Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1390/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Nam Định
Người ký:
Phạm Đình Nghị
Ngày ban hành:
13/07/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1390/QĐ-UBND
Nam Định, ngày 13
tháng 7 năm 2023
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM,
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA UBND HUYỆN NAM
TRỰC
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BCT
ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực công thương; Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn
hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch;
Căn cứ Quyết định số
2041/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh
mục vị trí việc làm trong cơ quan, hành chính của tỉnh Nam Định;
Căn cứ Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ năm 2016 đến năm 2020 và
những năm tiếp theo;
Căn cứ Quy định số 118-QĐ/TU
ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn chức danh cán
bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý;Quy định số
639-QĐ/TU ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đối tượng, tiêu
chuẩn và phân cấp đào tạo lý luận chính trị trong hệ thống chính trị tỉnh Nam
Định;
Theo đề nghị của UBND
huyện Nam Trực tại Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 02/6/2023 và của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Báo cáo số 1558/BC-SNV ngày 23/6/2023 về việc thẩm định Danh mục vị việc
làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm của UBND huyện Nam
Trực.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh
mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm
của UBND huyện Nam Trực
1. Danh mục vị trí
việc làm gồm 86 vị trí, cụ thể:
- Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí.
- Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành: 65 vị trí.
- Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục
I kèm theo)
2. Bản mô tả công việc,
khung năng lực từng vị trí việc làm của UBND huyện Nam Trực (Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Chủ tịch UBND
huyện Nam Trực căn cứ Danh mục vị trí việc làm và Bản mô tả công việc, Khung
năng lực vị trí việc làm đã được phê duyệt, biên chế được giao hàng năm để làm
cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp
đồng theo đúng quy định hiện hành.
2. Giao Sở Nội vụ
hướng dẫn, theo dõi thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Đối với các vị trí
việc làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐNĐ huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện;
Trưởng Ban, Phó trưởng Ban HĐND huyện thực hiện theo vị trí 21.1.1, 21.1.2,
21.1.3, 21.1.4, 21.1.5, 21.1.9 tại Phụ lục kèm Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày
25/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung
năng lực của từng vị trí việc làm của UBND huyện Nam Trực cho đến khi có quy
định mới của cấp có thẩm quyền.
2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các vị trí còn lại tại Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê
duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của UBND
huyện Nam Trực.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Nam
Trực; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ
Nội vụ (để báo cáo);
- Cổng
TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm
Đình Nghị
