ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 10 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH XÉT CHỌN VÀ CÔNG NHẬN “TUYẾN PHỐ VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại
đô thị;
Căn cứ Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xem xét và công nhận “Phường đạt chuẩn
văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 4271/TTr-SXD ngày 27/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định về việc xét chọn và công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh
Bình Dương với các nội dung sau:
1. Quy định chung:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Xác định các tiêu chí và trình tự thủ
tục xét chọn, công nhận tuyến phố văn minh theo quy định của ngành Xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong quá trình thực hiện công tác quản lý, nâng cấp
đô thị trong giai đoạn năm 2017 đến năm 2020.
b) Các tiêu chí đánh giá:
- Tiêu chí văn minh đô thị và vệ sinh
môi trường: Đối tượng là rác thải, nước thải sinh hoạt; chăn nuôi súc vật; việc
chấp hành chính sách, quy định của Đảng và Nhà nước.
- Tiêu chí kiến trúc cảnh quan và hạ tầng đô thị: Đối tượng là trụ điện, hệ thống dây điện,
hệ thống dây cáp thông tin, liên lạc; hệ thống cống thoát nước, cấp nước; mặt
đường, vỉa hè, cây xanh.
- Tiêu chí trật tự đô thị và an toàn
giao thông: Đối tượng là hoạt động xây dựng công trình; biển quảng cáo, biển hiệu;
bán hàng; hệ thống báo hiệu đường bộ.
- Tiêu chí khuyến khích: Đối tượng là
thiết kế đô thị và ngầm hóa hạ tầng.
c) Nguyên tắc đánh giá:
- Cách thức đánh giá: Bằng hình thức
phê duyệt thông qua tính điểm; các tuyến phố được xác định trên 70 điểm là đạt;
không tính điểm liệt.
- Việc đánh giá tuyến phố văn minh đô
thị trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Quy định cụ thể về các tiêu chí
đánh giá:
STT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Tiêu chí văn minh và vệ sinh đô thị
|
25
điểm
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị, hộ nhân dân treo cờ
Tổ quốc đúng quy định trong các ngày Lễ, Tết và các sự kiện chính trị, xã hội
quan trọng.
|
05
điểm
|
|
2
|
Các công trình di tích lịch sử -
văn hóa, cây xanh, thảm cỏ, bồn hoa, tài sản nơi công cộng luôn được giữ gìn,
bảo quản và chăm sóc sạch đẹp.
|
05
điểm
|
|
3
|
Không có tình trạng viết, vẽ bậy
trên tường; sơn, treo, dán quảng cáo trái phép, sai quy định.
|
05
điểm
|
|
4
|
Rác thải được thu gom trong ngày,
không tự ý đốt rác; đảm bảo lòng đường, vỉa hè luôn sạch sẽ, không đọng nước
bẩn.
|
05
điểm
|
|
5
|
Không để xảy ra tình trạng chăn, dắt,
thả súc vật chạy rông, phóng uế trên đường phố.
|
05
điểm
|
|
II
|
Tiêu chí kiến trúc cảnh quan và hạ
tầng đô thị
|
45
điểm
|
|
1
|
Có quy chế quản lý Quy hoạch, kiến
trúc hoặc có quy hoạch chi tiết trên toàn tuyến
|
05
điểm
|
|
2
|
Vỉa hè - Lòng đường
|
|
|
|
Đường có bề rộng mặt đường không nhỏ
hơn 7,5m, mặt đường trong tình trạng sử dụng tốt, không lồi lõm, ổ gà
|
05
điểm
|
|
|
Vỉa hè có bố trí cây xanh, được lát
bằng vật liệu cứng (bê tông, bê tông nhựa, gạch lát, đá), trong tình trạng
sử dụng tốt, đảm bảo an toàn cho người đi bộ (bằng phẳng, không bong tróc)
|
05
điểm
|
Trừ trường hợp được thực hiện theo
thiết kế đô thị khác
|
3
|
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng,
thông tin liên lạc
|
|
|
|
Các loại dây đi nổi của hệ thống (kể
cả các đoạn băng qua đường) phải được bó, cột gọn gàng.
