STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kết
quả
|
I. Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
1
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá
tác động của thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
|
Trong
năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
có quy định thủ tục hành chính được thực hiện đánh giá tác động theo quy định.
|
2
|
Tham gia ý kiến về nội dung quy định
thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Trong
năm 2019
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn bản cho ý kiến về nội dung quy
định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
II. Kiểm soát việc thực
hiện TTHC
|
1
|
Công bố thủ tục hành chính/danh mục
thủ tục hành chính; công bố danh mục thủ tục hành chính
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa
|
|
|
|
|
1.1
|
Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh
vực thuộc UBND tỉnh xây dựng tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính/công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo
quy định.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố thủ tục hành
chính/công bố danh mục thủ tục hành chính theo quy định tại Chương II Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
|
1.2
|
Các cơ quan chuyên môn về ngành,
lĩnh vực thuộc UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi tiếp nhận và giải quyết của cấp
tỉnh, huyện, xã; gửi hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh;
các Sở:
Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; UBND cấp huyện
|
Quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính được phê duyệt làm cơ sở xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử.
|
1.3
|
Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt, Sở Thông tin và Truyền
thông cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh để áp dụng thống nhất tại địa
phương.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện cập nhật quy trình trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt.
|
2
|
Công khai TTHC
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia các dữ liệu thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định
chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh; tích hợp các dữ liệu thủ tục hành chính theo
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Thủ tục hành chính được công khai
trên cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
|
2.2
|
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm khai thác, sử dụng
dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ
cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính theo phạm vi chức năng, thẩm quyền được
giao.
Trường hợp không truy xuất được dữ
liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ liệu quốc gia thủ tục hành chính, các đơn
vị, địa phương lấy Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ, ngành Trung
ương để công khai.
Yêu cầu, cách thức công khai thực
hiện theo Điều 14, Điều 15 và Phụ lục 4 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
2.3
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông kết nối,
tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính để công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 19 Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
2.4
|
Công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
TTHC được công khai trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị gồm danh mục TTHC đang áp dụng theo Quyết
định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh; nội dung chi tiết TTHC kèm theo được
tích hợp từ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Trường hợp không truy xuất được dữ
liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ liệu quốc gia thủ tục hành chính, các đơn
vị, địa phương lấy Quyết định công bố thủ tục hành chính của cơ quan Trung
ương để công khai hoặc tích hợp từ
hanhchinhcong.khanhhoa.gov. vn.
|
3
|
Hướng dẫn triển khai nghiệp vụ về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Trong
năm 2019
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Có văn bản hướng dẫn về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính cho các đơn vị, địa phương.
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ đầu mối về kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh
khi văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh kiểm soát thủ tục hành chính có
thay đổi.
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
tổ chức triển khai, tập huấn cho các cán bộ, đơn vị trực thuộc.
|
4
|
Các cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải
quyết TTHC có trách nhiệm: Trong quá trình thực hiện
TTHC phát hiện những thủ tục hành chính đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai hoặc được công bố, công khai nhưng
chưa đầy đủ, chính xác nội dung quy định về TTHC tại các
văn bản quy phạm pháp luật, hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ
nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không đảm bảo sự càn thiết, hợp lý, hợp pháp thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) và bộ,
ngành Trung ương.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
tổng hợp việc thực hiện TTHC của các đơn vị trực thuộc và báo cáo UBND tỉnh
(thường xuyên và tổng hợp vào báo cáo định kỳ tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính hàng quý).
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh báo cáo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-Văn phòng Chính phủ
theo quy định.
|
5
|
Tiếp nhận giải quyết thủ tục hành
chính theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục
hành chính, nội dung thủ tục hành chính được niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính và thông tin công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính (Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ)
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Việc giải quyết thủ tục hành chính
tại cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện đúng quy định, hạn chế tối đa
việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần theo Chỉ thị số 30/CT-TTg
ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
III. Kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Kiểm tra, hỗ trợ nghiệp vụ cho các
đơn vị về công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban,
ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh (Theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ).
|
Trong
năm 2019 theo Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Làm việc trực tiếp tại các sở, ban,
ngành của tỉnh, UBND cấp huyện (trừ huyện Trường Sa), cùng với một số xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh. Tất cả các xã, phường, thị trấn còn lại giao cho
UBND cấp huyện trực tiếp kiểm tra.
