|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 252/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức viên chức Hòa Bình
Số hiệu:
|
252/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 252/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
17/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-UBND
ngày 06/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 207/TTr-SNV, ngày 18/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2019 gồm 125 lớp với 9.309 lượt học viên:
- Các Sở, Ban, ngành: Thực hiện theo
Biểu số 01;
- Trường Chính trị tỉnh: Thực hiện theo Biểu số 02.
(Có
Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 là 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng).
- Nguồn kinh phí: Kinh phí chi sự
nghiệp đào tạo ngân sách tỉnh năm 2019 tại điểm b, khoản 3, mục II, phần A, Biểu
số 7 ban hành kèm theo Quyết định số 2869/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (BTh, 50b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 252/QĐ-UBND ngày số 30/01/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hòa Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thông chuyên môn nghiệp vụ, đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
b) Trang bị cho cán bộ, công chức,
viên chức có đủ kiến thức, kỹ năng theo tiêu chuẩn của chức danh cán bộ lãnh đạo,
quản lý; đáp ứng tiêu chuẩn quy định về ngạch và vị trí việc làm của công chức,
viên chức.
2. Yêu cầu
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải xuất phát
từ mục tiêu nâng cao trình độ, kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
giúp cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ hiệu quả, gắn với quy hoạch
và nhu cầu, khả năng sử dụng cán bộ, công chức, viên chức lâu dài.
b) Quá trình thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng phải có kế hoạch cụ thể, trong đó nêu rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung,
số lớp, số lượng học viên; giảng viên, kinh phí, thời gian, tiến độ thực hiện;
trách nhiệm của các bên liên quan; cơ chế phối hợp để đạt hiệu quả.
c) Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để phối hợp trong công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức, viên chức các
cơ quan thuộc khối Đảng, Đoàn thể, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
2. Cán bộ, công chức cấp xã; những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, xóm, tổ dân phố.
III. NỘI DUNG VÀ SỐ
LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Năm 2019, mở 125 lớp đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức với 9.309 lượt học viên, chi
tiết như sau:
1. Đào tạo, bồi dưỡng về lý luận
chính trị
Tổng số 11 lớp với 698 học viên,
trong đó:
- Cao cấp lý luận chính trị tại tỉnh:
Chuyển tiếp 02 lớp với 178 học viên;
- Trung cấp lý luận chính trị: 09 lớp
với 520 học viên (trong đó có 03 lớp chuyển tiếp với 180 học
viên).
2. Đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ
a) Đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo Đề án
“Đào tạo và thu hút bác sỹ cho các cơ sở y tế công lập tỉnh Hòa Bình đến năm
2020”: 11 người.
b) Đào tạo nguồn Trưởng công an xã:
Trung cấp chuyên nghiệp ngành Quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở: 01 lớp với
116 học viên.
3. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức vụ, chức
danh, vị trí việc làm:
a) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch: Tổng
số 03 lớp với 170 học viên, trong đó:
- Bồi dưỡng ngạch chuyên viên: 02 lớp
với 120 học viên;
- Bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính:
01 lớp với 50 học viên.
b) Bồi dưỡng chức vụ lãnh đạo quản lý
cấp phòng thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương: Tổng số 04
lớp với 240 học viên.
c) Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã theo vị trí việc làm: Tổng số 102 lớp bồi dưỡng với 7.697 lượt
học viên.
d) Bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc
tế: Tổng số 03 lớp với 320 học viên.
đ) Bồi dưỡng cán bộ, công chức xã
theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh: Tổng số 01 lớp với
35 học viên.
4. Thực hiện chính sách thu hút bác sỹ
chính quy về công tác tại tỉnh theo Đề án “Đào tạo và thu hút bác
sỹ cho các cơ sở y tế công lập tỉnh Hòa Bình đến năm 2020”: 22 người.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 là 12.000.000.000 đồng (Mười
hai tỷ đồng).
