|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 239/KH-UBND 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg tinh giản biên chế Tuyên Quang
Số hiệu:
|
239/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 239/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG NGÀY 06/9/2022 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY 21/2/2022 CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN SỐ 40-KL/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2026; QUY ĐỊNH
SỐ 70-QĐ/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày
18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ
thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ
Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày
06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận
số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ
Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị
giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản
lý biên chế của hệ thống chính trị;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp của Bộ Chính trị và Chính phủ về quản lý biên chế, tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Tiếp tục rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp; sắp
xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu quả quản lý hành chính nhà nước,
nâng cao năng lực tự chủ và chất lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công của các
đơn vị sự nghiệp công lập.
II. Nội dung, nhiệm
vụ
1. Về công tác thông tin, tuyên
truyền
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau
đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) tổ chức triển khai quán triệt đầy đủ các
nội dung về quản lý biên chế, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức theo chỉ đạo của Bộ Chính trị, của Chính phủ, của tỉnh đến
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để nâng cao nhận thức, tạo
sự đồng thuận cao trong tổ chức thực hiện.
- Sở Thông tin và Truyền thông, các
cơ quan báo chí của tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên
quan làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và tạo sự
đồng thuận của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo
kế hoạch.
2. Nhiệm
vụ cụ thể
2.1. Về
rà soát, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công
tác của các cơ quan, đơn vị
- Hoàn thành việc rà soát, ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành
chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị sự nghiệp
công lập phù hợp với hướng dẫn của các cơ quan trung ương quản lý ngành, lĩnh vực.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị bên trong; mối quan hệ công tác giữa các đơn vị bảo
đảm không chồng chéo, trùng lặp, thực hiện nguyên tắc một việc chỉ giao một cơ
quan chủ trì thực hiện.
2.2. Về sắp
xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị
- Xây dựng và tổ
chức thực hiện đề án tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập; chuyển
đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành Công ty cổ phần, đến năm 2025, giảm
tối thiểu 58 đơn vị sự nghiệp công lập, đạt 10% so với năm 2021.
- Chủ động rà
soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ
quan, đơn vị để giảm đầu mối, tinh gọn bộ máy, đáp ứng tiêu chí thành lập theo
quy định.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2.3. Về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng tổ chức, cơ
quan, đơn vị theo vị trí việc làm
- Rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực
hiện đề án, kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn
2022-2026 bảo đảm mục tiêu, tỷ lệ tinh giản biên chế theo quy định.
- Rà soát, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công
chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật,
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở xác định biên
chế, quản lý biên chế theo vị trí việc làm.
- Xác định số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở định mức quy định tại thông tư
hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực và phù hợp với số lượng người làm việc
được Bộ Chính trị giao cho tỉnh, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các cơ quan, đơn vị, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
2.4. Nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thường xuyên rà soát trình độ đào tạo,
năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để sắp xếp, bố trí, sử dụng
phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; kịp thời tuyển dụng bổ sung đội
ngũ công chức, viên chức có trình độ, năng lực thay thế, bảo đảm đủ số lượng,
nâng cao chất lượng đội ngũ.
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp đánh
giá, phân loại chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hằng năm để làm
cơ sở quản lý, sử dụng, đồng thời đưa những người không đáp ứng yêu cầu ra khỏi
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, kỷ luật, kỷ cương hành
chính; kịp thời chấn chỉnh, xử lý những hành vi vi phạm.
2.5. Đẩy
mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo
quy định, phù hợp với tình hình thực tế trong từng giai đoạn.
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh
giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội
hóa phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh để đẩy
mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp giáo dục, có
chính sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc thành lập
trường mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có đủ điều kiện.
(Có biểu kế hoạch thực hiện các nội dung cụ thể kèm theo)
III. Giải pháp thực
hiện
1. Tiếp tục
đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương, văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tạo sự đồng thuận của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2. Đổi mới
phương thức lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ được ra theo kế hoạch; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, phân định rõ
thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ
công vụ.
3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ.
4. Xác định việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này
là một trong những tiêu chí đánh giá, phân loại hằng năm đối với cơ quan, đơn vị,
tổ chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Không đánh giá cơ quan, đơn vị, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu không thực hiện, thực
hiện không hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Các cơ quan, đơn vị
- Căn cứ Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch với
nhiệm vụ và lộ trình thực hiện cụ thể
để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp
theo Kế hoạch này và các văn bản chỉ
đạo của Trung ương, của tỉnh.
- Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện Kế hoạch này cùng với chế độ báo cáo kết
quả thực hiện Nghị quyết 18/NQ-TW, Nghị quyết 19-NQ/TW theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Theo dõi, đôn đốc,
thẩm định đề nghị quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ
máy thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện
sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị bảo đảm tinh gọn, hiệu quả.