|
05
điểm
|
|
Trụ điện phải được bố trí đúng Tiêu
chuẩn, không cản trở luồng xe, lối đi bộ, ảnh hưởng tầm
nhìn
|
05
điểm
|
|
Hệ thống điện chiếu sáng được bố
trí đầy đủ và hoạt động tốt
|
05
điểm
|
|
4
|
Hệ thống cấp, thoát nước
|
|
|
|
Hệ thống cấp nước sạch hoạt động tốt,
không hư hỏng, rò rỉ
|
05
điểm
|
|
Hệ thống thoát nước công cộng và
thoát nước thải sinh hoạt luôn hoạt động tốt; không xảy ra tình trạng ngập úng;
có kế hoạch khai thông định kỳ
|
05
điểm
|
|
Các nắp cống, cửa thu nước mặt phải
được bố trí đầy đủ và làm bằng vật liệu an toàn cho người dân và các phương
tiện lưu thông trên đường
|
05
điểm
|
|
III
|
Tiêu chí trật tự đô thị, an toàn giao
thông
|
20
điểm
|
|
1
|
Không có trường hợp xây dựng mới, cải
tạo, sửa chữa công trình không phép hoặc trái phép, lấn
chiếm hành lang bảo vệ đường
|
05
điểm
|
|
2
|
Hệ thống báo hiệu đường bộ như vạch
sơ kẻ đường, biển báo, tín hiệu giao thông, ... đúng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động
tốt
|
05
điểm
|
|
3
|
Không có điểm kinh doanh, mua bán tự
phát tập trung; không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường để kinh doanh buôn bán gây
cản trở giao thông
|
05
điểm
|
Trừ trường hợp
được tổ chức thành các tuyến phố chợ, tuyến phố thương mại, chợ đêm...
|
4
|
Không để xảy ra hiện tượng ùn tắc
giao thông, đua xe trái phép
|
05
điểm
|
|
IV
|
Các tiêu chí khuyến khích
|
10
điểm
|
|
1
|
Tuyến phố có thiết kế đô thị được
phê duyệt
|
04
điểm
|
|
2
|
Hệ thống thông tin, cáp quang, lưới
điện được ngầm hóa.
|
03
điểm
|
|
3
|
Vỉa hè có lối lên xuống cho người
khuyết tật.
|
03
điểm
|
|
TỔNG
CỘNG
|
100 điểm
|
|
e) Thẩm quyền, hình thức, thời hạn
công nhận:
- Thẩm quyền:
+ Ủy ban nhân
dân cấp huyện trình Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ xét chọn tuyến phố văn minh đô thị đối với các tuyến phố trên địa bàn quản lý.
+ Sở Xây dựng thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công nhận tuyến phố văn minh đô thị
đối với các tuyến phố trên địa bàn tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Giao thông - Vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Hình thức công nhận: Quyết định.
- Thời hạn công nhận:
+ Công nhận lần đầu: 02 năm, kể từ
ngày ký Quyết định công nhận.
+ Công nhận lại: Sau 02 năm, kể từ
ngày Quyết định công nhận lần trước.