Bao gồm: Kinh phí để mở các lớp đào tạo chuyên môn cho cán bộ, công chức cấp xã; kinh phí mở
các lớp đào tạo về lý luận chính trị, quản lý nhà nước; kinh phí mở các lớp bồi
dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn ngạch, chức vụ lãnh đạo, quản lý, bồi dưỡng kỹ
năng, nghiệp vụ, bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu 1 tuần/năm cho cán bộ, công chức
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và
thôn, xóm, tổ dân phố; kinh phí đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo địa chỉ; kinh phí
thực hiện chính sách thu hút bác sĩ chính quy về công tác tại tỉnh; kinh phí
chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
của tỉnh; kinh phí chi các hoạt động trực tiếp phục vụ công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng trong năm (Có biểu chi tiết kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, ban hành kế hoạch mở lớp bồi dưỡng kèm theo dự toán chi tiết gửi Sở Nội vụ
thẩm định; phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Sở Tài chính thực hiện đúng quy
trình, thủ tục và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
- Thực hiện công tác đánh giá chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả kết quả đánh giá chất
lượng mở các lớp bồi dưỡng) của cơ quan, đơn vị về Sở Nội vụ trước ngày
15/11/2019 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
b) Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố xây dựng kế hoạch mở
lớp và triển khai, thực hiện;
- Thẩm định đối tượng, số lớp, số học
viên, nội dung, thời gian, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp
với Sở Tài chính thẩm định, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
- Đôn đốc, theo dõi, thanh tra, kiểm
tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
c) Sở Tài chính
- Cân đối nguồn ngân sách tỉnh và các
nguồn khác, bố trí đủ kinh phí để thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Căn cứ định mức chi cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quyết toán kinh
phí mở lớp; thực hiện thẩm định, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo
quy định;
- Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra các
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước để chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng.
d) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Tham mưu, trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt các chủ trương, ban hành các văn bản liên quan đến
thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thời gian và tiến độ thực hiện
kế hoạch
Các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm hoàn
thành kế hoạch mở lớp theo kế hoạch và thời gian đã giao. Sau 15 ngày kể từ
ngày mở lớp, báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp quá hạn, sẽ xem xét chuyển kinh
phí cho các cơ quan, đơn vị khác có nhu cầu.
Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn
vị chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện; trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, cần kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh.
Biểu số 01
BIỂU CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số: 252/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì và được giao dự toán
|
Đơn vị phối hợp thực hiện; Giảng
viên, cơ sở
đào tạo
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học viên
|
Thời gian/1 lớp
|
Dự toán kinh phí thực hiện
(ngàn đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
9.811.720
|
|
|
I
|
Bồi
dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện theo vị trí
việc làm
|
|
|
|
|
|
2.283.812
|
|
|
1
|
Hướng dẫn
nghiệp vụ công tác văn thư lưu trữ
|
Cán bộ làm công tác văn thư
lưu trữ văn phòng các huyện, thành ủy,
đảng ủy trực thuộc, các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy, các
tổ chức chính trị xã hội
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy phối hợp với Cục Lưu trữ
Văn phòng Trung ương Đảng
|
1
|
40
|
3 ngày
|