- Hướng dẫn xây dựng,
thẩm định Đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; đề xuất sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ tại
Kế hoạch này bảo đảm đúng quy định và phù hợp với thực tế của địa phương.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu các nội
dung về cơ chế tài chính; hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện các nội dung về nâng mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công
lập và việc đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường,
thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, trong đó lưu ý cơ chế ngân sách nhà
nước chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế nhà nước đặt
hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; thẩm định
các nội dung có liên quan theo đề xuất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Bố trí, cân đối
nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm tiến độ, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg
ngày 6/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, tổ
chức, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết (gửi Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất)./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP Nội chính, HC-TC; TH (Huy);
- Lưu VT, NC (Thg).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG
(Kèm theo Kế hoạch số:239/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Về sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
1
|
Về rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức
|
1.1
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Quý
III/2022
|
Quý I/2023
|
1.2
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Quý
III/2022
|
Quý
I/2023
|
1.3
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.4
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Quý
IV/2022
|
Quý
I/2023
|
1.5
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sau
khi có hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ
|
1.6
|
Quyết định quy định quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
|
Các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Phòng
Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
- Đối với các cơ quan đã có Thông
tư hướng dẫn hoàn thành chậm nhất trong tháng 01/2023.
- Đối với các cơ quan còn lại: Tiếp
tục rà soát, khẩn trương ban hành chậm nhất là 45 ngày sau khi có hướng dẫn của
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
1.8
|
Rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ các đầu mối bên trong và mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sở Nội
vụ; Phòng Nội vụ; các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh/ UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
2
|
Chủ động rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị giảm đầu
mối, tinh gọn bộ máy, đáp ứng tiêu chí thành lập theo quy định.
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sở Nội
vụ; Phòng Nội vụ; các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh/ UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
3
|
Về sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập (chi tiết tại phụ lục số 02)
|
II
|
Về tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức của từng tổ chức, cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện đề án, kế hoạch
tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026 theo phê duyệt của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2023
|
2
|
Rà soát, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công
chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
|
Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sau
khi có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc có hướng
dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
|
3
|
Xác định số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở định mức quy định của Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực và phù hợp với số lượng người làm việc được Bộ Chính
trị giao cho tỉnh và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị, trình cấp có
thẩm quyền giao số lượng người làm việc.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên hoặc sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ quản
lý ngành, lĩnh vực.
|
III
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Rà soát trình độ đào tạo, năng lực
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp
với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; kịp thời tuyển dụng bổ sung đội ngũ
công chức, viên chức có trình độ, năng lực thay thế, đảm bảo đủ số lượng,
nâng cao chất lượng
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố.
|
Sở Nội
vụ
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố.
|
Sở Nội
vụ
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Thường
xuyên
|
IV
|
Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp
công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường,
thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
|
1
|
Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy
định, phù hợp với tình hình thực tế trong từng giai đoạn.
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị,
|
Sở
Tài chính
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sau
khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sở
Tài chính
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sau
khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
3
|
Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
|
Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sau
khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
|
4
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội
hóa phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh để đẩy
mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan có liên quan
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Hoàn thành trong
Quý I/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC
NỘI DUNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Kế hoạch số: 239/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
I
|
Về việc tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
1
|
Lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án hợp nhất Trường Tiểu
học Chi Thiết và Trường THCS Chi Thiết thành Trường TH-THCS Chi Thiết, huyện
Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Sơn Dương
|
Đã thực hiện hợp
nhất năm 2022
|
|
1.2
|
Đề án hợp nhất Trường
Tiểu học Đông Thọ II và Trường THCS Đông Thọ II thành Trường TH-THCS Đông Thọ
II, huyện Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Sơn Dương
|
Đã thực hiện hợp
nhất năm 2022
|
|
1.3
|
Đề án hợp nhất trường
Tiểu học Linh Phú với trường THCS Linh Phú thành Trường TH-THCS Linh Phú, huyện
Chiêm Hóa
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Chiêm Hóa