Trên cơ sở kết
quả kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề xuất các biện pháp hoặc kiến nghị cơ quan, người
có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân được kiểm tra kịp thời khắc phục những
tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn và thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
theo đúng quy định.
|
2
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại
các sở, ban, ngành, địa phương và trình phương án giải
quyết đối với những trường hợp còn tồn đọng, khó khăn trong giải quyết TTHC.
|
Thường
xuyên
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra
công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại UBND cấp xã (có thể lồng ghép kiểm
tra cải cách hành chính, kiểm tra công vụ hoặc kiểm tra chuyên đề) và báo cáo
kết quả kiểm tra về UBND tỉnh chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra.
Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh tổng hợp kết quả kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trong báo cáo năm về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
|
IV. Rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
Rà soát, đơn giản hóa
|
|
|
|
|
1.1
|
Các đơn vị tiến hành rà soát TTHC
theo danh mục đính kèm.
|
Trong
quý I, II năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo rà soát và đề xuất phương
án đơn giản hóa TTHC báo cáo UBND tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, đánh
giá chất lượng rà soát theo các nội dung: Việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất
lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ
tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
1.2
|
Trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính phát hiện quy định TTHC có bất cập, vướng mắc;
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để bổ sung vào Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính
|
Trước
30/3/2019
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
tổng hợp của các đơn vị trực thuộc và báo cáo UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung.
|
1.3
|
Gửi kết quả rà soát đơn giản hóa
TTHC cho UBND tỉnh.
|
Trước
30/7/2019
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các đơn vị gửi báo cáo về UBND tỉnh
trước 30/7/2019
|
1.4
|
Tổng hợp kết
quả rà soát, đánh giá
|
10/9/2019
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về bộ, cơ quan
ngang bộ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
|
2
|
Rà soát, đề xuất thí điểm liên thông
nhóm thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; báo cáo
UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố nhóm thủ tục
hành chính liên thông trên địa bàn tỉnh.
|
V
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Đảm bảo các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được xử lý kịp thời và đúng thẩm quyền
theo quy định.
|
2
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Nội dung công khai thực
hiện theo Điều 16 và mục 4 phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
100% cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải
quyết TTHC phải công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan nơi tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính; công khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị (nếu có).
|
3
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị theo Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị được công khai theo Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
|
VI. Công tác truyền thông hỗ trợ
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Tổ chức đối thoại giữa người dân và
doanh nghiệp để giải đáp các vướng mắc, khó khăn về thủ tục hành chính theo
Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trong
năm 2019
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
tổ chức định kỳ 06 tháng/01 buổi đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục
hành chính và giải quyết thủ tục hành chính.
Khi tổ chức đối thoại, các đơn vị
chủ trì mời đại diện Văn phòng UBND tỉnh dự họp. Báo cáo kết quả buổi đối thoại gửi về UBND tỉnh.
|
2
|
- Tuyên truyền kết quả công tác kiểm
soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị trên các phương tiện thông tin.
- Thông tin, tuyên truyền đến tổ chức,
cá nhân về quyền của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu thủ
tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia; khai thác, sử dụng Hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
|
Trong
năm 2019
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài phát thanh, truyền hình tỉnh
|
|
3
|
Công khai báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh hàng quý trên Cổng thông tin
điện tử tỉnh
|
Hàng
quý
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo tình hành, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh hàng quý được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
VII.
|
Chế độ báo cáo
|
1
|
Các sở, ban, ngành, địa phương thực
hiện chế độ báo cáo theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
|
Trong
năm 2019
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ hàng quý và một năm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. Ngoài ra bổ sung vào
Phụ lục XII của báo cáo định kỳ:
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
Đề án thực hiện liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí.
Thống kê cụ thể danh mục TTHC thực
hiện công khai, tiếp nhận, giải quyết; danh mục TTHC thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại đơn vị, địa phương.
Nội dung báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính theo Điều 11 Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
Tình hình thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh.
|
VIII
|
Công tác chỉ đạo của các đơn vị
|
1
|
Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh, các
đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch năm 2019 của mình.
|
Trong
năm 2019
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kế hoạch năm 2019 của các đơn vị, địa
phương gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn không quá 30 ngày
kể từ ngà) Kế hoạch của tỉnh ban hành.
|