18.000
|
Quý II, III năm 2019
|
|
2
|
Cài đặt, quản lý, vận
hành phần mềm xác thực, chứng thực chữ ký
|
Cán bộ quản trị mạng, Văn thư các huyện,
thành ủy, đảng ủy trực
thuộc
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy phối hợp với Trung tâm công
nghệ thông tin Văn phòng Trung ương Đảng
|
1
|
38
|
5 ngày
|
28.500
|
Quý II, III năm 2019
|
|
3
|
Sử dụng phần
mềm quản lý văn bản và điều chỉnh công việc trên
Internet
|
Cán bộ,
công chức các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
2
|
76
|
5 ngày
|
57.000
|
Quý II, III năm2019
|
|
4
|
Tập huấn Bảo mật
đường truyền hội nghị trực tuyến 03 cấp tỉnh, huyện, xã
|
Cán bộ quản
trị mạng, Văn thư các huyện, thành ủy, đảng ủy
trực thuộc
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
1
|
22
|
3 ngày
|
13.200
|
Quý II, III năm 2019
|
|
5
|
Bồi dưỡng
cán bộ Công đoàn cơ sở
|
Chủ tịch,
Phó chủ tịch công đoàn cơ sở
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
1
|
100
|
02 ngày/lớp
|
30.000
|
Quý II năm 2019
|
|
6
|
Bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác Mặt trận Tổ quốc
|
Cán bộ,
chuyên viên Ủy ban MTTQ tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên Thường trực,
chuyên viên Ủy ban MTTQ các huyện, TP
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
1
|
60
|
03 ngày/lớp
|
27.000
|
Quý II năm 2019
|
|
7
|
Bồi dưỡng nghiệp
vụ Hội Nông dân
|
Cán bộ,
chuyên viên Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
Ủy viên Thường trực Hội Nông dân các huyện
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1
|
60
|
03 ngày/lớp
|
27.000
|
Quý II năm 2019
|
|
8
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ Đoàn cấp huyện
|
Bí thư,
Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ban chấp
hành các huyện đoàn, thành đoàn và Đoàn
trực thuộc
|
Tỉnh đoàn Hòa Bình
|
Trung ương đoàn, Học viện Thanh thiếu niên
Việt Nam
|
2
|
150
|
3 ngày
|
67.500
|
Quý III năm 2019
|
|
9
|
Bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng; cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng và hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản mới về
lĩnh vực Xây dựng
|
Cán bộ, công
chức, viên chức Sở Xây dựng, các Sở có chuyên
ngành xây dựng thuộc lĩnh vực quản lý, phòng Kinh tế và Hạ tầng
cấp huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, Đội
Thanh tra đô thị thành phố Hòa Bình; Chủ tịch UBND và công
chức Địa chính - Xây dựng xã, phường của thành phố Hòa Bình
|
Sở Xây dựng
|
Học viện cán bộ Quản lý xây dựng
và đô thị, Bộ Xây dựng
|
1
|
150
|
2 ngày
|
45.000
|
Quý III năm 2019
|
|
10
|
Bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác Thanh tra năm 2019
|
Cán bộ, công chức
Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở, ban, ngành,
Thanh tra các huyện, thành phố
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra tỉnh, Trường cán bộ Thanh tra Chính phủ
|
1
|
130
|
3 ngày
|
60.000
|
Quý III năm 2019
|
|
11
|
Bồi dưỡng nghiệp
vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra tỉnh, Trường cán bộ Thanh tra
Chính phủ
|
1
|
140
|
3 ngày
|
63.000
|
Quý II năm 2019
|
|
12
|
Bồi dưỡng kỹ
năng nghiệp vụ công tác gia đình
|
Công chức
phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố;
công chức Văn hóa- xã hội các xã, phường, thị trấn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2
|
200
|
3 ngày
|
90.000
|
Quý II năm 2019
|
|
13
|
Bồi dưỡng
ứng dụng chữ ký số trên phần mềm văn phòng điện tử
|
Cán bộ,
công chức các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Giảng viên của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông
|
3
|
150
|
1 ngày
|
40.000
|
Quý II năm 2019
|
|
14
|
Bồi dưỡng chuyên sâu về an
ninh thông tin, quản trị mạng, kỹ thuật mạng cho cán bộ chuyên trách
CNTT của các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình
|
Cán bộ
chuyên ngành CNTT, kiêm nhiệm, quản trị mạng các Sở, Ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Giảng viên là các chuyên gia về an toàn thông tin,