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA UBND HUYỆN NAM
TRỰC
(Kèm
theo Quyết định số: 1390/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
Tên vị trí việc làm
Mã
VTVL
Đơn
vị thực hiện
Ngạch
công chức tương ứng
I
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
1
Chánh Văn phòng
HĐND- UBND huyện
NT-LĐQL-01
Văn
phòng HĐND và UBND huyện
Chuyên
viên trở lên
2
Chánh Thanh tra
huyện
NT-LĐQL-02
Thanh
tra huyện
Thanh
tra viên hoặc tương đương trở lên
3
Trưởng phòng
NT-LĐQL-03
Các
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
Chuyên
viên trở lên
3.1
Nội vụ
NT-LĐQL-03.01
Phòng
Nội vụ
Chuyên
viên trở lên
3.2
Tư pháp
NT-LĐQL-03.02
Phòng
Tư pháp
Chuyên
viên trở lên
3.3
Tài chính - kế
hoạch
NT-LĐQL-03.03
Phòng
Tài chính -Kế hoạch
Chuyên
viên trở lên
3.4
Tài nguyên và Môi
trường
NT-LĐQL-03.04
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
Chuyên
viên trở lên
3.5
Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
NT-LĐQL-03.05
Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chuyên
viên trở lên
3.6
Kinh tế và Hạ tầng
NT-LĐQL-03.06
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng
Chuyên
viên trở lên
3.7
Lao động - Thương
binh và Xã hội
NT-LĐQL-03.07
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
Chuyên
viên trở lên
3.8
Văn hoá và Thông
tin
NT-LĐQL-03.08
Phòng
Văn hoá và Thông tin
Chuyên
viên trở lên
3.9
Y tế
NT-LĐQL-03.09
Phòng
Y tế
Chuyên
viên trở lên
3.10
Giáo dục và Đào tạo
NT-LĐQL-03.10
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
Chuyên
viên trở lên
4
Phó Chánh Văn phòng
HĐND- UBND huyện
NT-LĐQL-04
Văn
phòng HĐND và UBND huyện
Chuyên
viên trở lên
5
Phó Chánh Thanh tra
huyện
NT-LĐQL-05
Thanh
tra huyện
Thanh
tra viên hoặc tương đương trở lên
6
Phó Trưởng phòng
NT-LĐQL-06
Các
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
Chuyên
viên trở lên
6.1
Nội vụ
NT-LĐQL-06.01
Phòng
Nội vụ
Chuyên
viên trở lên
6.2
Tư pháp
NT-LĐQL-06.02
Phòng
Tư pháp
Chuyên
viên trở lên
6.3
Tài chính - kế
hoạch
NT-LĐQL-06.03
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
Chuyên
viên trở lên
6.4
Tài nguyên và Môi
trường
NT-LĐQL-06.04
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
Chuyên
viên trở lên
6.5
Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
NT-LĐQL-06.05
Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chuyên
viên trở lên
6.6
Kinh tế và Hạ tầng
NT-LĐQL-06.06
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng
Chuyên
viên trở lên
6.7
Lao động - Thương
binh và Xã hội
NT-LĐQL-06.07
Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội
Chuyên
viên trở lên
6.8
Văn hoá và Thông
tin
NT-LĐQL-06.08
Phòng
Văn hoá và Thông tin
Chuyên
viên trở lên
6.9
Y tế
NT-LĐQL-06.09
Phòng
Y tế
Chuyên
viên trở lên
6.10
Giáo dục và Đào tạo
NT-LĐQL-06.10
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
Chuyên
viên trở lên
II
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Lĩnh vực Nội vụ
7
vị trí
1
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
NT-NVCN-01
Phòng
Nội vụ
Chuyên
viên
2
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
NT-NVCN-02
-
Chuyên
viên
3
Chuyên viên về địa
giới hành chính
NT-NVCN-03
-
Chuyên
viên
4
Chuyên viên về cải
cách hành chính
NT-NVCN-04
-
Chuyên
viên
5
Chuyên viên về quản
lý văn thư, lưu trữ
NT-NVCN-05
-
Chuyên
viên
6
Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng
NT-NVCN-06
-
Chuyên
viên
7
Chuyên viên về quản
