đối với Hội đồng vòng sơ khảo) và ủy viên thư ký khoa học. Thành
viên hội đồng vắng mặt phải tiến hành nhận xét, đánh giá trên Hệ thống đăng ký
xét tặng Giải thưởng và gửi nhận xét, đánh giá bằng văn bản trước khi phiên họp
được tổ chức ít nhất 01 ngày;
d) Ủy viên thư ký khoa học ghi
chép đầy đủ ý kiến của các thành viên và kết luận của hội đồng trong biên bản họp
hội đồng và các văn bản liên quan của hội đồng;
đ) Thư ký hành chính có trách
nhiệm tổng hợp, gửi tài liệu cuộc họp cho các thành viên hội đồng ít nhất 10
ngày trước ngày họp hội đồng.
3. Trách nhiệm của thành viên hội
đồng
a) Cho ý kiến nhận xét đối với
các công trình được phân công phản biện trên Hệ thống đăng ký xét tặng giải thưởng
tối thiểu 01 ngày trước phiên họp hội đồng;
b) Đánh giá trung thực, khách
quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và
trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng. Các thành viên hội đồng và
thư ký hành chính của hội đồng có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên
quan đến quá trình đánh giá và xét giải;
c) Nghiên cứu hồ sơ đăng ký xét
giải thưởng; nhận xét, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và đánh giá chung từng công
trình theo yêu cầu tại Hệ thống đăng ký xét tặng giải thưởng. In và ký Bản nhận
xét, đánh giá từ Hệ thống đăng ký xét tặng giải thưởng và gửi cho Thư ký khoa học
tại buổi họp hội đồng.
4. Trình tự, nội dung làm việc
của Hội đồng vòng sơ khảo.
a) Thư ký hành chính công bố
quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu
tham dự;
b) Đại diện Bộ Giáo dục và Đào
tạo tham dự phiên họp của hội đồng nêu các yêu cầu, nội dung chủ yếu về việc
đánh giá và xét giải;
c) Chủ tịch hội đồng thông qua chương
trình làm việc, thống nhất các tiêu chí đánh giá đối với các công trình tham
gia xét giải. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 người là thành viên của Hội đồng,
trong đó có 01 trưởng ban và 02 thành viên;
d) Các ủy viên phản biện, thành
viên hội đồng trình bày nhận xét đối với từng công trình và so sánh các công
trình với nhau theo tiêu chí đánh giá quy định tại Quy chế này;
đ) Ủy viên thư ký khoa học đọc
ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng
xem xét, tham khảo;
e) Hội đồng thảo luận, đánh giá
từng công trình theo các tiêu chí;
g) Hội đồng cho điểm độc lập từng
công trình vào phiếu đánh giá. Phiếu đánh giá có đóng dấu treo của Viện Nghiên
cứu cao cấp về Toán và được phát tại phiên họp hội đồng;
h) Ban kiểm phiếu tổng hợp kết
quả bỏ phiếu đánh giá công trình của các thành viên hội đồng theo mẫu Biên bản
kiểm phiếu đánh giá công trình;
i) Ban kiểm phiếu công bố công
khai kết quả đánh giá từng công trình. Hội đồng thông qua biên bản họp hội đồng
Giải thưởng vòng sơ khảo;
k) Ủy viên thư ký khoa học hoàn
thiện biên bản họp hội đồng, tổng hợp tài liệu phục vụ phiên họp hội đồng quy định
tại Quy chế này và gửi cho Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán chậm nhất 03 ngày
sau khi kết thúc phiên họp hội đồng. Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán tổng hợp,
báo cáo kết quả về Ban chỉ đạo Giải thưởng.
5. Tài liệu phục vụ phiên họp hội
đồng vòng sơ khảo
a) Quyết định thành lập hội đồng
kèm theo danh mục công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng;
b) Báo cáo tổng kết của công
trình;
c) Danh mục, minh chứng và các
hồ sơ kèm theo công trình;
d) Phiếu nhận xét công trình của
thành viên hội đồng (Mẫu 02)
đ) Phiếu đánh giá công trình của
thành viên hội đồng (Mẫu 03);
e) Biên bản kiểm phiếu đánh giá
công trình của hội đồng vòng sơ khảo (Mẫu 04);
g) Biên bản họp hội đồng đánh
giá công trình vòng sơ khảo (Mẫu 05).