bảo mật thông tin của các đơn vị chuyên trách an toàn thông tin Trung
ương
|
1
|
40
|
2 ngày
|
24.812
|
Quý III năm 2019
|
|
15
|
Bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ Phát thanh và Truyền hình
|
Viên chức kỹ
sư, kỹ thuật viên Đài PT&TH tỉnh Hòa Bình và
Đài PT&TH các huyện, thành phố
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình
|
Giảng viên: Giáo sư, Tiến sĩ, các NSND, NSƯT có
kinh nghiệm trong lĩnh vực Phát thanh & Truyền hình
|
1
|
50
|
3 ngày
|
30.000
|
Quý III năm 2019
|
|
16
|
Bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng - an ninh cho đối tượng 3
|
Cán bộ diện
Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy quản lý, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện;
Trưởng, phó phòng các Sở, Ban, ngành, khối đảng, đoàn thể và tương
đương cấp tỉnh, cấp huyện
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Sở Nội vụ; Trưởng quân sự tỉnh
|
7
|
420
|
12 ngày
|
756.000
|
Quý II, III năm 2019
|
|
17
|
Bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng - an ninh theo chương trình cập
nhật cho đối tượng 3
|
Cán bộ diện
Ban Thường vụ Huyện ủy. Thành ủy quản lý, đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp huyện; Trưởng, phó phòng các Sở, Ban, ngành, khối đảng, đoàn thể và tương
đương cấp tỉnh, cấp huyện đã được bổ nhiệm lại, tái
cử mà không thay đổi về chức vụ lãnh đạo, quản
lý
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Sở Nội vụ; Trường quân sự tỉnh
|
10
|
600
|
3 ngày
|
270.000
|
Quý II, Ill năm 2019
|
|
18
|
Bồi dưỡng phương pháp thu thập nguồn số liệu đầu vào giữa
các ngành và cán bộ làm công tác thống kê phục vụ tính tốc độ tăng
trưởng của tỉnh
|
Lãnh đạo các
Sở, ngành; Lãnh đạo, chuyên viên Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tổ công tác đánh giá
kết quả thực hiện và dự báo tình hình kinh tế- xã hội tỉnh; cán
bộ làm công tác kế hoạch tại các Sở, ban, ngành; Lãnh đạo các
huyện, thành phố và Trưởng, phó các phòng: Tài
chính kế hoạch, Nông nghiệp & PTNT,
Kinh tế hạ tầng; Lãnh đạo xã, cán bộ làm công tác thống kê cấp xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tổng cục Thống kê
|
3
|
360
|
3 ngày
|
162.000
|
Quý II, III năm 2019
|
|
19
|
Tập huấn
nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giám sát đầu tư, đấu thầu
qua mạng
|
Cán bộ,
công chức, viên chức thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ làm công
tác quản lý nhà nước về giám sát đầu tư, đấu thầu
của các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, TP về cán bộ
làm công tác đấu thầu của các chủ đầu tư, các
ban quản lý dự án
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
1
|
60
|
3 ngày
|
27.000
|
Quý II, Ill năm 2019
|
|
20
|
Bồi dưỡng
kiến thức về luật cạnh tranh, phòng vệ thương mại và bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng; kiểm soát hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và quản
lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
Cán bộ, công
chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công
thương, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng kinh tế thành phố và một
số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước có liên
quan trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Sở Công thương
|
Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ Công Thương; các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương; các chuyên gia đầu ngành.
|
1
|
120
|
4 ngày
|
72.000
|
Quý II năm 2019
|
|
21
|
Bồi dưỡng
kiến thức về phân biệt hàng thật, hàng giả, hàng đã đăng ký quyền
sở hữu trí tuệ; sản xuất sạch hơn, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Cán bộ,
công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công
thương, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng kinh tế thành phố; các sở,
ngành có liên quan
|
Sở Công thương
|
Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ Công Thương; các đơn vị thuộc Bộ
Công Thương; các chuyên gia đầu ngành.