f) Thành phần hồ
sơ xét chọn tuyến phố văn minh đô thị:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Bảng đánh giá, chấm điểm;
- Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra
do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập. Thành phần đoàn kiểm tra gồm
đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, các phòng ban chuyên môn cấp huyện; đại diện
Ủy ban nhân dân cấp phường; đại diện: Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Biên bản lấy ý kiến và bản cam kết
thực hiện của cộng đồng dân cư trên tuyến phố;
- Các hình ảnh, tư liệu liên quan;
- Thời gian thẩm định: 15 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Lập kế hoạch:
- Phòng Quản lý đô thị trực thuộc lập
và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt kế hoạch xây dựng tuyến
phố văn minh giai đoạn năm 2017 - 2020 (và các giai đoạn sau với thời gian phù hợp
theo Chương trình phát triển đô thị của tỉnh và từng địa phương) cho các đô thị
trên địa bàn quản lý;
- Trong kế hoạch xây dựng tuyến phố
văn minh đô thị, mỗi năm phải đăng ký ít nhất 01 tuyến phố văn minh đối với đô thị
loại V, 02 tuyến phố văn minh đối với đô thị loại IV và 03 tuyến phố văn minh đối với đô thị loại III
trở lên để xét chọn.
b) Trách nhiệm của các cơ quan liên
quan:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Phê duyệt kế hoạch xây dựng tuyến
phố văn minh theo giai đoạn, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trình Sở xây dựng thẩm định hồ sơ
xét chọn tuyến phố văn minh đô thị đối với các tuyến phố trên địa bàn quản lý.
+ Kiểm tra và đôn đốc các phường, xã,
thị trấn, các phòng ban chuyên môn phối hợp với các cơ quan tổ chức thực hiện
theo nội dung kế hoạch. Chỉ đạo thường xuyên việc kiểm tra, xử lý vi phạm trật
tự đô thị theo quy định.
+ Chỉ đạo các đoàn thể thực hiện các
hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực
hiện việc xây dựng tuyến phố văn
minh.
+ Tổ chức sơ kết 6 tháng, 01 năm thực
hiện; biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc
trong thực hiện xây dựng tuyến phố văn minh.
- Sở Xây dựng:
+ Theo dõi, hướng dẫn các địa phương
tổ chức thực hiện Quy định này. Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các địa phương trong quá trình thực hiện.
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý hạ tầng giao
thông. Thực hiện nghiêm công tác quản lý, kiểm tra chất lượng hạ tầng giao
thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
+ Thẩm định hồ sơ xét chọn các tuyến
phố văn minh đô thị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
ban hành quyết định công nhận tuyên phố văn minh đô thị đối
với các tuyến phố trên địa bàn tỉnh.
- Sở Giao thông - Vận tải:
+ Phối hợp với Sở Xây dựng, ngành, địa
phương hướng dẫn thực hiện công tác quản lý hạ tầng giao thông. Thực hiện
nghiêm công tác quản lý, kiểm tra chất lượng hạ tầng giao thông tại các đô thị
trên địa bàn tỉnh.
+ Phối hợp với các cơ quan liên quan
của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xét chọn các tuyến phố văn minh
đô thị.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác
xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh
đô thị. Thực hiện việc quản lý, giải quyết thủ tục hành chính gắn với thanh tra, kiểm tra dịch vụ quảng cáo tại các đô thị trên địa bàn
tỉnh.
+ Phối hợp với các cơ quan liên quan
của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xét chọn
các tuyến phố văn minh đô thị.
- Đài Phát thanh - Truyền hình Bình
Dương: Tuyên truyền kết quả thực hiện xây dựng tuyến phố
văn minh trên các kênh thông tin của tỉnh; kịp thời phản ánh,
đưa tin các tổ chức, cá nhân có đóng góp tốt, điển hình trong xây dựng tuyến phố văn minh.
- Các Sở, ngành liên quan: Theo chức
năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện triển
khai thực hiện theo đúng Quy định này.
c) Kinh phí thực hiện: Hằng năm, các
cấp, ngành, địa phương chủ động bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp trong hoạt động
chi thường xuyên của ngân sách nhà nước để thực hiện.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Đài Phát thanh -
Truyền hình Bình Dương; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở: XD, VHTTDL, GTVT, TP;
- UBND các huyện, thị, tp;
- HLHPN tỉnh, Tỉnh Đoàn TN;
- Đài PTTH, Báo BD, Website tỉnh;
- LĐVP, Km, VX, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|