lý tín ngưỡng, tôn giáo
NT-NVCN-07
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực Giao thông
vận tải
4
vị trí
8
Chuyên viên về kết
cấu hạ tầng giao thông
NT-NVCN-08
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng
Chuyên
viên
9
Chuyên viên về an
ninh, an toàn giao thông
NT-NVCN-09
-
Chuyên
viên
10
Chuyên viên về quản
lý vận tải
NT-NVCN-10
-
Chuyên
viên
11
Chuyên viên về quản
lý phương tiện và người lái
NT-NVCN-11
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực công
thương
2
vị trí
12
Chuyên viên về quản
lý thương mại trong nước
NT-NVCN-12
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng
Chuyên
viên
13
Chuyên viên về quản
lý công nghiệp
NT-NVCN-13
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực xây dựng
1
vị trí
14
Quản lý về xây dựng
NT-NVCN-14
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng
Chuyên
viên
Lĩnh vực Khoa học
và Công
nghệ
1
vị trí
15
Quản lý khoa học
công nghệ
NT-NVCN-15
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng
Chuyên
viên
Lĩnh vực Tư pháp
4
vị trí
16
Trợ giúp pháp lý và
hoà giải ở cơ sở
NT-NVCN-16
Phòng
Tư pháp
Chuyên
viên
17
Hành chính tư pháp
NT-NVCN-17
-
Chuyên
viên
18
Kiểm soát văn bản
NT-NVCN-18
-
Chuyên
viên
19
Theo dõi thi hành
pháp luật
NT-NVCN-19
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực Kế hoạch
và Đầu
tư
7
vị trí
20
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tổng hợp
NT-NVCN-20
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
Chuyên
viên
21
Chuyên viên về quản
lý đầu tư
NT-NVCN-21
-
Chuyên
viên
22
Chuyên viên về quản
lý kinh tế đối ngoại
NT-NVCN-22
-
Chuyên
viên
23
Chuyên viên về quản
lý quy hoạch
NT-NVCN-23
-
Chuyên
viên
24
Chuyên viên về quản
lý đấu thầu
NT-NVCN-24
-
Chuyên
viên
25
Chuyên viên về quản
lý doanh nghiệp
NT-NVCN-25
-
Chuyên
viên
26
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác
NT-NVCN-26
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực Tài chính
1
vị trí
27
Quản lý tài chính -
ngân sách
NT-NVCN-27
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
Chuyên
viên
Lĩnh vực Nông
nghiệp và Phát
triển nông thôn
6
vị trí
28
Quản lý về trồng
trọt (BVTV)
NT-NVCN-28
Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chuyên
viên
29
Quản lý về chăn
nuôi
NT-NVCN-29
-
Chuyên
viên
30
Quản lý về thuỷ sản
NT-NVCN-30
-
Chuyên
viên
31
Quản lý về thuỷ lợi
NT-NVCN-31
-
Chuyên
viên
32
Quản lý về an toàn
nông sản, lâm sản, thuỷ sản
NT-NVCN-32
-
Chuyên
viên
33
Theo dõi xây dựng
nông thôn mới
NT-NVCN-33
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực tài nguyên
và môi trường
3
vị trí
34
Quản lý đất đai
NT-NVCN-34
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
Chuyên
viên
35
Quản lý tài nguyên
nước, khoáng sản, biến đổi khí hậu
NT-NVCN-35
-
Chuyên
viên
36
Quản lý môi trường
NT-NVCN-36
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực thông tin
và truyền
thông
2
vị trí
37
Quản lý thông tin -
truyền thông
NT-NVCN-37
Phòng
Văn hoá và Thông tin
Chuyên
viên
38
Quản lý thông tin
cơ sở
NT-NVCN-38
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực văn hoá
thể thao và
du lịch
06
vị trí
39
Chuyên viên về quản
lý lĩnh vực di sản văn hóa
NT-NVCN-39
Phòng
Văn hoá và Thông tin
Chuyên
viên
40
Chuyên viên về quản
lý văn hóa cơ sở (bao gồm quản lý thư viện và quản lý văn hóa dân tộc)
NT-NVCN-40
-
Chuyên
viên
41
Chuyên viên về quản
lý lĩnh vực gia đình