|
2
|
200
|
3 ngày
|
90.000
|
Quý III năm 2019
|
|
22
|
Bồi dưỡng
ứng dụng phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường năm 2019
|
Công chức, viên
chức các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường; công chức phòng Tài nguyên và Môi trường
các huyện, thành phố; công chức địa chính các
xã, phường, thị trấn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
1
|
50
|
3 ngày
|
27.500
|
Quý III năm 2019
|
|
23
|
Bồi dưỡng cán
bộ công chức về mô hình HTX kiểu mới, liên kết sản xuất gắn với
chuỗi giá trị sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm
2019
|
Cán bộ,
công chức, viên chức các Sở, ngành liên quan về quản lý kinh tế tập thể;
lãnh đạo và chuyên viên các phòng: Nông nghiệp & PTNT, Tài chính kế
hoạch, Kinh tế hạ tầng các huyện, thành phố; Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch các xã, phường, thị trấn trên địa bàn các huyện, thành phố
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
2
|
200
|
2 ngày
|
60.000
|
Quý II năm 2019
|
|
24
|
Bồi dưỡng
nghiệp vụ Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh
nghiệp
|
Cán bộ
làm công tác trợ giúp phát triển Doanh nghiệp tại các Sở, Ban, ngành,
các Hiệp hội, Liên minh Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; cán bộ làm công
tác hỗ trợ Doanh nghiệp tại các phòng, ban, đơn vị liên quan
thuộc UBND các huyện, thành phố; các cá nhân tổ chức
có liên quan
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
|
Giảng viên: Chuyên gia tại Cục Xúc tiến
thương mại - Bộ Công thương
|
1
|
100
|
2 ngày
|
30.000
|
Quý II năm 2019
|
|
25
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua,
khen thưởng
|
Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể
thuộc Khối thi đua tỉnh; Lãnh đạo phòng Nội
vụ và chuyên viên phụ trách công tác thi đua khen
thưởng các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Giảng viên; Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương; Sở Nội vụ
|
2
|
216
|
2 ngày
|
64.800
|
Quý III năm 2019
|
|
26
|
Bồi dưỡng
về đạo đức công vụ, văn hóa nơi công sở
|
Lãnh đạo và công
chức, viên chức ngành Nội vụ; Lãnh đạo và Trưởng, phó các phòng chuyên môn, đơn vị
trực thuộc ngành Giáo dục và ĐT, Y
tế
|
Sở Nội vụ
|
Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
của các Bộ, ngành Trung ương
|
2
|
230
|
3 ngày
|
103.500
|
Quý II, III năm 2019
|
|
II
|
Bồi
dưỡng cán bộ, công chức
cấp xã theo vị trí việc
làm
|
|
|
|
|
|
1.577.250
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
Dân vận
|
Trưởng khối
dân vận các xã, phường, thị trấn
|
Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
Lãnh đạo Ban Dân vận Trung ương; Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
1
|
100
|
02 ngày
|
30.000
|
Quý III năm 2019
|
|
2
|
Bồi dưỡng nghiệp
vụ công tác dân tộc năm 2019
|
Cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ tham mưu về công tác dân tộc
cơ sở xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm, cán bộ phối
hợp làm công tác dân tộc (Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp phụ nữ) thuộc các xã khu vực III, các xã có thôn bản khu vực
III thuộc diện đầu tư chương trình 135 của huyện Lạc Sơn, Tân Lạc tỉnh
Hòa Bình.
|
Ban Dân tộc
|
Lãnh đạo Ban Dân tộc
|
2
|
120
|
2 ngày
|
36.000
|
Quý II, III năm 2019
|
|
3
|
Bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác Kiểm Lâm
|
Công chức,
viên chức Kiểm lâm phụ trách pháp chế,
kỹ thuật và phụ trách địa bàn xã
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2
|
120
|
3 ngày
|
54.000
|
Quý II năm 2019
|
|
4
|
Bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ, công chức và người hoạt động không
chuyên trách ở xã, xóm huyện Tân Lạc
|
Bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức xã và những người hoạt động không chuyên trách
ở xã, ở xóm bao gồm cả Bí thư Chi bộ,
Trưởng xóm và Công an viên của 02 xã; Trung Hòa, Ngọc Mỹ huyện
Tân Lạc
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ, Sở NN&PTNT, Trường Chính trị tỉnh
|
2
|
80
|
2 ngày
|
24.000
|
Quý III năm 2019
|
|
5
|
Bồi dưỡng
nghiệp vụ tôn giáo và công tác QLNN đối với các hoạt động tôn
giáo; triển khai Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Lãnh đạo Đảng
ủy, UBND, MTTQ, các Đoàn thể, Công an, Quân sự, cán bộ
kiêm nhiệm công tác tôn giáo, Trưởng xóm nơi có đông đồng bào theo tôn giáo tại
các huyện: Tân Lạc, Lạc Thủy, Yên Thủy
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo viên Công an tỉnh và báo cáo viên cấp tỉnh
|
3
|
300
|
2 ngày
|
90.000
|
Quý III năm 2019
|
|
6
|
Bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
|
Cán bộ
lãnh đạo và công chức địa chính-nông nghiệp- xây dựng-môi trường các
xã, phường, thị trấn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường ĐH
Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
210
|
3 ngày
|
94.500
|
Quý II năm 2019
|
|
7
|
Bồi dưỡng nâng cao
năng lực phòng, chống bạo lực gia đình và tuyên
truyền giáo dục, đạo đức lối sống trong gia đình
|
Lãnh đạo
UBND, mặt trận tổ quốc, phụ nữ, công an, đoàn thanh
niên các xã, phường, thị trấn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
300
|
2 ngày
|
90.000
|
Quý II năm 2019
|
|
8
|
Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp
vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố huyện Kim Bôi
|
Trưởng xóm,
tổ trưởng tổ dân phố huyện Kim Bôi
|
UBND huyện Kim Bôi
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong và ngoài tỉnh
|
2
|
159
|
5 ngày
|
119.250
|
Quý II năm 2019
|
|
9
|
Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp
vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố huyện
Kỳ Sơn
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong và ngoài tỉnh
|
1
|
59
|
5 ngày
|
44.250
|
Quý II năm 2019
|
|
10
|
Bồi dưỡng
kỹ năng nghiệp vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân
phố huyện Đà Bắc
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố huyện Đà Bắc
|
UBND huyện Đà Bắc
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và
ngoài tỉnh
|
2
|
143
|
5 ngày
|
107.250
|
Quý II năm 2019
|
|
11
|
Bồi dưỡng
kỹ năng nghiệp vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố
huyện Lạc Thủy
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố huyện Lạc Thủy
|
UBND huyện Lạc Thủy
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh
|
2
|
116
|
5 ngày
|
87.000
|
Quý II năm 2019
|
|
12
|
Bồi dưỡng kỹ năng
nghiệp vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố huyện
Cao Phong
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố
huyện Cao Phong
|
UBND huyện Cao Phong
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong và ngoài tỉnh
|
1
|
88
|
5 ngày
|
66.000
|
Quý II năm 2019
|
|
13
|
Bồi dưỡng kỹ
năng nghiệp vụ cho Trưởng thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố thành phố
Hòa Bình
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố TP Hòa Bình
|
UBND TP Hòa Bình
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong và ngoài tỉnh
|
2
|
155
|
5 ngày
|
116.250
|
Quý II năm 2019
|
|
14
|
Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp
vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố huyện
Lương Sơn
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố huyện Lương Sơn
|
UBND huyện Lương Sơn
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong và ngoài tỉnh
|
2
|
148
|
5 ngày
|
111.000
|
Quý II năm 2019
|
|
15
|
Bồi dưỡng kỹ
năng nghiệp vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố huyện
Mai Châu
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố huyện Mai Châu
|
UBND huyện Mai Châu
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong và ngoài tỉnh
|
2
|
130
|
5 ngày
|
97.500
|
Quý II năm 2019
|
|
16
|
Bồi dưỡng
kỹ năng nghiệp vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố
huyện Tân Lạc
|
Trưởng
thôn, xóm, khu, tổ trưởng tổ dân phố huyện Tân Lạc
|
UBND huyện Tân Lạc
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh
|
2
|
159
|
5 ngày
|
119.250
|
Quý II năm 2019
|
|
17
|
Bồi dưỡng kỹ
năng nghiệp vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố huyện
Lạc Sơn
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố huyện Lạc Sơn
|
UBND huyện Lạc Sơn
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh
|
3
|
274
|
5 ngày
|
205.500
|
Quý II năm 2019
|
|
18
|
Bồi dưỡng
kỹ năng nghiệp vụ cho Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng
tổ dân phố huyện Yên Thủy
|
Trưởng
thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố huyện Yên Thủy
|
UBND huyện Yên Thủy
|
Sở Nội vụ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và
ngoài tỉnh
|
2
|
114
|
5 ngày
|
85.500
|
Quý II năm 2019
|
|
III
|
Bồi
dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
144.000
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng
kiến thức về Hội nhập quốc tế
|
Cán bộ,
công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công
thương; cán bộ, công chức, viên chức cơ quan chuyên môn,
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; công chức, viên chức trong các
đơn vị sự nghiệp công lập; các Hội được
giao biên chế cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Công thương
|
Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ Công
Thương; các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; các chuyên gia đầu
ngành.
|
3
|
320
|
3 ngày
|
144.000
|
Quý II năm 2019
|
|
IV
|
Bồi
dưỡng theo chức vụ lãnh đạo, quản
lý
|
|
|
|
|
1.017.386
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng
lãnh đạo cấp phòng
|
Trưởng phòng, phó
Trưởng phòng và tương đương ở cấp tỉnh, huyện, đơn vị sự
nghiệp công lập; diện quy hoạch các chức danh trên
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia, Bộ Nội vụ
|
4
|
240
|
1 tháng
|
1.017.386
|
Quý III, IV năm 2019
|
|
V
|
Đề án tạo
nguồn cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2015-2020
theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày
26/12/2014 của UBND tỉnh
|
Người tốt
nghiệp trình độ đại học loại khá trở lên (hệ chính quy), được tuyển dụng để thay
thế số cbcc nghỉ chế độ; độ tuổi dưới 31; là đoàn viên
Đoàn TNCSHCM; đảng viên Đảng CSVN; có phẩm
chất đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia, Bộ Nội vụ
|
1
|
35
|
30 ngày
|
286.300
|
Năm 2019
|
|
VI
|
Các lớp
trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
493.222
|
|
|
1
|
Lớp Công
an xã trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Quản lý trật tự xã hội
ở địa bàn cơ sở, khóa học 2017-2019
|
Cán bộ công
an xã được cử đi đào tạo trình độ trung cấp
chuyên nghiệp ngành quản lý trật tự xã hội theo Quyết định số
3346/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ; Trường cao đẳng An ninh 1, Bộ Công
an
|
1
|
114
|
2 năm
|
493.222
|
Năm 2019
|
Kinh phí cả khóa: 1,9 tỷ đồng (năm 2017, 2018 đã thực
hiện 1.406.778.000)
|
VII
|
Đào tạo
bác sỹ, dược sỹ theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND
và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND
|
|
|
|
|
|
140.750
|
|
|
1
|
Kinh phí năm học
2018-2019 theo NQ 119/2015/NQ-HĐND (Đang học)
|
Học sinh đã tốt nghiệp
THPT, viên chức đang công tác tại tuyến tỉnh, tuyến huyện,
tuyến xã
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo theo Nghị
quyết số 151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 119/2015/NQ-HĐND
|
|
11
|
|
140.750
|
Năm 2019
|
|
VIII
|
Các lớp
Cao cấp lý luận chính
trị hệ không tập trung
|
|
|
|
|
|
2.159.000
|
|
|
1
|
Chuyển tiếp
lớp Cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung, khóa học
2017-2019
|
Cán bộ,
công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
Ban Tổ
chức Tỉnh ủy
|
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chi
Minh, Sở Nội vụ, Trường Chính trị
|
1
|
90
|
2 năm
|
764.000
|
Năm 2019
|
Kinh phí cả khóa: 2.284.000. 000 (năm 2018 đã thực hiện
1.520.000.000)
|
2
|
Chuyển tiếp
lớp Cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung tại tỉnh Hòa Bình khóa học
2018-2020
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp
huyện
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Sở Nội vụ,
Trường Chính trị
|
1
|
88
|
2 năm
|
1.395.000
|
Năm 2019
|
Kinh phí cả khóa: 2.325.000.000 (năm 2018
đã thực hiện 700.000.000)
|
IX
|
Chính
sách thu hút
|
|
|
|
|
|
1.600.000
|
|
|
1
|
Thu hút
theo Nghị quyết 119/2015/NQ- HĐND
|
Bác sỹ
Chính quy tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã (22
người: 06 tuyến tỉnh, 15 tuyến huyện, 01 tuyến xã đặc biệt
khó khăn)
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
1.600.000
|
Năm 2019
|
|
X
|
Chi thẩm
định tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng
|
Thành viên
Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng của tỉnh; cán bộ, công chức trực tiếp làm công
tác thẩm định tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
20.000
|
Năm 2019
|
|
XI
|
Chi các hoạt
động trực tiếp phục vụ công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng
trong năm
|
Chi điều
tra, khảo sát, xây dựng, lập
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng;
chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, đào tạo, bồi dưỡng; chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
30.000
|
Năm 2019
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
60.000
|
Năm 2019
|
|
Biểu số 02
BIỂU CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số: 252/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì và được giao dự toán
|
Đơn vị phối hợp thực hiện; Giảng viên, cơ sở đào
tạo
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học viên
|
Thời gian/1 lớp
|
Dự toán kinh phí thực hiện (ngàn
đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2.188.280
|
|
|
I
|
Bồi dưỡng
ngạch công chức
|
|
|
|
|
|
|
283.220
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng
kiến thức quản lý Nhà nước ngạch Chuyên viên
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
2
|
120
|
2 tháng
|
199.920
|
Năm 2019
|
|
2
|
Bồi dưỡng
kiến thức quản lý Nhà nước ngạch Chuyên viên chính
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
|
50
|
2 tháng
|
83.300
|
Năm 2019
|
|
II
|
Đào tạo,
bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị
|
|
|
|
|
|
1.549.380
|
|
|
1
|
Chuyển tiếp
lớp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh hệ vừa
làm vừa học
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Đảng ủy Khối các cơ
quan tỉnh, Trường Chính trị tỉnh
|
3
|
180
|
10 tháng/lớp
|
449.820
|
Năm 2019
|
|
2
|
Mở lớp
Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính hệ vừa làm vừa học cho ngành Giáo dục
và đào tạo tỉnh Hòa Bình
|
Cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Trường Chính trị tỉnh
|
|
60
|
10 tháng/ lớp
|
149.940
|
Năm 2019
|
|
3
|
Mở lớp
Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính Đảng ủy Khối các
cơ quan tỉnh hệ vừa làm vừa học
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Đảng ủy
Khối các cơ quan tỉnh, Trường Chính trị tỉnh
|
3
|
180
|
10 tháng/ lớp
|
449.820
|
Năm 2019
|
|
4
|
Mở lớp Trung
cấp lý luận Chính trị - Hành chính hệ tập trung cho cán bộ cơ sở
|
Cán bộ cơ sở
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
2
|
100
|
6 tháng/ lớp
|
499.800
|
Năm 2019
|
|
III
|
Các lớp
bồi dưỡng theo vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
355.680
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ các xã, phường, thị
trấn
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, Sở
Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
3
|
210
|
2,5 ngày/lớp
|
43.680
|
Năm 2019
|
|
2
|
Bồi dưỡng cập
nhật kiến thức cho cán bộ, lãnh đạo quản lý thuộc đối tượng 4
|
Cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy quản
lý
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
4
|
280
|
5 ngày/lớp
|
116.480
|
Năm 2019
|
|
3
|
Bồi dưỡng
cán bộ Hội Nông dân cơ sở, bồi dưỡng lần 1 trong nhiệm kỳ (2016-2021)
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên
Thường trực Hội Nông dân cơ sở
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Hội Nông dân, Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
3
|
210
|
5 ngày/lớp
|
87.360
|
Năm 2019
|
|
4
|
Bồi dưỡng
cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở, bồi dưỡng lần 1 trong nhiệm kỳ (2016 -2021)
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên
Thường trực Mặt trận Tổ quốc cơ sở
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Trường
Chính trị tỉnh
|
3
|
210
|
5 ngày/lớp
|
87.360
|
Năm 2019
|
|
5
|
Bồi dưỡng
chữ dân tộc Mường
|
Lãnh đạo, công chức, viên chức là người dân tộc
Mường, biết nói thành thạo tiếng Mường thuộc các Ban: Tổ chức TU, Tuyên
giáo TU; các Sở: Nội vụ, TTTT, VHTT&DL, Trường Chính trị
tỉnh; các Huyện ủy, Thành ủy, Phòng Nội vụ huyện, TP
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ,
Trường Chính trị tỉnh
|
1
|
50
|
5 ngày/lớp
|
20.800
|
Năm 2019
|
|
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Hòa Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngày 30/01/2019 do tỉnh Hòa Bình ban hành
1.674
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|