6. Trình tự, nội dung làm việc
của Hội đồng vòng chung khảo
a) Thư ký hành chính công bố
quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu
tham dự;
b) Đại diện Bộ Giáo dục và Đào
tạo tham dự phiên họp hội đồng nêu các yêu cầu, nội dung chủ yếu về việc đánh
giá và xét giải vòng chung khảo;
c) Chủ tịch hội đồng thông qua chương
trình phiên họp hội đồng Giải thưởng vòng chung khảo;
d) Ủy viên thư ký khoa học đọc
ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng xem
xét, tham khảo; công bố số lượng giải nhất, giải nhì, giải ba được xét chọn tối
đa của Hội đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy chế này;
đ) Hội đồng thảo luận, đánh giá
từng công trình theo các tiêu chí quy định;
e) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu
gồm 03 người là thành viên của hội đồng, trong đó có 01 trưởng ban và 02 thành
viên;
g) Hội đồng bỏ phiếu xét chọn
công trình đạt Giải thưởng lần lượt theo thứ tự: Giải nhất, giải nhì, giải ba.
Phiếu có đóng dấu treo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được phát tại phiên họp của
hội đồng;
h) Ban kiểm phiếu tổng hợp kết
quả bỏ phiếu đánh giá, xét chọn công trình đạt Giải thưởng (giải nhất, giải nhì
và giải ba) của các thành viên hội đồng theo mẫu Biên bản kiểm phiếu xét chọn
công trình đạt Giải thưởng (Mẫu 07);
i) Hội đồng công bố công khai
danh sách công trình được đề nghị xét tặng giải nhất, giải nhì và giải ba và
thông qua biên bản họp hội đồng vòng chung khảo;
k) Ủy viên thư ký khoa học hoàn
thiện biên bản họp hội đồng vòng chung khảo, tổng hợp kết quả, danh sách công trình
đạt giải gửi cho Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán chậm nhất 03 ngày sau khi kết
thúc phiên họp hội đồng. Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán tổng hợp, báo cáo kết
quả về Ban chỉ đạo Giải thưởng.
7. Tài liệu phục vụ các phiên họp
hội đồng vòng chung khảo
a) Quyết định thành lập hội đồng
kèm theo danh mục công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng;
b) Danh mục, minh chứng và các
hồ sơ kèm theo công trình;
c) Kết quả đánh giá vòng Sơ khảo;
d) Phiếu đánh giá, xét chọn
công trình đạt Giải thưởng (Mẫu 06);
đ) Biên bản kiểm phiếu đánh
giá, xét chọn Giải thưởng (Mẫu 07);
e) Biên bản họp Hội đồng vòng
chung khảo (Mẫu 08).
Điều 11.
Tiêu chí đánh giá và xét tặng Giải thưởng
1. Thang điểm và tiêu chí đánh
giá công trình vòng sơ khảo
Các công trình được đánh giá
theo thang điểm 100, lẻ đến 01 điểm và theo các tiêu chí sau:
a) Giá trị về khoa học/công nghệ:
Công trình bổ sung được tri thức hoặc có những phát hiện khoa học mới đưa đến
nhận thức, cách tiếp cận mới trong khoa học hoặc có khả năng ứng dụng cao (tối
đa 45 điểm); có khả năng phát triển, mở ra những hướng nghiên cứu mới và được cộng
đồng khoa học quan tâm (tối đa 10 điểm);
b) Chất lượng công bố: Công
trình được đăng trên các tạp chí quốc tế có uy tín cao trong lĩnh vực hoặc
chuyên ngành thuộc Danh mục tạp chí Web of Science (WoS) và được xếp hạng Q1 (tối
đa 45 điểm) hoặc được xếp hạng Q2 (tối đa 35 điểm).
2. Xét giải vòng sơ khảo
a) Kết quả đánh giá công trình ở
vòng sơ khảo là điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng có mặt tại
phiên họp hội đồng.
b) Công trình được lựa chọn vào
vòng chung khảo nếu đạt từ 70 điểm trở lên.
c) Căn cứ kết quả đánh giá của
các Hội đồng vòng sơ khảo, Ban chỉ đạo Giải thưởng đề xuất Bộ Giáo dục và Đào tạo
phê duyệt tối đa 60 công trình đưa vào vòng chung khảo.