NT-NVCN-41
-
Chuyên
viên
42
Chuyên viên về quản
lý thể dục thể thao cho mọi người
NT-NVCN-42
-
Chuyên
viên
43
Chuyên viên về quản
lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
NT-NVCN-43
-
Chuyên
viên
44
Chuyên viên về quản
lý xúc tiến, quảng bá du lịch
NT-NVCN-44
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực lao động,
thương
binh, xã hội
6
vị trí
-
Chuyên
viên
45
Bảo vệ và chăm sóc
trẻ em
NT-NVCN-45
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
Chuyên
viên
46
Theo dõi bình đẳng
giới và giảm nghèo bền vững
NT-NVCN-46
-
Chuyên
viên
47
Phòng chống tệ nạn
xã hội
NT-NVCN-47
-
Chuyên
viên
48
Quản lý về lao
động, việc làm và giáo dục nghề nghiệp
NT-NVCN-48
-
Chuyên
viên
49
Thực hiện chính
sách người có công
NT-NVCN-49
-
Chuyên
viên
50
Tiền lương và bảo
hiểm
NT-NVCN-50
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực Giáo dục
5
vị trí
51
Quản lý giáo dục
THCS
NT-NVCN-51
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
Chuyên
viên
52
Quản lý giáo dục
tiểu học
NT-NVCN-52
-
Chuyên
viên
53
Quản lý giáo dục
mầm non
NT-NVCN-53
-
Chuyên
viên
54
Quản lý kế hoạch và
cơ sở vật chất giáo dục
NT-NVCN-54
-
Chuyên
viên
55
Theo dõi giáo dục
thường xuyên và hướng nghiệp
NT-NVCN-55
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực Y tế
6
vị trí
56
Quản lý nghiệp vụ Y
NT-NVCN-56
Phòng
Y tế
Chuyên
viên
57
Quản lý dược, mỹ
phẩm
NT-NVCN-57
-
Chuyên
viên
58
Quản lý vệ sinh an
toàn thực phẩm
NT-NVCN-58
-
Chuyên
viên
59
Quản lý y tế cơ sở
và y tế dự phòng
NT-NVCN-59
-
Chuyên
viên
60
Quản lý dân số
NT-NVCN-60
-
Chuyên
viên
61
Quản lý BHYT
NT-NVCN-61
-
Chuyên
viên
Lĩnh vực Văn phòng
1
vị trí
62
Chuyên viên về kiểm
soát TTHC
NT-NVCN-62
Văn
phòng HĐND và UBND
Chuyên
viên
huyện
Lĩnh vực Thanh tra
3
vị trí
Chuyên
viên
63
Thanh tra
NT-NVCN-63
Thanh
tra huyện
Thanh
tra viên hoặc tương đương
64
Giải quyết khiếu
nại, tố cáo
NT-NVCN-64
-
Chuyên
viên hoặc tương đương
65
Tiếp công dân
NT-NVCN-65
-
Chuyên
viên hoặc tương đương
III
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Lĩnh vực pháp chế
1
vị trí
1
Chuyên viên về pháp
chế
NT-CMDC-01
Văn
phòng HĐND và UBND huyện
Chuyên
viên
Lĩnh vực Văn phòng
7
vị trí
2
Chuyên viên về tổng
hợp
NT-CMDC-02
Văn
phòng HĐND và UBND huyện
Chuyên
viên
3
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
NT-CMDC-03
-
Chuyên
viên
4
Chuyên viên về quản
trị công sở
NT-CMDC-04
-
Chuyên
viên
5
Văn thư viên
NT-CMDC-05
-
Văn
thư viên
6
Văn thư viên trung
cấp
NT-CMDC-06
-
Văn
thư viên trung cấp
7
Chuyên viên về lưu
trữ
NT-CMDC-07
-
Chuyên
viên
8
Cán sự về lưu trữ
NT-CMDC-08
-
Cán
sự
Lĩnh vực kế hoạch -
tài chính
3
vị trí
9
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
NT-CMDC-09
Các
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
10
Kế toán viên
NT-CMDC-10
Các
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
Kế
toán viên
11
Nhân viên thủ quỹ
NT-CMDC-11
Các
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
Nhân
viên
IV
VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ
TRỢ PHỤC VỤ
1
Nhân viên kỹ thuật
NT-HTPV-01
Văn
phòng HĐND và UBND huyện
2
Nhân viên phục vụ
NT-HTPV-02
-
3
Nhân viên lái xe
NT-HTPV-03
-
4
Nhân viên bảo vệ
NT-HTPV-04
-
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1390/QĐ-UBND ngày 13/07/2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
3.334
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng