|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 16/NQ-HĐND 2018 dự toán ngân sách nhà nước thu chi ngân sách địa phương Ninh Thuận
Số hiệu:
|
16/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính
ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương,
phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg
ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành định mức phân bổ và định
mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và
xã, phường, thị trấn năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND
ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ
sung cho ngân sách cấp huyện, xã và phương án phân bổ dự toán 2017; phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung về phân cấp nguồn thu các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo và
biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính và gửi báo cáo quyết toán các cấp ngân sách
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày
30/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo
cáo thẩm tra số 190/BC-HĐND ngày 03/12/2018 của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
HĐND tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 2.700.000 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa 2.400.000 triệu đồng;
+ Thu cân đối ngân sách: 2.316.700
triệu đồng, trong đó:
* Thu tiền sử dụng đất: 200.000 triệu
đồng;
* Thu xổ số kiến thiết: 75.000 triệu
đồng.
+ Các khoản thu quản lý qua ngân
sách: 83.300 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
300.000 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương:
5.351.965 triệu đồng, trong đó:
- Chi cân đối ngân sách địa phương:
3.778.093 triệu đồng;
+ Chi đầu tư: 708.080 triệu đồng;
+ Chi thường xuyên: 2.990.925 triệu đồng;
+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay: 4.800 triệu đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng;
+ Dự phòng ngân sách: 73.288 triệu đồng.
- Chi từ các khoản thu quản lý qua
ngân sách: 83.300 triệu đồng;
- Chi các chương trình mục tiêu:
1.490.572 triệu đồng.
3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm
2019
- Nợ đến hạn phải trả trong năm 2019:
49.000 triệu đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2017: 49.000 triệu
đồng;
- Vay trong năm 2019: vay từ nguồn
chính phủ vay về cho vay lại: 162.700 triệu đồng. Trong đó: Vay để chi đầu tư
(Bội chi NSĐP): 113.700 triệu đồng;
Đính kèm phụ lục chi tiết số 01, 02,
03 và 04.
Điều 2. Giải pháp
thực hiện
1. Tập trung thực hiện các giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho
hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách; có giải pháp tích cực khai thác và
quản lý tốt nguồn thu từ đất đai, khai thác có hiệu quả các nguồn thu mới, đặc
biệt là các khu đất đã giải phóng mặt bằng, đất các tuyến đường đã được đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác; xây dựng đề án thu tiền sử dụng
đất năm 2019, xác định rõ địa danh, địa chỉ các khu đất, tổ chức đấu giá theo
quy định; đẩy mạnh công tác chống thất thu ngân sách, thu nợ đọng thuế, thu cấp
quyền khai thác khoáng sản. UBND tỉnh có giải pháp cụ thể và chỉ đạo các cấp,
các ngành phấn đấu hoàn thành tốt công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh đạt dự toán HĐND tỉnh giao;
2. Điều hành chi ngân sách theo quy định
Luật Ngân sách nhà nước, dự toán HĐND tỉnh giao và tiến độ thu; tăng cường kỷ
luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước theo Chỉ
thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đối với
các khoản chi vượt, ngoài dự toán giao đầu năm phải có báo cáo HĐND tỉnh quyết
định trước khi thực hiện. Đối với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và xây
dựng nông thôn mới cần tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
về thủ tục để đẩy nhanh tiến độ giải ngân. Việc tạm ứng ngân sách thực hiện
theo đúng quy định Luật ngân sách nhà nước; hạn chế tối đa việc chuyển nguồn
kinh phí sang năm sau, trừ trường hợp phải chuyển nguồn theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Giao Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, Tổ đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh thuận Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC 01
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐNĐ ngày 14/12/2018
của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự toán năm 2018
|
Ước
thực hiện năm 2018
|
Dự toán năm 2019
|
So
sánh (3)
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
5.332.802
|
5.964.967
|
5.238.265
|
-726.702
|
88%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
1.733.060
|
1.838.560
|
1.981.937
|
143.377
|
108%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
3.325.187
|
3.951.852
|
3.173.028
|
-778.824
|
80%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
1.458.285
|
1.458.285
|
1.487.285
|
29.000
|
102%
|
2
|
Bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương
|
156.919
|
156.919
|
195.171
|
38.252
|
124%
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.709.983
|
2.336.648
|
1.490.572
|
-846.076
|
64%
|
III
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang( tiết kiệm
10% chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn lại)
|
29.555
|
29.555
|
|
|
0%
|
IV
|
Thu quản lý qua ngân sách
|
245.000
|
145.000
|
83.300
|
-61.700
|
57%
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
5.275.802
|
5.611.000
|
5.351.965
|
76.163
|
101%
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
3.320.819
|
3.129.352
|
3.778.093
|
457.274
|
114%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
467.380
|
467.380
|
708.080
|
240.700
|
151%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
2.783.786
|
2.659.872
|
2.990.925
|
207.139
|
107%
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)
|
1.100
|
1.100
|
4.800
|
3.700
|
436%
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
(2)
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
100%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
67.553
|
|
73.288
|
5.735
|
108%
|
6
|
Chi tạo nguồn,
điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi
các chương trình mục tiêu
|
1.709.983
|
2.336.648
|
1.490.572
|
-219.411
|
87%
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
112.520
|
112.520
|
186.608
|
74.088
|
166%
|
2
|
Vốn đầu tư để thực
hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.231.898
|
1.789.564
|
739.615
|
-492.283
|
60%
|
3
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
365.565
|
434.564
|
564.349
|
198.784
|
154%
|
III
|
Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách
|
245.000
|
145.000
|
83.300
|
-161.700
|
34%
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2)
|
57.000
|
57.000
|
113.700
|
56.700
|
199%
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2)
|
93.000
|
93.000
|
49.000
|
-44.000
|
53%
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân
sách cấp tỉnh
|
93.000
|
93.000
|
49.000
|
-44.000
|
53%
|
E
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
|
80.400
|
|
162.700
|
82.300
|
202%
|
PHỤ LỤC 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐNĐ
ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Ước
thực hiện năm 2018
|
Dự
toán năm 2019
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG
THU NSNN
|
2.300.000
|
1.978.060
|
2.700.000
|
2.065.237
|
117%
|
104%
|
A
|
Thu nội
địa
|
2.260.000
|
1.978.060
|
2.400.000
|
2.065.237
|
106%
|
104%
|
I
|
Thu cân đối ngân sách
|
2.015.000
|
1.733.060
|
2.316.700
|
1.981.937
|
115%
|
114%
|
|
Thu nội địa không tính khoản thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết
|
1.845.000
|
1.563.060
|
2.041.700
|
1.706.937
|
111%
|
109%
|
1
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
|
749.000
|
749.000
|
803.000
|
803.000
|
107%
|
107%
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý
|
65.000
|
65.000
|
32.000
|
32.000
|
49%
|
49%
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
|
160.000
|
57.000
|
130.000
|
49.000
|
81%
|
86%
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
315.000
|
315.000
|
355.500
|
355.500
|
113%
|
113%
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
72.000
|
72.000
|
101.200
|
101.200
|
141%
|
141%
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
200%
|
200%
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
110.000
|
110.000
|
121.000
|
121.000
|
110%
|
110%
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
230.000
|
85.600
|
340.000
|
126.480
|
148%
|
148%
|
9
|
Phí, lệ phí
|
48.000
|
36.000
|
61.000
|
52.200
|
127%
|
145%
|
10
|
Thu tiền sử dụng đất
|
100.000
|
100.000
|
200.000
|
200.000
|
200%
|
200%
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
100%
|
100%
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
50.000
|
29.000
|
46.000
|
21.907
|
92%
|
76%
|
13
|
Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
|
12.000
|
10.460
|
20.000
|
12.650
|
167%
|
121%
|
14
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác
|
6.000
|
6.000
|
3.000
|
3.000
|
50%
|
50%
|
15
|
Xổ số kiến thiết
|
70.000
|
70.000
|
75.000
|
75.000
|
107%
|
107%
|
II
|
Thu quản
lý qua NS
|
245.000
|
245.000
|
83.300
|
83.300
|
34%
|
34%
|
B
|
Thu từ
hoạt động xuất nhập khẩu
|
40.000
|
|
300.000
|
|
750%
|
|
PHỤ LỤC 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2018
|
Dự toán năm 2019
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
5.275.802
|
5.351.965
|
76.163
|
101%
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
3.320.819
|
3.778.093
|
457.274
|
114%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
467.380
|
708.080
|
240.700
|
151%
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
467.380
|
708.080
|
240.700
|
151%
|
|
Chi ĐTXDCB vốn trong nước
|
297.380
|
319.380
|
22.000
|
107%
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
100.000
|
200.000
|
100.000
|
200%
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
70.000
|
75.000
|
5.000
|
107%
|
2
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
2.783.786
|
2.990.925
|
207.139
|
107%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
1.242.962
|
1.301.430
|
58.468
|
105%
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
15.912
|
17.185
|
1.273
|
108%
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
1.100
|
4.800
|
3.700
|
436%
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
|
100%
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
67.553
|
73.288
|
5.735
|
108%
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.709.983
|
1.490.572
|
-219.411
|
87%
|
I
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
112.520
|
186.608
|
74.088
|
166%
|
1
|
Chương trình MTQG Xây dựng nông
thôn mới
|
54.900
|
85.900
|
31.000
|
156%
|
2
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
57.620
|
100.708
|
43.088
|
175%
|
II
|
Vốn đầu tư để thực
hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.231.898
|
739.615
|
-492.283
|
60%
|
1
|
Vốn nước ngoài
|
253.333
|
360.945
|
107.612
|
142%
|
2
|
Vốn trong nước
|
338.565
|
378.670
|
40.105
|
112%
|
|
- Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và
các CTMT
|
317.000
|
378.670
|
61.670
|
119%
|
|
- Hỗ trợ nhà ở cho người có công
|
21.565
|
|
|
|
3
|
Vốn trái phiếu chính phủ
|
640.000
|
|
|
|
III
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
365.565
|
564.349
|
198.784
|
154%
|
1
|
Vốn nước ngoài
|
23.570
|
115.580
|
92.010
|
490%
|
2
|
Vốn trong nước
|
341.995
|
448.769
|
106.774
|
131%
|
|
- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo địa phương, mua thiết bị chiếu phim
và ô tô chuyên dụng
|
1.420
|
570
|
-850
|
40%
|
|
- Hỗ trợ thực
hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ
|
900
|
900
|
0
|
100%
|
|
- Chính sách trợ giúp pháp lý
|
307
|
525
|
218
|
171%
|
|
- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm
học phí
|
20.375
|
22.884
|
2.509
|
112%
|
|
- Hỗ trợ học sinh
và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
1.891
|
7.381
|
5.490
|
390%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí ăn trưa trẻ 3-5 tuổi;
|
1.069
|
3.536
|
2.467
|
331%
|
|
- Học bổng học sinh dân tộc nội trú;
học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập
cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo;
|
1.867
|
3.179
|
1.312
|
170%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ
quân sự cấp xã; Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên;
|
1.377
|
3.444
|
2.067
|
250%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người
nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn
|
54.239
|
55.284
|
1.045
|
102%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho
trẻ em dưới 6 tuổi
|
9.586
|
14.619
|
5.033
|
153%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong), bảo trợ
xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo,
|
15.488
|
30.995
|
15.507
|
200%
|
|
- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với
đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng
khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
|
20.226
|
31.764
|
11.538
|
157%
|
|
- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản
trên các vùng biển xa
|
62.700
|
72.042
|
9.342
|
115%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh
phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên
giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
|
4.357
|
13.108
|
8.751
|
301%
|
|
- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
9.015
|
7.984
|
-1.031
|
89%
|
|
- KP quản lý, bảo trì đường bộ cho
các quỹ bảo trì đường bộ địa phương
|
|
25.608
|
|
|
|
- Bổ sung thực hiện một số Chương
trình mục tiêu
|
35.548
|
53.016
|
17.468
|
149%
|
|
- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ
sơ, bản đồ địa giới hành chính và
xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
|
600
|
900
|
300
|
150%
|
|
- Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt
bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán 2017
|
101.030
|
101.030
|
0
|
100%
|
C
|
CHI TỪ NGUỒN THU QUẢN LÝ QUA
NGÂN SÁCH
|
245.000
|
83.300
|
-161.700
|
34%
|
PHỤ LỤC 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm
2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2018
|
Dự
toán năm 2019
|
So
sánh tuyệt đối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
5.964.967
|
5.238.265
|
-726.702
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
3.129.352
|
3.778.093
|
648.741
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
57.000
|
113.700
|
56.700
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
340.200
|
229.600
|
-110.600
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
180.070
|
87.070
|
-93.000,0
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
53%
|
38%
|
|
1
|
Trái phiếu
chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
1.070
|
1.070
|
|
3
|
Vay trong nước khác
|
179.000
|
86.000
|
-93.000
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
93.000
|
49.000
|
-44.000
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
93.000
|
49.000
|
-44.000
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
- Vay lại từ
nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
|
|
|
- Vốn khác
|
93.000
|
49.000
|
-44.000
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
93.000
|
49.000
|
-44.000
|
|
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
49.000
|
49.000
|
|
- Bội thu NSĐP
|
57.000
|
|
-57.000
|
|
- Tăng thu, tiết
kiệm chi
|
|
|
0
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
36.000
|
|
-36.000
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
|
162.700
|
162.700,0
|
1
|
Theo mục đích vay
|
|
162.700
|
162.700
|
|
- Vay để bù đắp bội chi
|
|
113700
|
113.700
|
|
- Vay để trả nợ
gốc
|
|
49.000
|
49.000
|
2
|
Theo nguồn vay
|
|
162.700
|
162.700
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
162.700
|
162.700
|
|
- Vốn trong nước khác
|
|
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
87.070
|
200.770
|
113.700,0
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
26%
|
87%
|
1
|
|
Trái phiếu
chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
1.070
|
163.770
|
162.700
|
3
|
Vốn khác
|
86.000
|
37.000
|
-49.000
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
1.100
|
4.800
|
3.700
|
Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
1.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|