3. Xét giải vòng chung khảo
a) Giải nhất: Công trình có tỷ
lệ phần trăm số phiếu đồng ý trao giải nhất của các thành viên có mặt tại phiên
họp Hội đồng đạt từ 70% trở lên.
b) Giải nhì: Công trình có tỷ lệ
phần trăm số phiếu đồng ý trao giải nhì của các thành viên có mặt tại phiên họp
Hội đồng đạt từ 70% trở lên.
c) Giải ba: Công trình có tỷ lệ
phần trăm số phiếu đồng ý trao giải ba của các thành viên có mặt tại phiên họp
Hội đồng đạt từ 70% trở lên.
d) Căn cứ kết quả đánh giá công
trình của hội đồng vòng chung khảo, Ban chỉ đạo giải thưởng đề xuất Bộ Giáo dục
và Đào tạo phê duyệt kết quả trao giải nhất, giải nhì và giải ba.
Điều 12.
Cơ cấu giải thưởng và định mức tiền thưởng
1. Cơ cấu giải thưởng
a) Giải Nhất: Không quá 10 giải;
b) Giải Nhì: Không quá 20 giải;
c) Giải Ba: Không quá 30 giải.
2. Định mức chi tiền thưởng cho
các công trình đạt Giải thưởng được thực hiện theo quy định tại điểm
b, khoản 1, Điều 4, Thông tư số 22/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên
thực hiện Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn
2021-2030.
Chương IV
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13.
Khen thưởng cá nhân
Tác giả/tập thể tác giả là người
có quốc tịch Việt Nam đang làm việc trong các cơ sở giáo dục tại Việt Nam có
công trình đạt giải được tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 14.
Khen thưởng tập thể
Bộ Giáo dục và Đào tạo xét tặng
Bằng khen cho tối đa 03 (ba) cơ sở giáo dục có tổng số điểm cao nhất tính theo
hệ số của các công trình đạt giải thưởng theo nguyên tắc: 01 Giải nhất có hệ số
là 10; 01 Giải nhì có hệ số là 7; 01 Giải ba có hệ số là 5.
Trường
hợp các đơn vị có tổng số điểm bằng nhau thì xét đơn vị có số lượng giải nhất
nhiều hơn.
Điều 15. Xử lý vi phạm
1.
Trường hợp phát hiện công trình đã được trao Giải thưởng nhưng có vi phạm một
trong các quy định tại Điều 3 của Quy chế này thì tuỳ theo mức
độ sẽ bị thu hồi Giải thưởng và xử lý kỷ luật đối với tác giả/tập thể tác giả của
công trình có vi phạm theo quy định hiện hành.
2. Cơ
sở giáo dục đã được tặng bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo mà bị
phát hiện có công trình bị xử lý vi phạm theo khoản 1 Điều này sẽ bị thu hồi bằng
khen.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 16. Ban Chỉ đạo xét tặng Giải thưởng
1.
Ban Chỉ đạo Giải thưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập.
Thành viên Ban Chỉ đạo là đại diện các đơn vị có liên quan. Ban Chỉ đạo Giải
thưởng trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức xét và trao Giải thưởng.
2. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo là đơn vị thường trực
của Ban Chỉ đạo Giải thưởng, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện các công việc tổ chức Giải thưởng.
3. Viện
Nghiên cứu cao cấp về Toán xây dựng chương trình, kế hoạch, dự toán kinh phí tổ
chức Giải thưởng trình Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, phê duyệt; hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân về trình tự, thủ tục, thời hạn đăng ký xét tặng Giải thưởng;
tiếp nhận, xử lý, tổng hợp hồ sơ Giải thưởng; chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ
các hoạt động của các Hội đồng xét tặng Giải thưởng; tổ chức họp các Hội đồng
xét tặng Giải thưởng; phối hợp tổ chức lễ tổng kết, trao giải thưởng và các hoạt
động liên quan khác.
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ sở giáo dục
Người
đứng đầu cơ sở giáo dục có công trình tham gia xét tặng Giải thưởng có nhiệm vụ,
quyền hạn:
1. Chỉ
đạo, tổ chức hướng dẫn nhà khoa học thực hiện Quy chế này;
2. Bảo
đảm các điều kiện cần thiết cho nhà khoa học tham gia Giải thưởng;
3. Hỗ
trợ về kinh phí theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này;
Điều 18. Trách nhiệm của tác giả công trình được tặng Giải
thưởng
1.
Tham gia Giải thưởng theo đúng quy định của Quy chế này;
2. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ đăng ký xét tặng giải
thưởng.
Điều 19. Lưu trữ hồ sơ và kết quả Giải thưởng
1. Bộ
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm lưu trữ theo quy định đối với các tài liệu:
a)
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Hội đồng vòng
chung khảo; biên bản họp hội đồng vòng chung khảo kèm theo các biên bản kiểm
phiếu xét chọn giải thưởng; Quyết định phê duyệt danh mục công trình được lựa
chọn đưa vào vòng chung khảo; Quyết định phê duyệt kết quả trao giải
b) Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tặng bằng khen cho cá nhân và
tập thể có công trình đạt giải;
c)
Danh sách công trình, các nhà khoa học tham gia xét tặng Giải thưởng có ghi kết
quả xếp giải.
2. Viện Nghiên cứu cao cấp về
Toán có trách nhiệm lưu trữ theo quy định đối với các tài liệu:
a) Hồ
sơ Giải thưởng theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này;
b)
Quyết định thành lập Hội đồng vòng sơ khảo; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc thành lập Hội đồng vòng chung khảo; Quyết định phê duyệt
công trình đưa vào vòng chung khảo; Quyết định phê duyệt kết quả trao giải;
c)
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tặng bằng khen cho cá
nhân và tập thể có công trình đạt giải;
d)
Danh sách công trình, các nhà khoa học tham gia xét tặng Giải thưởng có ghi kết
quả xếp giải.
Điều 20. Điều khoản thi hành
1.
Các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 1 Quy chế này có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ, chính xác, công khai các quy định của Quy chế.
2.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu áp dụng tại Quy chế này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
3.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, cơ sở giáo dục,
các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán và Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4657/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu 01
|
Bản đăng ký tham gia xét tặng
Giải thưởng
|
Mẫu 02
|
Phiếu nhận xét công trình của
thành viên hội đồng vòng sơ khảo
|
Mẫu 03
|
Phiếu đánh giá công trình của
thành viên hội đồng vòng sơ khảo
|
Mẫu 04
|
Biên bản kiểm phiếu đánh giá
công trình vòng sơ khảo
|
Mẫu 05
|
Biên bản họp hội đồng đánh
giá công trình vòng sơ khảo
|
Mẫu 06
|
Phiếu đánh giá, xét chọn công
trình đạt Giải thưởng
|
Mẫu 07
|
Biên bản kiểm phiếu xét chọn
công trình đạt Giải thưởng
|
Mẫu 08
|
Biên bản họp hội đồng đánh
giá và xét giải vòng chung khảo
|
Mẫu 01. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
ĐĂNG KÝ
Xét
tặng Giải thưởng công trình Toán học xuất sắc thuộc Chương trình trọng điểm quốc
gia phát triển Toán học giai đoạn 2021 đến 2030
Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Tôi là:
…………………………………………………………………….…………….
2. Học hàm, học vị:
………………………………………………………...…………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………….…………….
4. Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………….…………….
5. Số
CCCD/CMT:………………………………………………………….…………….
6. Địa chỉ liên hệ………………………………………………………………………….
7. Điện thoại:……………………………………………………………….…………….
8. E-mail:………………………………………………………………………………….
9. Đơn vị công tác:
……………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Quy chế xét
tặng Giải thưởng công trình Toán học xuất sắc ban hành kèm theo Quyết định số
/2022/QĐ-BGDĐT ngày
/ /2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, đối chiếu với các điều kiện và tiêu chí của Giải thưởng, tôi xin đăng
ký tham gia Giải thưởng.
10. Thông tin về công trình:
Tên công trình:
Đường link bài báo từ website của
tạp chí:
11. Danh sách các đồng tác giả
của công trình:
TT
|
Họ và tên
|
Học hàm/ học vị
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Đơn vị công tác (tỉnh, thành phố)
|
1
|
Tác giả 1
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
12. Hồ sơ kèm theo:
- Thư chấp nhận đăng;
- Toàn văn công trình đã được
công bố (kèm theo các minh chứng);
- Giấy xác nhận hoặc thư xác nhận
đồng ý đăng ký xét tặng Giải thưởng của các đồng tác giả;
- Lý lịch khoa học;
- Thư giới thiệu của nhà khoa học
có uy tín trong hoặc ngoài nước (nếu có và không quá 02 thư).
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có);
Chúng tôi/tôi xin cam đoan:
Công trình đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng tại Bản đăng ký này là của
chúng tôi/tôi, do chúng tôi/tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các tài liệu
gửi kèm là hoàn toàn phù hợp.
Công trình chưa nhận bất kỳ hoặc
gửi đồng thời tham gia giải thưởng cấp bộ khác trở lên khác tính đến thời điểm
nộp hồ sơ tham gia xét Giải thưởng. Chúng tôi/tôi cam kết không vi phạm quyền sở
hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai chúng tôi/tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
…………., ngày ……..
tháng ……. năm ……..
Người đăng ký
(Tác giả đại diện hợp pháp của nhóm tác giả
công trình ký và ghi rõ họ,tên)
|
Mẫu 02. Phiếu nhận xét công trình của thành viên hội đồng
HỘI ĐỒNG VÒNG
SƠ KHẢO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………ngày…tháng…..năm
…..
|
PHIẾU
NHẬN XÉT
Công trình tham gia xét tặng giải thưởng công trình Toán học xuất sắc năm
…..
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
|
|
2. Nhiệm vụ trong Hội đồng:
Chủ tịch ◻
3. Tên công trình đề nghị xét
tặng:
4. Mã số công trình:
5. Tác giả công trình:
|
Ủy viên ◻
|
Ủy viên phản biện ◻
|
a. Tác giả đăng ký xét tặng Giải
thưởng:
b. Đồng tác giả:
6. Quyết định thành lập hội đồng
(số, ngày, tháng, năm):
7. Nội dung nhận xét của thành
viên hội đồng: (Theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 11
Quy chế)
Các công trình được đánh giá
theo thang điểm 100, lẻ đến 01 điểm và theo các tiêu chí sau:
a) Giá trị về khoa học/công nghệ:
Công trình bổ sung được tri thức hoặc có những phát hiện khoa học mới đưa đến
nhận thức, cách tiếp cận mới trong khoa học hoặc có khả năng ứng dụng cao (tối
đa 45 điểm); có khả năng phát triển, mở ra những hướng nghiên cứu mới và được cộng
đồng khoa học quan tâm (tối đa 10 điểm);
b) Chất lượng công bố: Công
trình được đăng trên các tạp chí quốc tế có uy tín cao trong lĩnh vực hoặc
chuyên ngành thuộc Danh mục tạp chí Web of Science (WoS) và được xếp hạng Q1 (tối
đa 45 điểm) hoặc được xếp hạng Q2 (tối đa 35 điểm).
8. Kết luận của thành viên hội
đồng (Đánh giá chung theo các tiêu chí nhận xét tại mục 7)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03. Phiếu đánh giá công trình của thành viên hội đồng
HỘI ĐỒNG VÒNG
SƠ KHẢO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng …. năm……
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
Công trình tham gia xét tặng giải thưởng công trình Toán học xuất sắc năm
…..
1.
|
Họ và tên thành viên hội đồng:
|
|
2.
|
Nhiệm vụ trong hội đồng: Chủ
tịch ◻
|
Ủy viên ◻
|
Ủy viên phản biện ◻
|
3.
|
Tên công trình đề nghị xét tặng:
|
|
|
4.
|
Mã số công trình:
|
|
|
5.
|
Tác giả công trình:
|
|
|
a. Tác giả đăng ký tham gia xét
tặng Giải thưởng:
b. Đồng tác giả:
6. Quyết định thành lập hội đồng
(số, ngày, tháng, năm):
7. Đánh giá của thành viên hội
đồng: (Theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chế)
TT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm chấm
|
1
|
Giá trị về khoa học/công
nghệ
|
55
|
|
Công trình bổ sung được tri
thức hoặc có những phát hiện khoa học mới đưa đến nhận thức, cách tiếp cận mới
trong khoa học hoặc có khả năng ứng dụng cao (tối đa 45 điểm)
|
|
|
Công trình có khả năng phát
triển, mở ra những hướng nghiên cứu mới và được cộng đồng khoa học quan tâm
(tối đa 10 điểm)
|
|
|
2
|
Chất lượng công bố
|
45
|
|
Công trình được đăng trên các
tạp chí quốc tế có uy tín cao trong lĩnh vực hoặc chuyên ngành thuộc Danh mục
tạp chí Web of Science (WoS) và được xếp hạng Q1 (tối đa 45 điểm)
|
|
|
|
Công trình được đăng trên các
tạp chí quốc tế có uy tín cao trong lĩnh vực hoặc chuyên ngành thuộc Danh mục
tạp chí Web of Science (WoS) và được xếp hạng Q2 (tối đa 35 điểm)
|
|
|
|
Tổng (1+2)
|
100
|
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên hội đồng đánh
giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Khung điểm xét giải: Công
trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị vào vòng chung khảo.
c) Điểm của thành viên hội đồng
chênh lệch >20 điểm so với điểm trung bình ban đầu được coi là điểm không hợp
lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.
8. Ý kiến và kiến nghị khác:
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 04. Biên bản kiểm phiếu đánh giá công trình vòng sơ
khảo
HỘI ĐỒNG VÒNG
SƠ KHẢO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng …. năm……
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH
CỦA HỘI ĐỒNG VÒNG SƠ KHẢO
GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH TOÁN HỌC XUẤT SẮC NĂM ...
1. Số phiếu phát ra:
|
2. Số phiếu thu về:
|
3. Số phiếu hợp lệ:
|
4. Số phiếu không hợp lệ:
|
Số TT
|
Mã số công trình
|
Tên công trình
|
Điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng
|
Tổng số điểm đánh giá
|
Điểm trung bình
|
Ủy viên 1
|
Ủy viên 2
|
…
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên Hội đồng
đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Kết quả đánh giá công
trình là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp
Hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
c) Phiếu đánh giá không hợp
lệ không được tính vào kết quả đánh giá công trình.
Các thành viên
ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
Mẫu 05. Biên bản họp hội đồng đánh giá công trình vòng sơ
khảo
HỘI ĐỒNG VÒNG
SƠ KHẢO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG SƠ KHẢO GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH TOÁN
HỌC XUẤT SẮC NĂM ...
1. Quyết định thành lập Hội đồng
(số, ngày, tháng, năm):
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Hình thức tổ chức họp:
5. Thành viên của Hội đồng: Tổng
số: có mặt:
vắng
mặt:
6. Khách mời dự:
7. Ý kiến nhận xét, đánh giá
của Hội đồng:
Số TT
|
Mã số công trình
|
Tên công trình
|
Kết quả đánh giá của Hội đồng
|
Ý kiến nhận xét của Hội đồng
|
Kết luận của Hội đồng
|
Tổng số điểm
|
Điểm trung bình
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên Hội đồng
đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên);
b) Kết quả đánh giá công
trình là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp
Hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy);
c) Phiếu đánh giá không hợp
lệ không được tính vào kết quả đánh giá công trình;
d) Khung điểm xét giải: Công
trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề xuất vào vòng chung khảo; công trình không
được đề xuất vào vòng chung khảo nếu đạt dưới 70 điểm hoặc bị phát hiện hồ sơ
không hợp lệ.
* Tổng hợp số giải thưởng Hội
đồng đề nghị:
1. Công trình được đề xuất vào
vòng chung khảo (từ 70 điểm trở lên): ............. công trình, gồm:
- Mã số, Tên công trình:
- ……………………..
2. Công trình không được vào
vòng chung khảo (dưới 70 điểm, hoặc hồ sơ không hợp lệ): ..............
công trình, gồm:
- Mã số, Tên công trình;
- ……………………..