|
Đã thực hiện hợp
nhất năm 2022
|
|
1.4
|
Đề án hợp nhất Trường
PTDTBT TH và Trường THCS Phúc Yên thành Trường PTDTBT TH-THCS Phúc Yên,
huyện Lâm Bình
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Lâm Bình
|
Đã thực hiện hợp
nhất năm 2022
|
|
1.5
|
Đề án hợp nhất trường
Tiểu học Sinh Long với trường THCS Sinh Long thành lập Trường PTDTBT TH-THCS
Sinh Long
|
UBND huyện Na Hang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Na Hang
|
Đã ban hành Quyết định hợp nhất và có hiệu lực từ
01/01/2023
|
|
1.6
|
Đề án hợp nhất trường
Tiểu học Thượng Nông với trường THCS Thượng Nông thành lập Trường PTDTBT
TH-THCS Thượng Nông
|
UBND huyện Na Hang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Na Hang
|
Đã ban hành Quyết định hợp nhất và có hiệu lực từ
01/01/2023
|
|
1.7
|
Đề án hợp nhất Trường
Tiểu học Công Đa và Trường THCS Công Đa thành Trường PTDTBT TH-THCS Công Đa,
huyện Yên Sơn
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Yên Sơn
|
Đã thực hiện hợp nhất năm
2022
|
|
1.8
|
Đề án hợp nhất Trường
Tiểu học Đạo Viện và Trường THCS Đạo Viện thành Trường PTDTBT TH-THCS Đạo Viện,
huyện Yên Sơn
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Yên Sơn
|
Quý I/2023
|
|
1.9
|
Đề án hợp nhất Trường Tiểu
học Minh Tiến và Trường THCS Minh Tiến thành Trường PTDTBT TH-THCS Minh Tiến,
huyện Hàm Yên
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND huyện Hàm Yên
|
Quý II/2024
|
Quý III/2024
|
|
1.10
|
Hợp nhất Trường Tiểu học
An Khang và Trường THCS An Khang thành Trường Tiểu học và Trung học cơ sở An
Khang, thành phố Tuyên Quang
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND thành phố Tuyên Quang
|
Quý II/2024
|
Quý III/2024
|
|
1.11
|
Hợp nhất Trường Tiểu học
Thái Long và Trường THCS Thái Long thành Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Thái Long, thành
phố Tuyên Quang
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch UBND thành phố Tuyên Quang
|
Quý II/2024
|
Quý III/2024
|
|
1.12
|
Hợp nhất Trường Trung học
cơ sở thị trấn Na Hang và Trường Trung học phổ thông Na Hang thành Trường Trung học cơ sở
và Trung học phổ thông Na Hang.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện Na Hang
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quý II/2024
|
Quý III/2024
|
|
1.13
|
Hợp nhất Trường Trung học
cơ sở Hà Lang và Trường Trung học phổ thông Hà Lang thành Trường Trung học cơ sở
và Trung học phổ thông Hà Lang.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quý II/2023
|
Quý III/2023
|
|
1.14
|
Hợp nhất Trường Trung học
cơ sở Hòa Phú và Trường trung học phổ thông Hòa Phú thành Trường Trung học cơ sở
và Trung học phổ thông Hòa Phú.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quý II/2024
|
Quý III/2024
|
|
2.
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án sáp nhập Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe vào
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý III/2023
|
Quý IV/2023
|
|
3
|
Sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
Đề án sắp xếp lại các
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giảm 02 đơn vị)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý IV/2022
|
Quý II/2023
|
|
3.2.
|
Đề án giải thể Hạt quản lý giao thông các huyện (06 hạt)
|
Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình, Na Hang, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý IV/2022
|
Quý II/2023
|
|
3.4.
|
Chuyển Đoạn quản
lý và sửa chữa đường bộ thành Công ty cổ phần
|
Sở Giao thông vận tải
|
Ban Chỉ đạo chuyển ĐVSN thành công ty cổ phần; Sở Tài
chính, các cơ quan có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
|
3.5.
|
Đề án giải thể Ban di dân tái định cư các huyện (05 Ban)
|
Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm
Yên, Yên Sơn
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý II/2023
|
Năm 2025
|
|
3.6.
|
Chuyển Trung
tâm dạy nghề sát hạch lái xe, Sở Giao thông Vận tải thành Công ty cổ phần
|
Sở Giao thông vận tải
|
Ban Chỉ đạo chuyển ĐVSN thành công ty cổ phần; Sở Tài
chính, các cơ quan có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
3.7
|
Sáp nhập Trung tâm Cây
ăn quả huyện Hàm Yên vào Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Hàm Yên
|
Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Năm 2025
|
|
3.8
|
Đề án hợp nhất Trung
tâm Văn hóa và Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng trực thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Hoàn thành trước năm 2026
|
|
4
|
Tiếp tục rà soát,
đề xuất sắp xếp, tổ chức lại, giải thể giảm tối thiểu 26 đơn vị sự nghiệp
công lập (cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm rà soát để xây dựng kế hoạch sắp xếp, đảm bảo giảm tối thiểu 10% đơn vị
sự nghiệp công lập)
|
|
4.1
|
Rà soát, đề xuất sắp xếp
giảm tối thiểu 01 đơn vị sự nghiệp lĩnh vực y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Hoàn thành trước năm 2026
|
|
4.2
|
Rà soát, đề xuất sắp xếp
giảm tối thiểu 03 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Chiêm Hóa
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hoá
|
Hoàn thành trước năm 2026
|
|
4.3
|
Rà soát, đề xuất sắp xếp
giảm tối thiểu 05 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Hàm Yên
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên
|
Hoàn thành trước năm 2026
|
|
4.4
|
Rà soát, đề xuất sắp xếp
giảm tối thiểu 07 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Yên Sơn
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn
|
Hoàn thành trước năm 2026
|
|
4.5
|
Rà soát, đề xuất sắp xếp
giảm tối thiểu 07 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương
|
Hoàn thành trước năm 2026
|
|
4.6
|
Rà soát, đề xuất sắp xếp
giảm tối thiểu 04 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố Tuyên Quang
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang
|
Hoàn thành trước năm 2026
|
|
II
|
Về sắp xếp lại cơ cấu
tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
1
|
Sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Đã thực hiện xong năm 2022
|
|
2
|
Sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức bên trong của Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Đã thực hiện xong
|
|
3
|
Sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Đã thực hiện xong năm 2022
|
|
4
|
Sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức bên trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý III/2022
|
Quý I/2023
|
|
5
|
Các cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp tục rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
III
|
Rà soát, quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 239/KH-UBND ngày 31/12/2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
1.002
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|