Chủ tịch Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thư ký
(ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THƯỜNG TRỰC TỔ CHỨC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Mẫu 06. Phiếu đánh giá xét chọn công trình đạt Giải thưởng
HỘI ĐỒNG VÒNG
CHUNG KHẢO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN CÔNG TRÌNH ĐẠT GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH TOÁN HỌC XUẤT SẮC
NĂM ...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
(số, ngày, tháng, năm):
3. Tổng số công trình tham gia
xét giải:
4. Kết quả đánh giá xét chọn
công trình (Đánh dấu X vào cột đồng ý hoặc không đồng ý):
Số TT
|
Mã số công trình
|
Tên công trình
|
Tác giả đại diện đăng ký - Cơ sở giáo dục
|
Xét chọn Giải Nhất (hoặc Nhì, Ba)
|
Ghi chú
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
5. Ý kiến khác:
|
Ngày
tháng năm
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 07. Biên bản kiểm phiếu xét chọn công trình đạt Giải
thưởng
HỘI ĐỒNG VÒNG
CHUNG KHẢO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Ngày
tháng năm
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU XÉT CHỌN GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH TOÁN HỌC XUẤT SẮC NĂM ...
1. Tổng số công trình tham
gia xét giải:
2. Kết quả kiểm phiếu xét chọn
Giải Nhất (hoặc Giải Nhì, Giải Ba):
2.1. Số phiếu phát ra:
|
2.2. Số phiếu thu về:
|
2.3. Số phiếu hợp lệ:
|
2.4. Số phiếu không hợp lệ:
|
● Kết quả:
Số TT
|
Mã số công trình
|
Tên công tình
|
Kết quả kiểm phiếu
|
Kết luận của Hội đồng
|
Số phiếu hợp lệ
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên
ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
Mẫu 08. Biên bản họp hội đồng đánh giá và xét giải vòng
chung khảo
HỘI ĐỒNG VÒNG
CHUNG KHẢO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG CÔNG
TRÌNH TOÁN HỌC XUẤT SẮC NĂM ...
1. Quyết định thành lập Hội đồng
(số, ngày, tháng, năm):
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Hình thức tổ chức:
5. Thành viên của Hội đồng:
Tổng số:
có mặt:
vắng mặt:
6. Khách mời dự:
7. Kết quả kiểm phiếu xét chọn
Giải thưởng (có biên bản kiểm phiếu kèm theo):
7.1. Giải Nhất
Số TT
|
Mã số công trình
|
Tên công trình
|
Kết quả kiểm phiếu
|
Kết luận của Hội đồng
|
Số phiếu hợp lệ
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý/số phiếu hợp lệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Giải Nhì :
Số TT
|
Mã số công trình
|
Tên công trình
|
Kết quả kiểm phiếu
|
Kết luận của Hội đồng
|
Số phiếu hợp lệ
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý/số phiếu hợp lệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
7.3. Giải Ba:
Số
TT
|
Mã số công trình
|
Tên công trình
|
Kết quả kiểm phiếu
|
Kết luận của Hội đồng
|
Số phiếu hợp lệ
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý/số phiếu hợp lệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
7.4. Không đạt giải:
Số TT
|
Mã số công trình
|
Tên công trình
|
Kết quả kiểm phiếu
|
Kết luận của Hội đồng
|
Số phiếu hợp lệ
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý/số phiếu hợp lệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
8. Kết luận của Hội đồng:
Tổng số giải thưởng Hội đồng
đề nghị:
8.1. Giải Nhất (số phiếu đồng
ý xét chọn Giải Nhất của Hội đồng đạt ≥ 70 %): ............. công trình, gồm:
- Mã số, Tên công trình;
- ……………………..
8.2. Giải Nhì (số phiếu đồng
ý xét chọn Giải Nhì của Hội đồng đạt ≥ 70 %): ............. công trình, gồm:
- Mã số, Tên công trình;
- ……………….
8.3. Giải Ba (số phiếu đồng
ý xét chọn Giải Ba của Hội đồng đạt ≥ 70 %): ............. công trình, gồm:
- Mã số, Tên công trình;
- ……………….
8.4. Không đạt giải: .............
công trình, gồm:
- Mã số, Tên công trình;
- ……………….
Chủ tịch Hội đồng
(ký, họ tên)
|
Thư ký
(ký, họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG